Đồ án Khảo sát ảnh hưởng của biểu giá TOU lên tiêu thụ điện
TÓM TẮT
Tại Việt Nam, tình trạng thiếu điện là một vấn đề nghiêm trọng. Giá theo thời gian sử dụng
(TOU: Time-Of-Use) là một trong những phương pháp quan trọng của DSM (Demand Side
Manegerment). Thông qua TOU khách hàng sẽ phản ứng với giá, và sẽ thay đổi hình dạng của đồ thị
phụ tải. Chìa khóa của việc thực hiện giá TOU là thiết lập giá hợp lý. Dựa trên phân tích dữ liệu tải,
mô hình quyết định giá TOU đa mục tiêu đươc trình bày, và một phương pháp mờ được sử dụng để
giải quyết mô hình đa mục tiêu. Thuật toán Gen di truyền (GA) được sử dụng để giải quyết vấn đề.
Các dữ liệu của một khách hàng thực tế được sử dụng để kiểm tra tính khả thi của mô hình đề xuất.
ABSTRACT
In Viet Nam, the electricity shortage is a serious problem. Time of use (TOU) is one of the
important DSM methods. Through TOU the demand side will respond to the price, and will change the
shape of the demand curve. The key of implementing TOU is reasonable setting TOU price. Based on
the analysis on historical load data, a multi-object TOU price decision model based on the demand
side price response model is presented, and a fuzzy method is used to deal with this multiple objects
model. Genetic algorithm (GA) is used to solve the problem. The data of a practical customer is used
to test the feasibility of the proposed model.
1. GIỚI THIỆU:
Mô hình giá điện theo thời gian (TOU) ra
đời đã có những cải thiện nhất định trong việc
san phẳng đồ thị phụ tải ngày (giảm tải giờ cao
điểm, nâng tải giờ thấp điểm) cũng như nâng
cao hiệu quả dùng điện. Việc tìm kiếm giá điện
TOU tối ưu được các điện lực quan tâm từ rất
lâu, từ khi biểu giá điện này ra đời với các thử
nghiệm phức tạp tiến hành trên diện rộng các
khách hàng. Trong bài báo này, một mô hình
giá điện theo thời gian (TOU) được trình bày
với 2 mục tiêu: (1) cực tiểu công suất tiêu thụ
tải lớn nhất ở giờ cao điểm, (2) cực tiểu sự
khác biệt công suất tiêu thụ giữa giờ cao điểm
và giờ thấp điểm và giải thuật gen (GA) được
sử dung để giải bài toán tối ưu
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đồ án Khảo sát ảnh hưởng của biểu giá TOU lên tiêu thụ điện
HU TE CH 1 KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA BIỂU GIÁ TOU LÊN TIÊU THỤ ĐIỆN SURVEY EFFECTION OF TOU PRICING ON DEMAND SIDE Quách Minh Thử Phan Thị Thanh Bình* Khoa Điện – Điện Tử Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Lý Tự Trọng TP. HCM, Việt nam *Khoa Điện – Điện Tử, Đại học Bách Khoa TP. HCM, Việt nam TÓM TẮT Tại Việt Nam, tình trạng thiếu điện là một vấn đề nghiêm trọng. Giá theo thời gian sử dụng (TOU: Time-Of-Use) là một trong những phương pháp quan trọng của DSM (Demand Side Manegerment). Thông qua TOU khách hàng sẽ phản ứng với giá, và sẽ thay đổi hình dạng của đồ thị phụ tải. Chìa khóa của việc thực hiện giá TOU là thiết lập giá hợp lý. Dựa trên phân tích dữ liệu tải, mô hình quyết định giá TOU đa mục tiêu đươc trình bày, và một phương pháp mờ được sử dụng để giải quyết mô hình đa mục tiêu. Thuật toán Gen di truyền (GA) được sử dụng để giải quyết vấn đề. Các dữ liệu của một khách hàng thực tế được sử dụng để