Luận văn Xây dựng công thức tính lượng mưa từ số liệu ra đa Đốp-le cho khu vực Trung Trung Bộ
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RAĐA, RAĐA THỜI TIẾT
TAM KỲ VÀ HỆ THỐNG ĐO MƯA TỰ ĐỘNG
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RAĐA
1.1.1. Lịch sử của rađa
Rađa là sản phẩm của sự phát triển kỹ thuật vô tuyến và điện tử học
hiện đại, nó được đưa vào sử dụng từ trước chiến tranh thế giới lần thứ II ở
các nước có nền khoa học tiên tiến. Rađa được sử dụng cho mục đích quân sự,
dùng để phát hiện máy bay khi chúng vẫn nằm ngoài vùng nhìn thấy được, rồi
hiển thị lên màn hình rađa. Công cụ này ngày càng được sử dụng rộng rãi để
phục vụ cho mục đích quân sự.
Ngày nay, khi công nghệ khoa học kỹ thuật phát triển, rađa có tác dụng
lớn trong quốc phòng, kinh tế quốc dân và cả trong nghiên cứu khoa học. Nhờ
những ưu điểm nổi bật mà rađa được sử dụng rộng rãi trong ngành khí tượng
nhằm phát hiện, theo dõi, nghiên cứu mục tiêu, trong đó có các mục tiêu khí
tượng.
1.1.2. Nguyên tắc hoạt động
RADAR (RAdio Detection And Ranging) là một phương tiện kỹ thuật
dùng để phát hiện và xác định vị trí của mục tiêu ở xa bằng sóng vô tuyến
điện. Có một điều thú vị là bản thân từ RADAR trong tiếng anh có thể đánh
vần ngược từ cuối lên đầu mà vẫn giữ nguyên các âm tiết như khi đọc xuôi,
như thể nó mang hàm ý rằng sóng của rađa phát đi vào không gian và lại quay
ngược trở lại rađa.
Máy phát của rađa tạo ra một sóng điện từ mạnh truyền vào khí quyển
thông qua anten. Trong quá trình truyền sóng trong khí quyển, sóng điện từ9
gặp các mục tiêu, bị các mục tiêu tán xạ và hấp thụ. Mục tiêu tán xạ sóng điện
từ theo mọi hướng trong đó một phần năng lượng sẽ quay trở lại anten.
Hình 1.1. Anten rađa truyền
sóng vào khí quyển
Hình 1.2. Xung phản hồi lại rađa
Anten nhận tán xạ sóng điện từ trở lại, tập hợp chúng và khuyếch đại
chúng lên nhờ bộ phận khuyếch đại điện từ. Tuy vậy, tín hiệu trở về có mức
năng lượng nhỏ hơn rất nhiều so với tín hiệu truyền đi. Mục tiêu càng tán xạ
mạnh thì công suất tín hiệu nhận về càng cao.
Sóng điện từ mà anten truyền ra có 3 thuộc tính cơ bản sau:
- Tần số lặp (pulse repetition frequency)
- Thời gian phát xung (transmission time)
- Độ rộng cánh sóng (beam width).
Tần số lặp là số lần xung phát trong một giây, nó tuỳ thuộc từng loại
rađa. Thời gian phát xung (còn gọi là độ rộng xung) là khoảng thời gian mà
rađa phát ra một xung. Khi một chùm tia di chuyển với tốc độ ánh sáng thì độ
dài của một xung (pulse length) có thể được tính một cách dễ dàng qua thời
gian phát xung. Độ rộng cánh sóng được xác định bởi độ rộng của góc hợp
bởi hai tia có độ chói bức xạ bằng một nửa độ chói cực đại và ở những rađa10
thời tiết hiện đại nó có độ lớn khoảng 10. Dựa vào độ rộng cánh sóng, độ dài
của một xung và khoảng cách từ rađa tới xung ta có thể tính được thể tích
xung phát (pulse volume).
