Luận văn Ứng dụng công cụ Wavelet để dự báo phụ tải điện tại huyện Đông Anh - Hà Nội
1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI:
Việc dự báo phụ tải điện đóng vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo
chế độ làm việc an toàn đạt hiệu quả và tiết kiệm của hệ thống điện. Mặt khác
nó là cơ sở để tiến hành hoạch định chiến lược phát triển hệ thống điện trong
tương lai. Do đó tính chính xác của dự báo cần phải đặc biệt chú trọng. Huyện
Đông anh thành phố Hà nội là nơi có tốc độ phát triển nhanh về kinh tế xã hội,
song song với sự phát triển đó thì nhu cầu sử dụng điện năng ngày càng cấp
thiết đặc biệt với sự xuất hiện của nhiều khu công nghiệp, nhà máy, xí nghiệp.
Trong thời gian vừa qua thì sự thiếu hụt, biến động điện năng ngày càng phổ
biến. Sự biến động phụ thuộc vào từng thời điểm trong ngày dẫn tới quá trình
sử dụng điện năng của khách hàng bị ảnh hưởng nặng nề. Do đó dự báo phụ tải
điện tại đây càng trở lên cần thiết hơn bao giờ hết để hoạch định, vận hành lưới
điện một cách hiệu quả.
Vận dụng cách giải quyết theo kinh nghiệm mang tính cổ điển vào bài
toán dự báo phụ tải điện là thiếu chính xác, cách làm ấy chỉ hoàn toàn dựa trên
những kinh nghiệm của quá khứ mà các kinh nghiệm ấy không phải lúc nào
cũng đúng khi vận dụng vào hoàn cảnh thay đổi liên tục trong tương lai. ĐểHUTECH
khắc phục những nhược điểm trên, người viết đưa ra phương pháp phân tích
biến đổi Wavelet. Mô hình dự báo áp dụng phân tích biến đổi Wavelet dùng
cho dự báo ngắn hạn cho ta kết quả dự báo khá chính xác, có tính ứng dụng
thực tiễn cao, đáp ứng được nhu cầu phát triển tương lai của ngành điện.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Ứng dụng công cụ Wavelet để dự báo phụ tải điện tại huyện Đông Anh - Hà Nội
HU TE CH BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- PHÙNG SỸ TIẾN ỨNG DỤNG CÔNG CỤ WAVELET ĐỂ DỰ BÁO PHỤ TẢI ĐIỆN TẠI HUYỆN ĐÔNG ANH-HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : Thiết bị, mạng & nhà máy điện Mã số ngành: 60 52 50 HU TE CH TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 4 năm 2012 HU TE CH BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- PHÙNG SỸ TIẾN ỨNG DỤNG CÔNG CỤ WAVELET ĐỂ DỰ BÁO PHỤ TẢI ĐIỆN TẠI HUYỆN ĐÔNG ANH-HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : Thiết bị, mạng & nhà máy điện Mã số ngành: 60 52 50 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHAN THỊ THANH BÌNH TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 4 năm 2012 HU TE CH HU TE CH CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS.TS. PHAN THỊ THANH BÌNH (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký) Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ TP. HCM ngày 22 tháng 04 năm 2012 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ) 1. 2. 3. 4. 5. Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV HU TE CH HU TE CH TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM PHÒNG QLKH - ĐTSĐH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TP. HCM, ngày 22 tháng 04 năm 2012 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: Phùng Sỹ Tiến Giới tính: Nam Ngày, tháng, năm sinh: 05/06/1976 Nơi sinh: Thái Nguyên Chuyên ngành: Thiết bị, mạng & nhà máy điện MSHV: 1081031052 I- TÊN ĐỀ TÀI: “ỨNG DỤNG CÔNG CỤ WAVELET ĐỂ DỰ BÁO PHỤ TẢI ĐIỆN TẠI HUYỆN ĐÔNG ANH-HÀ NỘI” II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG: - Cơ sở khoa học lý thuyết và thực nghiệm của công tác dự báo phụ tải điện. - Nghiên cứu và áp dụng phương pháp dự báo Box-Jenkins. - Kết hợp phân tích Wavelet với phương pháp dự báo Box-jenkins nhằm đạt được mô hình d - Ứng dụng dự báo phụ tải điện tại huyện Đông anh – Hà nội. III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: Ngày 15 tháng 09 năm 2011 IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: Ngày 15 tháng 03 năm 2012 V- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: PGS.TS.PHAN THỊ THANH BÌNH CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký) HU TE CH LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn (Ký và ghi rõ họ tên) Phùng Sỹ Tiến HU TE CH LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên xin cảm ơn cơ quan nơi tôi công tác (Trường Cao Đẳng Nghề Kỹ Thuật Công Nghệ-Bộ Lao động Thương binh và Xã hội) đã tạo mọi điều kiện về thời gian cũng như bố trí sắp xếp công việc cho tôi phù hợp để tôi tham gia được khóa học này. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã giảng dạy cho lớp Cao học Thiết bị, mạng & nhà máy điện khóa I với tất cả lòng biết ơn và kính trọng. Xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, Ban giám hiệu và các thầy cô trong phòng sau đại học và hợp tác quốc tế, khoa Cơ-Điện-Điện tử, đặc biệt là cô PGS.TS Phan Thị Thanh Bình Trưởng khoa Cơ-Điện-Điện tử, giảng viên trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, cung cấp tài liệu cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn này. Cảm ơn tất cả những người bạn trong lớp đã kề vai sát cánh cùng tôi chia sẻ và hoàn thiện trong khóa học này. Cuối cùng vì trình độ kiến thức có hạn, thời gian đầu tư cho việc lấy số liệu luận văn và hoàn thiện luận văn còn hạn chế. Do đó luận văn sẽ có sai sót, kính mong các thầy cô, các bạn trong lớp đóng góp để luận văn hoàn thiện. Xin trân thành cảm ơn Học viên thực hiện Luận văn HU TE CH Phùng Sỹ Tiến TÓM TẮT 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI: Việc dự báo phụ tải điện đóng vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo chế độ làm việc an toàn đạt hiệu quả và tiết kiệm của hệ thống điện. Mặt khác nó là cơ sở để tiến hành hoạch định chiến lược phát triển hệ thống điện trong tương lai. Do đó tính chính xác của dự báo cần phải đặc biệt chú trọng. Huyện Đông anh thành phố Hà nội là nơi có tốc độ phát triển nhanh về kinh tế xã hội, song song với sự phát triển đó thì nhu cầu sử dụng điện năng ngày càng cấp thiết đặc biệt với sự xuất hiện của nhiều khu công nghiệp, nhà máy, xí nghiệp. Trong thời gian vừa qua thì sự thiếu hụt, biến động điện năng ngày càng phổ biến. Sự biến động phụ thuộc vào từng thời điểm trong ngày dẫn tới quá trình sử dụng điện năng của khách hàng bị ảnh hưởng nặng nề. Do đó dự báo phụ tải điện tại đây càng trở lên cần thiết hơn bao giờ hết để hoạch định, vận hành lưới điện một cách hiệu quả. Vận dụng cách giải quyết theo kinh nghiệm mang tính cổ điển vào bài toán dự báo phụ tải điện là thiếu chính xác, cách làm ấy chỉ hoàn toàn dựa trên những kinh nghiệm của quá khứ mà các kinh nghiệm ấy không phải lúc nào cũng đúng khi vận dụng vào hoàn cảnh