Luận văn Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng khi cho vay Doanh nghiệp Nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Khu vực Đống Đa
Chương 1
tín dụng ngân hàng và vai trò của tín dụng ngân hàng đối với
Doanh nghiệp nhà nước
1.1. tín dụng và nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.1.1. Tín dụng
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng
Lịch sử phát triển cho thấy, tín dụng là một phạm trù kinh tế và cũng là
một sản phẩm của nền sản xuất hàng hoá. Nó tồn tại song song và phát triển
cùng với nền kinh tế hàng hoá và là động lực quan trọng thúc đẩy nền kinh
tế hàng hoá phát triển lên những giai đoạn cao hơn. Tồn tại và phát triển qua
nhiều hình thái kinh tế-xã hội, đã có nhiều khái niệm khác nhau về tín dụng
được đưa ra. Song khái quát lại có thể hiểu tín dụng theo khái niệm cơ bản
sau:
“ Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch
giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao một lượng giá trị sang
cho bên kia được sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên
nhận được phải cam kết hoàn trả theo thời hạn đã thoả thuận.”
Mối quan hệ giao dịch này thể hiện các nội dung sau:
- Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định.
Giá trị này có thể dưới hình thái tiền tệ hoặc dưới hình thái hiện vật như:
hàng hoá, máy móc, thiết bị, bất động sản.
- Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định,
sau khi hết thời hạn sử dụng theo thoả thuận, người đi vay phải hoàn trả cho
người cho vay.
- Giá trị hoàn trả thông thường lớn hơn giá trị lúc cho vay ban đầu hay nói
cách khác người đi vay phải trả thêm phần lợi tức (lãi vay).
Tóm lại, tín dụng là phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ sử dụng vốn lẫn
nhau giữa các chủ thể trong nền kinh tế trên nguyên tắc hoàn trả cả vốn lẫn
lãi.
1.1.1.2. Đặc trưng và bản chất của tín dụng
a. Đặc trưng của tín dụngCó thể nhận thấy về thực chất tín dụng là một quan hệ kinh tế giữa
người cho vay và người đi vay, giữa họ có mối quan hệ với nhau thông qua
sự vận động của giá trị vốn tín dụng được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ và
hàng hoá từ người cho vay chuyển sang người đi vay và sau một thời gian
nhất định quay về với người cho vay với lượng giá trị lớn hơn ban đầu. Tín
dụng được cấu thành nên từ sự kết hợp của ba yếu tố chính là: lòng tin (sự
tin tưởng vào khả năng hoàn trả đầy đủ và đúng hạn của người cho vay đối
với người đi vay); thời hạn của quan hệ tín dụng (thời gian người vay sử
dụng tiền vay); sự hứa hẹn hoàn trả. Và như vậy, phạm trù tín dụng có các
đặc trưng chủ yếu sau:
Tín dụng là có lòng tin: bản thân từ tín dụng xuất phát từ tiếng la-tinh
“creditum” có nghĩa là “sự giao phó” hay “sự tín nhiệm”. Nghiên cứu khái
niệm tín dụng cũng cho ta thấy tín dụng là sự cho vay có hứa hẹn thời gian
hoàn trả. Sự hứa hẹn biểu hiện “mức tín nhiệm” hay “lòng tin” của người
cho vay vào người đi vay. Yếu tố lòng tin tuy vô hình nhưng không thể thiếu
trong quan hệ tín dụng, đây là yếu tố bao trùm trong hoạt động tín dụng, là
điều kiện cần cho quan hệ tín dụng phát sinh.
Trong quan hệ tín dụng “lòng tin” được biểu hiện từ nhiều phía, không
chỉ có lòng tin từ một phía của người cho vay đối với người đi vay. Nếu
người cho vay không tin tưởng vào khả năng hoàn trả của người đi vay thì
quan hệ tín dụng có thể không phát sinh và ngược lại, nếu người đi vay cảm
nhận thấy người cho vay không thể đáp ứng được yêu cầu về khối lượng tín
dụng, về thời hạn vay, thì quan hệ tín dụng cũng có thể không phát sinh.