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Xây dựng công thức tính lượng mưa từ số liệu ra đa Đốp-le cho khu vực Trung Trung Bộ
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ------------------- HOÀNG MINH TOÁN XÂY DỰNG CÔNG THỨC TÍNH LƯỢNG MƯA TỪ SỐ LIỆU RA ĐA ĐỐP-LE CHO KHU VỰC TRUNG TRUNG BỘ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Hà Nội – 2009 2ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ------------------- HOÀNG MINH TOÁN XÂY DỰNG CÔNG THỨC TÍNH LƯỢNG MƯA TỪ SỐ LIỆU RA ĐA ĐỐP-LE CHO KHU VỰC TRUNG TRUNG BỘ Chuyên ngành: Khí tượng và Khí hậu học Mã số: 60.44.87 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN HƯỚNG ĐIỀN Hà Nội – 2009 3Trong quá trình làm luận văn tốt nghiệp tôi được: Đài Khí tượng Cao không đã cho phép tiếp cận, tìm hiểu, triển khai và nghiên cứu trên cặp số liệu khảo sát rađa thời tiết - số liệu đo mưa tự động. TT Quốc gia Dự báo KTTV-Phòng Dự báo Hạn ngắn, Đài Khí tượng Thuỷ văn Khu vực Trung Trung Bộ, Công ty CMT Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi được đến và làm việc hoàn thành kế hoạch nhanh chóng và đạt yêu cầu. Các chuyên gia Nhật Bản: GS.TS Matsumoto, GS.TS Kimpei ICHIYANAGI - Viện JAMSTEC, T.S.Hironari KANAMORI tại Đại học Tokyo, T.S Hideyuki KAMIMERA tại Viện JAMSTEC đã chuyển giao kỹ thuật, công nghệ, trang thiết bị và cùng chúng tôi xây dựng hệ thống đo mưa tự động. Bên cạnh đó còn có sự giúp đỡ của các đồng nghiệp: T.S. Trần Duy Sơn, T.S. Ngô Đức Thành, Th.S. Nguyễn Viết Thắng, Th.S. Đào Thị Loan v.v... tại Đài Khí tượng Cao không, T.S. Tạ Văn Đa tại Viện Khí tượng Thuỷ văn và Môi trường. Sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô, các bạn học viên ở Bộ môn Khí tượng- Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội. Đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của PGS.T.S. Nguyễn Hướng Điền và sự giúp đỡ của T.S. Nguyễn Thị Tân Thanh . Cho phép tôi bày tỏ lòng biết ơn chân thành trước những sự giúp đỡ quý báu đó. Hà Nội, tháng 5/2009. 4MỤC LỤC MỤC LỤC .................................................................................................... 4 MỞ ĐẦU....................................................................................................... 6 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RAĐA, RAĐA THỜI TIẾT TAM KỲ VÀ HỆ THỐNG ĐO MƯA TỰ ĐỘNG...................................... 8 1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RAĐA........................................................ 8 1.1.1. Lịch sử của rađa ................................................................................ 8 1.1.2. Nguyên tắc hoạt động........................................................................ 8 1.1.3. Phương trình rađa đối với mục tiêu điểm trong chân không ............ 10 1.1.4. Diện tích phản xạ hiệu dụng của mục tiêu khí tượng. Thể tích phân giải của khối xung..................................................................................... 12 1.1.5.Các phương trình rađa Probert-Jones và phương trình rađa rút gọn đối với mục tiêu khí tượng .............................................................................. 