Luận văn Khai thác mô hình IQQM tính toán cân bằng nước hệ thống lưu vực sông Kiến Giang, tỉnh Quảng Bình

Chơng 1

đặc điểm địa lý tự nhiên và kinh tế – xã hội lu vực sông

kiến giang, tỉnh quảng bình

1.1. Điều kiện địa lý tự nhiên

1.1.1. Vị trí địa lý

Lu vực sông Kiến Giang thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình với diện tích tự

nhiên là 2650 km2 (chiếm 34.7% diện tích tỉnh Quảng Bình), thuộc địa phận 3

huyện thị: Đồng Hới, Quảng Ninh và Lệ Thủy. Lu vực nằm trong phạm vi 17031’

51" - 16055’ 16" vĩ độ bắc và 106017’ 08" - 106059’ 31" kinh độ đông [11]

Về phía bắc, khu vực tiếp giáp với huyện Bố Trạch – tỉnh Quảng Bình. Đờng

biên giới phía tây là dãy Trờng Sơn dài 202 km, giáp tỉnh Khăm Muộn của

CHĐCN Lào. Phía đông giáp với dải cồn cát Biển Đông với đờng bờ biển dài 126

km. Đoạn hẹp nhất từ tây sang đông đi qua Đồng Hới dài chừng 45 km. Đây cũng là

đoạn ngang hẹp nhất của nớc ta (Hình 1.1).

1.1.2. Địa hình, địa mạo

Lu vực sông Kiến Giang có địa hình rất đa dạng và có sự phân hoá độ cao rõ

rệt từ tây sang đông và từ nam xuống bắc. Độ cao địa hình giảm từ 1624 m đến 0 m

với sự chuyển tiếp liên tục nhanh chóng của các kiểu địa hình: núi đồi, đồng bằng và

bãi biển (Hình 1.2).

Địa hình đồi núi chiếm 85% diện tích lu vực và đại bộ phận là núi thấp,

chỉ có một vài đỉnh rời rạc có độ cao trên 1500 m. Đồng bằng chiếm diện tích nhỏ

thờng bị chia cắt bởi các dãy núi với các dạng địa hình:

- Núi trung bình uốn nếp khối nâng lên mạnh;

- Núi thấp uốn nếp nâng lên yếu;

- Địa hình núi đá vôi;

- Thung lũng kiến tạo - xâm thực;

- Đồng bằng.

Độ dốc địa hình thay đổi trong khoảng rộng từ thoải đến dốc đứng, tuỳ thuộc

vào điều kiện thành tạo của chúng. Còn lại những địa hình trên đá cát, bột kết, phiến

sét thì tơng đối mềm mại với các sờn thoải 15 -170.[5]

Vùng đồng bằng lan ra sát biển và song song với bờ biển nên đồng bằng trên

lu vực không phát triển theo bề ngang. Có thể nói, khu vực đồng bằng chủ yếu

 

pdf 63 trang chauphong 20/08/2022 10660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Khai thác mô hình IQQM tính toán cân bằng nước hệ thống lưu vực sông Kiến Giang, tỉnh Quảng Bình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Khai thác mô hình IQQM tính toán cân bằng nước hệ thống lưu vực sông Kiến Giang, tỉnh Quảng Bình

Luận văn Khai thác mô hình IQQM tính toán cân bằng nước hệ thống lưu vực sông Kiến Giang, tỉnh Quảng Bình
Đại học quốc gia Hà Nội 
Trường đại học khoa học tự nhiên 
Phan ngọc thắng 
Khai thác mô hình iqqm tính toán cân bằng nước hệ 
thống lưu vực sông kiến giang, tỉnh quảng bình 
Luận văn thạc sĩ khoa học 
Hà Nội – 2009 
 1 
Đại học quốc gia Hà Nội 
Trường đại học khoa học tự nhiên 
Phan ngọc thắng 
Khai thác mô hình iqqm tính toán cân bằng nước hệ 
thống lưu vực sông kiến giang, tỉnh quảng bình 
Chuyên ngành: thủy văn học 
Mã số: 60.44.90 
Luận văn thạc sĩ khoa học 
Người hướng dẫn khoa học: 
 Ts. Nguyễn thanh sơn 
Hà Nội - 2009 
 2 
Mục lục 
Danh mục chữ viết tắt ................................................................................4 
Danh mục bảng biểu .....................................................................................5 
Danh mục hình vẽ ..........................................................................................6 
Mở đầu ................................................................................................................7 
Chương 1. đặc điểm địa lý tự nhiên và kinh tế – xã hội lưu vực 
sông kiến giang, tỉnh quảng bình .........................................................8 
1.1. Điều kiện địa lý tự nhiên.............................................................................8 
1.1.1. Vị trí địa lý.............................................................................................8 
1.1.2. Địa hình, địa mạo ..................................................................................8 
1.1.3. Địa chất, thổ nhưỡng............................................................................11 
1.1.4. Thảm phủ thực vật................................................................................13 
1.1.5. Khí hậu ................................................................................................15 
1.1.6. Thủy văn ..............................................................................................15 
1.2. Hiện trạng phát triển kinh tế – xã hội......................................................17 
1.2.1. Dân cư .................................................................................................17 
1.2.2. Nông lâm nghiệp..................................................................................18 
1.2.3. Công nghiệp.........................................................................................23 
1.2.4. Thủy sản...............................................................................................24 
1.2.5. Dịch vụ thương mại và du lịch..............................................................25 
Chương 2. Tổng quan về cân bằng nước hệ thống và mô hình 
iqqm....................................................................................................................27 
2.1. Khái niệm về hệ thống nguồn nước và cân bằng nước hệ thống .............27 
2.1.1. Hệ thống nguồn nước ...........................................................................27 
2.1.2. Khái niệm cân bằng nước hệ thống.......................................................28 
2.1.3. Phương pháp tính toán cân bằng nước hệ thống ...................................28 
2.2. Các nghiên cứu về cân bằng nước ở khu vực Miền Trung nói chung và 
Quảng Bình nói riêng ......................................................................................35 
2.3. Mô hình IQQM .........................................................................................36 
2.3.1. Giới thiệu về các nút.............................................................................38 
