Luận văn Điều khiển tốc độ động cơ không đồng bộ ba pha bằng S7-300 kết nối biến tần
CHưƠNG 1.
TỔNG QUAN VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN LOGIC KHẢ TRÌNH
PLC S7-300 CỦA HÃNG SIEMENS.
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PLC.
1.1.1. Mở đầu
Sự phát triển kỹ thuật điều khiển tự động hiện đại và công nghệ điều
logic khả trình dựa trên cơ sở phát triển của tin học mà cụ thể là sự phát triển
của kỹ thuật máy tính.
Kỹ thuật điều khiển logic khả trình PLC (Programmabble Logic
Control) được phát triển từ những năm 1968 – 1970. Trong giai đoạn đầu các
thiết bị khả trình yêu cầu người sử dụng phải có kỹ thuật điện tử, phải có trình
độ cao. Ngày nay các thiết bị PLC đã phát triển mạnh mẽ và có mức độ phổ
cập cao.
PLC (Programmable Logic Control) : Thiết bị điều khiển logic khả
trình PLC. Là loại thiết bị cho phép điều khiển linh hoạt các thuật toán điều
khiến số thông qua một ngôn ngữ lập trình, thay cho việc phải thể hiện mạch
toán đó trên mạch số. Như vậy với chương trình điều khiển trong mình, PLC
trở thành bộ điều khiển nhỏ gọn. dễ thay đổi thuật toán và đặc biệt dễ trao đổi
thông tin với môi trường xung quanh (với các PLC khác hay với máy tính).
Để có thể thực hiện một chương trình điều khiển, PLC phải có tính năng
như một máy tính. Nghĩa là phải có một bộ vi xử lí trung tâm (CPU), một hệ
điều hành, một bộ nhớ chương trình để lưu chương trình cũng như dữ liệu và
tất nhiên phải có các cổng vào ra để giao tiếp với các thiết bị bên ngoài. Bên6
cạnh đó, nhằm phục vụ các bài toán điều khiển số, PLC phải có các khối hàm
chức năng như Timer, Counter, và các hàm chức năng đặc biệt khác.
Các PLC tương tự máy tính, nhưng máy tính được tối ưu hoá cho các
nhiệm vụ tính toán và hiển thị còn PLC được chuyên biệt cho các nhiệm vụ
điều khiển và môi trường công nghiệp. Vì vậy các PLC được thiết kế :
* Để chịu được các rung động, nhiệt độ, độ ẩm, bụi bẩn và tiếng ồn.
* Có sẵn giao diện cho các thiết bị vào ra.
* Được lập trình dễ dàng với ngôn ngữ lập trình dễ hiểu, chủ yếu giải
quyết các phép toán logic và chuyển mạch.
Về cơ bản chức năng của bộ điều khiển logic PLC cũng giống như chức
năng của bộ điều khiển thiết kế trên cơ sở rơle công tắc tơ hay trên cơ sở các
khối điện tử đó là :
* Thu thập các tín hiệu vào và các tín hiệu phản hồi từ các cảm biến.