thay đổi liên tục trong tương lai. Để HU TE CH khắc phục những nhược điểm trên, người viết đưa ra phương pháp phân tích biến đổi Wavelet. Mô hình dự báo áp dụng phân tích biến đổi Wavelet dùng cho dự báo ngắn hạn cho ta kết quả dự báo khá chính xác, có tính ứng dụng thực tiễn cao, đáp ứng được nhu cầu phát triển tương lai của ngành điện. 2. GIẢI THUẬT CHƯƠNG TRÌNH VÀ KẾT QUẢ ỨNG DỤNG: 2.1 THUẬT TOÁN CƠ BẢN CỦA CHƯƠNG TRÌNH + Phương pháp dự báo Box-Jenkins dựa trên cơ sở hành vi quá khứ của chính biến đang cần dự báo. + Phương pháp dự báo Box-Jenkins thông qua mô hình dự báo ARMA (quá trình trung bình trượt AR và tự quy hồi MA). + 2 mô hình ARMA mở rộng: - Mô hình ARIMA: Áp dụng cho chuỗi có xu thế không ổn định tăng hay giảm theo thời gian, ta đưa chuỗi về dạng dừng loại bỏ yếu tố xu thế. - Mô hình SARIMA: Áp dụng cho chuỗi có yếu tố mùa với chu kỳ bằng 4 (quý), 12 (tháng), ta đưa chuỗi về dạng dừng loại bỏ yếu tố mùa. 2.2 CÁC BƯỚC CỦA PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO BOX-JENKINS. Bước 1: Định dạng mô hình (Tìm các giá trị p, d, q): Đây là bước quan trọng nhất để nhận biết tất cả các họ mô hình ARMA và đưa ra mô hình nào thích hợp và tối ưu nhất. -Đưa chuỗi về dạng dừng ( Xác định bậc d của xu thế, xác định chu kỳ, lấy sai phân để loại bỏ yếu tố xu thế và chu kỳ) -Xác định p, q của mô hình nhờ vào biểu đồ tương quan (Phân tích đồ thị trong các trường hợp đơn giản) Bước 2: Ước lượng các hệ số của mô hình: -Mô hình AR(p) áp dụng phương pháp bình phương cực tiểu hoặc dung quan hệ giữa tính tự tương quan và các hệ số của mô hình. -Mô hình MA(q) áp dụng phương pháp lặp dưới dạng quét. HU TE CH Bước 3: Kiểm tra giá trị mô hình: Cần chọn ra mô hình phù hợp nhất với các số liệu hiện có, nếu không chọn được mô hình thích hợp phải quay lại bước một. -Hệ số của mô hình phải khác 0, nếu không thỏa mãn thì loại ra khỏi mô hình ARMA. -Kiểm định tính dừng của các phần dư, nếu phần dư là một nhiễu trắng thì đạt yêu cầu nếu không thỏa thì lập lại quá trình cho đến khi tìm được mô hình thích hợp. Bước 4: Dự báo: Dự báo giới hạn trong một vài chu kỳ (ngắn hạn) vì biên độ sai số tăng nhanh theo thời gian dự báo. -Khi dự báo ta tính giá trị dự báo cho một thời đoạn sắp tới. -Sử dụng giá trị dự báo để tính cho giá trị dự báo thời đoạn tiếp theo. -Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi hết thời đoạn xác định. 2.3 CÁC BƯỚC CỦA PHÂN TÍCH WAVELET KẾT HỢP PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO BOX-JENKINS. Bước 1: Phân tích và tái cấu trúc tín hiệu qua Wavelet transform: -Tách tín hiệu thành các chuỗi xấp xỉ và chi tiết (chọn họ Wavelet phù hợp thì dự báo mới chính xác). Bước 2: Tiến hành dự báo cho từng chuỗi: Thực hiện các bước theo phương pháp dự báo Box-Jenkins Bước 3: Tái cấu trúc kết quả dự báo bằng biến đổi Wavelet ngược cho ra kết quả dự báo. -Tổng hợp chuỗi dự báo xấp xỉ và chi tiết ra kết quả cần dự báo. 2.4 KẾT QUẢ DỰ BÁO BẰNG PHƯƠNG PHÁP BOX-JENKINS: Nhập chuỗi dữ liệu 10 ngày để dự báo từ giờ 217 đến giờ 240 (24 giờ). Đồ thị chuỗi phụ tải cần dự báo (chuỗi thực tế) : HU TE CH Phụ tải có tính mùa, ta loại bỏ tính chất mùa vì nằm trong dự báo có tính trung hạn và dài hạn. Phụ tải có tính lặp lại sau 24h, ta đưa chuỗi về chuỗi dừng. Phân tích hàm tương