Báo cáo Dự án đầu tư Trung tâm giới thiệu việc làm Đại Phát

Tên dự án: TRUNG TÂM GIỚI THIỆU VIỆC LÀM ĐẠI PHÁT

Slogan: Tương lai trong tầm với

Loại hình: Tư nhân.

Trụ sở chính: huyện Cư M’Gar, tỉnh Đăk Lăk.

Trụ sở phụ: Gia Lai, Đăk Nông, Lâm Đồng, Cần Thơ, Sóc Trăng, Tiền Giang.

Địa điểm kinh doanh: Các tỉnh khu vực Miền Tây và Tây Nguyên

Chủ đầu tư: Nhóm sinh viên trường ĐH Kinh tế - Luật, ĐH Quốc gia TPHCM.

Lĩnh vực hoạt động: Môi giới việc làm và lao động.

Tổng vốn đầu tư: 2.700.000.000 VND

Trong đó: Vốn vay: 1.000.000.000 VND (37% vốn đầu tư)

VCSH: 1.700.000.000 VND (63% vốn đầu tư)

Quy mô: gồm có một văn phòng chính ở huyện Cư M’Gar, tỉnh Đăk Lăk và 6 văn

phòng nhỏ (ở các tỉnh Gia Lai, Đăk Nông, Lâm Đồng, Cần Thơ, Sóc Trăng và Tiền

Giang) với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp (bao gồm 1 Giám đốc, 2 phó Giám đốc và

25 nhân viên, chuyên viên) cùng đội ngũ cộng tác viên nhiệt tình và nguồn cung – cầu

lao động dồi dào đáp ứng phần nào cho hai thị trường Miền Tây và Tây Nguyên.

Phương châm hoạt động: lợi ích khách hàng là trên hết, liên tục cập nhật thông tin về

thị trường lao động - việc làm, luôn đảm bảo uy tín với khách hàng.

Chức năng, nhiệm vụ:

- Giới thiệu việc làm cho người lao động.

- Cung ứng và tuyển lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động.

- Thu thập, phân tích và cung ứng thông tin về thị trường lao động, bao gồm: nhu

cầu tuyển lao động, nhu cầu cần việc làm, tiêu chuẩn lao động, tiền lương, tiền công

trên địa bàn hoạt động của Tây Nguyên và Miền Tây.

pdf 38 trang chauphong 19/08/2022 13180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Dự án đầu tư Trung tâm giới thiệu việc làm Đại Phát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Báo cáo Dự án đầu tư Trung tâm giới thiệu việc làm Đại Phát