* Liên kết, ghép nối các tín hiệu theo yêu cầu điều khiển và thực hiện
đóng mở các mạch phù hợp với công nghệ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Điều khiển tốc độ động cơ không đồng bộ ba pha bằng S7-300 kết nối biến tần
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG Luận văn Điều khiển tốc độ động cơ không đồng bộ ba pha bằng S7-300 kết nối biến tần 1 Mục lục Lời nói đầu ........................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1. ...................................................................................................... 5 TỔNG QUAN VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN LOGIC KHẢ TRÌNH PLC S7-300 CỦA HÃNG SIEMENS. ................................................................................... 5 1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PLC. ........................................................... 5 1.1.1. Mở đầu ............................................................................................ 5 1.1.2. Các thành phần cơ bản của một bộ PLC. ........................................ 7 1.1.3. Đánh giá ƣu nhƣợc điểm của PLC. ............................................... 10 1.1.4. Ứng dụng của hệ thống sử dụng PLC. .......................................... 13 1.2. GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC S7-300. ............................. 13 1.2.1. Giới thiệu chung. ........................................................................... 13 1.2.2. Các module của PLC S7-300. ....................................................... 16 1.2.3. Kiểu dữ liệu và phân chia bộ nhớ ................................................. 20 1.2.4. Vòng quét chƣơng trình PLC S7-300 ........................................... 22 1.2.5. Cấu trúc chƣơng trình của PLC S7- 300 ....................................... 24 1.2.6. Các khối OB đặc biệt .................................................................... 27 1.2.7. Ngôn ngữ lập trình của PLC S7-300 ............................................. 28 1.2.8. Bộ thời gian ( TIME ) ................................................................... 31 1.2.9. Bộ đếm ( COUNTER ) .................................................................. 33 CHƢƠNG 2. .................................................................................................... 35 TỔNG QUAN VỀ ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA VÀ CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA .......................................................................................................... 35 2.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHA ............... 35 2.1.1. Khái niệm chung về động cơ không đồng bộ ............................... 35 2.1.2. Cấu tạo........................................................................................... 39 2.1.3. Nguyên lý làm việc của máy điện dị bộ ........................................ 42 2.1.4. Ứng dụng của động cơ không đồng bộ ......................................... 44 2.2. ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ ................. 46 2.2.1. Mở đầu .......................................................................................... 46 2.2.2. Thay đổi tần số nguồn điện cung cấp f1 ........................................ 48 2 2.2.3. Thay đổi số đôi cực ....................................................................... 50 2.2.4. Điều chỉnh tốc độ bằng thay đổi điện áp nguồn cung cấp. ........... 52 2.2.5. Điều chỉnh tốc độ bằng thay đổi điện trở mạch rôto. .................... 53 2.2.6. Thay đổi điện áp ở mạch rôto ....................................................... 