quan đơn ACF và hàm tự tương quan riêng PACF, ta thấy hàm tương quan đơn ACF giảm đều còn hàm tự tương quan riêng PACF giảm đột ngột sau độ trễ p=1. Ta chọn mô hình AR(1,0). Ví dụ ứng với hệ số AR = 0.8473; C=0.0021 ta dẫn tới mô hình tự hồi quy là 111 8473.00021.0 -- +=+= ttt yyy jm Kết quả sai số trung bình Mape : tb = 6.3468% Đồ thị chuỗi dự báo và chuỗi thực tế 0 50 100 150 200 250 100 150 200 250 300 350 400 450 500 550 chuoi du bao v-duong dut net; chuoi thuc te u-duong lien net 2.5 KẾT QUẢ DỰ BÁO BẰNG BIẾN ĐỔI WAVELET KẾT HỢP PHƯƠNG PHÁP BOX-JENKINS : HU TE CH Sử dụng phân tích Wavelet bậc 3 với sóng mẫu là db5. Chuỗi dữ liệu pn lúc này sẽ đươc phân tích thành 4 chuỗi : pn = D1 +D2 +D3 +A3 Chuỗi D1, D2, D3 là chuỗi chi tiết, chuỗi A3 là chuỗi xấp xỉ, các chuỗi được xây dựng như sau: A3 = å = Mmtp mnmn ,...,1);(jf ; Dn = å = n nmnm Mmtp ,...,1);(y y Ta tiến hành phân tích từng chuỗi như đã xây dựng mô hình ARIMA cho chuỗi dữ liệu đầu vào. Xây dựng mô hình xấp xỉ và dự báo cho riêng từng chuỗi. Sau khi đã phân tích từng chuỗi, ta tổng hợp lại thành chuỗi dự báo pn’: pn’=D1’ +D2’ +D3’ +A3’ Kết quả sai số trung bình Mape : tb = 2.1997% Đồ thị chuỗi dự báo và chuỗi thực tế 0 50 100 150 200 250 100 150 200 250 300 350 400 450 500 550 chuoi du bao v-duong dut net; chuoi thuc te u-duong lien net HU TE CH ABSTRACT 1. INTRODUCE ABOUT SUBJECT: The electricity load forecasting plays an important role in ensuringsafe working regime to be effective and economical power system. On the other hand it is the basis to conduct strategic planning to develop future power system. Thus the accuracy of the forecasts need special attention.Dong Anh District of Hanoi city where there is rapid growth of economic and social, Parallel with that development, the demand for power users more pressing particularly with the emergence of many industrial parks, factories and enterprises. During the recent shortages, power fluctuations become increasingly popular. The variation depends on the time of the dayled to the use of power customers were affected.Thereforeelectricity load forecasts in this increasingly more necessary than ever to plan, operate an efficient grid. How to solve manipulation by classical experience nature on computation power load forecast is inaccurate, how it just purely based on the ... 54 45 52.4 7 42.5 41.1 58 65.8 59.6 67.2 64.8 63.4 63.4 78 8 41.4 50.5 84 93 97.4 93.2 93.2 103 103 107 9 42.9 52.9 94.8 102 98 103 101 109.8 110 110 10 44.9 56.8 98 104 103 107 109 115.2 115 123 11 44.9 57 99 99.6 98.4 84.6 97 109.6 110 113 12 39.7 43.6 67.8 73.4 71.2 72.8 74.2 82 82 84.6 13 39.1 50.4 95 98 98.6 91.2 97 102 102 104 14 40.5 50.8 95.4 104 98.2 100 101 108.2 108 122 HU TE CH CBHD: PGS.TS.Phan Thị Thanh Bình - 93 - HV: Phùng Sỹ Tiến 15 43.3 55 95.5 104 101 99.8 106 110 110 121 16 44.8 49 97 104 101 101 107 100.8 101 120 17 46.6 59.6 92 96.4 94.8 90.8 96.6 90 90 109 18 58 64 93.4 102 94.6 95.2 97 83 83 122 19 55.2 62 92.8 100 92.8 95.2 97 78.8 78.8 124 20 51.6 59.4 87 92 86.4 91.8 89.6 79.4 39 99 21 47.6 55.2 71.4 82 76.4 82 81 75 56.8 99 22 45.2 51 62.8 69 63 67.2 68.2 64.1 52.6 82 23 57.8 47 58 57 57 59.6 59.2 61.6 47 73 24 35.4 39.6 50.4 50 49.4 52.2 57 53 41 66 giờ/ngày 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 