15 1.2. RAĐA THỜI TIẾT TAM KỲ............................................................. 18 1.3.HỆ THỐNG ĐO MƯA TỰ ĐỘNG ..................................................... 20 CHƯƠNG 2: ƯỚC LƯỢNG MƯA TỪ ĐỘ PHẢN HỒI VÔ TUYẾN CỦA RAĐA KHÍ TƯỢNG ........................................................................ 25 2.1. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ MƯA.................................................... 25 2.1.1.Mưa và một vài loại mưa thường gặp............................................... 25 2.1.2.Một số đặc trưng cơ bản................................................................... 26 2.1.3.Sự phân bố hạt mưa theo kích thước hạt........................................... 27 2.1.4.Phân cấp cường độ mưa ................................................................... 29 2.1.5.Sử dụng rađa để phát hiện mưa ........................................................ 30 2.1.6.Sử dụng rađa để ước lượng mưa....................................................... 31 2.2. CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY RA SAI SỐ KHI ƯỚC LƯỢNG MƯA BẰNG RAĐA KHÍ TƯỢNG ..................................................................... 34 2.2.1. Sai số do hệ thống thiết bị rađa........................................................ 35 2.2.2.Sai số do địa hình ............................................................................. 35 2.2.3.Các sai số do điều kiện truyền sóng dị thường trong khí quyển ........ 36 2.2.4.Các sai số do công thức tính cường độ mưa không bao hàm hết các đặc tính của vùng mưa .............................................................................. 37 2.2.5. Sai số do hệ thống thiết bị đo mưa mặt đất. ..................................... 38 5CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN VÀ ĐÁNH GIÁ SAI SỐ . 39 3.1. PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG TỐI THIỂU ........................... 39 3.1.1.Đặt bài toán về cách tìm các tham số................................................ 39 3.1.2.Phương pháp bình phương tối thiểu.................................................. 40 3.2. TỔNG QUAN VỀ ĐÁNH GIÁ ........................................................... 44 3.2.1. Một số kiến thức cơ bản về đánh giá ............................................... 44 3.2.2. Một số đại lượng thống kê khách quan thường được sử dụng trong đánh giá .................................................................................................... 45 CHƯƠNG 4. CHƯƠNG TRÌNH TÍNH TOÁN, KẾT QUẢ VÀ KẾT LUẬN.......................................................................................................... 48 4.1. TIẾN HÀNH XÂY DỰNG CÔNG THỨC...................................... 48 4.1.1.Thu thập số liệu................................................................................ 48 4.1.2 Xử lí số liệu và đồng bộ số liệu theo thời gian.................................. 49 4.1.3 Tính toán và đánh giá công thức....................................................... 56 4.1.3 Giới thiệu phần mềm tính toán và kiểm nghiệm ............................... 