Báo cáo Dự án đầu tư Trung tâm giới thiệu việc làm Đại Phát
DỰ ÁN ĐẦU TƯ: 
TRUNG TÂM GIỚI THIỆU VIỆC LÀM 
ĐẠI PHÁT 
*** Tương lai trong tầm với *** 
 GVHD: TS. Đỗ Phú Trần Tình 
 Nhóm thực hiện: 
 1. Bùi Nguyễn Quang Duy K094010014 
 2. Nguyễn Minh Định K094010020 
 3. Nguyễn Thị Thu Hằng K094010030 
 4. Nguyễn Văn Phúc K094010083 
 5. Nguyễn Nhật Quang K094010087 
 6. Trần Thị Hoài Thanh K094010091 
 7. Nguyễn Thị Thoa K094010097 
 8. Nguyễn Thị Uyên K094010118 
Tháng 10/2012
Báo cáo dự án đầu tư GVHD: TS. Đỗ Phú Trần Tình 
1 
MỤC LỤC 
A. THUYẾT MINH DỰ ÁN ..................................................................................3 
B. TÓM TẮT DỰ ÁN.............................................................................................4 
C. NỘI DUNG .........................................................................................................5 
I. Phần mở đầu.......................................................................................................5 
1. Lời mở đầu ......................................................................................................5 
2. Sự cần thiết của dự án đầu tư ..........................................................................5 
2.1. Căn cứ pháp lí ................................................................................................................ 5 
2.2. Căn cứ thực tiễn............................................................................................................. 5 
3. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu dự án.....................................5 
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................5 
3.2. Phương pháp nghên cứu.................................................................................5 
II. Nghiên cứu tổng quát tình hình kinh tế - xã hội liên quan đến dự án ..........6 
1. Tây Nguyên: ....................................................................................................6 
2. Khu vực Miền Tây: .........................................................................................7 
3. Nghiên cứu, phân tích thị trường.....................................................................7 
3.1. Cầu lao động - Thị trường lao động tại Tây Nguyên .......................................... 7 
3.1.1. Nhu cầu về số lượng .................................................................................................. 7 
3.1.2. Nhu cầu về chất lượng: ............................................................................................ 9 
3.2. Cung thị trường - Thị trường lao động tại Miền Tây........................................... 9 
4. Phân khúc thị trường .......................................................................................9 
5. Nghiên cứu vấn đề tiếp cận thị trường ............................................................9 
6. Xem xét khả năng cạnh tranh và tìm hiểu đối thủ cạnh tranh.......................10 
7. Tính khả thi của dự án ...................................................................................10 
8. Nghiên cứu tổng quát thị trường ...................................................................11 
III. Nghiên cứu kỹ thuật, công nghệ, xây dựng, địa điểm, yếu tố đầu vào........15 
1. Mô tả sản phẩm dự án ...................................................................................15 
2. Địa điểm thực hiện dự án ..............................................................................15 
