Luận án Ứng dụng Topology trong thiết kế kiến trúc tại Việt Nam
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN ỨNG DỤNG TOPOLOGY
TRONG THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
1.1. TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG TOPOLOGY TRONG THIẾT KẾ KIẾN
TRÚC TRÊN THẾ GIỚI
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Topology
1.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Topology
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của các ngành khoa học tự nhiên, nhiều ngành
toán học mới đã ra đời và phát triển như hình học Lobachevsky, Fractal, Topology.
Trong đó, Topology xuất hiện chính thức từ giữa thế kỷ XIX, là một trong các ngành
toán học phức tạp và phát triển nhanh nhất của toán học hiện đại.
Topology là ngành toán học nghiên cứu các đặc tính của đối tượng vẫn còn được
bảo toàn qua các sự biến đổi như bẻ cong, kéo giãn, ép và xoắn ngoại trừ việc xé rách
đối tượng [29]. Phép biến đổi Topology không bảo toàn về tỉ lệ, hình dạng và các yếu
tố đo lường (kích thước, độ dài, diện tích, thể tích, góc ) mà chỉ yêu cầu bảo toàn về
tính “liên tục” và tính “lân cận” của các điểm [65]. Có thể nói, Topology quan tâm tới
phân tích định tính chứ không phải là định lượng. Những thuộc tính được duy trì sau
các biến dạng như vặn, xoắn, kéo dãn, v.v. được gọi là các bất biến Topology. Hình
trước và sau khi biến đổi mà vẫn duy trì được tính chất định tính của nó thì gọi là
tương đương Topology.
Dưới quan điểm của Topology, không thể phân biệt được một cái bánh vòng và một
cái cốc có quai vì cả hai đều là vật rắn và đều có duy nhất một lỗ hổng (hình 1.1). Chẳng
hạn như nếu vẽ một hình tròn lên tấm sao su, sau đó bằng cách co, kéo dãn thì nó có
thể biến dạng thành một hình vuông, elip, tam giác, trừ hình xuyến vì không thể kéo
dãn hình tròn thành hình xuyến phẳng mà không đục xé nó thêm một lỗ (hình 1.2). Từ
đó, có thể nói rằng Topology là khoa học của biến dạng và cũng là khoa học của bất biến.
Từ thời cổ đại, từ Topo (số ít), Topoi (số nhiều) - nghĩa là vị trí, nơi chốn trong
tiếng Hy lạp được sử dụng với ý nghĩa vị trí của các yếu tố và mối quan hệ giữa các
yếu tố. Thế kỷ XVII đánh dấu sự thâm nhập của “phân tích vị trí” (Analysis situs) vào
lĩnh vực toán học với ý tưởng hình thành một ngôn ngữ hình học mới, hình học của vị
trí, mà chủ đề chính là mối quan hệ giữa các hình và điểm [109]. Sau này, cụm từ
“Analysis situs” được thay thế bằng “Topology”. Do đó, Topology và hình học thường8
được coi là đi đôi với nhau.
Năm 1736, nhà toán học Leonhard Euler đã đưa ra Bài toán 7 cây cầu ở
Königsberg. Kết quả của bài toán không phụ thuộc vào hình dạng, kích thước chính
xác của các đối tượng cần khảo sát mà dựa vào mối quan hệ không đổi giữa các đối
tượng [6]. Bài toán này là cơ sở của thuyết đồ thị và tạo nền móng khởi nguồn cho
Topology. Giữa thế kỷ XIX, năm 1847, thuật ngữ Topology lần đầu tiên xuất hiện khi
được nhà toán học người Đức Johann Benedict Listing sử dụng trong cuốn sách
“Vorstudien zur Topologie” (nghiên cứu sơ bộ về Topology) để phân biệt hình học
định tính với hình học thông thường vốn chủ yếu xử lý các quan hệ định lượng [46].
Năm 1895, Henri Poincaré xuất bản các bài báo có tiêu đề “Analysis situs”, đánh
dấu sự ra đời chính thức của ngành toán học mới mà bây giờ được gọi là Topology.
Poincaré định nghĩa Topology là ngành khoa học của sự hiểu biết các đặc tính định
tính của các hình dạng hình học không chỉ trong không gian thông thường mà còn
trong không gian có số chiều lớn hơn ba [49]. Năm 1914, Felix Hausdorff đã tổng quát
hóa đặc tính của không gian metric và đặt ra khái niệm "không gian Topology". Không
gian Topology là một cấu trúc toán học có thể giữ các đặc tính định tính như hội tụ,
liên kết và liên tục khi biến đổi [91]. Việc nghiên cứu không gian Topology dựa trên
nền tảng là lý thuyết tập hợp. Topology còn được coi là ngành toán học nghiên cứu về
các không gian Topology. Từ 1925-1975, Topology trở thành một trong các lĩnh vực
phát triển nhanh và quan trọng nhất của toán học hiện đại (hình 1.3).