kiểm tra tính khả thi của mô hình đề xuất. ABSTRACT In Viet Nam, the electricity shortage is a serious problem. Time of use (TOU) is one of the important DSM methods. Through TOU the demand side will respond to the price, and will change the shape of the demand curve. The key of implementing TOU is reasonable setting TOU price. Based on the analysis on historical load data, a multi-object TOU price decision model based on the demand side price response model is presented, and a fuzzy method is used to deal with this multiple objects model. Genetic algorithm (GA) is used to solve the problem. The data of a practical customer is used to test the feasibility of the proposed model. 1. GIỚI THIỆU: Mô hình giá điện theo thời gian (TOU) ra đời đã có những cải thiện nhất định trong việc san phẳng đồ thị phụ tải ngày (giảm tải giờ cao điểm, nâng tải giờ thấp điểm) cũng như nâng cao hiệu quả dùng điện. Việc tìm kiếm giá điện TOU tối ưu được các điện lực quan tâm từ rất lâu, từ khi biểu giá điện này ra đời với các thử nghiệm phức tạp tiến hành trên diện rộng các khách hàng. Trong bài báo này, một mô hình giá điện theo thời gian (TOU) được trình bày với 2 mục tiêu: (1) cực tiểu công suất tiêu thụ tải lớn nhất ở giờ cao điểm, (2) cực tiểu sự khác biệt công suất tiêu thụ giữa giờ cao điểm và giờ thấp điểm và giải thuật gen (GA) được sử dung để giải bài toán tối ưu. 2. NỘI DUNG 2.1 Phương pháp tiếp cận: Gọi: p (peak) là thời gian sử dụng điện cao điểm; m (mid peak) là thời gian sử dụng điện bình thường; o (off peak) là thời gian sử dụng điện thấp điểm; Gi là giá điện tại từng thời điểm tương ứng, i= p, m, o. Một mô hình đa mục tiêu được sử dụng, đó là giảm thiểu tối đa công suất tiêu thụ ở giờ cao điểm và giảm thiểu tối đa sự chênh lệch công suất tiêu thụ giữa giờ cao điểm và giờ thấp điểm. Hàm phản ứng của khách hàng trong thời gian sử dụng giá TOU là một hàm số đối với véc tơ giá G và tổng điện năng tiêu thụ A. (1) o p, m, j i, ; A) (G,f X ii Ta có: (2) o p, m, j i, ;dG X dX j j j i i G Giả sử A là hằng số, từ (1) và (2) ta có: (3) o p, m, j i, ; G dG X j j j ij i i X d HU TE CH 2 Với ηij là hệ số đàn hồi của hàm phản ứng khách hàng. Gọi: XR là phản ứng của khách hàng sau khi đánh giá giá TOU; XT là phản ứng hiện tại của khách hàng; GT là vector giá trung bình có tính theo trọng số trong khoảng thời gian quan sát hiện tại; GR là giá TOU cần xác định cho thời gian tiếp theo. Từ (3) ta có: o p, m, j i, (4) G GG X XX R RT ijR i R i T i j j Từ các hệ số phản ứng ηij, X T ,G T , phản ứng của khách hàng XR đối với giá GR ở thời gian tiếp theo được xác định. o p, m, j i, (5) G GG 1 X X R RT ij T iR i j j Đây là hàm phản ứng khách hàng mà ta cần thiết lập cho mô hình tính toán giá TOU. 2.2 Mô hình tối ưu giá TOU trên quan điểm điều phối sử dụng điện 2.2.1 Mô hình toán Dựa trên đồ thị phụ tải, mục tiêu mà ta cần xây dựng đó là tối thiểu tải đỉnh ở giờ cao điểm và tối thiểu chênh lệch giữa tải đỉnh và tải thấp điểm. Hàm mục tiêu: (6) ))min()min(max(min ))min(max( fmin 2 1 R i R i R i XXf X Ràng buộc: (7) o p, m, j i, ; G GG 1 X X R RT ij T iR i j j (9) XXX (8) GG max R min imax R imin G Biểu thức (7) là