58 4.2 KẾT LUẬN........................................................................................... 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 63 PHỤ LỤC.................................................................................................... 65 PL1. Dạng đầu vào số liệu rađa................................................................. 65 PL2. Dạng đầu vào của đo mưa tự động mặt đất. ...................................... 66 PL3.Mã nguồn phần mềm. ........................................................................ 69 PL4.Kết quả tính toán ............................................................................... 91 6MỞ ĐẦU Thời tiết ảnh hưởng rất lớn đến đời sống kinh tế–xã hội của loài người. Việc dự báo các hiện tượng thời tiết ngày càng trở nên cần thiết và trở thành mối quan tâm nhiều quốc gia trên thế giới. Dự báo thời tiết thông qua dự báo các yếu tố: áp suất, nhiệt độ, độ ẩm, gió, mưa... Như chúng ta đã biết, mưa lớn là nguyên nhân chính gây ra lũ ở vùng Trung Trung bộ và đã để lại những hậu quả rất nghiêm trọng cho vùng này trong nhiều năm qua nhất là trong thời gian gần đây, vì thế dự báo định lượng mưa được quan tâm nhiều nhất. Để đo mưa định lượng (xác định cường độ mưa, tổng lượng mưa giờ, ngày) được tiến hành với nhiều phương pháp trực tiếp hoặc gián tiếp, một trong những phương pháp đó là sử dụng ra đa khí tượng. Ra đa có nhiều ưu điểm mạnh trong đo mưa định lượng so với mạng lưới trạm đo mưa trực tiếp tại mặt đất như: đo trong phạm vi rộng, xác định được diện tích vùng mưa, đo mưa với độ phân giải cao về không gian và thời gian. Ra đa có thể đo mưa tại các vùng sâu, vùng xa, ngoài biển nơi xây dựng rất khó khăn hoặc không thể xây dựng được những hệ thống trạm đo đạc yếu tố khí tượng bề mặt. Hơn thế nữa ra đa còn có thể xác định được cấu trúc không gian ba chiều của trường mây và mưa trong vùng hoạt động của ra đa. Tuy nhiên, thực tế biến động của trường mưa rất phức tạp, nhất là tính biến động ngẫu nhiên của chúng theo quy mô thời gian và không gian, thể hiện qua cường độ, phạm vi. Bên cạch đó hệ thống các trạm đo mưa trên lãnh thổ Việt Nam vẫn còn khá thưa thớt, một số vùng quan trọng mạng trạm đo mưa không đủ dày, độ chính xác ước lượng mưa bằng ra đa phụ thuộc rất nhiều vào các tham số như: độ rộng, mức độ bị che khuất của cánh sóng ăng ten, Một điểm nữa là các công thức tính lượng mưa khu vực Trung trung Bộ chưa có hoặc mới ở giai đoạn áp dụng thử nghiệm vài hệ số thực nghiệm của 7nước ngoài, vì thế ảnh hưởng rất lớn tới các phương pháp dự báo thời tiết, cảnh báo hệ quả của hiện tượng thời tiết nguy hiểm. Xuất phát từ nhu cầu có được số liệu tốt phục vụ mục đích dự báo, điều tra, nghiên cứu nên việc sử dụng những tính năng ưu việt của ra đa thời tiết kết hợp với hệ thống đo mưa tự động để đo mưa mà đặc biệt là mưa diện rộng chính là mực tiêu của luận văn này. 8CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RAĐA, RAĐA THỜI TIẾT TAM KỲ VÀ HỆ THỐNG ĐO MƯA TỰ ĐỘNG 1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RAĐA 1.1.1. Lịch sử của rađa Rađa là sản phẩm của sự phát triển kỹ thuật vô tuyến và điện tử học hiện đại, nó được đưa vào sử dụng từ trước chiến tranh thế giới lần thứ II ở các nước có nền khoa học tiên tiến. Rađa được sử dụng cho mục đích quân sự, dùng để phát hiện máy bay khi chúng vẫn nằm ngoài vùng nhìn thấy được, rồi hiển thị lên màn hình rađa. Công cụ này ngày càng được sử dụng rộng rãi để phục vụ cho mục đích quân sự. Ngày nay, khi công nghệ khoa học kỹ thuật phát triển, rađa có tác dụng lớn trong quốc phòng, kinh tế quốc dân và cả trong nghiên cứu khoa học. Nhờ những ưu điểm nổi bật mà rađa được sử dụng rộng rãi trong ngành khí tượng nhằm phát hiện, theo dõi, nghiên cứu mục tiêu, trong đó có các mục tiêu khí tượng. 1.1.2. Nguyên tắc hoạt động RADAR (RAdio Detection And Ranging) là một phương tiện kỹ thuật dùng để phát hiện và xác định vị trí của mục tiêu ở xa bằng sóng vô tuyến điện. Có một điều thú vị là bản thân từ RADAR trong tiếng anh có thể đánh vần ngược từ cuối lên đầu mà vẫn giữ nguyên các âm tiết như khi đọc xuôi, như thể nó mang hàm ý rằng sóng của rađa phát đi vào không gian và lại quay ngược trở lại rađa. Máy phát của rađa tạo ra một sóng điện từ mạnh truyền vào khí quyển thông qua anten. Trong quá trình truyền sóng trong khí quyển, sóng điện từ 9gặp các mục tiêu, bị các mục tiêu tán xạ và hấp thụ. Mục tiêu tán xạ sóng điện từ theo mọi hướng trong đó một phần năng lượng sẽ quay trở lại anten. Hình 1.1. Anten rađa truyền sóng vào khí quyển Hình 1.2. Xung phản hồi lại rađa Anten nhận tán xạ sóng điện từ trở lại, tập hợp chúng và khuyếch đại chúng lên nhờ bộ phận khuyếch đại điện từ. Tuy vậy, tín hiệu trở về có mức năng lượng nhỏ hơn rất nhiều so với tín hiệu truyền đi. Mục tiêu càng tán xạ mạnh thì công suất tín hiệu nhận về càng cao. Sóng điện từ mà anten truyền ra có 3 thuộc tính cơ bản sau: - Tần số lặp (pulse repetitio ... l5.Caption = I3 ProgressBar1(0).Visible = True DoEvents Loop Close (2) End If '------------------------- List1.AddItem F2 & " " & I2 List1.AddItem " CAP " & I3 '------------------------- 'End If 1000 Close (4) Close (5) Screen.MousePointer = 0 End Sub Private Sub exit_Click() End End Sub Sub docfilemd(F, F2) Dim I1, I2, I3, LMUA, TGMUA, tdiem, MTonG LMUA = 0 TGMUA = "" MTonG = 0 If FSO.FileExists(F) Then 'List1.Clear nhandien = Trim(Label6.Caption) tenfile = TENTRAM(UCase(Trim(Mid(F, 1, Len(F) - 4)))) List1.AddItem tenfile Open F2 For Append As #4 Open F For Input As #3 I1 = 0 nhanfile = 0 Do Until EOF(3) I1 = I1 + 1 84 Line Input #3, B If I1 = 1 And Mid(B, 1, 4) = Trim("Date") Then nhanfile = 3 If Mid(B, 1, 1) = Trim(nhandien) Then 'If Right(B, 1) = """ Then TAM = "" For I = 1 To Len(B) If Mid(B, I, 1) Trim(nhandien) Then If Mid(B, I, 1) = Chr(13) Or Mid(B, I, 1) = Chr(10) Then 'List1.AddItem TAM If Val(Trim(Right(TAM, 4))) > 0 Then Print #4, them0gio(TAM), tenfile TAM = "" Else TAM = TAM & Mid(B, I, 1) End If End If Next If Trim(TAM) "" Then Print #4, them0gio(TAM), tenfile Else If Mid(B, 