IV. Nghiên cứu về tổ chức nhân lực .....................................................................16 
1. Cơ cấu nhân sự: .............................................................................................16 
2. Chức năng, nhiệm vụ:....................................................................................16 
3. Tính lương cho nhân viên..............................................................................18 
V. Phân tích tài chính ...........................................................................................19 
Báo cáo dự án đầu tư GVHD: TS. Đỗ Phú Trần Tình 
2 
VI. Phân tích lợi ích kinh tế - xã hội .....................................................................25 
VII. Phân tích độ nhạy của dự án .........................................................................27 
VIII. Kết luận..........................................................................................................28 
Tài liệu tham khảo...................................................................................................29 
PHỤ LỤC.................................................................................................................30 
 Phụ lục 1: Bảng câu hỏi khảo sát dành cho người thuê lao động.....................30 
 Phụ lục 2: Bảng câu hỏi khảo sát dành cho người tìm việc ..............................33 
 Phụ lục 3: Bảng phân công trách nhiệm trong việc lập dự án đầu tư .............. 36 
Báo cáo dự án đầu tư GVHD: TS. Đỗ Phú Trần Tình 
3 
A. THUYẾT MINH DỰ ÁN 
Phần 1: Hồ sơ pháp nhân 
1. Giấy phép thành lập Trung tâm giới thiệu việc làm Đại Phát. 
2. Đăng kí mẫu dấu Trung Tâm giới thiệu việc làm Đại Phát. 
3. Quyết định bổ nhiệm tổng giám đốc và quyết định ủy quyền. 
Phần 2: Hồ sơ pháp lý của dự án 
1. Giấy chứng nhận đầu tư 
2. Quyết định phê duyệt UBND 
3. Khảo sát địa chất 
4. Giấy xác nhận của sở Tài Nguyên và Môi Trường 
5. Giấy chứng nhận thẩm định PCCC 
Phần 3: Hồ Sơ dự án 
1. Dự án phần thuyết minh 
2. Các phân tích tài chính và dự toán 
Báo cáo dự án đầu tư GVHD: TS. Đỗ Phú Trần Tình 
4 
B. TÓM TẮT DỰ ÁN 
Tên dự án: TRUNG TÂM GIỚI THIỆU VIỆC LÀM ĐẠI PHÁT 
Slogan: Tương lai trong tầm với 
Loại hình: Tư nhân. 
Trụ sở chính: huyện Cư M’Gar, tỉnh Đăk Lăk. 
Trụ sở phụ: Gia Lai, Đăk Nông, Lâm Đồng, Cần Thơ, Sóc Trăng, Tiền Giang. 
Địa điểm kinh doanh: Các tỉnh khu vực Miền Tây và Tây Nguyên 
Chủ đầu tư: Nhóm sinh viên trường ĐH Kinh tế - Luật, ĐH Quốc gia TPHCM. 
Lĩnh vực hoạt động: Môi giới việc làm và lao động. 
Tổng vốn đầu tư: 2.700.000.000 VND 
Trong đó: Vốn vay: 1.000.000.000 VND (37% vốn đầu tư) 
 VCSH: 1.700.000.000 VND (63% vốn đầu tư) 
Quy mô: gồm có một văn phòng chính ở huyện Cư M’Gar, tỉnh Đăk Lăk và 6 văn 
phòng nhỏ (ở các tỉnh Gia Lai, Đăk Nông, Lâm Đồng, Cần Thơ, Sóc Trăng và Tiền 
Giang) với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp (bao gồm 1 Giám đốc, 2 phó Giám đốc và 
25 nhân viên, chuyên viên) cùng đội ngũ cộng tác viên nhiệt tình và nguồn cung – cầu 
lao động dồi dào đáp ứng phần nào cho hai thị trường Miền Tây và Tây Nguyên. 
Phương châm hoạt động: lợi ích khách hàng là trên hết, liên tục cập nhật thông tin về 
thị trường lao động - việc làm, luôn đảm bảo uy tín với khách hàng. 
Chức năng, nhiệm vụ: 
- Giới thiệu việc làm cho người lao động. 
- Cung ứng và tuyển lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động. 
- Thu thập, phân tích và cung ứng thông tin về thị trường lao động, bao gồm: nhu 
cầu tuyển lao động, nhu cầu cần việc làm, tiêu chuẩn lao động, tiền lương, tiền công 
trên địa bàn hoạt động của Tây Nguyên và Miền Tây. 