Tuy nhiên, trong quan hệ tín dụng lòng tin của người cho vay đối với người
đi vay quan trong hơn nhiều bởi lẽ người cho vay là người giao phó tiền bạc
hoặc tài sản của họ cho người khác sử dụng.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng khi cho vay Doanh nghiệp Nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Khu vực Đống Đa
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng khi cho vay Doanh nghiệp Nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Khu vực Đống Đa lời mở đầu Nền kinh tế đất nước đang trên đà đổi mới, chuyển từ cơ chế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Trong quá trình đổi mới đó các doanh nghiệp nhà nước (DNNN) luôn đóng một vai trò quan trọng trong việc thực hiện các mục tiêu kinh tế-xã hội, duy trì vị thế chủ đạo của kinh tế nhà nước trong nền kinh tế nhiều thành phần. Cùng với những thành tựu phát triển kinh tế- xã hội của đất nước các DNNN theo thời gian đã và đang có những đóng góp ngày càng tăng vào GDP cũng như vào ngân sách nhà nước, góp phần tích cực trong việc thực hiện chủ trơng CNH-HĐH đất nước của Đảng và Nhà nước ta. Tuy nhiên, thực tiễn phản ánh tình hình hoạt động của các DNNN đã cho thấy một tình trạng đáng lo ngại và đang trở nên phổ biến đối với hầu hết các DNNN đó là hiện tượng thiếu vốn, đặc biệt là vốn lưu động. Để giải quyết khó khăn này, ngoài phần tài trợ từ ngân sách nhà nước, bổ sung từ nguồn vốn tự tạo, các doanh nghiệp thường tìm đến nguồn vốn tín dụng ngân hàng. Nhận thức rõ được tầm quan trọng của các DNNN và thực hiện theo đúng tinh thần chỉ đạo của Đảng và Chính phủ, Ngành ngân hàng, Ngân hàng Công thương Việt Nam về đầu tư phát triển cho các DNNN, kinh tế nhà nước. Trong những năm qua, Chi nhánh Ngân hàng Công thương Khu vực Đống Đa đã có nhiều cố gắng tích cực trong việc mở rộng tín dụng, cung ứng vốn cho các DNNN nhằm triển khai, mở rộng các hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư đổi mới trang thiết bị, công nghệ, cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm, trình độ cán bộ,từ đó, tạo ra thế cạnh tranh mạnh mẽ hơn trên thị trường trong nước và quốc tế. Vì vậy, trong nhiều năm các DNNN luôn là đối tượng khách hàng phục vụ chủ yếu của nghiệp vụ tín dụng tại Chi nhánh với số lượng khá đông đảo, thường chiếm trên 95% dư nợ hàng năm và là khu vực mang lại nguồn thu lớn nhất cho Chi nhánh. Qua thời gian thực tập tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Khu vực Đống Đa, em nhận thấy hoạt động tín dụng đối với các DNNN tại đây đã đáp ứng được khá lớn nhu cầu vốn từ phía các doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động Chi nhánh không ngừng quan tâm đến vấn đề củng cố và nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng. Tuy nhiên, do nhiều nhân tố khách quan và chủ quan mà chất lượng tín dụng vẫn chưa hoàn toàn được đảm bảo, còn có những vấn đề tồn tại, vướng mắc cần tiếp tục được nghiên cứu tìm ra giải pháp giải quyết hữu hiệu để đem lại chất lượng và hiệu quả tốt nhất cho việc đầu tư tín dụng. Xuất phát từ nhận định đó em đã chọn đề tài: ”Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng khi cho vay Doanh nghiệp Nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Khu vực Đống Đa” cho chuyên đề của mình. Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu chuyên đề gồm có 3 chương: Chương I: Tín dụng Ngân hàng và vai trò của tín dụng Ngân hàng đối với Doanh nghiệp nhà nước. Chương II: Thực trạng hoạt động tín dụng đối với các Doanh nghiệp nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Khu vực Đống Đa. Chương III: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với Doanh nghiệp nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Khu vực Đống Đa. Cũng qua phần mở đầu này em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới Thầy giáo_T.s Nguyễn Đình Nguộc_Giám đốc trung tâm đào tạo Ngân hàng Công thương Việt Nam và cô Nguyễn Mai Lan_cán bộ Phòng Kinh doanh Chi nhánh Ngân hàng Công thương Khu vực Đống Đa