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Ứng dụng Topology trong thiết kế kiến trúc tại Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI NGUYỄN THỊ MINH THÙY ỨNG DỤNG TOPOLOGY TRONG THIẾT KẾ KIẾN TRÚC TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Kiến trúc Mã số: 9580101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Hà Nội – Năm 2022 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI NGUYỄN THỊ MINH THÙY ỨNG DỤNG TOPOLOGY TRONG THIẾT KẾ KIẾN TRÚC TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Kiến trúc Mã số: 9580101 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.KTS. NGUYỄN ĐÌNH THI Hà Nội – Năm 2022 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS.KTS. Nguyễn Đình Thi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, được trích dẫn đầy đủ theo quy định và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào khác.Việc sử dụng các số liệu nghiên cứu chung đã được các đồng tác giả cho phép. Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Minh Thùy ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của Ban Giám Hiệu, khoa Đào tạo Sau đại học, khoa Kiến trúc và Quy hoạch, bộ môn Lý thuyết và Lịch sử kiến trúc - Trường Đại học Xây dựng Hà Nội đã quan tâm và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận án này. Tôi xin trân trọng cảm ơn và ghi nhận sâu sắc sự động viên, giúp đỡ, hướng dẫn tận tình, chu đáo của PGS.TS.KTS Nguyễn Đình Thi trong suốt quá trình nghiên cứu luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn các chuyên gia đã đóng góp các ý kiến cho luận án; các cơ quan, tổ chức, cá nhân đã giúp đỡ, tạo điều kiện để tôi được lấy tài liệu nghiên cứu phục vụ luận án. Trân trọng cảm ơn bộ môn Hình họa và Vẽ kỹ thuật đã quan tâm và tạo điều kiện để tôi có thời gian thực hiện luận án này. Cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên, chia sẻ. Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Minh Thùy iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.......i LỜI CẢM ƠN....ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.vii DANH MỤC CÁC BẢNG.viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ...ix MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Lý do lựa chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu ......................................................................... 2 3. Đối tượng, phạm vi và giới hạn nghiên cứu .......................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 2 5. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................. 3 6. Giá trị khoa học và thực tiễn của luận án .............................................................. 3 7. Những đóng góp mới của luận án ......................................................................... 4 8. Cấu trúc của luận án .............................................................................................. 4 9. Giải thích một số khái niệm và thuật ngữ sử dụng trong luận án ......................... 4 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN ỨNG DỤNG TOPOLOGY TRONG THIẾT KẾ KIẾN TRÚC ................................................................................................................... 7 1.1. TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG TOPOLOGY TRONG THIẾT KẾ KIẾN TRÚC TRÊN THẾ GIỚI............................................................................................................. 7 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Topology ..................................................... 7 1.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Topology .............................................. 7 1.1.1.2. Ứng dụng Topology trong các lĩnh vực khoa học ....................................... 8 1.1.2. Các xu hướng phương pháp thiết kế kiến trúc trên thế giới ............................. 12 1.1.3. Ứng dụng Topology trong TKKT trên thế giới ............................................... 14 1.1.4. Nhận xét, đánh giá............................................................................................ 28 1.2. THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG TOPOLOGY TRONG THIẾT KẾ KIẾN TRÚC TẠI VIỆT NAM ............................................................................................................ 28 1.2.1. Xu hướng phương pháp thiết kế kiến trúc tại Việt Nam .................................. 28 1.2.2. Một số biểu hiện Topology trong thiết kế kiến trúc tại Việt Nam ................... 31 1.2.2.1. Vào các giai đoạn thiết kế .......................................................................... 31 iv 1.2.2.2. Vào các hoạt động thiết kế......................................................................... 36 1.2.2.3. Cho các loại hình công trình kiến trúc ....................................................... 