1 61 59 64.6 62 47.6 71 47.6 65.8 65 66.2 2 61 59 63.2 61.8 47.6 70.5 47.6 65.8 65.4 66 3 61 59 63.2 62.2 47.6 66 47.6 67.2 66.4 64 4 76 59.6 65.6 63.3 46.6 65.6 48.4 69.6 68.8 63.5 5 76 64.2 69 65.8 83.4 67 51.6 73.2 72 78 6 76 72 71.8 67 87.4 64 63.4 86 76 80 7 85.6 81.6 77.8 85.6 98.5 65 84.4 89 84 86.8 8 117.8 109.8 119.4 116.2 131.2 69.6 117.8 123.6 123.4 129.6 9 125 118.2 122.6 119 135.5 55.6 125 132 126.4 127.4 10 129 179.5 128 126 139 76.6 130.8 138 135.8 104.6 11 111.5 150.8 119 154.8 141.6 72.4 115.4 122.6 115.4 139 12 87 146 85 94.2 75.6 55 83.4 91.4 91 94.2 13 120.4 180.2 149 103.2 85 66.2 117.6 113.8 122.6 124.2 14 122.8 163.8 122.2 137.8 103 66.4 117.4 129.6 129.2 139.2 15 125 167.8 123.6 122.6 117.2 67.8 130.8 124.2 129 135 16 127 193.8 123.2 121 127.2 67 121.4 131.8 129.2 134.4 17 116 159.4 107.6 104 113 65.4 108 122.4 114 119 18 122.4 172.2 117.2 113 109.4 75.8 107.8 125.2 120.2 128.4 19 122.6 169.2 118.4 117.4 101 76.8 109.6 124.6 124.8 130.6 HU TE CH CBHD: PGS.TS.Phan Thị Thanh Bình - 94 - HV: Phùng Sỹ Tiến 20 109 148 113.6 112 102 71.6 109.4 117.4 119.9 123.8 21 103.8 102 90.4 96 91.4 63.6 89.2 108 102 105 22 80.2 87.6 80.2 84 87.8 59.2 82.6 88 86.4 90.8 23 64.2 77.4 68.6 73 87.4 55 71.2 81 81.6 81 24 62 65 68.5 64.2 74.6 47.8 65.6 79.4 71 74.6 giờ/ngày 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 1 62.8 65.4 56.2 63.8 73.6 76.1 70.8 69.8 68.8 65.1 2 62.6 63.8 56 63.6 73.6 76.1 70.6 68.5 68.8 65.2 3 62.6 64 56.4 63.6 73.6 76 70.4 68.5 68.8 64.9 4 66.6 64.2 60.4 64 74 76.2 69.4 69.4 70.2 68.5 5 74.2 66.6 64 69 74 76.2 72 72 71.8 68.8 6 82.4 70.8 68.8 76.4 78 84 82.6 82.6 76 69 7 91.6 92.8 85.8 89.2 82.8 98 99 90.6 87.6 76.8 8 124.2 125 103.2 129 126.8 128.2 132.6 126.2 120 84.8 9 125.1 124 107 143 139.2 140.8 141.8 132.6 127 85.4 10 140 134 108.8 143.2 144.2 142 145 140.4 137 87.6 11 137 117 107 142.6 122.6 143.4 139.1 124.2 135 85.4 12 89.6 92 94 99.2 94 100 98 91 93.6 72 13 114.7 110 100 134.2 128.4 139.4 132 113 123 75.2 14 126.4 125 104.2 133.6 135.2 141.8 138.6 134.2 125 80 15 128 127 102.2 136.6 139.6 138.4 142.4 135.2 125 80.6 16 130.2 123 103 137.4 139.4 139.7 142.2 136.8 126 79.8 17 109.6 102 98.4 122.2 123 120.6 125.6 121.2 109 78.6 18 121.6 109 96 127.2 123.5 131 129.1 130.6 102 78.4 19 126.2 108 105.2 129 128 132.8 131.4 128.6 104 79.8 20 112 102 105.2 127 123.2 123.6 124 123 104 90.2 21 100.4 190 91 116.6 103.2 113 106.8 106 95 82.6 HU TE CH CBHD: PGS.TS.Phan Thị Thanh Bình - 95 - HV: Phùng Sỹ Tiến 22 92.6 82.6 84 97.2 73.8 98.8 92 94.6 87.6 76.2 23 89.6 80.6 74.8 88.2 72 88.2 84.6 81.4 83.6 75 24 80.2 50 63 74.6 80 77.8 72.6 77 74 74.8 2. Phụ lục 2 Thông số vận hành trạm Cổ Loa-Đông Anh-Hà Nội tháng 3 năm 2011: giờ/ngày 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 140 240 250 220 220 220 220 190 190 190 2 130 220 220 200 200 200 210 190 190 190 3 130 210 220 190 210 200 190 170 180 180 4 130 210 220 190 190 190 160 180 170 170 5 120 230 220 210 210 180 160 180 180 180 6 130 240 200 230 210 180 160 200 170 170 7 170 260 210 240 210 180 160 200 190 190 8 250 330 250 270 240 220 160 230 240 240 9 330 370 330 310 320 270 180 250 300 300 10 340 460 370 360 360 320 220 320 340 340 11 370 470 390 370 390 330 260 330 350 