hàm đa mục tiêu, ở đây ta xét hai mục tiêu: Mục tiêu 1: Tối thiểu tải đỉnh ở giờ cao điểm. Mục tiêu 2: Tối thiểu chênh lệch giữa tải đỉnh và tải thấp điểm. Trong đó: - )max( RiX : là công suất tiêu thụ lớn nhất ở giờ cao điểm thứ i. - )min()max( Ri R i XX : là sự chênh lệch công suất tiêu thụ giờ cao điểm và giờ thấp điểm. Biểu thức (7) là phương trình đáp ứng khách hàng, khi thay đổi giá. Biểu thức (8) và (9) là biểu thức ràng buộc dao động giá. Trong đó: - Gimin: là giá cực tiểu; Gimax: là giá cực đại. - Ximin: là lượng tiêu thụ điện ở thời điểm giá cực tiểu; Ximax: là lượng tiêu thụ điện ở thời điểm giá cực đại. 2.2.2 Xây dựng hàm thành viên Ràng buộc (7) là hàm bậc hai của giá GR. Áp dụng phương pháp mờ để giải quyết bài toán trên. Trước tiên, tối ưu từng mục tiêu một cách riêng biệt và nhận được kết quả từng mục tiêu, sau đó tìm kết quả hàm mục tiêu. Bằng cách mờ hóa các mục tiêu. Phương pháp tối đa hàm thành phần mờ được sử dụng. Sau đó thỏa mãn tất cả các điều kiện của bài toán. Hàm thành viên mờ cho điều kiện tối thiểu tải đỉnh ở giờ cao điểm: HU TE CH 3 (10) )( , 0 )( , )(c )( , 1 ))(( 01011 0101101 01 10101 011 1 cxf cxfc xf cxf xf Hình 1: Hàm thành viên mờ cho điều kiện tối thiểu tải đỉnh ở giờ cao điểm. Trong hình 1: - 0101 c : là đỉnh tải cực đại. - 01 : là mức giảm tải tối đa được dự kiến. Hàm thành viên mờ cho điều kiện tối thiểu chênh lệch giữa tải đỉnh và tải thấp điểm: (11) )( , 0 )( , )(c )( , 1 ))(( 02022 0202202 02 20202 021 2 cxf cxfc xf cxf xf Hình 2: Hàm thành viên mờ cho điều kiện tối thiểu giữa tải đỉnh và tải thấp điểm Trong hình 2: - 0202 c : là sự sai biệt giữa tải cao nhất ở giờ cao điểm và tải thấp nhất ở giờ thấp điểm cực đại - 02 : là mức giảm tối đa sự chênh lệch dự kiến. Tổng quát ta đặt: XR = P’; XT= P Khi đó ta có: tb T tbmin T minmax T max , min R min , max R max X ;X ; X X ;X PPP PP Hàm thành viên (10) trở thành: (12) 'P , 0 ' , ' ' , 1 )'( maxmax maxmax max maxmax max max P PPP PP PP PP P tb tb tb Trong đó: - f1(x) = P’max: công suất tiêu thụ cực đại tối ưu khi áp dụng giá TOU. - Pmax: công suất tiêu thụ cực đại khi chưa áp dụng giá TOU. HU TE CH 4 - Ptb: công suất tiêu thụ điện trung bình sau khi tối ưu giá điện TOU. Hàm thành viên (11) trở thành: (13) )P - ()'P '( , 0 )P - ()'P '( , )( )' '()P ( 'P 'P , 1 )''( minmaxminmax minmaxminmax tbminmax minmaxminmax tbminmax minmax PP PPP PPP PPP P PP tb Trong đó: - f2(x) = P’max – P’min : Độ chênh lệch công suất tiêu thụ cực đại và cực tiểu tối ưu khi áp dụng giá TOU. - Pmax - Pmin : Độ chênh lệch công suất tiêu thụ cực đại và cực tiểu khi chưa áp dụng giá TOU. - ∆Ptb : Độ chênh lệch công suất tiêu thụ cực đại và cực tiểu trung bình sau khi tối ưu giá điện TOU. Mô hình đa mục tiêu giá TOU được thay đổi thành tối đa hóa hàm thành viên M mà thỏa mãn tất cả các mục tiêu và tất cả các điều kiện: 10 )( )( S.t. M max 2 1 M fM fM Hay: 10 )( )( S.t. M max 0202022 0101011 M cMxf cMxf Và ràng buộc về giá: Gimin ≤ Gi ≤ Gimax 2.3 Sơ đồ thuật toán Qua quá trình phân tích như trên, chúng ta có sơ đồ thuật toán như sau: Hình 3: Sơ đồ thuật toán 3. ÁP DỤNG 3.1 Số liệu quan sát: Quan sát phụ tải và giá điện