Luận văn Hoàn thiện phương pháp xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

CHƯƠNG I

XẾP HẠNG TÍN NHIỆM DOANH NGHIỆP VAY VỐN NGÂN HÀNG

1.1. RỦI RO TÍN DỤNG

1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng.

Trong cơ chế thị trường, hoạt động của các tổ chức tín dụng cũng như các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực khác luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Các rủi ro ngân hàng thương mại thường gặp phải trong hoạt động ngân hàng là rủi ro tín dụng, rủi ro hối đoái, rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro thị trường, rủi ro nguồn vốn.

Rủi ro tín dụng thường chiếm tỷ trọng cao nhất trong hoạt động của ngân hàng thương mại, chính vì vậy khi khách hàng vay gặp phải rủi ro dẫn đến không trả được nợ cho ngân hàng thì sẽ ảnh hưởng ngay đến nguồn vốn hoạt động của ngân hàng. Tại Việt Nam, theo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì nợ xấu chiếm khoảng 3% tổng dư nợ, nhưng theo các chuyên gia nước ngoài, các tổ chức quốc tế thì nợ xấu chiếm tới 14-15% tổng dư nợ, tức là gấp 3 lần theo đánh giá của Ngân hàng Nhà nước.

Rủi ro tín dụng có thể được hiểu như sau :

- Nếu hiểu tín dụng là sự ứng trước giá trị hiện tại để đổi lấy giá trị tương lai với mục đích mong muốn giá trị tương lai lớn hơn giá trị hiện tại thì rủi ro tín dụng là hiện tượng giá trị tương lai thu về nhỏ hơn hoặc bằng giá trị hiện tại.

 - Rủi ro tín dụng có thể được hiểu là xác suất khách hàng không thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đã được cam kết.

 - Tiếp cận dưới góc độ điều khiển học thì rủi ro tín dụng được hiểu là sự xuất hiện những biến cố không bình thường trong quan hệ tín dụng, gây hậu quả xấu tới hoạt động ngân hàng như mất mát, thiệt hại về tài sản, thu nhập của ngân hàng, vỡ nợ hay phá sản ngân hàng.

 Ngân hàng nhà nước đưa ra khái niệm về rủi ro tín dụng tại Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 “rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xẩy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.

Như vậy có thể khái quát, rủi ro tín dụng là tổng giá trị lớn nhất của khoản tiền mà một ngân hàng có thể thất thoát khi khách hàng lâm vào tình trạng không có khả năng thực hiện các nghĩa vụ tài chính đã cam kết. Hay nói cách khác rủi ro tín dụng là rủi ro ngân hàng không thu hồi được nợ khi đến hạn.

 