Báo cáo dự án đầu tư GVHD: TS. Đỗ Phú Trần Tình 
5 
C. NỘI DUNG 
I. Phần mở đầu 
1. Lời mở đầu 
Nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển và đang bước vào thời kỳ hội nhập. Đây 
chính là cơ hội để cho các địa phương phát huy thế mạnh của mình. Điển hình là sự đi 
lên của Tây Nguyên trong những năm vừa qua. Sản lượng các mặt hàng nông sản như 
cà phê, khoai lang, điều, tiêu ngày càng tăng và khẳng định vị thế trên trường quốc 
tế. Bên cạnh đó, Tây Nguyên còn rất phát triển với thương hiệu “cà phê Vối”, “khoai 
lang Đăk Buk So”, đem lại việc làm cho rất nhiều lao động. Tuy nhiên, bên cạnh sự 
phát triển này, tình hình lao động tại địa phương lại không đáp ứng được nhu cầu. Đặc 
biệt là vào những ngày thu hoạch, tình trạng thiếu lao động càng trở nên trầm trọng. 
Trong khi đó, khu vực Miền Tây với dân số khá đông, lại chủ yếu làm nông nghiệp nên 
những ngày trái vụ có rất nhiều lao động nhàn rỗi. Nhận thấy được sự ngược nhau giữa 
thời gian vụ mùa tại Tây Nguyên và Miền Tây cũng như tình hình lao động tại hai địa 
phương, nhóm lập ra trung tâm giới thiệu việc làm để giải quyết tình trạng này. 
2. Sự cần thiết của dự án đầu tư 
2.1. Căn cứ pháp lí 
Lập ra trung tâm thông qua sự đồng ý của chính quyền địa phương, việc cung cấp 
lao động này phù hợp với sự phát triển của cả hai địa phương Tây Nguyên và Miền 
Tây. 
2.2. Căn cứ thực tiễn 
Dựa vào tình hình thiếu lao động tại Tây Nguyên và thừa lao động tại Miền Tây. 
Điều kiện thuận lợi để thực hiện dự án là vị trí địa lí hai khu vực khá gần. 
3. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu dự án 
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 
Tại Tây Nguyên: người có nhu cầu về lao động. 
Tại Miền tây: người có nhu cầu về việc làm. 
3.2. Phương pháp nghên cứu 
Phương pháp định lượng và phương pháp định tính. 
Báo cáo dự án đầu tư GVHD: TS. Đỗ Phú Trần Tình 
6 
II. Nghiên cứu tổng quát tình hình kinh tế - xã hội liên quan đến dự án 
1. Tây Nguyên: 
- Vị trí địa lí, dân số: 
Gồm 5 tỉnh: KonTum, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông và Lâm Đồng; với diện tích 
54.641,0 km2, dân số 5.282.000 người, mật độ 97 người/km2. (Thống kê năm 2011) 
Phía Bắc giáp Quảng Nam, Phía Tây giáp Attapeu (Lào), Ratanakiri, Mondulkiri 
(Campodia), Phía Nam giáp Bình Phước, Đồng Nam, Phía Đông giáp Quảng Ngãi, 
Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận. 
- Kinh tế - xã hội: 
Với vị trí địa lí cao hơn mực nước biển từ 500m - 1500m, điều kiện kinh tế xã hội 
nhiều khó khăn, đặc biệt thiếu lao động lành nghề nhiều dân tộc cùng sinh sống trong 
vùng. Tuy nhiên Tây Nguyên có lợi về tài nguyên thiên nhiên với đặc điểm thổ nhưỡng 
là đất đỏ bazan màu mỡ, lượng khoáng sản dồi dào và đa dạng. Với 2 triệu ha đất bazan 
rất thích hợp để trồng cây cà phê, cao su, hồ tiêu, Cà phê là cây công nghiệp quan 
trọng số một của Tây Nguyên, với hơn 502.600 ha, trong đó 466.900 ha cho sản phẩm 
mỗi năm tương đương 1 triệu tấn cà phê nhân. Riêng Đăk Lăk chiếm phần lớn với 
420.000 tấn (Thống kê năm 2011). Hiện tại Việt Nam là nước xuất khẩu cà phê lớn 
nhất thế giới nhờ vào sự đóng góp của Tây Nguyên. 
Trong bối cảnh khó khăn chung, song các tỉnh Tây Nguyên đã duy trì được hoạt 
động sản xuất kinh doanh, hoàn thành nhiều chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu 6 tháng 
đầu năm. Tăng trưởng GDP toàn vùng 6 tháng đầu năm 2012 đạt 12,8%, xuất khẩu đạt 
1,12 tỷ USD, tăng 7,8% so cùng kỳ này năm trước. Sản xuất nông nghiệp có sự chuyển 
biến tích cực; công nghiệp Tây Nguyên phát triển mạnh cả về quy mô và trình độ công 