2.3.2. Mô tả một số nút chính.........................................................................38 
Chương 3. áP DụNG MÔ HìNH IQQM TíNH TOáN CÂN BằNG NƯớc hệ 
thống lưu vực sông kiến giang – tỉnh quảng bình......................40 
3.1. Tình hình tài liệu.......................................................................................40 
3.2. Phân vùng cân bằng nước.........................................................................41 
3.2.1. Vùng đô thị Đồng Hới ..........................................................................42 
3.2.2. Vùng sông Đại Giang ...........................................................................42 
3.2.3. Vùng sông Kiến Giang..........................................................................43 
3.3. Tính toán nhu cầu nước cho các hộ sử dụng nước...................................43 
3.3.1. Nông nghiệp.........................................................................................43 
3.3.2. Nhu cầu nước sinh hoạt........................................................................47 
3.3.3. Nhu cầu nước dùng cho công nghiệp....................................................47 
3.3.4. Nhu cầu nước dùng cho nuôi trồng thủy sản.........................................48 
 3 
3.3.5. Nhu cầu nước dùng cho du lịch ............................................................48 
3.4. Tính toán cân bằng nước ..........................................................................48 
3.4.1. Sơ đồ tính .............................................................................................48 
3.4.2. Tính toán lưu lượng tại các nút cân bằng..............................................49 
3.4.3. áp dụng mô hình IQQM tính toán cân bằng nước.................................53 
3.4.4. Quá trình ổn định bộ thông số.............................................................55 
3.4.5. Kết quả và thảo luận ............................................................................55 
Kết luận ...........................................................................................................59 
tài liệu Tham khảo .....................................................................................61 
Tiếng Việt ......................................................................................................61 
Tiếng Anh ......................................................................................................62 
 4 
Danh mục chữ viết tắt 
CROPWAT Mô hình tính nhu cầu tưới của cây trồng theo chỉ tiêu sinh thái 
GIS Hệ thống thông tin địa lý 
HD Hạ du 
HEC Trung tâm Thủy văn công trình của Mỹ 
IQQM Mô hình mô phỏng nguồn nước 
KTTV Khí tượng Thủy văn 
NLRRM Mô hình mưa - dòng chảy phi tuyến 
MIKE BASIN Mô hình thủy văn lưu vực của Viện Thủy lực Đan Mạch 
MITSIM Mô hình cân bằng nước thủy lợi 
PAM Chương trình An toàn lương thực Thế giới 
TN Thượng nguồn 
 5 
Danh mục bảng biểu 
Bảng 1.1. Cơ cấu sử dụng đất trên lưu vực sông Kiến Giang ..................................13 
Bảng 1.2. Đặc trưng hình thái lưu vực sông Kiến Giang ........................................16 
Bảng 1.3. Các hồ chứa có dung tích trên 1 triệu m3 và các công trình lớn...............17 
Bảng 1.4. Diện tích, năng suất và sản lượng lúa tỉnh Quảng Bình..........................19 
Bảng 1.5. Tình hình phát triển cây công nghiệp lâu năm ........................................21 
Bảng 1.6. Số lượng và tốc độ tăng trưởng của đàn gia súc, gia cầm thời kỳ 1991 - 
2006. .....................................................................................................................22 
Bảng 1.7. Cơ cấu giá trị sản xuất lâm nghiệp theo hoạt động (1995 - 2000 )(%).....23 
