Luận văn Thiết kế cung cấp điện cho Công ty Cổ phần Hapaco
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Tiền thân của Công ty Cổ phần HAPACO là Xí nghiệp Giấy bìa Đồng
Tiến, đƣợc thành lập ngày 14/9/1960 trên cơ sở xƣởng giấy nhỏ đƣợc công
tƣ hợp doanh thành DNNN, chuyên sản xuất các loại bìa cát tông với những
thiết bị cũ chế tạo trong nƣớc, giải quyết một phần nhu cầu về giấy cho nhân
dân thành phố trong thời kỳ chiến tranh. Năm 1975, do nhu cầu giấy viết,
giấy in tài liệu tăng cao, Xí nghiệp đã mở rộng đầu tƣ thêm dây chuyền sản
xuất giấy mỏng, cung cấp các loại giấy in, viết, đánh máy.
Tháng 12 năm 1986, Xí nghiệp đổi tên thành Nhà máy Giấy Hải Phòng.
Thời gian này chất lƣợng các sản phẩm giấy của Nhà máy không thể cạnh
tranh đƣợc với những sản phẩm cùng loại của Nhà máy Giấy Bãi Bằng,
Vĩnh Phú, vì vậy lãnh đạo Nhà máy đã quyết định chọn phƣơng thức sản
xuất sản phẩm mới cho thị trƣờng phía Bắc, cải tiến các thiết bị sản xuất
giấy vệ sinh trên dây chuyền thiết bị cũ, tiết kiệm hàng tỷ đồng, bên cạnh đó,
đẩy mạnh xuất khẩu sang Liên Xô (cũ).
Năm 1991, Nhà máy đã nhanh chóng tiếp cận thị trƣờng Đài Loan, xuất
khẩu sang Đài Loan sản phẩm giấy đế, một mặt hàng hoàn toàn mới tại Việt
Nam thời gian đó, nhờ vậy, sản xuất kinh doanh của Nhà máy ổn định và
tăng trƣởng vững chắc.6
Tháng 12/1992, Nhà máy đổi tên thành Công ty Giấy Hải Phòng -
HAPACO. Từ đây, Công ty đã lớn mạnh không ngừng, bình quân tăng
trƣởng hàng năm 31%, đặc biệt năm 1996 tỷ lệ tăng trƣởng là 200%.
HAPACO trở thành công ty đứng thứ 2 ở miền Bắc trong ngành Giấy.
Đầu năm 1998, Công ty Giấy Hải Phòng đã tách 3 phân xƣởng sản xuất
để tiến hành cổ phần hóa một bộ phận thành lập Công ty cổ phần Hải Âu
(HASCO). Đến tháng 9/1999, vốn điều lệ của HASCO đã tăng trƣởng gấp 3
lần, chia cổ tức cho cổ đông trị giá bằng 100% vốn cổ phần. Với kết quả nhƣ
trên, UBND Thành phố Hải Phòng quyết định cổ phần hóa phần còn lại của
Công ty. Ngày 28/10/1999, Công ty Giấy Hải Phòng chính thức hợp nhất
vào Công ty cổ phần Hải Âu, đổi tên thành Công ty Cổ phần Giấy Hải
Phòng - HAPACO.
Tháng 8/2000, Công ty là một trong 04 công ty cổ phần đầu tiên niêm
yết cổ phiếu trên TTGDCK TP.HCM.
Ngày 7/4/2006, trong phiên họp Đại hội đồng cổ đông thƣờng niên
Công ty Đại hội đồng cổ đông đã nhất trí đổi tên Công ty từ Công ty Cổ
phần Giấy Hải Phòng thành Công ty Cổ phần HAPACO.
Ngày 25/11/2006, Nhà máy giấy Kraft của Công ty đã cho sản phẩm
giấy đầu tiên, đây là nhà máy sản xuất giấy Kraft xuất khẩu lớn nhất miền
bắc và lớn thứ 2 trong cả nƣớc với công suất 22.000 tấn/năm.