41 1.2.2.4. Kết hợp công nghệ kỹ thuật số .................................................................. 42 1.2.3. Nhận xét, đánh giá............................................................................................ 43 1.3. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ........... 43 1.3.1. Các công trình nghiên cứu trên thế giới ........................................................... 43 1.3.2. Các công trình nghiên cứu tại Việt Nam .......................................................... 46 1.3.3. Nhận xét, đánh giá các công trình nghiên cứu liên quan đề tài ....................... 46 1.4. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ RÚT RA NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU .............................................................................................................. 47 1.4.1. Nhận xét đánh giá chung .................................................................................. 47 1.4.2. Những vấn đề cần nghiên cứu .......................................................................... 48 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC ỨNG DỤNG TOPOLOGY TRONG THIẾT KẾ KIẾN TRÚC TẠI VIỆT NAM ............................................................................ 49 2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT .......................................................................................... 49 2.1.1. Lý thuyết Topology ...................................................................................... 49 2.1.1.1. Các mối quan hệ không gian Topology ..................................................... 49 2.1.1.2. Đồ thị Topology ......................................................................................... 52 2.1.1.3. Các nguyên mẫu Topology ........................................................................ 56 2.1.1.4. Phép biến đổi Topology ............................................................................. 57 2.1.2. Topology trong thiết kế kiến trúc ................................................................. 58 2.1.2.1. Topology trong thành phần và khả năng biểu hiện của ngôn ngữ kiến trúc ................................................................................................................................ 58 2.1.2.2. Topology trong tổ hợp không gian kiến trúc ............................................. 65 2.1.3. Phương pháp, quá trình thiết kế và giai đoạn thiết kế ý tưởng kiến trúc ..... 69 2.1.3.1. Phương pháp thiết kế kiến trúc truyền thống ............................................. 69 2.1.3.2. Phương pháp thiết kế kiến trúc sử dụng công nghệ máy tính ................... 73 2.1.3.3. Quá trình thiết kế kiến trúc ........................................................................ 73 2.1.3.4. Giai đoạn thiết kế ý tưởng kiến trúc: ......................................................... 75 2.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ỨNG DỤNG TOPOLOGY TRONG THIẾT KẾ KIẾN TRÚC TẠI VIỆT NAM ...................................................................................... 78 v 2.2.1. Điều kiện địa hình, khí hậu ........................................................................... 78 2.2.2. Điều kiện văn hóa ......................................................................................... 79 2.2.3. Điều kiện kinh tế, xã hội ............................................................................... 81 2.2.4. Vai trò của con người ................................................................................... 81 2.2.5. Nhu cầu về ứng dụng Topology trong thiết kế kiến trúc tại Việt Nam ........ 82 2.2.6. Điều kiện công nghệ xây dựng, vật liệu và kỹ thuật số ................................ 84 2.2.6.1. Công nghệ kỹ thuật số ............................................................................... 84 2.2.6.2. Công nghệ xây dựng và vật liệu mới ......................................................... 86 2.3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM THỰC TIỄN .......................................................... 88 2.3.1. Bài học kinh nghiệm trên thế giới ................................................................ 88 2.3.2. Bài học kinh nghiệm tại Việt Nam ............................................................... 90 2.4. CƠ SỞ PHÁP LÝ ................................................................................................ 90 2.4.1. Các văn bản pháp lý có liên quan ................................................................. 90 2.4.2. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế kiến trúc ................................................ 91 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG TOPOLOGY TRONG THIẾT KẾ KIẾN TRÚC TẠI VIỆT NAM .............................................................................................. 