trong 10 ngày liên tục của một công ty điện tại Tây Ban Nha trong tháng 1/2008 như sau: Hình 4: Đồ thị phụ tải của 10 ngày quan sát Để thuận lợi cho việc quan sát và đánh giá từ số liệu phụ tải, tính P_tb của phụ tải của HU TE CH 5 10 ngày trên. Trên nguyên tắc tính trung bình công suất các giờ. 24 ......, 2, 1, i ; 10 ),( P_tb(i) 10 1 j jiP Hình 5: Đồ thị phụ tải Q_tb của 10 ngày quan sát Khi thực hiện giá TOU, ta cần xác định và phân vùng thời gian. Qua quan sát đồ thị phụ tải, ta có thể phân chia vùng thời gian như sau: Bảng 1: Phân chia vùng thời gian Giờ cao điểm Giờ bình thường Giờ thấp điểm 10:00 - 14:00 (4h) 9:00 - 10:00 (1h) 1:00 - 9:00 (8h) 19:00 - 24:00 (5h) 14:00 - 19:00 (5h) Do số liệu quan sát này là số liệu 24 giờ và có 24 giá điện, nên giá điện được tính lại mô hình 3 giá cho 3 thời điểm cao điểm, bình thường và thấp điểm như sau: Đặt: Pp: là giá tại thời điểm cao điểm; Pm là giá tại thời điểm bình thường; Po là giá tại thời điểm thấp điểm Ta có: - i ii p P PG G với i là các giờ cao điểm; - i ii m P PG G với i là các giờ bình thường - i ii 0 P PG G với i là các giờ thấp điểm Sau khi tính toán, ta được bảng giá theo nguyên tắc 3 giá tương ứng của 10 ngày trên như bảng sau: Bảng 2: Giá điện theo nguyên tắc 3 giá tương ứng của 10 ngày Ngày Cao Điểm Bình thường Thấp điểm 1 8.273 6.877 5.256 2 8.662 6.771 4.895 3 8.798 8.116 5.596 4 8.023 6.550 5.846 5 7.913 6.457 4.700 6 8.736 7.907 5.550 7 8.924 8.057 5.663 8 8.692 7.985 5.466 9 7.983 7.392 5.507 10 8.039 7.052 4.816 3.2 Kết quả mô phỏng hệ số phản ứng khách hàng: Khi thực hiện mô phỏng ta sử dụng hệ số đàn hồi phản ứng khách hàng η cho trước như sau: 0.03420.10690.1405 0.09230.10840.0170 0.06970.0107 0.0593 η Hệ số ηij được trích từ liệu [1] Bài Toán của chúng ta là bài toán 3 giá và X T , X R , G T , G R là các đại lượng trung bình quy về 3 thời điểm cao điểm, bình thường, thấp điểm, từ phụ tải tiêu thụ của 24h trong 10 ngày quan sát. Ta có: o m, p, j 10,n ; n j)P_tong(i, X n 1jT i Với P_tong là tổng điện tiêu thụ tại các thời điểm cao điểm, bình thường, thấp điểm. X T sau tinh toán có giá trị: X T =[ 2.8260 2.0636 1.9829]*10 5 (MW) o m, p, j ; j)P_tong(i, j)P_tong(i, j)G(i, G 10 1j 10 1jT i P T sau tính toán có giá trị: HU TE CH 6 G T =[ 8.4149 7.3370 5.3240] (Cent/MWh) 3.3 Kết quả mô phỏng sau khi tối ưu bằng thuật toán GA: X T max_cu = 2.8260* 10 5 (MW) Delta_max_cu = 8.4307 *10 4 (MW) X R =[ 2.7889 2.0433 2.0594]*10 5 (MW) X R max_moi = 2.7889*10 5 (MW) Delta_max_moi = 7.4562 *10 4 (MW) X = 1 0 1 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 FVAL = 1 REASON =1 Như vậy, các giá TOU tối ưu: X = 1 0 1 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Tại giá trị tối ưu X thì giá trị của hàm thích nghi là FVAL = 1 3.4 Nhận xét Nhận xét 1: - Tải tiêu thụ vào các giờ cực đại đã giảm từ 2.8260* 105 (MW) xuống 2.7889*105 (MW) - Độ chênh lệch (ΔQ) giảm từ 8.4307*10 ... reto Improvement." IEEE. [16]. Anyou Dong, Zhongfu Tan, et al. (2011). “Two layers optimization model for time-of-use price based on fuel saving and emission reducing”. IEEE: 7427 – 7430. HU TE CH 67 PHỤ LỤC Chƣơng trình MatLab thực hiện thuật