Ngoài ra, Công ty đã hoàn thành và ký kết một số hợp đồng mua lại các
nhà máy, các công ty trong và ngoài ngành giấy nâng tổng số công ty thành
viên là 05 công ty, đáp ứng yêu cầu ổn định nguồn nguyên liệu sản xuất và
đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh của Công ty.7
Bên cạnh đó với điều kiện thị trƣờng chứng khoán thuận lợi trong năm 2006,
công ty cũng đã thực hiện đầu tƣ tham gia vào lĩnh vực tài chính chứng
khoán nhƣ góp vốn vào Công ty Chứng khoán Hải Phòng, thành lập công ty
quản lý quỹ. Hoạt động đầu tƣ tài chính của Công ty đã đem lại lợi ích đáng
kể
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Thiết kế cung cấp điện cho Công ty Cổ phần Hapaco
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG . LUẬN VĂN Thiết kế cung cấp điện cho công ty cổ phần Hapaco 1 MỤC LỤC CHƢƠNG 1.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HAPACO 1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY ...................................................... 2 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................. 2 1.1.2. Tên gọi và địa chỉ .................................................................................... 4 1.1.3. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh ................................................................. 4 1.1.4. Bộ máy tổ chức của nhà máy .................................................................. 5 CHƢƠNG 2. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA TỪNG PHÂN XƢỞNG 2.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................ 9 2.2.XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƢỞNG XEO ......... 10 2.2.1. Phân nhóm phụ tải cho phân xƣởng xeo. .............................................. 10 2.2.2. Chọn dung lƣợng, số lƣợng máy biến áp. ............................................. 13 2.2.3. Xác định phụ taỉ chiếu sáng cho phân xƣởng xeo ................................ 21 2.2.2. Xác định phụ tải tính toán toàn phân xƣởng. ........................................ 22 2.3. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƢỞNG BỘT ......... 22 2.3.1. Phân nhóm phụ tải cho phân xƣởng bột: .............................................. 22 2.3.2. Xác định phụ tải tính toán của từng nhóm phụ tải: ............................... 24 2.3.3. Xác định phụ tải chiếu sáng cho phân xƣởng bột: ................................ 30 2.3.4. Xác định phụ tải tính toán toàn phân xƣởng. ........................................ 30 2.4. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO KHU XỬ LÝ NƢỚC THẢI VÀ NỒI HƠI .......................................................................................................... 31 2.4.1. Phân nhóm phụ tải ................................................................................. 31 2.4.2. Xác định phụ tải tính toán cho từng nhóm. ........................................... 31 2.4.3. Xác định phụ tải chiếu sáng . ................................................................ 34 2.4.4. Xác định phụ tải tính toán toàn phân xƣởng. ........................................ 34 2.5. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TOÀN NHÀ MÁY ....................... 36 2.6. BIỂU ĐỒ PHỤ TẢI CỦA CÁC PHÂN XƢỞNG VÀ NHÀ MÁY ........ 