350 12 320 450 350 340 350 300 200 290 320 320 13 330 430 380 360 350 310 180 290 320 320 14 350 450 390 350 380 340 310 320 330 330 15 360 470 400 370 380 340 400 330 400 400 16 360 470 420 380 390 340 340 340 370 370 17 340 480 450 360 380 340 320 350 370 370 18 330 530 450 420 410 370 360 380 400 400 19 350 530 430 400 420 390 360 370 400 400 20 370 500 410 420 430 400 360 410 390 390 HU TE CH CBHD: PGS.TS.Phan Thị Thanh Bình - 96 - HV: Phùng Sỹ Tiến 21 340 480 380 380 390 370 360 360 340 340 22 280 420 330 310 320 320 290 290 310 310 23 240 330 290 270 270 270 250 240 280 280 24 200 300 280 240 250 240 230 220 220 220 giờ/ngày 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 1 140 210 180 250 220 330 400 330 430 310 2 240 200 180 270 320 430 330 530 400 310 3 250 190 130 240 340 380 400 450 360 240 4 220 170 240 220 340 360 400 420 410 330 5 220 180 200 160 370 350 360 410 390 290 6 220 180 230 230 470 310 470 370 390 270 7 220 130 210 240 390 180 420 360 340 270 8 190 210 180 240 370 290 380 380 480 270 9 190 220 160 330 390 320 390 400 380 250 10 190 190 200 370 330 350 340 400 380 240 11 130 190 170 330 260 450 340 350 390 280 12 220 190 170 310 330 390 340 530 370 280 13 220 160 170 320 350 350 370 430 360 200 14 200 180 260 270 350 380 370 400 360 300 15 200 170 210 180 320 310 340 420 340 280 16 200 170 240 250 450 320 480 390 340 240 17 210 120 210 300 350 330 450 360 280 250 18 190 230 180 300 340 330 360 370 420 240 19 190 220 160 340 350 360 380 400 330 230 20 190 210 200 460 300 470 340 400 310 220 21 130 210 190 370 200 400 320 370 320 220 22 210 180 190 360 290 370 350 500 320 220 23 220 160 250 360 320 380 370 410 290 280 HU TE CH CBHD: PGS.TS.Phan Thị Thanh Bình - 97 - HV: Phùng Sỹ Tiến 24 190 180 330 320 320 340 370 420 290 220 giờ/ngày 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 1 220 220 240 210 190 330 220 190 190 310 2 200 320 220 200 190 530 210 190 190 310 3 210 340 210 190 170 450 190 170 180 240 4 190 340 210 170 180 420 160 180 170 330 5 210 370 230 180 180 410 160 180 180 290 6 210 470 240 180 200 370 160 200 170 270 7 210 390 260 130 200 360 160 200 190 270 8 240 370 330 210 230 380 160 230 240 270 9 320 390 370 220 250 400 180 250 300 250 10 360 330 460 190 320 400 220 320 340 240 11 390 260 470 190 330 350 260 330 350 280 12 350 330 450 190 290 530 200 290 320 280 13 350 350 430 160 290 430 180 290 320 200 14 380 350 450 180 320 400 310 320 330 300 15 380 320 470 170 330 420 400 330 400 280 16 390 450 470 170 340 390 340 340 370 240 17 380 350 480 120 350 360 320 350 370 250 18 410 340 530 230 380 370 360 380 400 240 19 420 350 530 220 370 400 360 370 400 230 20 430 300 500 210 410 400 360 410 390 220 21 390 200 480 210 360 370 360 360 340 220 22 320 290 420 180 290 500 290 290 310 220 23 270 320 330 160 240 410 250 240 280 280 24 250 320 300 180 220 420 230 220 220 220 HU TE CH CBHD: PGS.TS.Phan Thị Thanh Bình - 98 - HV: Phùng Sỹ Tiến 3. Phụ lục 3 Thông số vận hành trạm Cổ Loa-Đông Anh-Hà Nội các tuần thứ nhất tháng 3 năm 2008: Giờ 1 2 3 4 5 6 7 8 T2 140 120 110 90 100 120 140 230 T3 140 120 100 130 120 110 170 270 T4 140 130 130 130 120 130 170 250 T5 160 90 70 90 70 120 160 270 T6 160 170 130 140 130 140 150 260 T7 170 130 130 120 110 130 