toán: 1. Chƣơng trình chính (MAIN_TOU) clear clc fprintf('\n CHUONG TRINH TOI UU GIA TOU TREN QUAN DIEM DANH GIA PHAN UNG CUA HO TIEU THU') fprintf('\n') fprintf('\n') fprintf('\n') fprintf('\n') fprintf('\n') fprintf('\n') fprintf('\n') solieu %nhap hamthichnghi(X) toi_uu 2. Nhập số liệu thống kê clc clear n=10; g=[ 8.273 6.877 5.256; 8.662 6.771 4.895; 8.798 8.116 5.596; 8.023 6.550 5.846; 7.913 6.457 4.700; 8.736 7.907 5.550; 8.924 8.057 5.663; 8.692 7.985 5.466; 7.983 7.392 5.507; 8.039 7.052 4.816] p=[p1; p2; p3; p4; p5; p6; p7; p8; p9; p10]; HU TE CH 68 p1=[ 25342.0 23847.4 22786.0 22092.6 21768.8 21903.5 22996.9 25506.1 28134.0 29727.4 31485.1 31884.3 31756.9 31610.2 30334.1 29907.4 29812.0 30905.0 33467.7 33766.2 33641.8 33440.1 32191.0 32250.3]; p2=[ 29766.2 27986.9 26540.4 25448.5 25079.5 24913.9 25580.7 27276.0 29595.5 31238.5 32725.5 32954.4 32512.1 32242.2 30915.6 30423.4 30330.1 31459.4 34119.5 34422.4 34139.4 34037.3 32807.4 32765.6]; p3=[ 29388.8 26812.4 25324.0 24456.6 23780.9 23728.6 24346.5 25629.1 28631.3 30490.0 31909.2 32345.5 32501.1 32464.2 31194.9 31032.9 31089.2 31751.4 34040.5 34294.2 34185.1 34041.8 32848.9 32725.4]; p4=[ 29210.8 26718.1 24704.5 23585.0 22957.2 22498.1 22535.2 21813.0 22823.8 24469.2 26570.2 27508.0 27580.3 27727.9 27140.9 26549.4 26557.0 27170.4 29810.2 30309.2 30760.9 31008.4 30495.7 30987.5]; p5=[ 28999.9 26495.4 24525.6 23388.1 22955.5 22720.1 22091.9 21488.8 21325.0 21746.8 22853.1 23887.2 24306.2 24753.3 24570.2 23729.2 23503.1 24289.4 27571.9 28930.5 29853.2 30297.3 29437.2 29379.4]; p6=[ 27483.7 24986.5 23540.2 22871.9 22165.1 21933.3 22270.8 23569.4 26167.5 26951.8 28640.6 29218.4 29275.2 29255.7 28628.6 28430.6 28136.7 28962.0 31787.8 32896.8 32917.0 32909.9 31861.8 31697.9]; p7=[ 27423.9 24845.9 23761.3 22884.3 22564.0 22249.9 22997.8 26024.4 29702.0 30468.9 31106.2 31227.6 30934.3 30543.8 29432.5 29273.9 29381.0 30486.9 33005.4 33506.9 33267.2 32898.0 31492.5 31180.3]; HU TE CH 69 p8=[ 27209.3 25181.2 24238.9 24014.9 23325.3 23412.9 23896.1 26518.3 29726.3 30309.7 31015.2 30920.3 30578.9 30160.9 28929.6 28864.6 29024.5 29932.9 32721.7 33135.9 32880.6 32331.4 31110.4 30691.8]; p9=[ 27825.7 26036.1 25023.5 24882.6 24386.3 24396.4 24966.8 28006.6 31147.5 31878.2 32578.5 32602.1 32164.0 31842.5 30527.4 30538.0 30713.7 31804.7 34085.9 34497.5 33991.2 33506.6 31627.0 31070.5]; p10=[28315.6 26517.6 25862.4 25051.1 24621.1 24781.3 25674.2 28227.3 31534.5 32088.9 32972.8 33031.5 32548.6 32080.7 30681.6 30321.4 30352.0 30972.3 33270.5 33822.4 33455.5 32639.6 31500.2 31342.4]; Ptd=sum(p)/n; set(gca,'xtick',1:1:24); save 3. Hàm Thích Nghi cho thuật toán GA function baitoan=hamthichnghi(X) nuy =[-0.0266 0.0122 0.0221; 0.0162 0.0124 -0.0223; 0.0420 -0.0465 -0.0279]; gio=[3 3 3 3 3 3 3 3 2 1 1 1 1 2 2 2 2 2 1 1 1 1 1 2]; Ptd=sum(p)/n ; for i=1:n for j=1:3 p_tong(i,j)=0; end end for i=1:n for k=1:3 for j=1:24 HU TE CH 70 if (gio(j)==k) g1(i,j)=g(i,k); p_tong(i,k)=p_tong(i,k)+p(i,j); end end end end p_tong; P_cu=sum(p_tong)/n ; tuso=zeros(1,3); mauso=zeros(1,3); for i=1:n for j=1:3 tuso(j)=tuso(j)+g(i,j)*p_tong(i,j); mauso(j)=mauso(j)+p_tong(i,j); end