doc 102 trang chauphong 19/08/2022 10000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Hoàn thiện phương pháp xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Hoàn thiện phương pháp xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Luận văn Hoàn thiện phương pháp xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----------------------------
THỦY NGỌC THU
HOÀN THIỆN PHƯƠNG PHÁP XẾP HẠNG 
TÍN NHIỆM KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP 
TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH
:
KINH TẾ TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG
MÃ SỐ
:
60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS.TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG
TP.HỒ CHÍ MINH- NĂM 2007
MỤC LỤC
Nội dung	Trang 
Danh mục các chữ viết tắt
Lời mở đầu
CHƯƠNG I
XẾP HẠNG TÍN NHIỆM DOANH NGHIỆP VAY VỐN NGÂN HÀNG
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG	01
	1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng	01
1.1.2. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng	01
	1.1.2.1. Các nguyên nhân khách quan	01
	a. Do môi trường kinh tế không ổn định	01
	b. Rủi ro do môi trường pháp lý	03
	c. Sự thanh tra, kiểm tra giám sát của NHNN chưa hiệu quả	04
	1.1.2.2. Rủi ro do nguyên nhân chủ quan	04
	a. Rủi ro từ phía khách hàng vay	04
	b. Rủi ro từ phía ngân hàng cho vay	05
1.2.XẾP HẠNG TÍN NHIỆM DOANH NGHIỆP VAY VỐN	07
	1.2.1. Định nghĩa xếp hạng tín nhiệm	07
	1.2.2.Sự cần thiết phải XHTN trong hoạt động tín dụng ngân hàng	08
	1.2.2.1.XHTN doanh nghiệp vay vốn ngân hàng	08
	1.2.2.2.Sự cần thiết phải XHTN trong hoạt động tín dụng ngân hàng	08
	a.Do yêu cầu hạn chế rủi ro tín dụng	08
	b.Do yêu cầu lựa chọn khách hàng cho vay	09
	c. Để hỗ trợ phân loại nợ và trích dự phòng rủi ro	09
	d.Xây dựng chính sách khách hàng	10
	1.2.3.Vai trò của XHTN	10
	1.2.3.1. Đối với ngân hàng thương mại	10
	1.2.3.2. Đối với thị trường tài chính	11
	1.2.3.3. Đối với doanh nghiệp được xếp hạng	11
1.3.NGUYÊN TẮC VÀ CÁC CHỈ TIÊU XHTN DOANH NGHIỆP	12
	1.3.1.Nguyên tắc xếp hạng tín nhiệm	12
	1.3.2.Các chỉ tiêu thường dùng để XHTN doanh nghiệp	13
	1.3.2.1.Các chỉ tiêu tài chính	13	1.3.2.2.Các chỉ tiêu phi tài chính	13
1.4.SƠ LƯỢC XHTN TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM	14
	1.4.1.Sơ lược XHTN trên thế giới	14
	1.4.1.1.Xếp hạng tín nhiệm tại Mỹ	14
	1.4.1.2.Xếp hạng tín nhiệm tại Nhật Bản	15
	1.4.1.3.Xếp hạng tín nhiệm tại Thái Lan	15
	1.4.1.4.Xếp hạng tín nhiệm tại Malaysia	15
	1.4.2.Bài học kinh nghiệm về XHTN doanh nghiệp cho Việt Nam	16
	1.4.2.1.Các NHTM xây dựng hệ thống XHTN của riêng mình	16
1.4.2.2.Cần thiết phải xây dựng tổ chức XHTN độc lập	17
1.4.2.3.Xây dựng đầy đủ các chỉ tiêu đánh giá mức độ tín nhiệm của khách hàng vay	17
1.4.2.4.Tham khảo kết quả xếp hạng để quyết định đầu tư	17
	Kết luận Chương I	17
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG XHTN DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
2.1.GIỚI THIỆU NH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM	19
	2.1.1.Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển	19
	2.1.1.1.Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển	19
	2.1.1.2.Cơ cấu tổ chức	20
	2.1.2.Tình hình hoạt động	20
	2.1.2.1.Tình hình tài chính và quả hoạt động kinh doanh	20
