Luận văn Vốn kinh doanh và những biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở Công ty Vật liệu và Công nghệ

Phần I

Lý luận chung về vốn kinh doanh và những biện pháp

nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở các doanh nghiệp sản xuất kinh

doanh trong nền kinh tế thị trường

1. Doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường:

1.1. Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh:

Theo Điều 3 luật doanh nghiệp năm 1999, doanh nghiệp là tổ kinh tế có tên

riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định

của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh.

Như vậy, một chủ thể muốn trở thành DN phải hội tụ đủ các đặc trưng sau:

- Có đầy đủ các đặc điểm của chủ thể kinh doanh (có VKD, có hành vi kinh doanh,

được đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật và chịu sự quản lý của Nhà nước)

- Phải là một tổ chức, nghĩa là một thực thể pháp lý được kết hợp bởi các yếu tố trên

nhiều phương diện (có tên riêng, có tài sản, trụ ổn định, con dấu riêng.)

- Doanh nghiệp không phải là một tổ chức chính trị hay xã hội mà là một tổ chức kinh

tế, nghĩa là tổ chức đó phải lấy hoạt động sản xuất kinh doanh làm chủ yếu và hoạt

động này phải có tính liên tục.

Chuyển sang nền kinh tế thị trường, nước ta đã thực hiện chính sách đa dạng hoá

các thành phần kinh tế. Tương ứng với mỗi thành phần kinh tế có một loại hình doanh

nghiệp nhất định. Các DN đều phải tiến hành hạch toán kinh doanh là lấy thu bù chi

đảm bảo có lãi, các doanh nghiệp có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trước pháp luật.

1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh ở các doanh

nghiệp trong nền kinh tế thị trường:

Hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp hiện nay thành công hay

thất bại phần lớn phụ thuộc vào tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mô

hình tổ chức doanh nghiệp không nên xem xét ở trạng thái tĩnh mà nó luôn luôn ở

trạng thái vận động. Tuỳ những điều kiện và hoàn cảnh cụ thể mà có những mô hình tổ

chức khác nhau. Tuy nhiên, các mô hình tổ chức doanh nghiệp đều chịu ảnh hưởng bởi

các nhân tố chủ yếu sau đây:

pdf 70 trang chauphong 20/08/2022 12060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Vốn kinh doanh và những biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở Công ty Vật liệu và Công nghệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Vốn kinh doanh và những biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở Công ty Vật liệu và Công nghệ