đã tận tình chỉ bảo hướng dẫn, tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề. Do kinh nghiệp thực tế, kiến thức, thời gian còn hạn chế nên chắc chắn chuyên đề sẽ khó tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được nhiều ý kiến tham gia đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn đồng học để bản chuyên đề có điều kiện hoàn thiện hơn. Chương 1 tín dụng ngân hàng và vai trò của tín dụng ngân hàng đối với Doanh nghiệp nhà nước 1.1. tín dụng và nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng thương mại 1.1.1. Tín dụng 1.1.1.1. Khái niệm tín dụng Lịch sử phát triển cho thấy, tín dụng là một phạm trù kinh tế và cũng là một sản phẩm của nền sản xuất hàng hoá. Nó tồn tại song song và phát triển cùng với nền kinh tế hàng hoá và là động lực quan trọng thúc đẩy nền kinh tế hàng hoá phát triển lên những giai đoạn cao hơn. Tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế-xã hội, đã có nhiều khái niệm khác nhau về tín dụng được đưa ra. Song khái quát lại có thể hiểu tín dụng theo khái niệm cơ bản sau: “ Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao một lượng giá trị sang cho bên kia được sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận được phải cam kết hoàn trả theo thời hạn đã thoả thuận.” Mối quan hệ giao dịch này thể hiện các nội dung sau: - Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định. Giá trị này có thể dưới hình thái tiền tệ hoặc dưới hình thái hiện vật như: hàng hoá, máy móc, thiết bị, bất động sản. - Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau khi hết thời hạn sử dụng theo thoả thuận, người đi vay phải hoàn trả cho người cho vay. - Giá trị hoàn trả thông thường lớn hơn giá trị lúc cho vay ban đầu hay nói cách khác người đi vay phải trả thêm phần lợi tức (lãi vay). Tóm lại, tín dụng là phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa các chủ thể trong nền kinh tế trên nguyên tắc hoàn trả cả vốn lẫn lãi. 1.1.1.2. Đặc trưng và bản chất của tín dụng a. Đặc trưng của tín dụng Có thể nhận thấy về thực chất tín dụng là một quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người đi vay, giữa họ có mối quan hệ với nhau thông qua sự vận động của giá trị vốn tín dụng được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ và hàng hoá từ người cho vay chuyển sang người đi vay và sau một thời gian nhất định quay về với người cho vay với lượng giá trị lớn hơn ban đầu. Tín dụng được cấu thành nên từ sự kết hợp của ba yếu tố chính là: lòng tin (sự tin tưởng vào khả năng hoàn trả đầy đủ và đúng hạn của người cho vay đối với người đi vay); thời hạn của quan hệ tín dụng (thời gian người vay sử dụng tiền vay); sự hứa hẹn hoàn trả. Và như vậy, phạm trù tín dụng có các đặc trưng chủ yếu sau: Tín dụng là có lòng tin: bản thân từ tín dụng xuất phát từ tiếng la-tinh “creditum” có nghĩa là “sự giao phó” hay “sự tín nhiệm”. Nghiên cứu khái niệm tín dụng cũng cho ta thấy tín dụng là sự cho vay có hứa hẹn thời gian hoàn trả. Sự hứa hẹn biểu hiện “mức tín nhiệm” hay “lòng tin” của người cho vay vào người đi vay. Yếu tố lòng tin tuy vô hình nhưng không thể thiếu trong quan hệ tín dụng, đây là yếu tố bao trùm trong hoạt động tín dụng, là điều kiện cần cho quan hệ tín dụng phát sinh. Trong quan hệ tín dụng “lòng tin” được biểu hiện từ nhiều phía, không chỉ có lòng tin từ một phía của người cho vay đối với người đi vay. Nếu người cho vay không tin tưởng vào khả năng hoàn trả của người đi vay thì quan hệ tín dụng có thể không phát sinh và ngược lại, nếu người đi vay cảm nhận thấy người cho vay không thể đáp ứng được yêu cầu về khối lượng tín dụng, về thời hạn vay,thì quan hệ tín dụng cũng có thể không phát sinh. Tuy nhiên, trong quan hệ tín dụng lòng tin của người cho vay đối với người đi vay quan trong hơn nhiều bởi lẽ người cho vay là người giao phó tiền bạc hoặc tài sản của họ cho người khác sử dụng. Tín dụng là có tính thời hạn: khác với các quan hệ mua bán thông thường khác (sau khi trả tiền người mua trở thành