Bảng 1.8. Cơ cấu giá trị sản xuất ngư nghiệp (%)...................................................25 
Bảng 3.1. Tình hình số liệu mưa trên lưu vực .........................................................40 
Bảng 3.2. Phân vùng cân bằng nước tỉnh Quảng Bình ............................................41 
Bảng 3.3. Kết quả tính ETo và mưa hiệu quả Peff trạm Đồng Hới ...........................44 
Bảng 3.4 Diện tích các loại cây trồng (ha).............................................................45 
Bảng 3.5 Thời vụ gieo trồng cây hàng năm ...........................................................45 
Bảng 3.6. Nhu cầu nước dùng cho cây trồng tính đến đầu nút năm 2006................45 
Bảng 3.7. Thống kê số lượng đàn gia súc năm 2006...............................................46 
Bảng 3.8. Nhu cầu nước chăn nuôi năm 2006 tính đến đầu mối (đơn vị: 106m3).....46 
Bảng 3.9. Phân bố dân số năm 2006.......................................................................47 
Bảng 3.10. Tiêu chuẩn dùng nước..........................................................................47 
Bảng 3.11. Nhu cầu dùng nước cho dân sinh tính đến đầu nút công trình ...............47 
Bảng 3.12. Nhu cầu dùng nước cho công nghiệp năm 2006 ...................................48 
Bảng 3.13. Lượng nước dùng cho nuôi trồng thủy sản............................................48 
Bảng 3.14. Trạm mưa ảnh hưởng đến các khu tưới.................................................53 
Bảng 3.15. Kết quả tính toán lưu lượng tại các nút cân bằng (m3/s) ........................53 
Bảng 3.16. Kết quả tính toán cân bằng nước lưu vực sông Kiến Giang (106 m3 ).....55 
 6 
Danh mục hình vẽ 
Hình 1.1. Bản đồ vị trí địa lý lưu vực sông Kiến Giang ............................................9 
Hình 1.2. Bản đồ địa hình và mạng lưới thủy văn lưu vực sông Kiến Giang ...........10 
Hình 1.3. Bản đồ sử dụng đất lưu vực sông Kiến Giang ........................................12 
Hình 1.4. Bản đồ thảm thực vật sông Kiến Giang...................................................14 
Hình 2.1. Sơ đồ phân tích hệ thống ........................................................................33 
Hình 2.2. Sơ đồ mô phỏng bài toán quy hoạch và bài toán tối ưu ...........................34 
Hình 3.1. Sơ đồ phân vùng cân bằng hệ thống lưu vực sông Kiến Giang ................42 
Hình 3.2. Sơ đồ tính toán cân bằng nước................................................................49 
Hình 3.3 Đường quá trình dòng chảy thực đo và tình toán theo mô hình NLRRM tại 
trạm Đồng Tâm thời kỳ (1961-1970) .....................................................................51 
Hình 3.4. Đường quá trình dòng chảy thực đo và tình toán theo mô hình NLRRM 
tại trạm Đồng Tâm thời kỳ (1971-1981) ................................................................52 
Hình 3.5. Đường quá trình dòng chảy thực đo và tình toán theo mô hình NLRRM 
tại trạm Kiến Giang thời kỳ (1962-1976) ...............................................................52 
 7 
Mở đầu 
Trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Bình việc đẩy 
mạnh xây dựng cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp, quy hoạch phát triển các cụm 
dân cư cùng với phát triển các cơ sở chế biến, nuôi trồng thủy sản nước mặn, lợ.. sẽ 
cần một lượng nước ngọt rất lớn cho việc phát triển sản xuất bền vững. Với mục tiêu 
này, việc cấp nước đang là một trong những nhiệm vụ hàng đầu của tỉnh. Vấn đề đặt 
ra là cần đánh giá lại hiện trạng khai thác sử dụng nước, năng lực các nguồn cấp, 
nhu cầu nước phục vụ cho các ngành kinh tế, cân bằng cung – cầu để sử dụng hiệu 