36 2 2.6.1. Tâm phụ tải. .......................................................................................... 36 2.6.2. Biểu đồ phụ tải điên. ............................................................................. 37 CHƢƠNG 3. THIẾT KẾ MẠNG CAO ÁP CHO CÔNG TY CỔ PHẦN HAPACO ........................................................................................................ 40 3.1. CHỌN CẤP ĐIỆN ÁP VẬN HÀNH ....................................................... 40 3.2. TÂM PHỤ TẢI ĐIỆN .............................................................................. 41 3.3. XÁC ĐỊNH SỐ LƢỢNG DUNG LƢỢNG CÁC MÁY BIẾN ÁP ......... 42 3.3.1. Xác định số lƣợng máy biến áp ............................................................. 42 3.3.2. Chọn dung lƣợng máy biến áp .............................................................. 42 3.4. CÁC PHƢƠNG ÁN ĐI DÂY MẠNG CAO ÁP CỦA NHÀ MÁY ....... 44 3.5. TÍNH TOÁN SO SÁNH CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CHO 2 PHƢƠNG ÁN ................................................................................................. 46 3.5.1. Tính toán kinh tế kỹ thuật cho các 2 phƣơng án ................................... 46 3.5.2. So sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cho 2 phƣơng án ......................... 50 3.6. TÍNH TOÁN NGẮN MẶCH .................................................................. 50 3.6.1. Tính toán dòng ngắn mặch .................................................................... 52 3.7. CHỌN VÀ KIỂM TRA THIẾT BỊ .......................................................... 53 3.7.1. Trạm phân phối trung tâm ..................................................................... 53 3.7.2. Trạm biến áp phân xƣởng ..................................................................... 59 CHƢƠNG 4. THIẾT KẾ MẠNH ĐIỆN HẠ ÁP CHO PHÂN XƢỞNG BỘT................................................................................................................. 66 4.1. PHỤ TẢI CỦA PHÂN XƢỞNG BỘT .................................................... 66 4.2. LỰA CHỌN SƠ ĐỒ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƢỞNG BỘT .. 66 4.2.1. Lựa chọn sơ đồ cung cấp điện cho phân xƣởng bột ............................. 66 4.2.2. Chọn vị trí tủ động lực và phân phối .................................................... 68 4.3. CHỌN TỦ PHÂN PHỐI VÀ TỦ ĐỘNG LỰC ....................................... 69 4.3.1. Chọn tủ phân phối: ................................................................................ 69 3 4.3.2. Chọn tủ động lực và dây dẫn tới các thiết bị: ....................................... 71 CHƢƠNG 5. THIẾT KẾ HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG BÙ COSΨ ................ 78 5.1. ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................... 78 5.2. CHỌN THIẾT BỊ BÙ .............................................................................. 80 5.3. XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN BỐ DUNG LƢỢNG BÙ .................................. 81 5.3.1. Xác định dung lƣợng bù: ....................................................................... 81 5.3.2. Tính toán phân phối dung lƣợng bù: ..................................................... 