nghệ với sự xuất hiện một số ngành công nghiệp mới như thuỷ điện, khai khoáng, vật 
liệu xây dựng, chế biến nông sản 
Hạ tầng kinh tế - xã hội Tây Nguyên được tập trung đầu tư và có bước phát triển 
đáng kể, đã hình thành được mạng lưới đường giao thông rộng khắp, liên kết 5 tỉnh 
trong vùng và nối Tây Nguyên với tuyến hành lang Đông - Tây. 
 Như  ...  dự án tạo ra nhiều lợi ích về KT – XH, chi phí đầu tư ban đầu nhỏ, thời 
gian hoàn vốn nhanh, NPV cũng như IRR lớn khiến dự án mang tính khả thi cao. 
Vậy, việc đầu tư dự án là cấp thiết và khả thi. 
Báo cáo dự án đầu tư GVHD: TS. Đỗ Phú Trần Tình 
29 
Tài liệu tham khảo 
TS. Đỗ Phú Trần Tình, Giáo trình lập và thẩm định dự án đầu tư, NXB Giao thông 
vận tải 
PGS.TS Nguyễn Tiệp, TS. Lê Thanh Hà, Giáo trình tiền lương – tiền công, NXB 
Lao động – Xã hội 
Website  
Website  
Website  
Website  
Website  
Báo cáo dự án đầu tư GVHD: TS. Đỗ Phú Trần Tình 
30 
PHỤ LỤC 
Phụ lục 1: Bảng câu hỏi khảo sát dành cho người thuê lao động 
KHẢO SÁT NHU CẦU THUÊ LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TÂY NGUYÊN 
Xin chào anh (chị)! Chúng tôi đến từ trung tâm giới thiệu việc làm. Hiện nay chúng 
tôi đang tiến hành nghiên cứu nhu cầu thuê lao động tại các tỉnh Tây Nguyên, qua đó 
giải quyết tình trạng thiếu lao động bằng cách cung ứng lao động thích hợp ở Miền 
Tây. Nghiên cứu của chúng tôi sẽ khó thành công nếu thiếu sự giúp đỡ của anh (chị). 
Vì vậy, mong anh (chị) dành chút thời gian để chia sẻ với chúng tôi một số thông tin 
sau. Chúng tôi cam đoan sẽ bảo mật những thông tin của anh (chị). 
A. PHẦN GẠN LỌC: 
1. Anh (chị) có nhu cầu thuê lao động không? 
a. Có (Tiếp tục trả lời) b. Không (Ngưng trả lời) 
B. THÔNG TIN CÁ NHÂN 
1. Họ và tên: ............................................... SĐT: .................................. 
Địa chỉ thường trú: ..................................................................................................... 
2. Tình trạng hôn nhân: 
a. Độc thân b. Có gia đình c. Đã ly hôn 
PHẦN ĐỐI VỚI NGƯỜI THUÊ LAO ĐỘNG 
3. Anh (chị) đã từng thuê lao động theo tháng/ thời vụ/ năm chưa? 
a. Chưa từng b. Có nghe qua c. Đã từng thuê 
4. Anh (chị) cần thuê lao động làm công việc gì? 
a. Làm cà phê b. Làm tiêu 
c. Làm khoai lang d. Khác: .............................. 
5. Anh (chị) có nhu cầu thuê lao động vào thời gian nào? 
a. Thời vụ từ tháng  đến tháng  
b. Dưới 1 năm 
c. Trên 1 năm 
6. Một số yêu cầu đặc biệt của anh chị đối với lao động được thuê: 
6.1 Độ tuổi: a. Dưới 20 b. 20 – 30 c. 30 – 40 d. Trên 40 
6.2 Giới tính: a. Nam b. Nữ 
6.3 Kinh nghiệm: a. Làm cà phê b. Làm tiêu 
c. Làm khoai lang d. Khác: 
Báo cáo dự án đầu tư GVHD: TS. Đỗ Phú Trần Tình 
31 
6.4 Yêu cầu khác: ..................................................... 
7. Mức lương mà anh (chị) sẵn lòng trả hàng tháng: đồng/tháng 
a. Dưới 2.000.000 
b. Từ 2.000.000 đến 2.500.000 
c. Từ 2.500.000 đến 3.000.000 
d. Từ 3.000.000 đến 4.000.000 
e. Trên 4.000.000 
8. Chế độ đãi ngộ (có thể) của anh (chị) đối với người lao động? 
8.1 Chế độ ăn, ở: a. Cùng gia đình b. Có nơi ở riêng c. Tự túc 
8.2 Chế độ nghỉ phép: □ Bất cứ khi nào có việc đột xuất □ Phép năm 
8.3 Ý kiến khác: ...................................................... 
9. Nếu có trung tâm giới thiệu việc làm giúp tìm kiếm lao động phù hợp với công 
việc, anh (chị) sẵn sàng bỏ mức phí bao nhiêu (đồng)? 
a. Từ 300.000 đến 500.000 
b. Từ 500.000 đến 700.000 
c. Từ 700.000 đến 900.000 
d. Trên 900.000 
e. Không cần sự giúp đỡ của trung tâm 
10. Anh (chị) có ý kiến gì để trung tâm có thể hoàn thiện hơn: 