quả bền vững nguồn nư ... ước đến là không đủ để đáp ứng cho nhu cầu sử dụng nước 
vào các tháng mùa kiệt. Tình trạng thiếu hụt cân bằng nước xảy ra trong 5 tháng từ 
tháng III đến tháng VII, với tổng lượng nước thiếu hụt là 13.1 triệu m3 đặc biệt là 
tháng VI. Do đây là vùng trọng điểm phát triển kinh tế của lưu vực và toàn tỉnh, nên 
cần phải có những giải pháp thích hợp để giải quyết vấn đề thiếu hụt nước, tránh 
không ảnh hưởng tới hoạt động kinh tế và xã hội. 
Đề xuất giải pháp cân bằng nội vùng thường giải quyết bằng cách giữ nước ở 
mùa lũ để bù đắp cho mùa kiệt. Tuy nhiên đây là vùng đồng bằng, địa hình khônbg 
cho phép thiếtn kế các hồ đập nhân tạo giữ nước nên giải pháp cân bằng hệ thống 
đối với vùng này có thể sử dụng các biện pháp theo thứ tự ưu tiên như sau: 
- Bổ sung thêm lượng nước mặt từ ngoại vùng (hai vùng phía trên) bằng các 
biện pháp công trình giữ nước để cung cấp thêm cho vùng này vào mùa kiệt. Theo 
phân tích trên hệ thống thì tốt nhất là lấy nước bổ sung từ vùng Đại Giang (nhất là 
các tiểu vùng Trường Sơn 1 & 2 là những khu vực có địa thế thuận lợi để xây dựng 
hồ chứa với tổng dung tích tối thiểu là 13.1 triệu m3 , 
- Xem xét khả năng khai thác nguồn nước ngầm tại chỗ để sử dụng phục vụ 
các ngành sản xuất. 
- Cơ cấu lại mùa vụ và cơ cấu cây trồng để hạn chế lượng nước dùng tạo nên 
sự cân bằng nội vùng, 
- Quy hoạch lại cơ cấu kinh tế xã hội, tuyên truyền trong cộng đồng về chính 
sách tiết kiệm nước cùng với việc ban hành các thể chế, chính sách đi kèm. 
Vùng sông Đại Giang: lượng nước đến tại cả 3 tiểu vùng Trường Sơn 1, 
Trường Sơn 2 và Đại Giang lớn nhất vào tháng XI và thấp nhất vào tháng IV. Theo 
kết quả tính toán cân bằng cho thấy tại vùng này có nguồn nước dồi dào đủ cân đối 
đáp ứng nhu cầu sử dụng nước và không có sự thiếu hụt nước vào mùa kiệt. Tại vùng 
này, trồng trọt được chú trọng phát triển, với hệ thống kênh mương thủy lợi, nội 
đồng, hệ dẫn nước được đầu tư kiên cố. Do đó với lượng nước đến dồi dào như trên 
 57 
có thể đảm bảo cho các mục tiêu mở rộng diện tích trồng cây, góp phần ổn định 
năng suất và sản lượng. 
Tuy nhiên nhằm mục đích bổ sung nước trong hệ thống cho vùng Đồng Hới 
cần tìm những vùng có địa hình thuận lợi để xây dựng thêm các hồ chứa khoảng 20 - 
30 triệu m3 không chỉ để cung cấp cho vùng dưới mà còn đảm nhiệm lượng nước 
bảo vệ môi trường tránh để suy thoái sông vào những năm kiệt. 
Vùng sông Kiên Giang có hai tiểu vùng: 
Tiểu vùng hạ lưu sông Kiến Giang: theo kết quả tính toán cân bằng nước trên 
tiểu vùng này cho thấy trong năm có đến 6 tháng thiếu nước từ tháng III đến tháng 
VIII. Tổng lượng nước thiếu trong mùa kiệt 165.3 triệu m3. Đây là vùng có lượng 
nước khan hiếm nhất trong toàn lưu vực, đặc biệt là trong mùa kiệt. Tuy nhiên do 
hiện nay khi sử dụng nước còn chưa chú trọng trong công tác bảo vệ môi trường và 
phát triển bền vững tài nguyên nước nên sự thiếu nước thực tế không rõ ràng (do chỉ 
chú trọng lượng nước tưới cho nông nghiệp) dẫn tới nguồn nước có khả năng suy 
kiệt về sau. 
- Bổ sung thêm lượng nước mặt từ vùng thượng nguồn bằng các biện pháp 
công trình giữ nước để cung cấp thêm cho vùng này vào mùa kiệt bằng cách xây 
dựng hồ chứa với tổng dung tích tối thiểu là 165.3 triệu m3 , 
- Xem xét khả năng khai thác nguồn nước ngầm tại chỗ để sử dụng phục vụ 
các ngành sản xuất. Tăng cường trồng rừng đầu nguồn để làm tăng khả năng bảo vệ 
và nuôi dưỡng nguồn nước ngầm. 
- Cơ cấu lại mùa vụ và cơ cấu cây trồng để hạn chế lượng nước dùng tạo nên 
sự cân bằng nội vùng, 
Tiểu vùng thượng nguồn sông Kiến Giang qua kết quả tính toán cho thấy 
lượng nước đến phong phú có thể đáp ứng nhu cầu sử dụng tại tiểu vùng. Đây là 