	2.1.2.2.Tình hình hoạt động tín dụng	21
2.2.TÌNH HÌNH XẾP HẠNG TÍN NHIỆM TẠI VIỆT NAM	21
	2.2.1.Trung tâm thông tin tín dụng ngân hàng nhà nước	22
	2.2.2.Doanh nghiệp kinh doanh thông tin tín nhiệm	23
	2.2.3.Xếp hạng tín nhiệm của các ngân hàng thương mại	24
2.3.THỰC TRẠNG PHƯƠNG PHÁP XHTN DOANH NGHIỆP TẠI BIDV	24
	2.3.1.Quy trình XNTN	24
	2.3.2.Các chỉ tiêu đánh giá	25
	2.3.2.1.Các chỉ tiêu tài chính	25
	2.3.2.2.Các chỉ tiêu phi tài chính	27
	2.3.3.Phương pháp tính điểm	29
	2.3.3.1.Thang điểm các chỉ tiêu tài chính	29
	2.3.3.2.Thang điểm các chỉ tiêu phi tài chính	31
	2.3.3.3. Điểm thưởng phạt	33
	2.3.4.Kết quả xếp hạng	34
	2.3.4.1. Đối với doanh nghiệp đã quan hệ	34
	2.3.4.2. Đối với doanh nghiệp mới quan hệ tín dụng lần đầu	34
	2.3.5. Đặc điểm khách hàng theo hệ thống XHTN của BIDV	36
	2.3.6.Ví dụ minh họa XHTN một doanh nghiệp	37
2.4.SO SÁNH PHƯƠNG PHÁP XHTN CỦA BIDV VỚI MỘT SỐ TỔ CHỨC KHÁC	37
	2.4.1.Với Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam	37
	2.4.2.Với ngân hàng Công thương Việt Nam	39
	2.4.3. Với Ngân hàng Nhà nước Việt Nan (CIC)	39
	2.4.4.Với Công ty Chứng khoán Đệ Nhất	39
2.5. ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG XHTN KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VAY VỐN TẠI BIDV	40
	2.5.1.Kết quả đạt được	40
	2.5.1.1.Triển khai XHTN trên toàn hệ thống	40
	2.5.1.2.Nâng cao khả năng phòng ngừa rủi ro tín dụng	41
	2.5.1.3.Dựa vào kết quả XHTN để quyết định cấp tín dụng	42
	2.5.1.4. Đưa ra chính sách khách hàng trên cơ sở của XHTN	42
	2.5.1.5.Hỗ trợ quyết định cho vay trở lên nhanh chóng	 42
	2.5.1.6.Phương pháp xếp hạng đơn giản, dễ thực hiện và áp dụng	43
	2.5.1.7.Phương pháp xếp hạng đã bao gồm nhiều chỉ tiêu quan trọng	43
	2.5.2. Những mặt còn hạn chế	43
	2.5.2.1. Chỉ tiêu để đánh giá xếp hạng chưa phù hợp	43
	2.5.2.2. Quy trìnhh xếp hạng chưa rõ ràng	45
	2.5.2.3. Đối tượng xếp hạng chưa phù hợp	45
	2.5.2.4. Số lượng các thứ hạng xếp hạng chưa đầy đủ	45
	2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế	45
	2.5.3.1. Nguyên nhân khách quan	45
	a. Thông tin phục vụ cho xếp hạng không đầy đủ	45
	b. Thị trường chưa có nhiều tổ chức XHTN có thể cung cấp kết quả XHTN cho các ngân hàng tham khảo	46
	2.5.3.2. Nguyên nhân chủ quan	46
	a. Nhận thức về XHTN chưa cao	46
	b. Trình độ cán bộ tín dụng chưa đồng đều	46
	c. Ngân hàng chưa có cơ sở dữ liệu riêng	47
	d. Kết quả xếp hạng chưa được ứng dụng trong quản lý rủi ro tín dụng	47
	e. Nhiều trường hợp xếp hạng chỉ mang tính hình thức	47
	Kết luận Chương II	47
CHƯƠNG III: KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN PHƯƠNG PHÁP XHTN
DOANH NGHIỆP TẠI BIDV
3.1. ĐỊNH HƯỚNG CỦA BIDV TRONG THỜI GIAN TỚI	49
	3.1.1.Các định hướng cơ bản	49
	3.1.1.1. Định hướng về tín dụng	49
	3.1.1.2. Định hướng về nguồn vốn	49
	3.1.1.3. Định hướng về dịch vụ	49
	3.1.2.Các chỉ tiêu cơ bản đến năm 2010	50
	3.1.3.Xây dựng hệ thống xếp hạng tín nhiệm	50	3.2.CÁC KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN PHƯƠNG PHÁP XHTN	50
	3.2.1. Đối với nhà nước	50
	3.2.1.1. Xây dựng tổ chức XHTN độc lập	50
	3.2.1.2. Tạo môi trường cho hoạt động kinh doanh tín nhiệm phát triển	51
	3.2.1.3. Nâng cao chất lượng thông tin tín nhiệm của CIC	51
	3.2.1.4. Xây dựng hệ thống dữ liệu để cung cấp thông tin doanh nghiệp nhanh chóng, đầy đủ, chính xác	51