7, 1) = "," Then TAM = "" TAM = "20" & Mid(B, 1, 2) & "/" & Mid(B, 3, 2) & "/" & Mid(B, 5, 2) & " " & Mid(B, 8, 5) & " " & Val(Trim(Right(B, 2))) * 0.5 If Val(Trim(Right(B, 2))) > 0 Then Print #4, TAM, TENTRAM1(tenfile) End If If nhanfile = 3 And I1 > 1 Then tdiem = Val(Trim(Mid(B, 13, 1))) If Left(B, 13) = TGMUA Then MTonG = MTonG + Val(Trim(Mid(B, 16, Len(B) - 15))) - LMUA Else If MTonG > 0 Then Print #4, TAM & " " & MTonG, TENTRAM1(tenfile) ', tdiem ' List1.AddItem "Tong: " & TAM & " " & MTonG ' TaM = congtg(b, tdiem) & " " & MTonG ' MTonG = Val(Trim(Mid(B, 16, Len(B) - 15))) - LMUA End If TAM = congtg(B, tdiem) & " " '& MTonG ' LMUA = Val(Trim(Mid(B, 16, Len(B) - 15))) ' List1.AddItem b TGMUA = Left(B, 13) End If End If Loop If MTonG > 0 And nhanfile = 3 And I1 > 1 Then Print #4, TAM & " " & MTonG, TENTRAM1(tenfile) ' ' MTonG = Val(Trim(Mid(b, 16, Len(b) - 15))) - LMUA Close (3) 85 Close (4) End If End Sub Sub docfilemd1(F, F2) Dim I1, I2, I3, LMUA, TGMUA, tdiem, MTonG LMUA = 0 TGMUA = "" MTonG = 0 If FSO.FileExists(F) Then tenfile = TENTRAM(UCase(Trim(Mid(F, 1, Len(F) - 4)))) List1.AddItem tenfile Open F2 For Append As #4 Open F For Input As #3 I1 = 0 nhanfile = 0 Do Until EOF(3) I1 = I1 + 1 Line Input #3, B If I1 > 1 Then nam = Mid(B, 7, 4) thang = Mid(B, 3, 4) Ngay = Mid(B, 1, 2) Gio = Mid(B, 13, 5) TAM = nam & thang & Ngay & " " & Gio LMUA = Val(Mid(B, 24, 5)) If LMUA > 0 Then Print #4, TAM & " " & LMUA, TENTRAM1(tenfile) End If Loop ' If MTonG > 0 And nhanfile = 3 And I1 > 1 Then Print #4, TAM & " " & MTonG, TENTRAM1(tenfile) ' ' MTonG = Val(Trim(Mid(b, 16, Len(b) - 15))) - LMUA Close (3) Close (4) End If End Sub Function congtg(B, tdiem) Dim t, TaM1, Ngay, thang, nam, Gio t = tdiem + 1 If t = 6 Then nam = Val(Trim("20" & Mid(B, 7, 2))) thang = Val(Trim(Left(B, 2))) Ngay = Val(Trim(Mid(B, 4, 2))) Gio = Val(Trim(Mid(B, 10, 2))) + 1 If Gio > 23 Then Gio = Gio - 24 Ngay = Ngay + 1 If Ngay > layngay(nam, thang) Then 86 Ngay = 1 thang = thang + 1 If thang > 12 Then thang = 1 nam = nam + 1 End If End If End If TaM1 = nam & "/" & THEMkhong(Str(thang), 2) & "/" & THEMkhong(Str(Ngay), 2) & " " & THEMkhong(Str(Gio), 2) & ":00" Else TaM1 = "20" & Mid(B, 7, 2) & "/" & Left(B, 5) & " " & Trim(Mid(B, 10, 3)) & t & "0" End If congtg = TaM1 End Function Function them0gio(B) Dim TaM1 TaM1 = "" If Trim(B) "" Then TaM1 = Mid(B, 1, 10) & " " & THEMkhong(Trim(Mid(B, 12, 5)), 5) & " " & Trim(Mid(B, 17, Len(B) - 16)) End If them0gio = TaM1 End Function Private Sub File1_DblClick() Dim F, B F = File1.Path & "\" & File1.FileName F3 = TMG + "DATA3.TXT" Open F3 For Output As #2 Close (2) Call docfilemd(F, F3) End Sub Private Sub Form_Load() Call hientt End Sub Private Sub Form_MouseMove(Button As Integer, Shift As Integer, X As Single, Y As Single) ProgressBar1(0).Visible = False ProgressBar1(1).Visible = False End Sub Private Sub Label1_Click() If FSO.FolderExists(Label1.Caption) = True Then File1.Path = Label1.Caption End Sub Private Sub Label2_Click() If FSO.FolderExists(Label2.Caption) = True Then File1.Path = Label2.Caption