 .................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................... 
Cảm ơn sự hợp tác của anh (chị) đối với trung tâm. 
™ Phân tích bảng khảo sát: 
I. Phần gạn lọc: Lọc ra những người có nhu cầu thuê lao động để tiến hành khảo 
sát. 
II. Phần thông tin cá nhân: giúp trung tâm nắm đuợc những thông tin cơ bản về 
chủ lao động và dễ dàng hơn trong liên lạc. 
III. Phần câu hỏi chính: 
Câu 4, câu 5: Để biết cụ thể công việc và thời gian mà chủ lao động cần thuê, việc 
này giúp trung tâm có thể giới thiệu đuợc người phù hợp. 
Báo cáo dự án đầu tư GVHD: TS. Đỗ Phú Trần Tình 
32 
Câu 6: Nhằm nắm bắt mức lương cơ bản của thị trường, từ đó dễ dàng tìm kiếm 
nguồn cung lao động phù hợp. 
Câu 7: Tìm hiểu về độ tuổi nào đuợc thuê nhiều, giới tính phù hợp với từng công 
việc và kinh nghiệm cần thiết nếu có. 
Câu 8: Chế độ đãi ngộ là vấn đề đuợc nhiều người lao động quan tâm. 
Câu 9: Biết đuợc mức phí mà khách hàng trả, từ đó đưa ra hình thức kinh doanh 
phù hợp. 
Câu 10: Tham khảo ý kiến khách hàng để biết đuợc mức độ hài lòng của khách hàng 
đối với trung tâm, từ đó có chiến luợc kinh doanh phù hợp hơn. 
Báo cáo dự án đầu tư GVHD: TS. Đỗ Phú Trần Tình 
33 
Phụ lục 2: Bảng câu hỏi khảo sát dành cho người tìm việc 
KHẢO SÁT NHU CẦU TÌM VIỆC LÀM TRÊN ĐỊA BÀN MIỀN TÂY 
Xin chào anh (chị)! Chúng tôi đến từ trung tâm giới thiệu việc làm. Hiện nay chúng 
tôi đang tiến hành nghiên cứu nhu cầu tìm kiếm việc làm tại các tỉnh Miền Tây, qua đó 
giải quyết tình trạng thiếu việc làm bằng cách cung ứng các công việc thích hợp tại Tây 
Nguyên. Nghiên cứu của chúng tôi sẽ khó thành công nếu thiếu sự giúp đỡ của anh 
(chị). Vì vậy, mong anh (chị) dành chút thời gian để chia sẻ với chúng tôi một số thông 
tin sau. Chúng tôi cam đoan sẽ bảo mật những thông tin của anh (chị). 
A. CÂU HỎI GẠN LỌC 
1. Anh (chị) có nhu cầu làm việc tại Tây Nguyên để cải thiện thu nhập không? 
a. Có (Tiếp tục trả lời) b. Không (Ngưng trả lời) 
B. THÔNG TIN CÁ NHÂN 
2. Họ và tên:................................................. Tuổi: ............. 
Giới tính: □Nam □Nữ SĐT: .................................. 
Địa chỉ thường trú: ............................................................................................................ 
3. Công việc chính: .................................... 
4. Tình trạng hôn nhân: 
a. Độc thân b. Có gia đình c. Đã ly hôn 
5. Công việc hiện tại: .................................... 
6. Thu nhập hiện tại của anh (chị): đồng/tháng 
a. Dưới 2.000.000 
b. Từ 2.000.000 đến 2.500.000 
c. Từ 2.500.000 đến 3.000.000 
d. Từ 3.000.000 đến 4.000.000 
e. Trên 4.000.000 
C. CÂU HỎI CHÍNH 
7. Anh (chị) có kinh nghiệm làm việc ở Tây Nguyên hay chưa? 
a. Chưa từng làm b. Có nghe qua 
c. Đã từng làm (công việc cụ thể: .................................................) 
8. Anh (chị) có nhu cầu làm công việc gì: 
a. Làm cà phê b. Làm tiêu 
c. Làm khoai lang d. Khác: .............................. 
9. Anh (chị) có nhu cầu làm việc vào thời gian nào? 
Báo cáo dự án đầu tư GVHD: TS. Đỗ Phú Trần Tình 
34 
a. Thời vụ từ tháng  đến tháng  
b. Dưới 1 năm 
c. Trên 1 năm 
10. Mức lương anh (chị) mong muốn nhận được: đồng/tháng 
a. Dưới 2.000.000 
b. Từ 2.000.000 đến 2.500.000 
c. Từ 2.500.000 đến 3.000.000 
d. Từ 3.000.000 đến 4.000.000 
e. Trên 4.000.000 
11. Chế độ đãi ngộ (có thể) anh (chị) mong muốn nhận được? 
11.1 Thời gian làm việc: h/ngày 
11.2 Chế độ ăn, ở: a. Cùng gia đình b. Có nơi ở riêng c. Tự túc 
11.3 Chế độ nghỉ phép: □ Bất cứ khi nào có việc đột xuất □ Phép năm 