	3.2.2. Đối với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam	52	3.2.2.1.Các kiến nghị về quản trị điều hành	52
	a. Nâng cao nhận thức về XHTN	52
	b. Xây dựng hệ thống thông tin riêng của BIDV	52
	c. Tăng cường công tác giáo dục, đào tạo cán bộ	52
	d. Đẩy mạnh thực thi XHTN trong hoạt động tín dụng	53
	e. Định kỳ hoặc đột suất kiểm tra thực hiện XHTN	53
	3.2.2.2.Các kiến nghị để hoàn thiện phương pháp xếp hạng	53
	a. Đưa thêm trọng số để tính điểm các chỉ tiêu	53
	b. Thiết lập chương trình phần mền để thực hiện xếp hạng	53
	c. Bổ sung, thay thế các chỉ tiêu tài chính	54
	d. Bổ sung, thay thế các chỉ tiêu phi tài chính	54
	e. Thay đổi số lượng và ký hiệu bậc xếp hạng	54
3.4.PHƯƠNG PHÁP XẾP HẠNG SAU KHI ĐÃ ĐIỀU CHỈNH	55
	3.4.1.Bước 1, xác định ngành nghề kinh tế	55
	3.4.2.Bước 2, xác định quy mô	56
	3.4.3.Bước 3, tính toán và chấm điểm các chỉ tiêu tài chính	56
	3.4.4.Bước 4, tính toán và chấm điểm các chỉ tiêu phi tài chính	61
	3.4.5.Bước 5, tính tổng điểm	65
	3.4.6.Bước 6, xác định kết quả xếp hạng tín nhiệm	66
3.5.VÍ DỤ MINH HỌA XHTN MỘT DOANH NGHIỆP	66
Kết luận Chương III	66
KẾT LUẬN	68
PHỤ LỤC SỐ 01
PHỤ LỤC SỐ 02
TÀI LIỆU THAM KHẢO
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do nghiên cứu.
Một trong lĩnh vực mà Việt Nam sớm mở cửa khi đã chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO là lĩnh vực tài chính ngân hàng. Do nhiều rào cản bị bãi bỏ nên hoạt động ngân hàng chắc chắn sẽ trở lên sôi động và cạnh tranh quyết liệt hơn. Để chiếm lĩnh thị phần, thu hút được nhiều khách hàng các ngân hàng trong nước cũng như các ngân hàng nước ngoài sẽ đưa ra nhiều chính sách, cách thức để thu hút khách hàng.
Để tham gia vào cuộc cạnh tranh đặc biệt là trong hoạt động tín dụng các ngân hàng thương mại trong nước ngay từ bây giờ phải tự đổi mới mình, phải xây dựng hệ thống quản lý rủi ro tín dụng hiệu quả, phù hợp với chuẩn mực và thông lệ quốc tế.
Hoạt động tín dụng là hoạt động có nhiều rủi ro nhất trong những hoạt động của các ngân hàng thương mại chính vì vậy hoàn thiện các công cụ quản lý rủi ro tín dụng luôn là vần đề quan trọng hàng đầu của các ngân hàng thương mại. Xếp hạng tín nhiệm khách hàng là một trong những công cụ quản lý rủi ro tín dụng một cách khoa học và hiệu quả mà các ngân hàng thương mại hiện nay đang triển khai áp dụng. Mặc dù mang những tên gọi khác nhau, tùy thuộc vào mỗi ngân hàng, có ngân hàng gọi là “Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, hệ thống chấm điểm tín dụng” nhưng bản chất đều nhằm đánh giá mức độ tín nhiệm, khả năng trả nợ trong tương lai của khách hàng có quan hệ dựa trên hệ thống xếp hạng.
Để từng bước nâng cao công tác quản lý rủi ro tín dụng, ngày 31/12/2003 BIDV đã ban hành quyết định số 5645/QĐ-TD2 với tên gọi là “tiểu đề tài chính sách khách hàng” để thực hiện xếp hạng tín nhiệm khách hàng là doanh nghiệp, làm cơ sở cho quyết định cấp tín dụng, thực hiện các chính sách khách hàng ... . Sau ba năm thực hiện hệ thống xếp hạng tín nhiệm này đã thể hiện tầm quan trọng và ý nghĩa thực tiễn trong hoạt động tín dụng. Mặc dù vậy hệ thống xếp hạng tín nhiệm do còn nhiều hạn chế, không phù hợp với chuẩn mực quốc tế và tình hình thực tế Việt Nam cho nên kết quả xếp hạng chưa phản ánh đúng tình hình thực chất khách hàng, làm cho công tác quản trị điều hành trong hoạt động tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng gặp nhiều trở ngại.