End Sub Private Sub lap_Click() 87 Dim F1 F1 = TMG + "DATA4cap1.TXT" ' F1 = TMG + "data102008.txt" Call lapAB(F1) MsgBox "Xong ", vbInformation, "HOANG MINH TOAN THONG BAO" End Sub Sub lapAB(F1) Dim B, Tram(2, 100), DL(10, 100000) As Currency, I1, I2, SoTram, FKQ, Tu, Mau1, Mau2, hs(10, 100000), K1 As Currency, K2 As Currency, K3 As Currency, Tong(10) Dim ar As Currency, br, AMAX, BMAX, Amin, BMIN, TQ(10, 800000), CAN, CAN2 Dim AAA, BBB, HESO(10, 800000), BBMIN, BBMAX, AAMIN, AAMAX, j1, j2, j3, step1 FKQ = TMG + "lapab.txt" Screen.MousePointer = 11 For I1 = 1 To 200000 HESO(5, I1) = 0 HESO(6, I1) = 0 HESO(7, I1) = 0 HESO(8, I1) = 0 HESO(9, I1) = 0 For I2 = 1 To 5 TQ(I2, I1) = 0 Next Next I1 '------------------- I1 = 0 List1.Clear AMAX = 1000 AAMAX = AMAX BMAX = 4 BBMAX = BMAX Amin = 10 AAMIN = Amin BMIN = 1 BBMIN = BMIN flag = 0 Stepp = 1 If FSO.FileExists(F1) = True Then Open FKQ For Output As #44 Open F1 For Input As #1 K1 = 0 Do Until EOF(1) Line Input #1, B ' If I1 = 0 Then I1 = I1 + 1 ' Tram(1, I1) = LAYND(B, 3) ' Tram(2, I1) = I1 '-------------------- 88 DL(1, I1) = Val(Trim(LAYND(B, 7))) 'lay phvt Xi Rradar(K2, K3, DL(1, I1)) DL(2, I1) = Val(Trim(LAYND(B, 8))) 'lay mua Yi ' DL(3, I1) = DL(3, I1) + DL(1, I1) * DL(1, I1) 'lay phvt Xi*Xi ' DL(4, I1) = DL(4, I1) + DL(2, I1) * DL(2, I1) 'lay mua Yi*Yi ' DL(5, I1) = DL(5, I1) + DL(2, I1) * DL(1, I1) 'lay mua Xi*Yi '---------------- phan tinh he so hoi qui. ' K1 = 1 ' End If Loop Close (1) I2 = I1 '---------------------------------- K1 = 0 '------------------------------------- CAN = 100000 600 K1 = K1 + 1 List1.AddItem K1 & " A [ " & AMAX & "," & Amin & "], B [ " & BMAX & "," & BMIN & " ] STEP " & Stepp For j2 = Amin To AMAX Step step1 Print #44, K1, j2, Amin, AMAX, step1 For j3 = BMIN To BMAX Step Stepp HESO(7, K1) = 0 K2 = j2 K3 = j3 For I1 = 1 To I2 ' Rradar(A,B,DBZ) ' DL(3, I1) = Rradar(K2, K3, DL(1, I1)) ' MUA DA TINH BANG RADAR DL(4, I1) = (DL(3, I1) - DL(2, I1)) 'MUA MAT DAT TRU DI MUA RADAR HESO(5, K1) = HESO(5, K1) + DL(4, I1) ' * DL(4, I1) ' sai so trung binh HESO(6, K1) = HESO(6, K1) + Abs(DL(4, I1)) ' HESO(7, K1) = HESO(7, K1) + Abs(DL(4, I1)) * Abs(DL(4, I1)) 'sai so trung binh binh phuong Next I1 ' List1.AddItem HESO(7, K1) / I2 If K1 = 1 And flag = 0 Then CAN = HESO(7, K1) / I2 flag = 1 Else If CAN > HESO(7, K1) / I2 Then CAN = HESO(7, K1) / I2 ' Print #44, K2 End If End If ' List1.AddItem HESO(7, K1) / I2 ' MsgBox "dsf" Next j3 Next j2 CAN2 = CAN '------------ 89 ' If K1 > 2 Then Print #44, "____+++ " & AMAX, Amin For K2 = Amin To AMAX Step step1 ' If K1 > 2 Then Print #44, "____ " & K2 For K3 = BMIN To BMAX Step Stepp ' If K1 > 2 Then Print #44, "+++ " & K2 & " A ", K3, Stepp HESO(7, K1) = 0 For I1 = 1 To I2 ' Rradar(A,B,DBZ) ' DL(3, I1) = Rradar(K2, K3, DL(1, I1)) ' MUA DA TINH BANG RADAR DL(4, I1) = (DL(3, I1) - DL(2, I1)) 'MUA MAT DAT TRU DI MUA RADAR HESO(5, K1) = HESO(5, K1) + DL(4, I1) ' * DL(4, I1) ' sai so trung binh HESO(6, K1) = HESO(6, K1) + Abs(DL(4, I1)) ' HESO(7, K1) = HESO(7, K1) + Abs(DL(4, I1)) * Abs(DL(4, I1)) 'sai so