11.4 Ý kiến khác: .......................................... 
12. Nếu có trung tâm giới thiệu việc làm giúp tìm kiếm công việc phù hợp cho anh 
(chị) tại Tây Nguyên, anh (chị) sẵn sàng bỏ mức phí bao nhiêu (đồng)? 
a. Dưới 100.000 
b. Từ 100.000 đến 200.000 
c. Trên 200 
d. Không cần sự giúp đỡ của trung tâm 
13. Anh (chị) có ý kiến gì để trung tâm có thể hoàn thiện hơn: 
 .......................................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................................... 
Cảm ơn sự hợp tác của anh (chị) đối với trung tâm. 
™ Phân tích bảng khảo sát: 
I. Phần gạn lọc: lọc ra những người có nhu cầu làm việc tại Tây Nguyên để tiến 
hành khảo sát. 
II. Phần thông tin cá nhân: giúp trung tâm nắm được những thông tin cơ bản của 
nguời lao động và dễ dàng hơn trong liên lạc. 
III. Phần câu hỏi chính: 
Báo cáo dự án đầu tư GVHD: TS. Đỗ Phú Trần Tình 
35 
Câu 7: Để nắm được những hiểu biết của người lao động về những công việc trên 
Tây Nguyên, qua đó có thể có kế hoach hướng dẫn phù hợp. 
Câu 8, câu 9: Để biết cụ thể công việc và thời gian mà người lao động muốn làm, từ 
đó giúp trung tâm có thể giới thiệu đuợc công việc phù hợp. 
Câu 10: Để nắm bắt mức lương cơ bản mà người lao động mong muốn nhận được, 
từ đó dễ dàng giới thiệu công việc phù hợp. 
Câu 11: Biết được chế độ đãi ngộ mà nguời lao động mong muốn nhận đuợc, qua đó 
trung tâm có thể giới thiệu tới họ một môi truờng phù hợp. 
Câu 12: Biết đuợc mức phí mà khách hàng trả, từ đó đưa ra hình thức kinh doanh 
phù hợp. 
Câu 13: Tham khảo ý kiến khách hàng để biết đuợc mức độn hài lòng của khách 
hàng đối với trung tâm, từ đó có chiến luợc kinh doanh phù hợp hơn. 
Báo cáo dự án đầu tư GVHD: TS. Đỗ Phú Trần Tình 
36 
Phụ lục 3: Bảng phân công trách nhiệm trong việc lập dự án đầu tư 
Công việc Nội dung thực hiện Người thực hiện 
1. Ý tưởng 
đầu tư 
- Đưa ra ý tưởng đầu tư 
- Phác họa quy mô kinh doanh 
- Chứng minh ban đầu về tính cần thiết của 
dự án đầu tư 
Nguyễn Thị Uyên 
2. Thông tin 
về địa lý – 
xã hội 
- Thu thập các thông tin về kinh tế - xã hội 
ở địa bàn có ảnh hưởng đến dự án 
Nguyễn Nhật Quang 
Bùi Nguyễn Quang Duy 
3. Thông tin 
về thị 
trường 
- Xác định thị phần và tính khả thi của dự 
án 
- Khả năng cạnh tranh của dự án với các 
sản phẩm cùng loại 
Nguyễn Văn Phúc 
4. Thông tin 
về kỹ thuật 
- Xác định các yếu tố đầu vào về công 
nghệ, kỹ thuật, cơ sở vật chất 
- Xác định đơn giá của các yếu tố 
Nguyễn Minh Định 
5. Tổ chức 
nguồn nhân 
lực 
- Xác định nguồn nhân lực, tổ chức nhân sự 
đối với các phòng ban 
- Phân công công việc hợp lý 
- Tính lương bổng cho nhân viên 
Nguyễn Thị Uyên 
6. Phân tích 
tài chính 
- Xác định nguồn tài trợ 
- Dự tính doanh thu – chi phí 
- Dự tính dòng tiền 
- Tính thời gian hoàn vốn 
Nguyễn Thị Thu Hằng 
Nguyễn Văn Phúc 
Nguyễn Thị Uyên 
Báo cáo dự án đầu tư GVHD: TS. Đỗ Phú Trần Tình 
37 
7.Phân tích 
độ nhạy – 
rủi ro 
- Đánh giá độ an toàn về mặt tài chính của 
dự án 
- Phân tích độ nhạy của dự án với sự biến 
động của các yếu tố liên quan 
Nguyễn Thị Thu Hằng 
Nguyễn Văn Phúc 
8.Phân tích 
lợi ích kinh 
tế - xã hội 
- Phân tích lợi ích dự án mang lại cho người 
dân như về việc làm, mức sống 
- Phân tích lợi ích dự án mang lại cho xã 
hội 
- Xem xét hiệu quả dự án tầm cỡ vĩ mô 
Trần Thị Hoài Thanh 
Nguyễn Thị Thoa 
9.Tổng hợp 
và chỉnh sửa 
- Tổng hợp bài của các thành viên 
- Chỉnh sửa về hình thức văn bản 
Nguyễn Thị Thu Hằng 
Nguyễn Văn Phúc 
Nguyễn Thị Uyên 
__Hết__ 

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_du_an_dau_tu_trung_tam_gioi_thieu_viec_lam_dai_phat.pdf