Vì vậy việc hoàn thiện hệ thống xếp hạng cũ, xây dựng một hệ thống xếp hạng mới phù hợp với chuẩn mực quốc tế và thực tiễn Việt Nam là rất cần thiết và hiện nay cũng đang được BIDV triển khai thực hiện.
2. Mục đích nghiên cứu.
	Mục đích của luận văn nhằm nghiên cứu những vấn đề sau :
	- Trình bầy rủi ro tín dụng, các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng. Giới thiệu khái quát về XHTN, nguyên tắc và các chỉ tiêu thường dùng để XHTN, sự cần thiết phải xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp vay vốn đối với ngân hàng thương mại, sơ lược XHTN trên thế giới từ đó đưa ra bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam .
	- Giới thiệu thực trạng hệ thống xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp của BIDV, có ý kiến so sánh hệ thống xếp hạng của BIDV với một số tổ chức khác từ đó đưa ra những mặt còn hạn chế, nguyên nhân những hạn chế của hệ thống xếp hạng.
	- Trên cơ sở những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế luận văn đã kiến nghị các giải pháp để hoàn thiện hệ thống xếp hạng. Các kiến nghị trước hết là đối với nhà nước sau đó là với BIDV. Sau khi kiến nghị, luận văn đã kiến nghị xây dựng một hệ thống xếp hạng tín nhiệm mới, bổ sung để hoàn thiện cho hệ thống XHTN hiện hành mà BIDV đang áp dụng.
3. Phương pháp nghiên cứu.
	Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn là phương pháp duy vật biện chứng, vận dụng các nguyên tắc khách quan, toàn diện và thống nhất giữa lịch sử và logic, sử dụng các phương pháp đi từ cụ thể đến trừu tượng ngoài ra luận văn còn sử dụng các tài liệu, các công trình nghiên cứu của các tác giả trong nước có liên quan.
4. Đối tượng nghiên cứu.
	Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu về mặt kỹ thuật, phương pháp xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp. Các vần đề khác có liên quan chỉ đề cập làm cơ sở cho việc ng ... ,987
934,888
3
Doanh thu thuần
17,067,525
21,298,867
4
Giá vốn hàng bán
6,862,593
7,770,560
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và dịch vụ
10,204,932
13,528,307
6
Doanh thu hoạt động tài chính
52,615
78,886
7
Chi phí tài chính
1,696,533
1,868,770
Chi phí lãi vay
1,212,245
1,690,911
8
Chi phí bán hàng
872,149
1,072,044
9
Chi phí quản lý doanh nghiệp
5,533,859
6,219,175
10
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
2,155,006
4,447,204
11
Thu nhập khác
156,581
135,959
12
Chi phí khác
1,339
137,082
13
Lỗ/Lời khác
155,182
-1,123
14
Lợi nhuận kế toán trước thuế
2,310,188
4,446,081
15
Thuế thu nhập doanh nghiệp
-1,339
476,743
16
Lợi nhuận sau thuế
2,310,188
4,922,824
	* Điểm số và kết quả xếp hạng của BIDV
Quy mô doanh nghiệp :
Doanh nghiệp lớn
I. Điểm cho các chỉ tiêu tài chính
Chỉ tiêu
Điểm
*Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán 
1/ Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn
0.94
2
2/ Hệ số khả năng thanh toán nhanh 
0.87
3
*Các chỉ tiêu về năng lực hoạt động 
3/ Vòng quay hàng tồn kho
28.86
5
4/ Vòng quay các khoản phải thu
20.11
5
5/ Vòng quay vốn lưu động 
3.92
3
6/ Hiệu quả sử dụng tài sản
0.42
1
*Các chỉ tiêu về khả năng tự tài trợ
7/ Hệ số tự tài trợ (%)