chủ sở hữu của vật mua hay còn gọi là “mua đứt bán đoạn”), quan hệ tín dụng chỉ trao đổi quyền sử dụng giá trị khoản vay chứ không trao đổi quyền sở hữu khoản vay. Người cho vay giao giá trị khoản vay dưới dạng hàng hoá hay tiền tệ cho người kia sử dụng trong một thời gian nhất định. Sau khi khai thác giá trị sử dụng của khoản vay trong thời hạn cam kết, người đi vay phải hoàn trả toàn bộ giá trị khoản vay cộng thêm khoản lợi tức hợp lý kèm theo như cam kết đã giao ư- ớc với người cho vay. Mọi khoản vay dưới dạng hiện vật hay tiền tệ cũng đều là hàng hoá và vì thế nó cũng có giá trị và giá trị sử dụng. Trong kinh doanh tín dụng người cho vay chỉ bán “giá trị (quyền) sử dụng của khoản vay” chứ không bán “giá trị của khoản vay”, nên sau khi hết thời gian sử dụng theo cam kết, khoản vay đó được hoàn trả về và vẫn giữ nguyên giá trị của nó, phần lợi tức theo thoả thuận nếu có là “giá bán” quyền sử dụng khoản vay trong thời gian nhất định. Như vây, khối lượng hàng hoá hay tiền tệ (phần gốc) cho vay ban đầu chỉ là vật chuyên trở giá trị sử dụng của chúng, nó được phát ra qua các thời gian nhất định rồi sẽ thu về chứ không được bán đứt. Tín dụng là có tính hoàn trả: đây là đặc trưng thuộc về bản chất vận động của tín dụng và là dấu ấn để phân biệt phạm trù tín dụng với các phạm trù kinh tế khác. Sau khi kết thúc một vòng tuần hoàn của tín dụng, hoàn thành một chu kỳ sản xuất trở về trạng thái tiền tệ, vốn tín dụng được người đi vay hoàn trả cho người cho vay kèm theo một phần lãi như đã thoả thuận. Một mối quan hệ tín dụng được gọi là hoàn hảo nếu được thực hiện với đầy đủ các đặc trưng trên, nghĩa là người đi vay hoàn trả được đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn. b.Bản chất và chức năng của tín dụng Tín dụng là một phạm trù của nền kinh tế hàng hoá, bản chất của tín dụng là quan hệ vay mượn có hoàn trả cả vốn lẫn lãi sau một thời gian nhất định, quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng hai bên cùng có lợi. Tín dụng nói chung và tín dụng ngân hàng nói riêng đều có hai chức năng cơ bản là: - Huy động vốn và cho vay vốn tiền tệ trên nguyên tắc hoàn trả có lãi. Chức năng này gồm hai loại nghiệp vụ được tách hẳn ra là huy động vốn tạm thời nhàn rỗi và cho vay vốn đối với các nhu cầu cần thiết của nền kinh tế. - Kiểm soát các hoạt động kinh tế thông qua các quan hệ tín dụng đối với các tổ chức và cá nhân. 1.1.1.3. Các loại hình tín dụng trong lịch sử Cùng với sự phát triển của nền sản xuất hàng hoá, tín dụng ngày càng phát triển cả về nội dụng lẫn hình thức. Các quan hệ tín dụng ngày càng đư- ợc mở rộng hơn, ban đầu là quan hệ giữa các cá nhân với nhau, sau đó là giữa cá nhân với tổ chức, tổ chức với tổ chức, quan hệ với nhà nước và cao nhất là tín dụng quốc tế. Trong quá trình phát triển lâu dài đó quan hệ tín dụng đã hình thành và phảt triển qua các hình thức sau: - Tín dụng nặng lãi Tín dụng nặng lãi hình thành khi xuất hiện sự phân chia giai cấp dẫn đến kẻ giàu, người nghèo. Đặc điểm nổi bật của tín dụng này là lãi suất cho vay rất cao. Chính vì vậy, tiền vay chỉ được sử dụng vào mục đích tiêu dùng cấp bách, hoàn toàn không mang mục đích sản xuất nên đã làm giảm sức sản xuất xã hội. Nhng đánh giá mộ ... . Nó cho phép tính con số lãi mà DN đang thu được từ các tài sản có được sử dụng để tạo ra khoản lãi đó. 4-Tỷ lệ lãi tái đầu t (L4) L4= (Lợi nhuận – Thuế – Lãi cổ phần + Khấu hao)/ Tài sản có hữu hình Đẳng thức tử số là lợi nhuận thu được trong một thời gian, hiện được giữ lại cho công việc kinh doanh. Tỷ lệ này liên quan đến khả năng trả nợ lâu dài của DN. 5-Tỷ lệ khả năng thanh toán lãi vay (L5) L5= (Lợi nhuận ròng + Lãi nợ vay)/ Lãi nợ vay Tỷ lệ này thể hiện khả năng sử dụng tiền lãi thực hiện của khách hàng để thanh toán lãi vay. 6-Hệ số tài trợ Hệ số tài trợ = Nguồn vốn hiện có của DN/ Tổng nguồn vốn DN đang sử dụng Hệ số này cho phép đánh giá khả năng cân đối TC của DN để đáp ứng các khoản nợ phải trả, đánh giá khả năng tự chủ về TC của DN cao hay thấp. 7-Số vòng quay toàn bộ vốn (V) V= Doanh thu tiêu thụ/Tổng số vốn Chỉ tiêu này thể hiện khả năng quay vòng vốn của DN, qua đó xem xét hiệu quả sử dụng vốn của DN, nhất là vốn vay. mục lục Lời mở đầu ...................................................................................................................... 