end for i=1:3 G_cu(i)=tuso(i)/mauso(i); end G_cu ; G_min=[7 6 2.5]; G_max=[12 11 6.5 ]; for i = 1:3 delta_G(i)=(G_max(i)-G_min(i))/32; end W_1=0.5; W_2=0.5; for i=1:3 HU TE CH 71 heso(i)=X((i-1)*5+5)+X((i-1)*5+4)*2+X((i-1)*5+3)*4+ +X((i-1)*5+2)*8+X((i-1)*5+1)*16; end heso ; for i=1:3 G_moi(i)=G_min(i)+heso(i)*delta_G(i); end G_cu G_moi for i=1:3 A(i)=(G_moi(i)-G_cu(i))/G_cu(i); end A ; for i=1:3 th_1=0; for j=1:3 th_1=th_1+nuy(i,j)*A(j); end P_moi(i)=P_cu(i)*(1+th_1); end for i=1:24 m=gio(i); th_2=0; for j=1:3 th_2=th_2+nuy(m,j)*A(j); end Ptdmoi(i)=Ptd(i)*(1+th_2); end Ptdmoi; HU TE CH 72 Ptd; P_cu P_moi P_max_moi=max(P_moi); P_max_cu=max(P_cu); P_medium_cu=sum(P_cu)/3; if P_max_moi<=P_medium_cu fitness_1=1; elseif (P_max_moi>P_medium_cu)&(P_max_moi<=P_max_cu) fitness_1=(P_max_cu-P_max_moi)/(P_max_cu-P_medium_cu); elseif P_max_moi>P_max_cu fitness_1=0; end P_min_cu=min(P_cu); P_min_moi=min(P_moi); P_medium_moi=sum(P_moi)/3; delta_cu=P_max_cu-P_min_cu; delta_moi=P_max_moi-P_min_moi; delta_medium_cu=0; for i=1:3 for j=1:3 delta_medium_cu=delta_medium_cu+(abs(P_cu(i)-P_cu(j)))/3; end end delta_medium_cu; delta_medium_dat=40000; if delta_moi<=delta_medium_cu fitness_2=1; elseif (delta_moi>delta_medium_cu)&(delta_moi<=delta_cu) HU TE CH 73 fitness_2=(delta_cu-delta_moi)/(delta_cu-delta_medium_cu); elseif delta_moi>delta_cu fitness_2=0; end fitness_1; fitness_2; if fitness_1>fitness_2 fitness_1=fitness_2; else fitnees_2=fitness_1; end if (G_moi(1)<G_moi(2))|(G_moi(2)<G_moi(3))|(G_moi(1)<G_moi(3)) fitness_baitoan=0; elseif (P_moi(1)<P_moi(2))|(P_moi(1)<P_moi(3))|(P_moi(2)<P_moi(3)) fitness_baitoan=0; else fitness_baitoan=fitness_1*W_1+fitness_2*W_2; end baitoan=1-fitness_baitoan X; tong_congsuat_cu=sum(Ptd); tong_congsuat_moi=sum(Ptdmoi); 4. Tối ƣu giá TOU bằng giải thuật GA function [X,FVAL,REASON,OUTPUT,POPULATION,SCORES] = Toi_uu fitnessFunction = @hamthichnghi; nvars = 15; options = gaoptimset; options = gaoptimset(options,'PopulationType' ,'bitString'); options = gaoptimset(options,'InitialPopulation'); options = gaoptimset(options,'Generations' ,1000); HU TE CH 74 options = gaoptimset(options,'StallGenLimit' ,500); options = gaoptimset(options,'StallTimeLimit' ,900); options = gaoptimset(options,'SelectionFcn' ,@selectionroulette); options = gaoptimset(options,'MutationFcn' ,{ @mutationgaussian 1 1 }); options = gaoptimset(options,'Display' ,'off'); options = gaoptimset(options,'PlotFcns' ,{ @gaplotbestf @gaplotbestindiv @gaplotdistance @gaplotexpectation @gaplotgenealogy @gaplotrange @gaplotscorediversity @gaplotscores @gaplotselection @gaplotstopping }); options = gaoptimset(options,'OutputFcns' ,{ { @gaoutputgen 1 } }); [X,FVAL,REASON,OUTPUT,POPULATION,SCORES] = ga(fitnessFunction,nvars,options) HU TE CH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc LÝ LỊCH KHOA HỌC I. LÝ LỊCH SƠ LƢỢC: Họ, tên: Quách Minh Thử Giới tính: Nam Ngày, tháng, năm sinh: 14 – 05 – 1979 Nơi sinh:Bến Tre Quê quán: Ấp Long Phú – Long Định – Bình Đại – Bến Tre Dân tộc: Kinh Chức vụ, đơn vị công tác trƣớc khi học tập, nghiên cứu: Giảng viên, Trƣờng CĐKT Lý Tự Trọng TP. HCM. Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: 11/31/10, Đƣờng TTH08, Phƣờng Tân Thới Hiệp, Quận 12, TP.HCM Điện thoại cơ quan: 08.38116819 Điện thoại nhà riêng: 0979701817 Fax: ..................................................... E-mail: thuquachminhlytc@gmail.com II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO: 1. Trung học chuyên nghiệp: Hệ đào tạo: Thời gian đào tạo từ / đến / Nơi học (trƣờng, thành phố): ............................................................................. Ngành học: ........................................................................................................ 2. Đại học: Hệ đào tạo: Chính Quy, Thời gian đào tạo từ 9/1999 đến 6/2004 Nơi học (trƣờng, thành phố): Trƣờng ĐH Sƣ Phạm Kỹ Thuật TP. HCM Ngành học: Điện Khí Hoá – Cung Cấp Điện Tên đồ án, luận án hoặc môn thi tốt nghiệp: ...................................................... Ngày & nơi bảo vệ đồ án, luận án hoặc thi tốt nghiệp: ...................................... Ngƣời hƣớng dẫn: ............................................................................................. 3. Thạc sĩ: Hệ đào tạo: Thời gian đào tạo từ / đến / HU TE CH Nơi học (trƣờng, thành phố): ............................................................................. Ngành học: ........................................................................................................ Tên luận văn: ..................................................................................................... Ngày & nơi bảo vệ luận văn: ............................................................................. Ngƣời hƣớng dẫn: ............................................................................................. 4. Tiến sĩ: Hệ đào tạo: Thời gian đào tạo từ / đến / Tại (trƣờng, viện, nƣớc): ................................................................................... Tên luận án:....................................................................................................... Ngƣời hƣớng dẫn: ............................................................................................. Ngày & nơi bảo vệ: ........................................................................................... 5. Trình độ ngoại ngữ (biết ngoại ngữ gì, mức độ): Tiếng Anh, B1 6. Học vị, học hàm, chức vụ kỹ thuật đƣợc chính thức cấp; số bằng, ngày & nơi cấp: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC: Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm 9/2005 – 9/2006 Trƣờng CĐKT Lý Tự Trọng TP.HCM Giáo viên thỉnh giảng tại Khoa Điện Công nghiệp 9/2006 – 9/2007 Trƣờng CĐKT Lý Tự Trọng TP.HCM Giáo viên tập sự tại Khoa Điện Công Nghiệp 9/2007 – 8/2011 Trƣờng CĐKT Lý Tự Trọng TP.HCM Giảng viên tại Khoa Điện Công Nghiệp 8/2011 – nay (6/2012) Trƣờng CĐKT Lý Tự Trọng TP.HCM Giảng viên – Tồ trƣởng tổ Thiết bị điện Khoa Điện – Điện Tử Trƣờng CĐKT Lý Tự Trọng TP.HCM HU TE CH IV. CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Ngày tháng năm 2012 XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CỬ ĐI HỌC NGƢỜI KHAI Quách Minh Thử
File đính kèm:
- do_an_khao_sat_anh_huong_cua_bieu_gia_tou_len_tieu_thu_dien.pdf