vùng thượng nguồn của lưu vực, do đó nếu có giải pháp tích trữ được lượng nước 
thừa sẽ góp phần giải quyết sự thiếu hụt nước của các tiểu vùng bên dưới. Lượng 
nước thừa có thể được tích trữ bằng các biện pháp hồ chứa khoảng 250-300 triệu m3 
để cung cấp cho vùng dưới mà còn đảm nhiệm lượng nước bảo vệ môi trường tránh 
để suy thoái sông vào những năm kiệt. 
 58 
Bức tranh cân bằng nước tổng thể trên lưu vực sông Kiến Giang cho thấy lưu 
vực có khả năng điều tiết và cân bằng hệ thống với mức sử dụng hiện nay. Tuy nhiên 
trong tính toán chưa đề cập đến các biện pháp giữ nước cho môi trường. Để tài 
nguyên nước tránh bị suy thoái và cạn kiệt việc sử dụng nước cần tuân theo nhứng 
quy chế nghiêm ngặt và trước hết cần giải quyết bài toán quy hoạch tổng thể tài 
nguyên nước cho cả lưu vực mà trong khuôn khỏ luận văn này không đủ thời gian 
cho phép. 
 59 
Kết luận 
Sau quá trình thực hiện luận văn đã thực hiện các nội dung và rút ra các kết 
luận như sau: 
1. Đã phân tích các đặc điểm địa lý tự nhiên lưu vực trong mối liên quan đến 
quá trình biến động tài nguyên nước theo thời gian và không gian trên lưu vực sông 
Kiến Giang, đồng thời tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn 
nghiên cứu để đánh giá nhu cầu sử dụng nước của các ngành kinh tế và dân sinh. 
2. Đã tổng quan các công trình nghiên cứu trên khu vực Miền Trung, các báo 
cáo về tính toán cân bằng nước, đặc biệt là mô hình IQQM để tiến hành cân bằng 
nước hệ thống cho lưu vực sông Kiến Giang tỉnh Quảng Bình, thấy rằng lần đầu tiên 
trên địa bàn áp dụng một mô hình cân bằng nước hệ thống. 
3. Đã tìm hiểu và vận dụng các mô hình NLRRM để khôi phục số liệu dòng 
chảy từ số liệu mưa nhằm khắc phục tình trạng thiếu số liệu khi triển khai mô hình 
IQQM. Nghiên cứu và vận dụng mô hình CROPWAT để tính toán lượng nước cần 
tưới cho cây trồng làm chính xác nhu cầu sử dụng nước của ngành trồng trọt - hộ sử 
dụng nước chính trên lưu vực để đưa vào cân bằng hệ thống bằng mô hình IQQM 
4. Đã tiến hành xử lý số liệu về địa hình, mạng lưới sông để xác định các 
vùng tưới, các nút cân bằng hệ thống và sơ đồ tính. Lựa chọn phương pháp diễn toán 
phi tuyến trễ để chuyển nước giữa các các nút trong sông trong mô hình IQQM để 
hiệu chỉnh mô hình tìm ra bộ thông số tối ưu cho lưu vực sông Kiến Giang, với 
chuỗi số liệu dòng chảy trạm Kiến Giang từ 1961 đến 2006 (trong đó số liệu các 
năm 1961 - 1993 được sử dụng để hiệu chỉnh và các năm 1994 - 2006 dùng để kiểm 
định). Bằng phương pháp thử sai cho các thông số tối ưu như sau: 
 K = 0,74; M = 0.65 
Kết quả kiểm nghiệm và đánh giá độ hữu hiệu của mô hình cho thấy với bộ 
thông số đã tối ưu khi kiểm nghiệm độ hữu hiệu R2 đối với trạm Kiến Giang là 78%. 
 5. Kết quả tính toán cân bằng nước hệ thống trên lưu vực sông Kiến Giang 
cho thấy : 
- TRong 6 tiểu vùng thuộc 3 vùng được phân chia trong hệ thống việc cân 
bằng nước trong nội vùng đảm bảo ở 4 tiểu vùng: Trường Sơn 1, Trường Sơn 2, Đại 
Giang và Thượng nguồn Kiến Giang. Riêng 2 tiểu vùng Đô thị Đồng Hới và Hạ du 
 60 
Kiến Giang vào các tháng mùa kiệt không đảm bảo cân bằng nội vùng, cần có các 
giải pháp để khắc phục 
- Hướng giải quyết sự thiếu hụt nước trong các tháng mùa kiệt được định 
hướng như sau: 
+ Bổ sung thêm lượng nước mặt từ vùng thượng nguồn bằng các biện pháp 
công trình giữ nước để cung cấp thêm cho vùng này vào mùa kiệt bằng cách xây 
dựng hồ chứa với tổng dung tích tối thiểu là 165.3 triệu m3 (đối với Hạ du sông Kiến 
Giang), và 13, 1 triệu m3 (đối với vùng đô thị Đồng Hới). Nếu dự tính cả lượng nước 
cho bảo vệ môi trường tổng dung tích hồ chứa cần xây dựng tại các lưu vực thượng 
nguồn lên tới 270 - 300 triệu m3 