54 CHƢƠNG 3. .................................................................................................... 57 TỔNG QUAN VỀ BIẾN TẦN VÀ ỨNG DỤNG PLC ĐIỀN KHIỂN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ THÔNG QUA BỘ BIẾN TẦN .......... 57 3.1. TỔNG QUAN VỀ BIẾN TẦN ............................................................ 57 3.1.1. Khái niệm ...................................................................................... 57 3.1.2. Phân loại: ....................................................................................... 57 3.2. BỘ BIẾN TẦN VECTOR .................................................................... 63 3.2.1. Điều khiển vector .......................................................................... 63 3.2.2. Bộ biến tần vector ......................................................................... 67 3.3. ỨNG DỤNG PLC ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHA THÔNG QUA BỘ BIẾN TẦN .................................... 75 3.3.1. Đặt vấn đề ..................................................................................... 75 3.3.2. Cấu trúc của hệ PLC- biến tần- động cơ không đồng bộ ............. 76 3.3.3. Đặc điểm của hệ PLC- biến tần- động cơ không đồng bộ ............ 77 3.3.4.Các ví dụ ứng dụng ........................................................................ 78 CHƢƠNG 4. .................................................................................................... 79 ỨNG DỤNG PLC S7- 300 ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ RÔTO LỒNG SÓC THÔNG QUA BỘ BIẾN TẦN ALTIVAR 31 CUA HÃNG SCHNIEDER ............................................................................ 79 4.1. BỘ BIẾN TẦN ALTIVAR 31 CỦA HÃNG SCHNIEDER ............... 79 4.1.1. Cấu tạo........................................................................................... 80 4.1.2. Các đầu vào/ra ............................................................................... 82 4.1.3. Các chức năng chính ..................................................................... 83 4.1.4. Menu lập trình ............................................................................... 84 4.2. XÂY DỰNG MÔ HÌNH ỨNG DỤNG PLC S7- 300 ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHA THÔNG QUA BỘ BIẾN TẦN ATIVAR 31 ............................................................................. 85 4.2.1. Xây dựng mạch điều khiển sử dụng rơle điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ 3 pha thông qua bộ biến tần Altivar 31 .......................... 85 3 4.2.2. Ứng dụng PLC điều khiển tốc độ động cơ không đồng bộ 3 pha thông qua bộ biến tần Altivar 31 ............................................................. 87 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 96 Tài liệu tham khảo ........................................................................................... 97 Phụ lục 1 .......................................................................................................... 98 Lời nói đầu Hiện nay trên thế giới sự phát triển nhƣ vũ bão của khoa học kỹ thuật, đã kéo theo sự phát triển của nhiều lĩnh vực khác nhƣ nghành sản xuất khác . . . Những công nghệ mới, tiên tiến liên tục đƣợc ra đời để thay thế công nghệ cũ lạc hậu, nhằm phục vụ nhu cầu ngày càng cao của con ngƣời. Không thể nằm ngoài quy luật của sự phát triển đó. Đất nƣớc ta đang tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Phấn đấu đến năm 2020 cơ bản trở thành nƣớc công nghiệp phát triển. Để điều đó trở thành hiện thực chúng ta phải không ngừng nghiên cứu phát triển, ứng dụng công nghệ mới tiên tiến vào thực tiễn để đẩy