81 5.4. CHỌN KIỂU LOẠI VÀ DUNG LƢỢNG TỤ ........................................ 85 CHƢƠNG 6. THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG CHO MẠNG ĐIỆN PHÂN XƢỞNG BỘT ................................................................................................ 89 6.1. NGUYÊN TẮC VÀ TIÊU CHUẨN CHIẾU SÁNG .............................. 89 6.1.1. Yêu cầu đối với chiếu sáng: .................................................................. 89 6.1.2. Tiêu chuẩn chiếu sáng: .......................................................................... 90 6.2. HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG .................................................................... 91 6.3. CÁC LOẠI VÀ CHẾ ĐỘ CHIẾU SÁNG ............................................... 91 6.3.1. Các loại chiếu sáng: .............................................................................. 91 6.3.2. Chế độ chiếu sáng: ................................................................................ 92 6.4. CHỌN HỆ THỐNG VÀ ĐÈN CHIẾU SÁNG ........................................ 93 6.4.1. Chọn hệ thống chiếu sáng: .................................................................... 93 6.4.2. Chọn loại đèn chiếu sáng: ..................................................................... 93 6.5. TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG ................................................................... 95 6.6. THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN CHIẾU SÁNG ............................................... 96 6.6.1. Chọn aptomat tổng và cáp từ tủ phân phối tới tủ chiếu sáng: ............... 96 6.6.2. Chọn aptomat nhánh và dây dẫn đến các bóng đèn: ............................. 97 KẾT LUẬN .................................................................................................. 101 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 102 4 LỜI MỞ ĐẦU Trong xã hội ngày càng phát triển mức sống của con ngƣời ngày càng đƣợc nâng cao, dẫn đến nhu cầu tiêu thụ điện năng tăng. Các doanh nghiệp các công ty ngày cang gia tăng sản xuất trên tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế. Mặt khác nhu cầu nhu cầu tiêu dung của con ngƣời đòi hỏi cả về chất lƣợng sản xuất lẫn mẫu mã phong phú. Chính vì vậy các công ty xí nghiệp luôn phải cải tiến trong việc thiết kế, lắp đặt các thiết bị tiên tiến để sản xuất ra hàng loạt sản phẩm đạt hiệu quả đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng. Trong hàng loạt các công ty xí ngiệp kể trên có cả Công ty Cổ phần Hapaco. Do đó nhu cầu sử dụng điện trong các nhà máy ngày càng tăng cao đòi hỏi nghành công ngiệp năng lƣợng điện phải đáp ứng kịp thời theo sự phát triển của các ngành công ngiệp. hệ thống cung cấp điện ngầy càng phức tạp, việc thiết kế cung cấp có nhiệm vụ đề ra những phƣơng án cung cấp điện hợp lý và tối ƣu. Là một sinh viên ngành điện, cùng với kiến thức đã học tại bộ môn Điện công nghiệp - Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng em đã đƣợc nhận đề tài tốt nghiệp: “ Thiết kế cung cấp điện cho công ty cổ phần Hapaco”. Đồ án này đã giúp em bƣớc đầu có kinh nghiệm về thiết kế cung cấp điện, điều này không thể thiếu đƣợc sự giúp đỡ của