+ Xem xét khả năng khai thác nguồn nước ngầm tại chỗ để sử dụng phục vụ 
các ngành sản xuất. Tăng cường trồng rừng đầu nguồn để làm tăng khả năng bảo vệ 
và nuôi dưỡng nguồn nước ngầm. 
+ Cơ cấu lại mùa vụ và cơ cấu cây trồng để hạn chế lượng nước dùng tạo nên 
sự cân bằng nội vùng 
+ Quy hoạch lại cơ cấu kinh tế xã hội, tuyên truyền trong cộng đồng về chính 
sách tiết kiệm nước cùng với việc ban hành các thể chế, chính sách đi kèm. 
Bức tranh cân bằng nước hệ thống trên lưu vực sông Kiến Giang cho thấy lưu 
vực có khả năng điều tiết và cân bằng hệ thống với mức sử dụng hiện nay. Tuy nhiên 
trong tính toán chưa đề cập đến các biện pháp giữ nước cho môi trường. Để tài 
nguyên nước tránh bị suy thoái và cạn kiệt việc sử dụng nước cần tuân theo nhứng 
quy chế nghiêm ngặt và trước hết cần giải quyết bài toán quy hoạch tổng thể tài 
nguyên nước cho cả lưu vực để đảm bảo sự phát triển bền vững. 
 61 
tài liệu Tham khảo 
Tiếng Việt 
1. Lương Tuấn Anh (1996), Một mô hình mô phỏng quá trình mưa - dòng chảy trên 
các lưu vực vừa và nhỏ ở Miền Bắc Việt Nam. Luận án PTS Địa lý - Địa chất, 
Chuyên ngành Thuỷ văn lục địa và nguồn nước, Hà Nội, 123 tr. 
2. Nguyễn Văn Cư, Nguyễn Thái Sơn, 2005 ứng dụng mô hình SWAT và IQQM 
trong quản lý tổng hợp lưu vực sông Ba, Tạp chí Các khoa học về Trái Đất, số 
1. T.27. tr. 41-47 
3. Đỗ Cao Đàm và nnk (1993), Thuỷ văn công trình. NXB Nông nghiệp. 
4. Nguyễn Thị Nga, Nguyễn Thanh Sơn (2006),"Kết quả ứng dụng mô hình 
NLRRM khôi phục số liệu quá trình dòng chảy các lưu vực sông tỉnh Quảng 
Trị". Tạp chí khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội. Khoa học Tự nhiên và Công 
nghệ, T.XXII, số 2B PT – 2006, Hà Nội. tr 80-90 
5. Trần Nghi , 2006 Đánh giá sức chịu tải tới hạn của hệ sinh thái môi trường tự 
nhiên - xã hội khu di sản thiên nhiên thế giới Phong Nha - Kẻ Bàng tỉnh Quảng 
Bình, đề xuất mô hình phát triển bền vững kinh tế du lịch. Báo cáo tổng kết đề 
tài QGTĐ. 04.03 
6. Nguyễn Đức Ngữ, Nguyễn Trọng Hiệu (2004), Khí hậu và tài nguyên khí hậu 
Việt Nam Viện KTTV, NXB Nông nghiệp, 295 tr. 
7. Nguyễn Thanh Sơn (2005), Đánh giá tài nguyên nước Việt Nam. NXB Giáo dục, 
Hà Nội, 188 tr. 
8. Nguyễn Thanh Sơn (2006), "Quy hoạch tổng hợp tài nguyên nước tỉnh Quảng Trị 
đến 2010" Tạp chí khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội. Khoa học Tự nhiên và 
Công nghệ, T.XXII, số 2B PT – 2006 tr. 139-148, Hà Nội. 
9. Nguyễn Thanh Sơn (2006), Báo cáo Quy hoạch tổng thể tài nguyên nước tỉnh 
Quảng Trị đến năm 2010, có định hướng năm 2020, Đề tài cấp tỉnh. Hợp đồng 
khoa học kỹ thuật với Sở TN&MT tỉnh Quảng Trị. Hà Nội, 180 tr 
10. Phạm Ngọc Toàn, Phan Tất Đắc (1993), Khí hậu Việt Nam, NXB KH&KT, Hà 
 62 
Nội. 321 tr. 
11. Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Quảng Bình, 2006. Thu thập và chỉnh lý 
số liệu Khí tượng - Thủy văn tỉnh Quảng Bình từ 1956-2005. Đồng Hới 
12. Ngô Đình Tuấn (1993), Đánh giá tài nguyên nước vùng ven biển Miền Trung (từ 
Quảng Bình đến Bình Thuận). Báo cáo đề tài KC.12. 03. Hà Nội 
13. Ngô Đình Tuấn (1994), Nhu cầu nước tưới vùng ven biển Miền Trung. Báo cáo 
đề tài KC.12.03. Hà Nội 
14. Ngô Đình Tuấn (1994), Cân bằng nước hệ thống các lưu vực sông vùng ven biển 
Miền Trung. Báo cáo đề tài KC - 12 – 03, Hà Nội 
15. Hoàng Minh Tuyển và cộng sự (2007), "Một số ứng dụng của mô hình thuỷ lực 
iSIS trong công tác quy hoạch quản lý tài nguyên nước và phòng chống lũ lụt". 
Tuyển tập báo cáo Hội thảo Khoa học lần thứ 10 - Thuỷ văn tài nguyên nước và 
Môi trường, Viện Khoa học Khí tượng Thuỷ văn và Môi trường Tháng 3-2007, 
tr 464- 476. 
Tiếng Anh 
16. Guide model IQQM, NWS 

File đính kèm:

  • pdfluan_van_khai_thac_mo_hinh_iqqm_tinh_toan_can_bang_nuoc_he_t.pdf