nhanh công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc. Trong đó nghành tự động hoá quá trình sản xuất là chiếm vị trí hết sức quan trọng , là mũi nhọn và then chốt để giải quyết vấn đề nâng cao năng suất và chất lƣợng sản phẩm. Một trong những vấn đề quan trọng trong dây truyền tự động hóa là việc điều chỉnh tốc độ của động cơ. Trong đó phải kể đến hệ thống điều khiển tốc độ động cơ không đồng bộ ba pha rotor lồng sóc, loại động cơ này gần đây đƣợc sử dụng rất rộng rãi do nó có rất nhiều ƣu điểm nổi bật so với các động cơ khác. Chiếm một vị trí khá quan trọng trong nghành tự động hoá đó là kỹ thuật điều khiển logic khả lập trình viết tắt là PLC ( Progammable logical controller ). Nó đã và đang phát triển mạnh mẽ và ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong các nghành kinh tế quốc dân. Không những thay thế cho kỹ thật điều khiển bằng cơ cấu cam hoặc kỹ thuật rơle trƣớc kia mà còn chiếm lĩnh 4 nhiều chức năng phụ khác nữa chẳng hạn nhƣ chức năng chuẩn đoán . . . Kỹ thuật này điều khiển có hiệu quả với từng máy làm việc độc lập cũng nhƣ với những hệ thống máy sản xuất linh hoạt, phức tạp hơn. Dùng PLC có nhiều ƣu điểm nhƣ: nhỏ gọn, hoạt động chính xác tin cậy và đặc biệt có thể thay đổi chƣơng trình điều khiển một cách dễ dàng. Trong thời gian làm đồ án tốt nghiệp, em đƣợc giao nhiệm vụ và nghiên cứu đề tài: “. . .” do Thạc sĩ Nguyễn Đức Minh hƣớng dẫn thực hiện. Bản đồ án tốt nghiệp này đề cập đến hệ thống ứng dụng PLC S7- 300 của hãng Siemens điều khiển động cơ không đồng bộ thông qua bộ biến tần Altivar 31 của hãng Schnieder. Nội dung đồ án bao gồm 4 chƣơng: - Chƣơng 1: Tổng quan về bộ điều khiển logic khả trình PLC S7-300 của hãng Siemens. - Chƣơng 2: Động cơ không đồng bộ ba pha và các phƣơng pháp điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ ba pha. - Chƣơng 3: Tổng quan về biến tần và ứng dụng PLC điều khiển tốc độ động cơ không đồng bộ bap ha thông qua bộ biến tần. - Chƣơng 4: Ứng dụng PLC S7- 300 điều khiển tốc độ động cơ không đồng bộ ba pha thông qua bộ biến tần Altivar 31. . 5 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN LOGIC KHẢ TRÌNH PLC S7-300 CỦA HÃNG SIEMENS. 1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PLC. 1.1.1. Mở đầu Sự phát triển kỹ thuật điều khiển tự động hiện đại và công nghệ điều logic khả trình dựa trên cơ sở phát triển của tin học mà cụ thể là sự phát triển của kỹ thuật máy tính. Kỹ thuật điều khiển logic khả trình PLC (Programmabble Logic Control) đƣợc phát triển từ những năm 1968 – 1970. Trong giai đoạn đầu các thiết bị khả trình yêu cầu ngƣời sử dụng phải có kỹ thuật điện tử, phải có trình độ cao. Ngày nay các thiết bị PLC đã phát triển mạnh mẽ và có mức độ phổ cập cao. PLC (Programmable Logic Control) : Thiết bị điều khiển logic khả trình PLC. Là loại thiết bị cho phép điều khiển linh hoạt các thuật toán điều khiến số thông qua một ngôn ngữ lập trình, thay cho việc phải thể hiện mạch toán đó trên mạch số. Nhƣ vậy với chƣơng trình điều khiển trong mình, PLC trở thành bộ điều khiển nhỏ gọn. dễ thay đổi thuật toán và đặc biệt dễ trao đổi thông tin với môi trƣờng xung quanh (với các PLC khác hay với máy tính). Để có thể thực hiện một chƣơng trình điều khiển, PLC phải có tính năng nhƣ một máy tính. Nghĩa là phải có một bộ vi xử lí trung tâm (CPU), một hệ điều hành, một bộ nhớ chƣơng trình để lƣu chƣơng trình cũng nhƣ dữ liệu và tất nhiên phải có các cổng vào ra để giao tiếp với các thiết bị bên ngoài. Bên 6 cạnh đó, nhằm phục vụ các bài toán điều khiển số, PLC phải có các khối hàm chức năng nhƣ Timer, Counter, và các hàm chức năng đặc biệt khác. Hình 1.1: Sơ đồ khối của PLC. Các PLC tƣơng tự máy tính, nhƣng