32.86
1
*Các chỉ tiêu về khả năng sinh lợi 
8/ Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (%)
23.11
5
9/ Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (%)
9.74
5
10/ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn (%)
29.64
5
11/ Tốc độ tăng trưởng doanh thu / năm trước
24.79
5
11/ Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận / năm trước
113.09
5
II. Điểm cho các chỉ tiêu phi tài chính
*Uy tín trong quan hệ tín dụng
1/ Nợ quá hạn (có hay không cá phát sinh NQH trong kỳ
0
5
2/ Tỷ lệ gia hạn nợ gốc (Dư nợ gốc gia hạn / Tổng dnợ) (%)
0%
5
3/ Tỷ lệ lãi quá hạn (Lãi trong kỳ chưa trả / Lãi phải trả trong kỳ) (%)
0
5
4/ Sử dụng vốn vay đúng mục đích
Đúng
5
5/ Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn
0
1
Mức độ bào đảm bằng tài sản
6/ Tỷ lệ dư nợ có TSĐB (%)
100
5
Mức độ quan hệ với BIDV
7/ Mức độ quan hệ tín dụng với BIDV (%)
80
4
8/ Tỷ lệ chuyển doanh thu qua BIDV(%)
100
5
9/ Số dư tiền gửi bình quân (tỷ đồng)
2
3
10/ Lợi nhuận mang lại cho BIDV, mức độ 
1
1
sử dụng các dịch vụ khác qua BIDV
III. Điểm thưởng
. Gửi đầy đủ, chính xác báo cáo tài chính 
3
. Thời gian hoạt động của doanh nghiệp
2
. Năng lực điều hành của Giám đốc doanh nghiệp 
3
. Hệ số tự tài trợ (%)
32.86
3
. Các chỉ tiêu khác (không quá 5 điểm)
5
 (được cấp chứng chỉ ISO, hàng VNCLC, sao vàng đát việt . . .)
Điểm tổng cộng
100
Xếp loại doanh nghiệp
A*
Kết quả xếp hạng A* của Công ty Liên doanh Khách sạn Chains Caravelle cho thấy đây là một doanh nghiệp có tình hình tài chính mạnh, hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao, doanh nghiệp có vị thế và đang phát triển ổn định.
PHỤ LỤC SỐ 02
VÍ DỤ MINH HOẠ
XẾP HẠNG TÍN NHIỆM MỘT KHÁCH HÀNG CỦA BIDV
Theo Phương pháp xếp hạng đã được kiến nghị chỉnh sửa
* Doanh nghiệp được xếp hạng : Công ty Liên doanh Hữu hạn Khách sạn Chains Caravelle;
* Trụ sở 	: 19-23 Công trường Lam Sơn, Quận 1.
1- Dữ liệu tài chính (Tại Bảng Phụ lục số 01)
2- Trình tự xếp hạng.
*Bước 1 : Xác định ngành nghề kinh tế
Công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ.
*Bước 2 : Xác định quy mô
Quy mô của khách hàng được xác định dựa trên việc chấm điểm các chỉ tiêu sau :
STT
Tiêu chí
Nội dung
Giá trị
Điểm
1
Vốn chủ sở hữu
Trên 50 tỷ đồng
263 tỷ
35
2
Doanh thu thuần
Trên 200 tỷ đồng
338 tỷ
30
3
Tổng tài sản
Trên 100 tỷ đồng
802 tỷ
20
4
Lao động
Trên 100 đến 500
380 người
6
	Tổng điểm quy mô là 91 điểm. Công ty xếp loại doanh nghiệp có quy mô lớn.
*Bước 3 : Tính điểm các chỉ tiêu tài chính.
Chỉ tiêu
Trọng số
Quy mô lớn
Giá trị
Điểm
Điểm*Tỷ trọng
100
80
60
40
20
Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán
16%
1/ Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn
8%
2.1
1.6
1.1
0.8
<0.8
0.9
40
3.2
2/ Hệ số khả năng thanh toán nhanh 
8%
1.4
0.9
0.6
0.4
<0.4
0.9
80
6.4
Các chỉ tiêu về năng lực hoạt động
32%
3/ Vòng quay hàng tồn kho
8%
5.0
4.5
4.0
3.5
<3.5
28.9
100
8.0
4/ Vòng quay các khoản phải thu
8%
5.0
4.5
4.0
3.5
<3.5
20.1
100
8.0
5/ Vòng quay vốn lưu động
8%
6.0
4.0
3.0
2.0
<2.0
3.8
60
4.8
6/ Hiệu suất sử dụng tài sản
8%
3.0
2.5
2.0
1.5
<1.5
0.4
20
1.6
Các chỉ tiêu về đòn cân nợ 
20%
7/ Nợ phải trả/tổng nguồn vốn (%)
10%
35.0
45.0
55.0
65.0
>65
70%
20
2.0
8/ Nợ dài hạn/vốn chủ sở hữu (lần)
10%
1.0
1.2
1.5
1.7
>2.0
1.7
40
4.0
Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời (%)
32%
9/ Tỷ suất LN trước thuế/trên DT thuần
8%
7.0
6.5
6.0
5.5
<5.5
20.9%
100
8.0
10/ Tỷ suất LN trước thuế/trên tài sản
8%
6.5
6.0
5.5
5.0
<5
8.8%
100
8.0
11/ Tỷ suất LN sau thuế/trên vốn CSH
8%
14.2
12.2
9.6
9.8
<9.8
29.6%
100
8.0
12/ LN trước lãi vay và thuế/Lãi vay
8%
5.0
4.5
4.0
3.5
<3.5
3.6
100
8.0
100%
Tổng điểm tài chính
70.0
Bước 4 : Tính điểm các chỉ tiêu phi tài chính.
STT
Trọng số
Chỉ tiêu
Giá trị
Điểm
Điểm x Trọng số
I
Khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ
1
1.1
7%
Khả năng trả nợ gốc trung dài hạn
1.28
60.0
4.2
2
1.2
3%
Nguồn trả nợ theo đánh giá của cán bộ tín dụng
Đáng tin cậy
100.0
3.0
II
Trình độ quản lý
3
2.1
5%
Lý lịch tư pháp của người đứng đầu doanh nghiệp
Lý lịch tư pháp tốt, chưa có tiền án tiền sự
100.0
5.0
4
2.2
7%
Kinh nghiệm chuyên môn của người đứng đầu doanh nghiệp
10 năm
80.0
5.6
5
2.3
7%
Trình độ học vấn của người quản lý
Đại học
60.0
4.2
6
2.4
6%
Năng lực điều hành của người trực tiếp lãnh đạo doanh nghiệp
Rất tốt
100.0
6.0
7
2.5
5%
Cơ cấu tổ chức và môi trường kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp
Rất tốt
100.0
5.0
III
Quan hệ với ngân hàng
8
3.1
4%
Lịch sử trả nợ của khách hàng trong 12 tháng qua
Luôn trả nợ đúng hạn
100.0
4.0
9
3.2
4%
Số lần cơ cấu lại thời gian trả nợ trong 12 tháng qua
0 lần
100.0
4.0
10
3.3
3%
Số lần các cam kết ngoại bảng mất khả năng thanh toán
0 lần
100.0
3.0
11
3.4
3%
Tình hình cung cấp thông tin theo yêu cầu của BIDV
Luôn đầy đủ
100.0
3.0
12
3.5
4%
Mức độ sử dụng các dịch vụ của BIDV
Lớn nhất so với các ngân hàng khác
100.0
4.0
13
3.6
4%
Tỷ trọng chuyển doanh thu qua BIDV
100%
100.0
4.0
14
3.7
3%
Thời gian quan hệ với BIDV
2 năm
40.0
1.2
15
3.8
3%
Tình trạng nợ quá hạn tại các ngân hàng
Không có nợ quá hạn
100.0
3.0
16
3.9
2%
Định hướng quan hệ với khách hàng trong thời gian tới
Phát triển
100.0
2.0
IV
Các nhân tố bên ngoài
17
4.1
4%
Triển vọng ngành
Đang trong giai đoạn phát triển cao
100.0
4.0
18
4.2
4%
Khả năng sản phẩm của doanh nghiệp bị thay thế bởi các sản phẩm thay thế
Khó
100.0
4.0
19
4.3
4%
Tính ổn định của nguồn cung cấp nguyên liệu đầu vào
Ổn định
60.0
2.4
20
4.4
4%
Chính sách bảo hộ của chính phủ
Không bảo hộ
40.0
1.6
21
4.5
4%
Mức độ phụ thuộc và điều kiện tự nhiên
Không nhiều
60.0
2.4
V
Các đặc điểm khác
22
5.1
1%
Sự phụ thuộc vào một số ít nhà cung cấp
Bình thường
60.0
0.6
23
5.2
1%
Sự phụ thuộc vào người tiêu dùng
Nhu cầu trên thị trường lớn
100.0
1.0
24
5.3
1%
Số năm hoạt động của doanh nghiệp
7 năm
80.0
0.8
25
5.4
2%
Tốc độ tăng trưởng doanh thu
29%
100.0
2.0
26
5.5
2%
Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận
153%
100.0
2.0
27
5.6
1%
Phạm vi hoạt động của doanh nghiệp
Toàn quốc
60.0
0.6
28
5.8
1%
Triển vọng phát triển của doanh nghiệp.
Phát triển
100.0
1.0
29
5.8
1%
Lợi thế kinh doanh
Thuận lợi
80.0
0.8
Tổng cộng
100%
84.4
*Bước 5 : Tổng điểm
	Báo cáo tài chính đã được kiểm toán, tổng điểm được tính như sau :
Các chỉ tiêu
Báo cáo tài chính được kiểm toán
Điểm số chưa nhận trọng số
Điểm đã nhân trọng số
Các chỉ tiêu tài chính
60%
70
42
Các chỉ tiêu phi tài chính
40%
84
33.6
Tổng cộng
100%
75.6
*Bước 6 : Kết quả xếp hạng tín nhiệm.
	Với tổng số điểm đạt được là 75,6 điểm. Công ty xếp hạng BBB