các thầy, cô những ngƣời đi trƣớc giàu kinh nghiệm. Qua đây em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hƣớng dẫn kĩ sƣ Ngô Quang Vĩ cùng thầy Th.s Nguyễn Trọng Thắng đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ em hoàn thành đồ án này. 5 CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HAPACO 1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Tiền thân của Công ty Cổ phần HAPACO là Xí nghiệp Giấy bìa Đồng Tiến, đƣợc thành lập ngày 14/9/1960 trên cơ sở xƣởng giấy nhỏ đƣợc công tƣ hợp doanh thành DNNN, chuyên sản xuất các loại bìa cát tông với những thiết bị cũ chế tạo trong nƣớc, giải quyết một phần nhu cầu về giấy cho nhân dân thành phố trong thời kỳ chiến tranh. Năm 1975, do nhu cầu giấy viết, giấy in tài liệu tăng cao, Xí nghiệp đã mở rộng đầu tƣ thêm dây chuyền sản xuất giấy mỏng, cung cấp các loại giấy in, viết, đánh máy. Tháng 12 năm 1986, Xí nghiệp đổi tên thành Nhà máy Giấy Hải Phòng. Thời gian này chất lƣợng các sản phẩm giấy của Nhà máy không thể cạnh tranh đƣợc với những sản phẩm cùng loại của Nhà máy Giấy Bãi Bằng, Vĩnh Phú, vì vậy lãnh đạo Nhà máy đã quyết định chọn phƣơng thức sản xuất sản phẩm mới cho thị trƣờng phía Bắc, cải tiến các thiết bị sản xuất giấy vệ sinh trên dây chuyền thiết bị cũ, tiết kiệm hàng tỷ đồng, bên cạnh đó, đẩy mạnh xuất khẩu sang Liên Xô (cũ). Năm 1991, Nhà máy đã nhanh chóng tiếp cận thị trƣờng Đài Loan, xuất khẩu sang Đài Loan sản phẩm giấy đế, một mặt hàng hoàn toàn mới tại Việt Nam thời gian đó, nhờ vậy, sản xuất kinh doanh của Nhà máy ổn định và tăng trƣởng vững chắc. 6 Tháng 12/1992, Nhà máy đổi tên thành Công ty Giấy Hải Phòng - HAPACO. Từ đây, Công ty đã lớn mạnh không ngừng, bình quân tăng trƣởng hàng năm 31%, đặc biệt năm 1996 tỷ lệ tăng trƣởng là 200%. HAPACO trở thành công ty đứng thứ 2 ở miền Bắc trong ngành Giấy. Đầu năm 1998, Công ty Giấy Hải Phòng đã tách 3 phân xƣởng sản xuất để tiến hành cổ phần hóa một bộ phận thành lập Công ty cổ phần Hải Âu (HASCO). Đến tháng 9/1999, vốn điều lệ của HASCO đã tăng trƣởng gấp 3 lần, chia cổ tức cho cổ đông trị giá bằng 100% vốn cổ phần. Với kết quả nhƣ trên, UBND Thành phố Hải Phòng quyết định cổ phần hóa phần còn lạ ... hể dùng ánh sáng gián tiếp, góc bảo vệ thích hợp, bóng đèn mờ. 6.1.2. Tiêu chuẩn chiếu sáng. Tiêu chuẩn chiếu sáng quy định độ chiếu sáng tối thiểu cho các nơi, các loại công tác khác nhau. Tiêu chuẩn đƣợc xây dựng trên cơ sở cân nhắc về kinh tế, kỹ thuật nhằm bảo đảm vừa đủ các yêu cầu đã nêu, độ chiếu sáng tối thiểu đƣợc quy định căn cứ vào các yêu cầu sau: - Kích thƣớc của vật nhìn khi làm việc và khoảng cách của nó tới mắt, hai yếu tố này đƣợc thể hiện thông qua hệ số K : K a / b a : kích thƣớc vật nhìn b : khoảng cách từ vật nhìn tới mắt Nếu K càng nhỏ thì độ chiếu sáng càng phải lớn - Mức độ tƣơng phản giữa vật nhìn và nền. Nếu độ tƣơng phản càng nhỏ thì càng khó nhìn, do đó nếu độ tƣơng phản nhỏ thì đòi hỏi độ chiếu sáng lớn. - Hệ số phản xạ của vật nhìn và nền, nếu hệ số phản xạ lớn thì độ chiếu sáng cần nhỏ. 94 - Cƣờng độ làm việc của mắt, phụ thuộc vào đặc điểm riêng biệt của từng công tác. Nếu công tác đòi hỏi tập trung thị giác thì đòi hỏi độ chiếu sáng cao. Ngoài các yếu tố trên khi quy định các quy định chiéu sáng còn xét đến các yếu tố riêng biệt khác nhƣ sự cố mặt của các vật dễ gây nguy hiểm trong điện công tác, sự có mặt của các thiết bị tự chiếu sáng ... 