máy tính đƣợc tối ƣu hoá cho các nhiệm vụ tính toán và hiển thị còn PLC đƣợc chuyên biệt cho các nhiệm vụ điều khiển và môi trƣờng công nghiệp. Vì vậy các PLC đƣợc thiết kế : * Để chịu đƣợc các rung động, nhiệt độ, ... cơ có giá trị không đổi và không chứa sóng bậc thấp, nên khởi động động cơ êm hơn. 4.1.2. Các đầu vào/ra * Nguồn cấp: điện áp 380 † 500 V, tần số 50 Hz qua các chân L1, L2, L3 * Đầu ra cấp cho động cơ: thông qua các chân U/T1, V/T2, W/T3 * Các đầu vào analog: AI1: tham chiếu tốc độ 0-10V, chƣa gán đối với ATV31xxxxxxA. AI2: tham chiếu tốc độ tổng 0±10V. AI3: 4-20mA chƣa gán chức năng * 2 đầu ra analog: AOV(0÷ 10 V), AOC(4÷ 20 mA) * Các đầu vào rơle báo lỗi: R1a, R1B, R1C, R2A, R2B. * Các đầu vào logic: LI1LI6, CLI trong đó: LI1, LI2 (vận hành 2 chiều): điều khiển 2-dây theo trạng thái, LI1=thuận, LI2=nghịch. LI3, LI4: dùng để chọn 4 tốc độ đặt trƣớc (tốc độ 1= tốc độ tham chiếu hoặc bằng 0, tốc độ 2 = 10Hz, tốc độ 3 = 15Hz, tốc độ 4 = 20Hz). 83 LI5-LI6: chƣa gán chức năng CLI: kết nối với PLC * Cổng truyền thông :RS 485 Hình 4.5: Các cổng vào/ ra của Altivar 31 4.1.3. Các chức năng chính Điều khiển tốc độ bằng phƣơng pháp định hƣớng theo vector từ thông Giám sát và điều khiển hoạt động qua công giao tiếp Bảo vệ cho biến tần và động cơ Đƣợc trang bị tính năng hãm trình tự Tích hợp bộ hiệu chỉnh PI, có thể chọn trƣớc tốc độ cài đặt Chức năng tự động dò thông số "auto-tuning" Chức năng điều khiển theo sức căng chuyên dụng cho ngành dệt Có tích hợp sẵn bộ lọc nhiễu điện từ lớp A hoặc có thể lắp thêm bộ lọc nhiễu lớp B Tích hợp hình thức giao tiếp kiểu Modbus, CANopen, Profibus DP, Device Net, Ethernet Lắp sẵn và có thể sử dụng ngay 84 4.1.4. Menu lập trình Hình 4.6: Menu lập trình Altivar 31 Vài thông số có thể đƣợc truy cập trong một số menu để tăng sự tiện dụng. Nhập các cài đặt. Trở về mặc định. Phục hồi và lƣu cấu hình. 85 4.2. XÂY DỰNG MÔ HÌNH ỨNG DỤNG PLC S7- 300 ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHA THÔNG QUA BỘ BIẾN TẦN ATIVAR 31 4.2.1. Xây dựng mạch điều khiển sử dụng rơle điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ 3 pha thông qua bộ biến tần Altivar 31 4.2.1.1. Mạch điều khiển sử dụng rơle Hình 4.7: Mạch điện sử dụng rơle 86 Bảng 4.1: Ký hiệu trong mạch điều khiển sử dụng rơle Stop Dừng hoạt động Start Bắt đầu hoạt động R1 Rơle trung gian 1 R2 Rơle trung gian 2 R3 Rơle trung gian 3 Ra Rơle nguồn áp RLN Rơle nhiệt RT1 Rơle thời gian 1 RT2 Rơle thời gian 2 RT3 Rơle thời gian 3 CT Contactor chính cấp nguồn cho biến tấn 4.2.1.2. Nguyên lý hoạt động Nhấn start, các cuộn hút của rơle Ra, contactor CT, rơle thời gian RT1 có điện, tiếp điểm duy tri của rơle Ra đóng lai, tiếp điểm chính của contactor CT đóng lại cấp nguồn cho động cơ thông qua biến tần Altivar 31, động cơ chạy với tốc độ định mức, tƣơng ứng với tần số cấp cho động cơ là 50 Hz. Sau khoảng thời gian là 30s rơle thời gian RT1 hút các tiếp điêm thƣờng mở của nó đóng lại, cấp nguồn cho các cuộn hút rơle R1, rơle thời gian RT2. Các tiếp điểm thƣờng mở của R1 đóng lại, chân logic LI3 đƣợc kịch hoạt chuyển từ trang thái “0” lên trạng thái “1”, động cơ sẽ chạy với tốc độ 1 tƣơng ứng với tần số cấp cho động cơ là 10 Hz. 87 Sau khoảng thời gian là 30s rơle thời gian RT2 hút các tiếp điêm thƣờng mở của nó đóng lại, cấp nguồn cho các cuộn hút rơle R2, rơle thời gian RT3. Các tiếp điểm thƣờng mở của R2 đóng lại, chân logic LI4 đƣợc kịch hoạt chuyển từ trang thái “0” lên trạng thái “1”. Đồng thời cuộn hút R1 bị cắt nguồn do thƣờng đóng của R2 mở ra, chân logic LI3 không đƣợc kích hoạt chuyển tứ trạng thái “1” xuống trạng thái “0”. Động cơ sẽ chạy với tốc độ 2 tƣơng ứng với tần số cấp cho động