Luận văn Vốn kinh doanh và những biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở Công ty Vật liệu và Công nghệ
 B¸o c¸o tèt nghiÖp NguyÔn Lan Anh - 36A15 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 
KHOA 
KINH TẾ - TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 
Đề tài: Vốn kinh doanh và những biện pháp nâng cao hiệu quả 
sử dụng vốn kinh doanh ở Công ty vật liệu và công nghệ 
 B¸o c¸o tèt nghiÖp NguyÔn Lan Anh - 36A15 
Lời mở đầu 
Mỗi doanh nghiệp là một tế bào của nền kinh tế, là nơi tổ chức kết hợp các 
yếu tố của quá trình sản xuất để tạo ra của cải vật chất cho xã hội, tạo nguồn tích luỹ 
cho xã hội phát triển. 
Trong giai đoạn hiện nay, trước một cơ chế thị trường đầy cạnh tranh một 
doanh nghiệp có thể tồn tại và đứng vững trên thị trường thì cần phải xác định 
đúng mục tiêu hướng đi của mình sao cho có hiệu quả cao nhất, trước đòi hỏi của cơ 
chế hạch toán kinh doanh để đáp ứng nhu cầu cần cải thiện đời sống vật chất tinh 
thần cho người lao động thì vấn đề nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đã trở 
thành mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp. 
Để có một hiệu quả sản xuất kinh doanh tốt thì ngay từ đầu quá trình sản 
xuất doanh nghiệp cần phải có vốn để đầu tữ và sử dụng số vốn đó sao cho hiệu 
quả nhất, các doanh nghiệp sử dụng vốn sao cho hợp lý và có thể tiết kiệm được vốn 
mà hiệu quả sản xuất kinh doanh vẫn cao, khi đầu tư có hiệu quả ta có thể thu hồi 
vốn nhanh và có thể tiếp tục quay vòng vốn, số vòng quay vốn càng nhiều thì 
càng có lợi cho doanh nghiệp và có thể chiến thắng đối thủ trong cạnh tranh. 
Việc sử dụng vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là vấn đề cấp bách có 
tầm quan trọng đặc biệt đối với các doanh nghiệp với những kiến thức đã được trau 
dồi qua quá trình học tập, nghiên cứu tại trường, qua thời gian thực tập tại Công ty 
vật liệu và công nghệ, dưới sự hướng dẫn của thầy giáo Đỗ Duy Hưng và sự chỉ 
bảo tận tình của các cô chú, anh chị trong phòng Tài chính Kế toán Công ty vật liệu 
và công nghệ em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài "Vốn kinh doanh và những 
biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở Công ty vật liệu và công 
nghệ " 
Nội dung đề tài được trình bày gồm 3 phần sau: 
Phần I: Lý luận chung về vốn kinh doanh và những biện pháp nâng cao hiệu quả 
sử dụng vốn kinh doanh ở các DN sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường. 
Phần II: Thực trạng về tình hình tổ chức và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh 
doanh ở Công ty vật liệu và công nghệ. 
Phần III: Một số kiến nghị nhằm đẩy mạnh tổ chức và nâng cao hiệu quả sử 
dụng vốn kinh doanh ở Công ty vật liệu và công nghệ. 
 B¸o c¸o tèt nghiÖp NguyÔn Lan Anh - 36A15 
Phần I 
Lý luận chung về vốn kinh doanh và những biện pháp 
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở các doanh nghiệp sản xuất kinh 
doanh trong nền kinh tế thị trường 
1. Doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường: 
1.1. Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh: 
Theo Điều 3 luật doanh nghiệp năm 1999, doanh nghiệp là tổ kinh tế có tên 
riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định 
của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh. 
Như vậy, một chủ thể muốn trở thành DN phải hội tụ đủ các đặc trưng sau: 
- Có đầy đủ các đặc điểm của chủ thể kinh doanh (có VKD, có hành vi kinh doanh, 
được đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật và chịu sự quản lý của Nhà nước) 
- Phải là một tổ chức, nghĩa là một thực thể pháp lý được kết hợp bởi các yếu tố trên 
nhiều phương diện (có tên riêng, có tài sản, trụ ổn định, con dấu riêng...) 
- Doanh nghiệp không phải là một tổ chức chính trị hay xã hội mà là một tổ chức kinh 
tế, nghĩa là tổ chức đó phải lấy hoạt động sản xuất kinh doanh làm chủ yếu và hoạt 
động này phải có tính liên tục. 
Chuyển sang nền kinh tế thị trường, nước ta đã thực hiện chính sách đa dạng hoá 
các thành phần kinh tế. Tương ứng với mỗi thành phần kinh tế có một loại hình doanh 
nghiệp nhất định. Các DN đều phải tiến hành hạch toán kinh doanh là lấy thu bù chi 
đảm bảo có lãi, các doanh nghiệp có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trước pháp luật. 
1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh ở các doanh 
nghiệp trong nền kinh tế thị trường: 
Hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp hiện nay thành công hay 
thất bại phần lớn phụ thuộc vào tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mô 
hình tổ chức doanh nghiệp không nên xem xét ở trạng thái tĩnh mà nó luôn luôn ở 
trạng thái vận động. Tuỳ những điều kiện và hoàn cảnh cụ thể mà có những mô hình tổ 
chức khác nhau. Tuy nhiên, các mô hình tổ chức doanh nghiệp đều chịu ảnh hưởng bởi 
các nhân tố chủ yếu sau đây: 
 B¸o c¸o tèt nghiÖp NguyÔn Lan Anh - 36A15 
1.2.1. Hình thức pháp lý tổ chức của các doanh nghiệp: 
Theo hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp hiện hành, ở nước ta hiện có các 
loại hình doanh nghiệp chủ yếu sau đây: 
- Doanh nghiệp Nhà nước 
- Công ty cổ phần 
- Công ty trách nhiệm hữu hạn 
- Doanh nghiệp tư nhân 
Những đặc điểm riêng về mặt hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp giữa các 
doanh nghiệp trên có ảnh hưởng rất lớn đến việc tổ chức tài chính của DN như: 
- Tổ chức và huy động vốn 
- Phân phối lợi nhuận 
Dưới đây xem xét việc tổ chức quản lý của một số doanh nghiệp phổ biến: 
1.2.1.1. Doanh nghiệp Nhà nước: 
 Doanh nghiệp nhà nước là một tổ chức kinh tế thuộc sở hữu nhà nước, do Nhà 
nước đầu tư vốn, thành lập và tổ chức quản lý, hoạt động kinh doanh, hoặc hoạt động 
công ích, nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế – xã hội do Nhà nước giao. 