1 Chương 1. Tín dụng Ngân hàng và vai trò của tín dụng Ngân hàng đối với doanh nghiệp Nhà nước.............................................................................................................. 3 1.1 Tín dụng và nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng Thương Mại ....................................... 3 1.1.1. Tín dụng ............................................................................................................ 3 1.1.1.1. Khái niệm tín dụng .................................................................................. 3 1.1.1.2. Đặc trưng và bản chất của tín dụng .......................................................... 3 1.1.1.3. Các loại hình tín dụng trong lịch sử ......................................................... 5 1.1.2. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại .................................................. 6 1.1.2.1. Ngân hàng thương mại (NHTM) ............................................................. 6 1.1.2.2. Nghiệp vụ tín dụng của NHTM ............................................................... 9 1.1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng .............................................. 14 1.2. Vai trò của tín dụng Ngân hàng đối với doanh nghiệp Nhà nước............................... 21 1.2.1. Doanh nghiệp nhà nước (DNNN) .................................................................... 21 1.2.1.1. Khái niệm DNNN.................................................................................. 21 1.2.1.2. Phân loại DNNN ................................................................................... 23 1.2.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với DNNN................................................. 27 1.2.2.1. TDNH góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho doanh nghiệp ......... 27 1.2.2.2. TDNH bổ sung vốn, tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh ........................................................................................................ 28 1.2.2.3. TDNH giúp các doanh nghiệp tăng cường quản lý và sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả............................................................................................................ 29 1.2.2.4. TDNH tác dụng tích cực đến nhịp độ phát triển, thúc đây cạnh tranh .... 29 1.2.2.5. TDNH góp phần thúc đẩy nhanh quá trình cổ phần hoá các DNNN hiện nay ........................................................................................................ 30 Chương 2. Thực trạng hoạt động tín dụng đối với các DNNN tại chi nhánh Ngân hàng công thương khu vực Đống Đa ............................................................................ 32 2.1 Đôi nét về chi nhánh Ngân hàng Công Thương khu vực Đống Đa ............................. 32 2.1.1. Quá tình hình thành và phát triển của NHCT Đống Đa ............................ 32 2.1.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh tại chi nhánh NHCT Đống Đa ............ 34 2.1.2.1. Công tác huy động vốn ........................................................................ 37 2.1. 2.2. Hoạt động tín dụng ............................................................................. 38 2.1.2.3. Hoạt động kinh doanh đối ngoại .......................................................... 41 2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNNN tại chi nhánh NHCT Đống Đa .......... 42 2.2.1. Đặc điểm đội ngũ khách hàng là DNNN tại chi nhánh................................... 42 2.2.2. Hoạt động tín dụng đối với DNNN................................................................ 43 2.2.2.1. Cơ cấu sử dụng vốn cho vay đối với DNNN trong tổng dư nợ ............. 