160 230 CN 170 150 130 100 130 140 150 160 Giờ 9 10 11 12 13 14 15 16 T2 280 340 340 290 300 330 350 340 T3 310 360 340 290 340 330 340 340 T4 330 340 370 320 330 350 360 360 T5 290 350 340 310 320 340 350 360 T6 330 370 350 310 370 350 350 330 T7 290 340 340 290 330 320 310 320 CN 210 280 280 260 260 260 270 290 Giờ 17 18 19 20 21 22 23 24 T2 310 330 360 340 310 270 230 160 T3 330 370 360 350 330 270 230 180 T4 340 330 350 370 340 280 240 200 T5 340 360 370 340 350 290 240 220 T6 350 360 350 360 350 290 250 160 T7 310 320 360 350 330 250 250 200 HU TE CH CBHD: PGS.TS.Phan Thị Thanh Bình - 99 - HV: Phùng Sỹ Tiến CN 290 330 340 330 340 280 210 180 Thông số vận hành trạm Cổ Loa-Đông Anh-Hà Nội các tuần thứ nhất tháng 3 năm 2009 : Giờ 1 2 3 4 5 6 7 8 T2 230 230 190 190 230 230 250 330 T3 240 220 210 210 230 240 260 330 T4 240 220 210 210 230 240 260 330 T5 270 260 250 240 240 250 260 380 T6 270 250 230 210 210 240 330 400 T7 270 260 260 240 230 230 260 290 CN 230 220 210 200 200 200 200 230 Giờ 9 10 11 12 13 14 15 16 T2 370 460 470 400 410 480 490 520 T3 370 460 470 390 420 440 440 510 T4 370 460 470 450 430 450 470 470 T5 440 490 500 460 430 470 440 500 T6 450 470 410 430 460 520 520 490 T7 360 420 430 360 380 410 420 420 CN 270 340 370 330 340 340 360 400 Giờ 17 18 19 20 21 22 23 24 T2 480 510 530 510 400 360 300 300 T3 510 520 510 500 480 480 340 310 T4 480 530 530 500 480 420 330 300 T5 460 500 500 500 470 410 350 300 T6 540 550 510 430 380 430 380 300 T7 410 530 490 520 480 400 340 270 CN 400 460 500 490 490 430 370 280 HU TE CH CBHD: PGS.TS.Phan Thị Thanh Bình - 100 - HV: Phùng Sỹ Tiến Thông số vận hành trạm Cổ Loa-Đông Anh-Hà Nội các tuần thứ 1 và 2 tháng 3 năm 2010 : giờ T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN 1 310 300 250 220 220 220 220 190 190 190 160 280 280 290 2 290 290 220 200 200 200 210 190 190 190 150 260 260 260 3 290 290 220 190 210 200 190 170 180 180 150 260 250 260 4 270 260 220 190 190 190 160 180 170 170 160 270 240 250 5 270 260 220 210 210 180 160 180 180 180 160 260 240 240 6 260 270 200 230 210 180 160 200 170 170 140 250 260 240 7 310 280 210 240 210 180 160 200 190 190 140 210 300 250 8 370 360 250 270 240 220 160 230 240 240 190 300 370 280 9 420 440 330 310 320 270 180 250 300 300 210 370 470 340 10 460 500 370 360 360 320 220 320 340 340 230 370 470 400 11 500 480 390 370 390 330 260 330 350 350 220 360 440 420 12 440 430 350 340 350 300 200 290 320 320 190 380 450 380 13 430 500 380 360 350 310 180 290 320 320 200 400 470 410 14 480 510 390 350 380 340 310 320 330 330 230 380 450 420 15 480 490 400 370 380 340 400 330 400 400 230 380 400 410 16 500 490 420 380 390 340 340 340 370 370 240 390 470 420 17 500 490 450 360 380 340 320 350 370 370 250 470 410 450 18 560 520 450 420 410 370 360 380 400 400 270 410 410 500 19 560 540 430 400 420 390 360 370 400 400 290 420 420 540 20 540 540 410 420 430 400 360 410 390 390 270 410 410 510 21 510 510 380 380 390 370 360 360 340 340 250 400 400 510 22 460 460 330 310 320 320 290 290 310 310 250 340 340 450 23 380 380 290 270 270 270 250 240 280 280 200 280 280 370 24 330 260 280 240 250 240 230 220 220 220 220 310 310 310
File đính kèm:
- luan_van_ung_dung_cong_cu_wavelet_de_du_bao_phu_tai_dien_tai.pdf