	Với hạng BBB cho thấy khách hàng hoàn toàn có khả năng trả nợ đầy đủ các khoản nợ. Tuy nhiên các điều kiện kinh tế bất lợi và sự thay đổi các yếu tố bên ngoài còn nhiều khả năng hơn trong việc làm suy giản khả năng trả nợ của khách hàng.
Ý KIẾN NHẬN XÉT
	Từ kết quả trên, có thể rút ra một số ý kiến như sau :
	-Kết quả ở phương pháp XHTN mới có sự khác biệt khá lớn so với kết quả ở phương pháp XHTN cũ. Cùng số liệu tài chính, cùng các thông tin phi tài chính nhưng kết quả của phương pháp XHTN mới thấp hơn so với phương pháp XHTN cũ.
	- Có sự khác biệt kết quả này chủ yếu do phương pháp XHTN cũ có cộng thêm điểm thưởng (16 điểm) vào tổng điểm để tính kết quả xếp hạng. Nếu không cộng điểm thưởng, doanh nghiệp chỉ xếp hạng B theo phương pháp XHTN cũ, với tổng điểm các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính là 84 điểm.
	- Ở phương pháp XHTN mới, khi chúng ta thay đổi tỷ trọng điểm số các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính kết thì quả XHTN khách hàng cũng sẽ có sự thay đổi. Với tính chất này tùy điều kiện kinh tế trong từng thời kỳ chúng ta có thể thay đổi tỷ trọng để phản ánh đúng kết quả xếp hạng. Ví dụ chúng ta cho rằng khi báo cáo tài chính không được kiểm toán, chúng ta xem các chỉ tiêu phi tài chính quan trọng hơn do đó tính điểm chỉ tiêu phi tài chính là 70% trong khi đó điểm số của chỉ tiêu tài chính chiểm chỉ 30%. Kết quả XHTN sẽ khác với kết quả khi tính 50% cho điểm chỉ tiêu phi tài chính và 50% cho điểm chỉ tiêu tài chính.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
STT
Tên tài liệu
Tác giả
1
Báo cáo thường niên, Báo cáo tài chính năm 2004, 2005, tài liệu họp giao ban của giám đốc các Chi nhánh tháng 01 năm 2007 của BIDV
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
2
Tạp chí ngân hàng thương mại - số 4 năm 2005 : Ứng dụng phương pháp tính điểm trong cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam.
Trần Mạnh Hùng 
Ngân hàng Ngoại thương CN.TP.HCM
3
Tạp chí ngân hàng thương mại – Chuyên đề số 2005 : Bàn về giải pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng ngân hàng.
Kim Anh
4
Quyết định số 57/2002/QĐ-NHNN ngày 29/01/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc triển khai thí điểm phân tích, xếp hạng tín dụng doanh nghiệp.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
5
Quản trị rủi ro ngân hàng thương mại
GS, TS Lê Văn Tư
(2005), NXB Hà Nội.
6
Đánh giá và phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
TS Nguyễn Văn Tiến
(2002), NXB Thống kê.
7
Định mức tín nhiệm tại Việt Nam
TS Trần Đắc Sinh
(2002), NXB TP.HCM.
8
Sổ tay tín dụng Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Tháng 09 năm 2004
9
Sổ tay tín dụng của Ngân hàng ngoại thương Việt Nam
Tháng 01 năm 2004
10
Sổ tay tín dụng Ngân hàng Công thương Việt Nam
Tháng 09 năm 2004
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC
Báo cáo tài chính
BIDV
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
CIC
Trung tâm Thông tin Tín dụng Ngân hàng Nhà nước
CP
Cổ phần
DN
Doanh nghiệp
NH
Ngân hàng
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM CP
Ngân hàng thương mại cổ phần
TP.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
XHTN
Xếp hạng tín nhiệm

File đính kèm:

  • docluan_van_hoan_thien_phuong_phap_xep_hang_tin_nhiem_khach_han.doc