 Doanh nghiệp nhà nước mới thành lập được ngân sách nhà nước đầu tư toàn bộ 
hoặc một phần vốn điều lệ ban đầu nhưng không thấp hơn tổng mức vốn pháp định của 
các ngành nghề mà doanh nghiệp đó kinh doanh. 
 Ngoài số vốn Nhà nước đầu tư, DNNN được quyền huy động vốn dưới hình 
thức như phát hành trái phiếu, vay vốn, nhận vốn góp liên kết liên doanh và các hình 
thức sở hữu của DN và phải tuân theo các quy định của pháp luật hiện hành. 
 Việc phân phối lợi nhuận sau thuế (lợi nhuận sau khi nộp thuế thu nhập doanh 
nghiệp) được thực hiện theo quy định của Chính phủ. 
 Doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh trong phạm 
vi số vốn doanh nghiệp quản lý. Như vậy, có thể thấy doanh nghiệp nhà nước chỉ chịu 
trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ của doanh nghiệp. 
1.2.1.2. Công ty cổ phần: 
 Công ty cổ phần là một công ty trong đó: 
 - Các thành viên cùng góp vốn dưới hình thức cổ phần để hoạt động. 
 B¸o c¸o tèt nghiÖp NguyÔn Lan Anh - 36A15 
 - Số vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau được gọi là cổ phần 
 - Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh 
nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. 
 - Cổ đông có quyền tự do chuyện nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ 
trường hợp có quy định của pháp luật. 
 - Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng cổ động tối thiểu là 3 và không 
hạn chế số lượng tối đa. 
 Hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần các đặc điểm: 
 + Công ty cổ phần là một thực thể pháp lý có tư cách pháp nhân, các thành viên 
góp vốn vào công ty dưới hình thức mua cổ phiếu. Trong quá trình hoạt động, công ty 
có thể phát hành thêm cổ phiếu mới để huy động thêm vốn (nếu có đủ các tiêu chuẩn, 
điều kiện theo luật định) điều đó tạo cho công ty có thể dễ dàng tăng thêm vốn chủ sở 
hữu trong kinh doanh. 
 + Các chủ sở hữu có thể chuyển quyền sở hữu về tài sản của mình cho người 
khác mà không làm gián đoạn các hoạt động kinh doanh của công ty và có quyền 
hưởng lợi tức cổ phần, quyền biểu quyết, quyền tham dự và bầu Hội đồng quản trị. 
 + Quyền phân chia lợi tức sau thuế thuộc các thành viên của công ty quyết định. 
 + Chủ sở hữu của công ty chỉ chịu TNHH trên phần vốn mà họ góp vào công ty. 
1.2.1.3.Công ty trách nhiệm hữu hạn: 
 Theo Luật doanh nghiệp hiện hành ở nước ta, có hai dạng công ty trách nhiệm 
hữu hạn: Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên và công ty trách nhiệm 
hữu hạn một thành viên. 
 - Công ty TNHH (có hai thành viên trở lên) là doanh nghiệp trong đó: 
 + Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của 
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vốn vào doanh nghiệp. 
 + Phần vốn góp của các thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định của 
pháp luật (theo quy định tại điều 32 – Luật doanh nghiệp). 
 + Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng thành viên theo quy định của 
pháp luật. 
 B¸o c¸o tèt nghiÖp NguyÔn Lan Anh - 36A15 
 Thành viên phải góp vốn đầy đủ và đúng hạn như đã cam kết. Ngoài phần vốn 
góp vốn của thành viên, công ty có quyền lựa chọn hình thức và cách thức huy động 
vốn theo quy định của pháp luật nhưng không được quyền phát hành cổ phiếu. 
 Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn có quyền chuyển nhượng một phần 
hoặc toàn bộ phần vốn góp, nhưng trước hết phải chào bán phần vốn đó cho tất cả các 
thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty. Chỉ 
được chuyển nhượng có người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của 
công ty không mua hoặc không mua hết. 
 Thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình, nếu thành 
viên đó bỏ phiếu chống hoặc phản đối bằng văn bản đối với quyết định của Hội đồng 
thành viên về các vấn đề: 
 Tổ chức lại công ty 
 Các trường hợp khác quy định tại điều lệ công ty. 
Trong quá trình hoạt động, theo quyết định của Hội đồng thành viên,công ty có 
thể tăng hoặc giảm vốn theo qui định của pháp luật. 
Hội đồng thành viên của công ty quyết định phương án sử dụng và phân chia lợi 
nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của công ty. 
 - Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: Là doanh nghiệp do một tổ chức 
làm chủ sở hữu, chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ về tài 
sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi vốn điều lệ của doanh nghiệp. 
 Công ty có quyền lựa chọn hình thức và cách thức huy động vốn, tuy nhiên công 
ty không được quyền phát hành cổ phiếu. 
 Chủ sở hữu công ty không trực tiếp rút một phần hoặc toàn bộ số vốn đã góp vào 
công ty, chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số 
vốn cho tổ chức hoặc cá nhân khác. 
 Chủ sở hữu công ty là người quyết định sử dụng lợi nhuận sau thuế. 
1.2.1.4. Doanh nghiệp tư nhân: 
 Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách 
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. 
 Như vậy, chủ doanh nghiệp tư nhân là người bỏ vốn đầu tư của mình và cũng có 
thể huy động thêm vốn từ bên ngoài dưới hình thức đi vay. Trong khuôn khổ của luật 
 B¸o c¸o tèt nghiÖp NguyÔn Lan Anh - 36A15 
pháp, chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền tự do kinh doanh và chủ động trong mọi 
hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên loại hình doanh nghiệp này không được phép phát 
hành bất kỳ loại chứng khoán nào để huy động vốn trên thị trường. Qua đó cho thấy 
nguồn vốn của doanh nghiệp tư nhân là hạn hẹp, loại hình doanh nghiệp này thường 
thích hợp với kinh doanh quy mô nhỏ. 
 Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền quyết định đối với tất cả các hoạt động kinh 
 ...  
Mục lục 