6.2. HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG Có hai hệ thống chiếu sáng chung và chiếu sáng kết hợp giữa chiếu sáng chung và chiếu sáng bộ phận. - Chiếu sáng chung là hệ thống chiếu sáng mà toàn bộ mặt công tác đƣợc chiếu sáng bằng đèn chung. + Ƣu điểm là mặt công tác đƣợc chiếu sáng đều hợp với thị giác, mặt khác có thể dùng công suất đơn vị lớn, hiệu suất sử dụng cao . + Nhƣợc điểm là lãng phí điện năng và chỉ chiếu sáng đƣợc một phía từ đèn tới. - Chiếu sáng kết hợp là hệ thống chiếu sáng trong đó một phần ánh sáng chiếu chung, phần còn lại chiếu riêng cho nơi công tác. + Ƣu điểm là độ chiếu sáng ở nơi công tác đƣợc nâng cao do chiếu sáng bộ phận, có thể điều khiển quang thông theo hƣớng cần thiết và có thể tắt các chiếu sáng bộ phận khi không cần thiết do đó tiết kiệm điện. 6.3. CÁC LOẠI VÀ CHẾ ĐỘ CHIẾU SÁNG 6.3.1. Các loại chiếu sáng Có hai loại chiếu sáng - Chiếu làm việc đảm bảo đủ ánh sáng cần thiết ở nơi làm việc và trên phạm nhà máy. 95 - Chiếu sáng sự cố đảm bảo lƣợng ánh sáng tối thiểu khi mất ánh sáng làm việc, hệ thống chiếu sáng sự cố cần thiết để kéo dài thời gian làm việc của công nhân vận hành và đảm bảo an toàn cho ngƣời rút ra khỏi phòng sản xuất. 6.3.2 Chế độ chiếu sáng - Chiếu sáng trực tiếp, toàn bộ ánh sáng đƣợc chuyển trực tiếp đến mặt thao tác. - Chiếu sáng nửa trực tiếp, phần lớn ánh sáng chuyển trực tiếp vào mặt thao tác, phần còn lại chiếu sáng gián tiếp. - Chiếu sáng nửa gián tiếp, phần lớn ánh sáng chiếu gin tiếp vào mặt công tác, phần còn lại chiếu trực tiếp - Chiếu sáng gián tiếp, toàn bộ ánh sáng đƣợc chiếu gián tiếp vào mặt công tác. Chiếu sáng trực tiếp có hiệu quả cao nhất, kinh tế nhất nhƣng để có độ chiếu sáng đều đèn phải treo cao, dễ sinh ánh sáng chói. Các chế độ chiếu sáng còn lại hiệu suất thấp vì một phần ánh sáng bị hấp thụ nên thƣờng đƣợc dùng trong khu vực hành chính, sinh hoạt, còn đối với phân xƣởng sửa chữa cơ khí ta dùng chế độ chiếu sáng trực tiếp. 96 6.4. CHỌN HỆ THỐNG VÀ ĐÈN CIẾU SÁNG 6.4.1 Chọn hệ thống chiếu sáng. Việc chọn hệ thống chiếu sáng phải đảm bảo các yêu cầu chiếu sáng và ƣu điểm của hệ thống chiếu sáng . - Hệ thống chiếu sáng chung: khi yêu cầu đảm bảo độ sáng đồng đều trên mặt bằng sản xuất, không đòi hỏi cƣờng độ thị giác cao và lâu, không thay đổi hƣớng chiếu trong quá trình công tác. - Hệ thống chiếu sáng cục bộ: khi những nơi mà các bộ mặt công tác khác nhau yêu cầu độ chiếu sáng khác nhau và đƣợc chia thành từng nhóm ở các khu vực khác nhau trên mặt công tác. - Hệ thống chiếu sáng kết hợp: khi những nơi thị giác cần phải làm việc chính xác, nơi mà các thiết bị cần chiếu sáng mặt phẳng nghiêng và không tạo ra các bóng tối sâu. Vây đối với phân xƣởng sửa chữa cơ khí đòi hỏi độ chính xác cao trong quá trình làm việc nên ta chọn hệ thống chiếu sáng kết hợp . 