cơ là 15 Hz. Sau khoảng thời gian là 30s rơle thời gian RT3 hút các tiếp điêm thƣờng mở của nó đóng lại, cấp nguồn cho các cuộn hút rơle R3. Các tiếp điểm thƣờng mở của R2 đóng lại, chân logic LI4 và LI3 đều đƣợc kịch hoạt chuyển từ trang thái “0” lên trạng thái “1”. Động cơ sẽ chạy với tốc độ 3 tƣơng ứng với tần số cấp cho động cơ là 20 Hz. Nhấn Stop động cơ dừng hoạt động. 4.2.1.3. Các bảo vệ Bảo vệ không: tiếp điểm duy trì của Ra Bảo vệ quá tải nhiệt: rơle nhiệt RLN Bảo vệ mất pha: thông qua bộ biến tần Altivar 31 4.2.2. Ứng dụng PLC điều khiển tốc độ động cơ không đồng bộ 3 pha thông qua bộ biến tần Altivar 31 4.2.2.1. Sơ đồ khối hệ thống ứng dụng PLC điều khiển tốc độ động cơ không đồng bộ 3 pha thông qua bộ biến tần Altivar 31 88 Hình 4.8: Sơ đồ khối Biến tần ATV 31 PLC S7- 300 Động cơ KDB 3 pha Máy tính Nguồn 3 pha 89 4.2.2.2. Mạch nguồn 24 V/DC Hình 4.9: Sơ đồ khối mạch nguồn 24V/DC Hình 4.10: Sơ đồ nguyên lý mạch nguồn 24V/DC Mạch nguồn 24 V/DC bao gồm: Biến áp BA 220/18 V/3A: Nhiệm vụ chủ yếu là biến đổi năng lƣợng điện xoay chiều có điện áp 220V/50Hz thành năng lƣợng điện xoay chiều có điện áp 18V/50Hz . 90 Hình 4.11: Biến áp sử dụng trong mô hình * Chỉnh lƣu cầu 1pha CL/3A: Chức năng chính la chỉnh lƣu dòng xoay chiều 18V/AC thành dòng một chiều 24V/DC Hình 4.12: Cầu chỉnh lƣu sử dụng trong mô hình * Tụ lọc C1 1000 µF: Hình 4.13: Tụ lọc sử dụng trong mô hình * Nguyên lý hoạt động của mạch nguồn 24V/DC: 91 Điện áp 220VAC qua biến áp giảm xuống 18VAC. Điện áp này qua cầu chỉnh lƣu sẽ chuyển thành điện áp một chiều và đƣợc nhân với căn 2 (khoảng 1.4) vào khoảng 24 VDC đƣợc đƣa qua tu lọc. Tụ điện có tác dụng lọc thành phần sóng hài bậc cao và san phẳng điện áp một chiều nhấp nhô sau cầu chỉnh lƣu để tạo ra điện áp một bằng phẳng hơn. Mạch nguồn 24V/DC dùng để cấp nguồn cho các rơle 24 V/DC. Hình 4.14: Sơ đồ điện thực tế mạch nguồn 24V/DC 4.2.2.3. Sơ đồ điện ứng dụng PLC điều khiển tốc độ động cơ không đồng bộ 3 pha thông qua bộ biến tần Altivar 31 * Sơ đồ: 92 Hình 4.15: Sơ đồ điện ứng dụng PLC S7- 300 để điều khiển tốc độ động cơ không đồng bộ 3 pha thông qua bộ biến tần Altivar 31 Gồm: Nguồn điện 3 pha 380V/50Hz: Cấp nguồn cho bộ biến tần Altivar 31 điều khiển động cơ. Nguồn điện 1 pha 220V/50Hz: cấp nguồn cho bộ PLC S7- 300 và CL 24V/DC. 93 Bộ PLC S7- 300: điều khiển cấp nguồn cho cuộn hút của các rơle trung gian. Mạch nguồn 24V/DC: chỉnh lƣu thành điện áp một chiều cấp cho PLC S7- 300 và cấp nguồn cho rơle trung gian. 2 nút nhấn: Start dùng để khởi động động cơ, cho hệ thống băt đầu hoạt động. Stop dùng để dừng động cơ. 2 rơle trung gian: chuyển tín hiệu từ PLC S7-300 tới các chân logic của Altivar 31. Hình 4.16: Rơle trung gian sử dụng trong mô hình Bộ biến tần Altivar 31: dùng để điều khiển tốc độ động cơ bằng cách thay đổi tần số cấp cho động cơ. Động cơ không đồng bộ 3 pha( DC KDB). * Nguyên lý hoạt động: 94 Tiến hành cấp nguồn 380V/50Hz cho bộ biến tần Altivar 31, cấp nguồn 220V/50Hz cho bộ PLC S7- 300 và mạch nguồn 24V/DC. Nhấn nút Start, động cơ chạy vơi tốc độ định mức tƣơng ứng nguồn điện có tần số 50Hz. Sau khoảng thời gian 30s, rơle trung gian RL1 Nhận đƣợc tín hiệu từ PLC S7-300, cuộn hút của nó hút các tiếp điểm thƣờng mở của RL1 đóng lại, xuất hiện dòng từ chân 24V tới chân logic LI3 của bộ biến tần Altivar 31, chân logic này chuyển từ trạng thái logic “0” lên trạng thái logic “1”. Động cơ không đồng bộ hoạt động ở cấp tốc độ 1 tƣơng ứng với nguồn cấp cho động cơ có tần số 10Hz. Sau khoảng 30s tiếp theo, rơle trung gian RL2 nhận đƣợc tín hiệu từ PLC S7-300, cuộn hút của nó hút các tiếp điểm thƣờng mở của RL2 đóng lại, xuất hiện dòng từ chân 24V tới chân logic LI4 của bộ biến tần Altivar 31, chân logic này chuyển từ trạng thái logic “0” lên trạng thái logic “1”. Đồng thời RL1 không nhận đƣợc tín hiệu từ PLC, nên chân logic LI3 chuyển từ trạng thái “1” xuống trạng thái “0”.