43 2.2.2.2. Dư nợ tín dụng DNNN phân theo ngành kinh tế .................................. 45 2.2.2.3. Doanh số cho vay, thu nợ đối với DNNN ............................................. 46 2.2.2.4. Nghiên cứu các chỉ tiêu đo lường chất lượng tín dụng đối với DNNN.... 49 2.2.2.5. Những biện pháp NHCT Đống Đa đã và đang thực hiện để nâng cao chất lượng tín dụng nói chung và tín dụng đối các DNNN nói riêng ................................ 53 2.2.3. Kết quả đạt được và những vấn đề còn tồn tại trong hoạt động tín dụng đối với DNNN tại chi nhánh NHCT Đống Đa ....................................................................... 56 2.2.3.1. Những kết quả đạt được.......................................................................... 56 2.2.3.2. Những vấn đề còn tồn tại........................................................................ 57 Chương 3. Giải pháp nâng coa chất lượng tín dụng đối với DNNN tại chi nhánh NHCT khu vực Đống Đa ............................................................................................... 61 3.1. Hướng đổi mới hoạt động của DNNN trên địa bàn Hà Nội ....................................... 61 3.1.1. Hướng đổi mới hoạt động của DNNN trên địa bàn Hà Nội............................. 61 3.1.2.Phương hướng và mục tiêu cho vay đối với DNNN tại chi nhánh NHCT khu vực Đống Đa ................................................................................................................... 64 3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNNN tại chi nhánh NHCT khu vực Đống Đa.......................................................................................................................... 66 3.2.1. Các giải pháp về phía chi nhánh NHCT Đống Đa........................................... 66 3.2.1.1. Giải pháp về tăng cường vốn để cho vay DNNN ..................................... 66 3.2.1.2. Tuân thủ thực hiện nghiêm túc qui trình tín dụng, trong đó chú trọng việc nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng .......................................................................... 69 3.2.1.3. Thực hiện tốt các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro ....................... 73 3.2.1.4. Tăng cường hiệu lực công tác kiểm tra, kiểm soát, giám sát..................... 76 3.2.1.5. Giải pháp về tổ chức nhân sự................................................................... 76 3.2.1.6. Đẩy mạnh các hoạt động thuộc marketing ngân hàng .............................. 78 3.2.2. Một số ý kiến và kiến nghị đối với DNNN, NHCT Việt Nam, NHNN, chính phủ nhằm tạo điều kiện thực hiện nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh NHCT khu vực Đống Đa ................................................................................................................... 79 3.2.2.1. ý kiến với DNNN ............................................................................... 79 3.2.2.2. Kiến nghị với NHCT Việt Nam .......................................................... 82 3.2.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước.................................................... 83 3.2.2.4. Kiến nghị với Chính phủ ..................................................................... 83 Kết luận ......................................................................................................................... 85 Phục lục ......................................................................................................................... 86 Nhận xét của giáo viên hướng dẫn ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... Nhận xét của đơn vị thực tập ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... .........................................................................................................................
File đính kèm:
- luan_van_giai_phap_nang_cao_chat_luong_tin_dung_khi_cho_vay.pdf