6.4.2. Chọn loại đèn chiếu sáng. Hiện nay ta thƣờng dùng phổ biến các loại bóng đèn nhƣ: Đèn dây tóc và đèn huỳnh quang a. Đèn dây tóc: Đèn dây tóc làm việc dựa trên cơ sở bức xạ nhiệt. Khi dòng điện đi qua sợi dây tóc làm dây tóc phát nóng và phát quang. Ƣu điểm của đèn dây tóc là chế tạo đơn giản, rẻ tiền đễ lắp đặt và vận hành. Nhƣợc điểm của đèn dây tóc là quang thông của nó rất nhạy cảm với điện áp. 97 Nếu điện áp bị dao động thƣờng xuyên thì tuổi thọ của bóng đèn cũng giảm đi. b. Đèn huỳnh quang: Là loại đèn ứng dụng hiện tƣợng phóng điện trong chất khí áp suất thấp. Ƣu điểm của đèn huỳnh quang là: Hiệu suất quang lớn, khi điện áp chỉ thay đổi trong phạm vi cho phép thì quang thông giảm rất ít (1%), tuổi thọ cao. Nhƣợc điểm của đèn huỳnh quang là: Chế tạo phức tạp, giá thành cao, cos thấp làm tăng tổn hao công suất tác dụng và làm giảm hiệu suất phát quang của đèn, quang thông của đèn phụ thuộc nhiều vào nhiệt độ, phạm vi phát quang cũng phụ thuộc nhiệt độ, khi đóng điện thì đèn không thể sáng ngay đƣợc. Do quang thông thay đổi nên hay làm cho mắt mỏi mệt và khó chịu. Chọn đèn chiếu sáng cho phân xƣởng bột: Qua phân tích các ƣu và nhƣợc điểm của hai loại bóng đèn trên ta thấy đối với phân xƣởng bột thì ta dùng loại đèn sợi đốt là thích hợp. Phân xƣởng bột có: Chiều dài: 84,59 m Chiều rộng: 54 m Tổng diện tích là: 4568 m2 Nguồn điện áp sử dụng U = 220V lấy từ tủ chiếu sáng của TPP trạm biến áp B2. 98 6.5. TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG Độ treo cao đèn: H = h – h1 – h2 Trong đó: h: Chiều cao của phân xƣởng (tính từ nền đến trần của phân xƣởng), h = 7m h1: Khoảng cách từ trần đến đèn, h1 = 0,6m h2: Chiều cao từ nền phân xƣởng đến mặt công tác, h2 = 0,9m → H = 7 – 0,6 – 0,9 = 5,5 (m) Tra bảng chiếu sáng phân xƣởng đèn sợi đốt chao đèn vạn năng ta có tỷ số: 1,8 L H . Vậy khoảng cách giữa các đèn là: L = 1,8 . 5,5 = 10 (m) Căn cứ vào chiều rộng của xƣởng là 54 m, ta chọn L = 10m Ta sẽ bố trí đuợc 6 dãy đèn và cách tƣờng 2m Số bóng đèn sẽ là: 10 1059,84 = 7,4 (bóng), ta lấy 8 bóng. Vậy tổng số bóng đèn là: 8 . 6 = 48 (bóng) Xác định chỉ số phòng: h1 = 0,6m h = 7m H = 5,5m h2 =0,9 0,8m Hình 6.1: Sơ đồ tính toán chiếu sáng. 99 φ = baH ba. = 59,8454.5,5 59,84.54 = 6 Lấy hệ số phản xạ của tƣờng là 50%, của trần là 30%. Tra bảng ta chọn đƣợc hệ số sử dụng của đèn là: ksd = 0,48. Lấy hệ số dự trữ: k = 1,3, hệ số tính toán: Z = 1,1. Quang thông của mỗi đèn: F = sdkn ZSEk . ... = 5,0.36 30.1,1.54.46,66.3,1 = 8553,4 (lm) Ta chọn bóng có công suất P = 750W có quang thông F = 10875 lm. Ngoài chiếu sáng trong phòng sản xuất còn đặt thêm 6 bóng cho 2 phòng thay quần áo,phòng WC. Tổng công suất chiếu sáng của phân xƣởng là: Pcs = 48 . 750 + 6 . 100 = 36600 = 36,6 (kW) 6.6. THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN CHIẾU SÁNG Đặt riêng 1 tủ chiếu sáng cạnh cửa ra vào lấy điện từ tủ phân phối của xƣởng. Tủ gồm 1 áptômát tổng 3 pha và 7 áptômát nhánh 1 pha. Mỗi áptômát cấp điện cho 6 bóng đèn. 6.6.1. Chọn áptômát tổng và cáp từ tủ phân phối tới tủ chiếu sáng Chọn áptômát tổng theo các điều kiện: Điện áp định mức: UđmA ≥ Uđmm = 0,38 kV Dòng điện định mức: IđmA ≥ Itt = đm cs U P .3 = 38,0.3 6,27 = 41,93 (A) Chọn áptômát loại C60N do hãng Merlin Gerin chế tạo có các thông số sau: Bảng 6.1: Thông số của áptômát tổng Loại Số cực Iđm (A) Uđm (V) IN (kA) NC 100H 1-2-3-4 63 440 6 100 Chọn cáp từ TPP đến tủ chiếu sáng: Chọn cáp theo điều kiện phát nóng cho phép. khc . Icp ≥ Itt = 41,93A Trong đó: Itt: Dòng điện tính toán của hệ thống