Động cơ không đồng bộ tăng tốc hoạt động ở cấp tốc độ 2 tƣơng ứng với nguồn cấp cho động cơ có tần số 15Hz. Sau khoảng thời gian 30s, rơle trung gian RL1 lại nhận đƣợc tín hiệu từ PLC S7-300, cuộn hút của nó hút các tiếp điểm thƣờng mở của RL1 đóng lại, xuất hiện dòng từ chân 24V tới chân logic LI3 của bộ biến tần Altivar 31, chân logic này chuyển từ trạng thái logic “0” lên trạng thái logic “1”. Lúc này, cả LI3 và LI4 đều ở trạng thái logic “1”. Động cơ không đồng bộ tăng tốc hoạt động ở cấp tốc độ 3 tƣơng ứng với nguồn cấp cho động cơ có tần số 20Hz. Nhấn Stop để dừng hoạt động của hệ thống. 4.2.2.4. Các biến vào/ra * Các biến vào 95 Bảng 4.2: Các biến đầu vào Tên Chức năng I124.0 Start_ Bắt đầu hoạt động I124.1 Stop_ Dừng hoạt động * Các biến ra Bảng 4.3: Các biến đầu ra Tên Chức năng Q124.0 Q124.1 4.2.2.5. Chƣơng trình điều khiển Phụ lục 1: 96 KẾT LUẬN Sau một thời gian dài nghiên cứu tài liệu và thực hiện đề tài “. . .” đã giúp em có cái nhìn tổng quan về hệ thống điều khiển tự động và xây dựng thành công mô hình ứng dụng PLC S7- 300 để điều khiển tốc độ động cơ không đồng bộ ba pha thông qua bộ biến tần Altivar 31. Đồng thời giúp em củng cố lại kiến thức về PLC, máy điện, trang bị điện, truyền động điệnđã học trong suốt thời gian vừa qua Đây là một đề tài không hoàn toàn là mới nhƣng nó rất phù hợp với thực tế sản xuất hiện nay, càng đi sâu nghiên cứu càng thấy nó hấp dẫn và thấy đƣợc vai trò của nó trong việc điều khiển tự động. Tuy nhiên để lập trình thành công PLC còn đòi hỏi một tầm hiểu biết nhất định về điện tử, tin họcnên em cũng gặp không ít khó khăn.Trong quá trình làm đồ án, mặc dù đã rất cố gắng nhƣng do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên đồ án này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo đóng góp của các thầy, cô giáo và các bạn để đồ án này đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn Th.S Nguyễn Đức Minh, ngƣời đã trực tiếp tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo và tạo điều kiện cho em nghiên cứu, xây dựng thành công mô hình và hoàn thành đồ án này. Em xin cám ơn thây cô giáo trong bộ môn, các bạn sinh viên lớp DC1102 đã đƣa ra nhiều góp ý để hoàn thiện đồ án. Em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, ngày tháng năm 2011 Sinh viên thực hiện Đỗ Đức Toàn 97 Tài liệu tham khảo [1]. Nguyễn Doãn Phƣớc - Phan Xuân Minh - Vũ Văn Hà (2000), Tự động hoá với Simatic S7-300, Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật. [2]. Phan Quốc Phô - Nguyễn Đức Chiến (2008), Giáo trình cảm biến, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật. [3]. Tài liệu kỹ thuật S7-300/ S7-400 của Siemens. [4]. Tài liệu kỹ thuật bộ biến tần Altivar 31 của Schnieder. [5]. PGS.TSKH Thân Ngọc Hoàn. Máy điện. Nhà xuất bản xây dựng, Hà nội -2005 [6]. PGS.TSKH Thân Ngọc Hoàn. Mô phỏng hệ thống điều tử công suất và truyền động điện. Nhà xuất bản xây dựng, Hà nội -2002 [7]. PGS.TSKH Thân Ngọc Hoàn. Điều khiển tự động các hệ thống truyền động điện. Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật Hà Nội- 2007 [8]. Lê Văn Doanh, Nguyễn Thế Công, Trần Văn Thịnh. Điện tử công suất. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà nội -2005 [9]. Nguyễn Phùng Quang. Điều khiển truyền động điện xoay chiều ba pha. Nhà xuất bản giáo dục -1996 [10]. http:// WWW. Google.com.vn. [11]. http:// WWW. Tailieu.vn. 98 Phụ lục 1 99
File đính kèm:
- luan_van_dieu_khien_toc_do_dong_co_khong_dong_bo_ba_pha_bang.pdf