Lời mở đầu .............................................................................................................. 1 
Phần I: Lý luận chung về vốn kinh doanh và những biện pháp nâng cao hiệu quả 
sử dụng vốn kinh doanh ở các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong nền kinh 
tế thị trường ............................................................................................................. 2 
1.Doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường: ....................................................... 2 
1.1. Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh:..................................................................... 2 
1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh ở các doanh nghiệp 
trong nền kinh tế thị trường:....................................................................................... 3 
1.2.1. Hình thức pháp lý tổ chức của các doanh nghiệp:............................................. 3 
1.2.1.1. Doanh nghiệp Nhà nước:............................................................................... 3 
1.2.1.2. Công ty cổ phần: ........................................................................................... 3 
1.2.1.3.Công ty trách nhiệm hữu hạn: ....................................................................... 4 
1.2.1.4. Doanh nghiệp tư nhân: .................................................................................. 5 
1.2.1.5. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: ...................................................... 6 
1.2.2.Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành kinh doanh: ........................................... 7 
1.2.2.1. ảnh hưởng của tính chất ngành kinh doanh:................................................... 7 
1.2.2.2. ảnh hưởng của tính thời vụ và chu kỳ sản xuất - kinh doanh: ........................ 7 
1.2.2.3. Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp: .................................................... 8 
2.Vốn kinh doanh và nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp: ......10 
2.1.Vốn kinh doanh:..................................................................................................10 
2.1.1.Khái niệm về vốn kinh doanh:..........................................................................10 
2.1.2.Đặc trưng của vốn kinh doanh:.........................................................................11 
2.2.Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp: ..........................................................11 
2.2.1.Căn cứ vào mối quan hệ sở hữu về vốn: ...........................................................11 
2.2.1.1. Nguồn vốn chủ sở hữu: ...............................................................................11 
2.2.1.2. Nợ phải trả: ..................................................................................................12 
2.2.2.Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn: ...............................................12 
2.2.2.1. Nguồn vốn thường xuyên: ............................................................................13 
2.2.2.2. Nguồn vốn tạm thời: ....................................................................................13 
2.2.3. Căn cứ vào phạm vi huy động vốn: .................................................................13 
 B¸o c¸o tèt nghiÖp NguyÔn Lan Anh - 36A15 
2.2.3.1. Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp:.............................................................13 
2.2.3.2. Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp: ............................................................13 
2.3. Quản lý và sử dụng vốn kinh doanh: ..................................................................13 
2.3.1. Vốn cố định:....................................................................................................13 
2.3.2. Vốn lưu động: .................................................................................................16 
2.3.3. Vốn đầu tư tài chính: .......................................................................................16 
3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh: ............................19 
3.1.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ: ...........................................................19 
3.1.3. Hiệu suất sử dụng TSCĐ: ..............................................................................19 
3.1.4. Mức sinh lợi VCĐ: ........................................................................................20 
3.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ: ..........................................................20 
3.2.1. Mức sinh lợi VLĐ ...........................................................................................20 
3.2.2. Số vòng quay và kỳ luân chuyển bình quân của VLĐ: ..................................20 
3.3.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VKD: ...........................................................21 
3.3.1.Vòng quay tổng vốn .......................................................................................21 
3.3.2.Tỷ suất LN VKD ............................................................................................22 
3.3.3.Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu ....................................................................22 
3.3.4.Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ..................................................................22 
3.3.5.Tỷ suất lợi nhuận trên giá thành toàn bộ ..........................................................22 
3.4. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán................................................................23 