chiếu sáng chung. Icp: Dòng điện cho phép tƣơng ứng với từng loại dây, từng tiết diện. khc: Hệ số hiệu chỉnh, khc = 1. Kiểm tra điều kiện phối hợp với thiết bị bảo vệ bằng áptômát: Icp ≥ 5,1 .25,1 đmAI = 5,1 63.25,1 = 52,5 (A) Chọn cáp loại 4G6 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo có Icp = 54A. 6.6.2. Chọn áptômát nhánh và dây dẫn đến các bóng đèn * Chọn áptômát nhánh: Điện áp định mức: Uđm ≥ Uđmm = 0,22 kV Dòng điện định mức: IđmA ≥ Itt = đm đ U Pn. = 22,0 1.6 =27,27 (A) Chọn áptômát loại C60a có các thông số sau: Bảng 6.2: Thông số của áptômát nhánh Loại Số cực Iđm (A) Uđm (V) IN (kA) C60a 1-2-3-4 40 440 3 * Chọn dây dẫn từ tủ chiếu sáng đến các bóng đèn Chọn dây dẫn theo điều kiện phát nóng cho phép: khc . Icp ≥ Itt Kiểm tra theo điều kiện kết hợp với thiết bị bảo vệ bằng áptômát. 101 Icp ≥ Itt = 5,1 .25,1 đmAI = 5,1 40.25,1 = 33,33 (A) Chọn cáp đồng 2 lõi tiết diện 2x2,5 mm2 có Icp = 36A cách điện PVC do hãng LENS chế tạo. 102 ÐL1 ÐL1 ÐL2 ÐL3 ÐL4 4G 6 C 60 N C 60 N C 60 N C 60 N C 60 N C 60 a C 60 a C 60 a C 60 a C 60 a C 60 a C 60 a C 60 a TPP C 60 a C 60 a Hình 6.2: Sơ đồ nguyên lý mạng điện chiếu sáng của phân xƣởng. 103 L =10m L =10m WCThay qu?n áoWC Thay qu?n áo Hình 6.3: Sơ đồ mạng điện chiếu sáng phân xƣởng bột 104 KẾT LUẬN Sau 1 thời gian thực hiện đề tài tốt nghiệp với sự giúp đỡ của thầy giáo thạc sĩ Nguyễn Trọng Thắng và thầy giáo Ngô Quang Vĩ đến nay đề tài của em là: “thiết kế cung cấp điện cho công ty cổ phần hapaco” đã hoàn thành. Trong đề tài này em đã nghiên cứu, tính toán và tìm hiểu các vấn đề sau: - Thống kê phụ tải và tính toán phụ tải. - Lựa chọn dung lƣợng và số lƣợng máy biến áp. - Tính chọn cao áp, hạ áp và các thiết bị trong phân xƣởng. - Tính toán ngắn mạch kiểm tra các phần tử đã chọn. - Bù cosφ cho toàn nha máy. - Tính toán thiết kế chiếu sáng cho phân xƣởng. Tuy nhiên đây mới chỉ là tính toán trên lý thuyết, trong giai đoạn tiếp theo khi công trình thiết kế điện đƣợc triển khai cần phải xây dựng đồ thị phụ tải của phân xƣởng để bảo đảm độ tin cậy và an toàn hơn. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Thạc sỹ Nguyễn Trọng Thắng và thầy giáo Ngô Quang Vĩ ngƣời đã giúp đỡ tận tình em khi thực hiện đề tài này. Tuy nhiên do còn hạn chế về kiến thức , kinh nghiệm thực tế, tài liệu tham khảo, nên đồ án không thể tránh khỏi những thiếu sót, các vấn đề nghiên cứu còn chƣa sâu rộng và chƣa gắn bó đƣợc với thực tế. Rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của thầy cô và các bạn đồng nghiệp để đồ án đƣợc hoàn thiện hơn 105 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Ngô Hồng Quang - Vũ Văn Tẩm (2001), Thiết kế cấp điện, NXB khoa học - kỹ thuật [2]. Nguyễn Công Hiền - Nguyễn Mạnh Hoạch (2001), Hệ thống cung cấp Xí nghiệp công nghiệp, đô thị và nhà cao tầng, NXB khoa học - kỹ thuật. [3]. Nguyễn Xuân Phú - Nguyễn Công Hiền - Nguyễn Bội Khuê (1998), Cung cấp điện, Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật. [4]. Ngô Hồng Quang (2002), Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0,4 đến 500kV, NXB khoa học - kỹ thuật. [5]. PGS.TS Đặng Văn Đào (2005), Kỹ thuật chiếu sáng, NXB khoa học - kỹ thuật Hà Nội
File đính kèm:
- luan_van_thiet_ke_cung_cap_dien_cho_cong_ty_co_phan_hapaco.pdf