trung binh binh phuong Next I1 ' List1.AddItem HESO(7, K1) / I2 If K1 > 1 Then If Abs(CAN2 - HESO(7, K1) / I2) < 0.001 Then If AAMAX > K2 Then AAMAX = K2 If AAMIN < K2 Then AAMIN = K2 If BBMAX > K3 Then BBMAX = K3 If BBMIN < K3 Then BBMIN = K3 If K1 > 2 Then Print #44, "--- " & K1 & " A { " & AAMAX & "," & AAMIN & "}, B { " & BBMAX & "," & BBMIN & "} " & CAN2 & " H/S " & HESO(7, K1) / I2 End If End If Next K3 Next K2 CAN2 = CAN Print #44, I2, CAN, K1 If (AAMAX = AAMIN And BBMAX = BBMIN) Or K1 >= 4 Then ' ' Print #44, K1 & " A ( " & AAMAX & "," & AAMIN & "), B [ " & BBMAX & "," & BBMIN & "] " & Stepp ' List1.AddItem K1 & " A [ " & AAMAX & "," & AAMIN & "], B [ " & BBMAX & "," & BBMIN & "] " & CAN GoTo 5000 Else ' List1.AddItem K1 & " A [ " & AAMAX & "," & AAMIN & "], B [ " & BBMAX & "," & BBMIN & "] " & CAN Amin = AAMIN AMAX = AAMAX BMIN = BBMIN BMAX = BBMAX Stepp = Stepp / 10 If Amin > AMAX Then step1 = -1 90 If BMIN > BMAX Then Stepp = (Stepp) * (-1) Print #44, K1 & " A [ " & AMAX & "," & Amin & "], B [ " & BMAX & "," & BMIN & "] " & Stepp GoTo 600 End If '------------------------------------- 5000 ProgressBar1(0).Max = K1 'Print #2, HESO(3, I1), HESO(4, I1), Format(HESO(5, I1), "######0.000"), Format(HESO(6, I1), "######0.000"), Format(HESO(7, I1), "######0.000"), Format(HESO(8, I1), "######0.000"), Format(HESO(9, I1), "######0.000") 'Next I1 Close (2) End If '---------------------- Screen.MousePointer = 0 End Sub Private Sub List1_DblClick() tf = TMG + "data3.txt" Open tf For Input As #1 I1 = 0 'List1.Visible = False Do Until EOF(1) Line Input #1, B I1 = I1 + 1 List1.AddItem B Loop Close (1) End Sub Private Sub ppi_Click() Dim F1 F1 = TMG + "DATA4ppi.TXT" Call chaysp(F1) End Sub Private Sub radardata_Click() Form4.Show End Sub Sub hientt() F1 = TMG + "radarainf.INI" If FSO.FileExists(F1) = True Then Label1.Caption = DOCTHONGSO(F1, 1) Label2.Caption = DOCTHONGSO(F1, 2) End If F1 = TMG + "DATA2.TXT" F2 = TMG + "DATA1.TXT" If FSO.FileExists(F1) = True And FSO.FileExists(F2) = True Then Form1.Composite.Enabled = True Else 91 Form1.Composite.Enabled = False End If End Sub Private Sub rainfall_Click() Form5.Show End Sub Private Sub Timer1_Timer() Timer1.Interval = 0 Call CHAYRD End Sub Private Sub Timer2_Timer() Timer2.Interval = 0 Call chayMD End Sub... PL4.Kết quả tính toán A b MSE MAE ME 5 2.3 24.173 4.184 3.832 6 2.2 24.913 4.195 3.839 2 2.8 22.13 4.178 3.841 4 2.4 24.518 4.262 3.925 7 2.1 26.642 4.277 3.925 .. 45 3 4.584 1.356 0.034 88 3.6 4.867 1.23 -0.483 80 3.9 4.885 1.233 -0.483 75 4.1 4.896 1.235 -0.483 66 4.5 4.916 1.239 -0.483 64 4.6 4.921 1.239 -0.483 62 4.7 4.926 1.24 -0.483 1364 5 6.036 1.244 -1.107 1365 5 6.036 1.244 -1.107 1366 5 6.036 1.244 -1.107 522 1.5 5.795 1.29 -1.106 527 1.6 5.796 1.281 -1.106 92 518 1.4 5.8 1.301 -1.106 534 1.7 5.803 1.274 -1.106 795 4.4 5.879 1.228 -1.05 796 4.4 5.88 1.228 -1.05 812 4.5 5.882 1.228 -1.05 .. 459 3 5.662 1.213 -0.99 464 3.1 5.668 1.212 -0.99 465 3.1 5.67 1.212 -0.99 ........
File đính kèm:
- luan_van_xay_dung_cong_thuc_tinh_luong_mua_tu_so_lieu_ra_da.pdf