3.4.1. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát ...............................................................23 
3.4.2. Hệ số khả năng thanh toán hiện thời................................................................23 
3.4.3. Hệ số khả năng thanh toán nhanh ....................................................................24 
4. Một số phương hướng, biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh 
doanh của doanh nghiệp:........................................................................................25 
4.1. Các nhân tố ảnh hưỏng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp: ...............25 
4.1.1. Về khách quan: ..............................................................................................25 
4.1.2.Về chủ quan: ...................................................................................................25 
4.2. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VKD:...........................................26 
4.2.1. Biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định: ...............................26 
4.2.2. Biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động: .............................27 
 B¸o c¸o tèt nghiÖp NguyÔn Lan Anh - 36A15 
Phần II: Thực trạng quản lý sử dụng và nâng cao hiệu quả sử dụng VKD của 
công ty vật liệu và công nghệ (MATECH).............................................................28 
1. Một vài nét chính về tình hình sản xuất kinh doanh ........................................28 
1.1. Quá trình hình thành và phát triển .....................................................................28 
1.2. Tình hình tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh .............................................29 
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh ..................29 
1.2.2. Đặc điểm bộ máy quản lý................................................................................31 
1.2.3. Đặc điểm của bộ máy quản lý tài chính kế toán...............................................35 
1.2.3.1. Tổ chức bộ máy tài chính kế toán.................................................................35 
1.2.3.2. Hình thức tổ chức tài chính - kế toán............................................................35 
1.2.4. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty .......................................36 
2. Thực trạng về tổ chức quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 38 
2.1. Đánh giá chung về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh .............................38 
2.1.1. Những thuận lợi và khó khăn ..........................................................................38 
2.1.1.1. Thuận lợi......................................................................................................38 
2.1.1.2. Khó khăn......................................................................................................38 
2.1.2. Tình hình chung về hoạt động và kết quả kinh doanh tại công ty vật liệu và công 
nghệ ..........................................................................................................................39 
2.2. Thực trạng về tổ chức quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng VKD của công ty........41 
2.2.1. Thực trạng về tổ chức nguồn vốn kinh doanh .................................................41 
2.2.2.Thực trạng về tổ chức quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng VKD .................47 
2.2.2.1. Đối với vốn cố định......................................................................................47 
2.2.2.1.1. Tổ chức và quản lý sử dụng vốn cố định ...................................................47 
2.2.2.1.2. Hiệu quả sử dụng vốn cố định ...................................................................48 
2.2.2.2. Đối với vốn lưu động ...................................................................................49 
2.2.2.2.1. Tổ chức và quản lý sử dụng vốn lưu động .................................................49 
2.2.2.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động .................................................................53 
2.2.2.3. Đối với vốn kinh doanh ...............................................................................54 
2.2.2.4. Đối với khả năng thanh toán.........................................................................55 
Phần III: Một số kiến nghị nhằm đẩy mạnh tổ chức và nâng cao hiệu quả sử dụng 
vốn kinh doanh ở công ty vật tư và công nghệ (MATECH) .................................57 
1. Chủ động xây dựng kế hoạch huy động và sử dụng vốn kinh doanh ..............57 
 B¸o c¸o tèt nghiÖp NguyÔn Lan Anh - 36A15 
1.1. Huy động và sử dụng vốn kinh doanh ...............................................................57 
1.2. Sử dụng vốn kinh doanh ....................................................................................58 
2. Tìm kiếm thị trường ổn định và đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm ........................59 
3. Nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm ...............................................59 
4. Giải pháp quản lý vốn.........................................................................................60 
5. Công tác đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ nhân viên quản lý, tay nghề đội 
ngũ lao động ...........................................................................................................60 
Kết luận ...................................................................................................................62 

File đính kèm:

  • pdfluan_van_von_kinh_doanh_va_nhung_bien_phap_nang_cao_hieu_qua.pdf