93 3.1. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU ỨNG DỤNG TOPOLOGY TRONG THIẾT KẾ KIẾN TRÚC TẠI VIỆT NAM ...................................................................................... 93 3.1.1. Quan điểm ..................................................................................................... 93 3.1.2. Mục tiêu ........................................................................................................ 93 3.2. NGUYÊN TẮC ỨNG DỤNG TOPOLOGY VÀO THIẾT KẾ KIẾN TRÚC TẠI VIỆT NAM .................................................................................................................... 94 3.3. XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG TOPOLOGY VÀO THIẾT KẾ KIẾN TRÚC TẠI VIỆT NAM ................................................................................................ 95 3.3.1. Xác định khả năng ứng dụng vào PPTK sử dụng công nghệ máy tính tại Việt Nam .................................................................................................................... 95 3.3.2. Xác định khả năng ứng dụng vào thiết kế ý tưởng kiến trúc ........................ 97 3.4. GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG TOPOLOGY TRONG THIẾT KẾ KIẾN TRÚC .. 100 3.4.1. Đề xuất mức độ và nội dung ứng dụng Topology trong giai đoạn thiết kế ý tưởng kiến trúc ......................................................................................................... 100 3.4.1.1. Mức độ ứng dụng Topology...... ... ch hiện tại và mở rộng thêm 20% cho nhu cầu lưu trữ phát sinh trong 50 năm; - Khối hành chính quản trị, điều hành và các phòng làm việc chuyên môn; - Phòng họp, hội thảo, giao lưu văn hóa và tổ chức sự kiện; - Hệ thống kỹ thuật tòa nhà đồng bộ. * Khu trưng bày ngoài: - Trưng bày hiện vật khối lớn gắn liền với các nhân vật, sự kiện lịch sử, tín ngưỡng văn hóa của Thái Bình; diện tích bằng diện tích cũ 1.500m2; - Khu vực dịch vụ phục vụ khách tham quan; - Các hạng mục cảnh quan và hạ tầng kỹ thuật. Bảng tính quy mô diện tích Bảo tàng tỉnh: Stt Chức năng Số lượng Tiêu chuẩn (m 2 ) Diện tích (m 2 ) Ghi chú I Diện tích làm việc theo chức danh 297 1 Giám đốc - diện tích làm việc: - Tiếp khách: 1 15 12 27 Khi thiết kế sẽ điều chỉnh theo bước gian kết cấu nhà. 2 Phó giám đốc 2 15 30 PL2-2 3 Trưởng phòng 5 12 60 4 Phó trưởng phòng 5 12 60 Hợp khối với diện tích làm việc của nhân viên 5 Nhân viên (tổng số 17 người); bảo vệ 3 người tính ở diện tích phụ 12 10 120 trừ 5 người bố trí diện tích làm việc tại diện tích chuyên dùng II Diện tích sử dụng chung: Lấy bằng 50% tổng diện tích làm việc 149 Bao gồm: vệ sinh chung, vệ sinh riêng, hành lang, phòng giao ban ...vv. III Diện tích chuyên dùng 1 Các kho lưu trữ hiện vật (7 kho). Theo quy định, hiện vật không được xếp chồng lên nhau. Thực tế hiện vật đang chứa nhiều gấp 2,5 lần so với quy định 750 Tổng số lượng hiện vật đang lưu trữ trong các kho là 26.390 hiện vật; diện tích các kho hiện tại là 263m2; diện tích chứa hiện vật hiện tại cần tăng gấp 2,5 lần và dự phòng thêm khoảng 10%; Kho hiện vật chất liệu gỗ, mây, tre 1 kho 150 Kho hiện vật chất liệu kim loại 1 kho 150 Kho hiện vật chất liệu gốm - đất nung, đá - thủy tinh 1 kho 150 Kho hiện vật chất liệu giấy, vải, da, cao su 1 kho 100 Kho phim ảnh 1 kho 50 Kho hiện vật tạm thời 1 kho 100 Kho tài liệu khoa học phụ 1 kho 50 2 Kho cơ sở mở 1 kho theo đề nghị của Bảo tàng tỉnh 200 Hiện tại Bảo tàng tỉnh chưa có 3 Phòng bảo quản hiện vật tạm thời, bảo quản các tài liệu, hiện vật được tạo ra trong quá trình nghiên cứu, trưng bày và phòng xử lý hiện vật 1 khu theo đề nghị của Bảo tàng tỉnh 100 4 Các khu vực trưng bày (8 khu vực) 2.800 Hiện tại đang trưng bày theo 6 khu vực với 22 nội dung và 3.088 hiện vật, diện tích 1980m2. PL2-3 Dự kiến tăng diện tích trưng bày lên 1,2 lần và bổ sung thêm 2 khu vực (2x300m 2 ) Trưng bày chuyên đề phục vụ nhiệm vụ chính trị 1 khu 300 Tổng 6 khu là 2.300m3. bằng 1,2 lần diện tích hiện tại. (Bố trí chỗ trực cho tổ hướng dẫn viên 3 người) Trưng bày về lịch sử mảnh đất, con người, truyền thống khai hoang lập làng, mở ấp, truyền thống văn hóa, văn hiến 1 khu 400 Trưng bày về truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại xâm từ Công nguyên đến khi thành lập Đảng CSVN 1 khu 400 Trưng bày truyền thống cách mạng Thái Bình đến 1975 1 khu 500 Trưng bày về thời kỳ đổi mới 1 khu 300 Trưng bày chuyên đề về kinh tế biển 1 khu 300 Trưng bày chuyên đề ngành VH-TT-DL 1 khu 100 Bổ sung thêm Trưng bày về Bác Hồ với nông dân 1 khu 300 Bổ sung thêm 5 Khu khám phá theo đề nghị của Bảo tàng tỉnh 400 có 2 nhân viên làm việc Trưng bày công nghệ 3D 1 150 Hướng dẫn công chúng làm đồ chơi, trò chơi dân gian 1 150 Tổ chức giáo dục di sản 1 300 6 Các khu vực hỗ trợ khác 610 Khu vực khánh tiết gắn với sảnh 1 200 có 1 nhân viên làm việc Phòng thông tin tra cứu, thư viện 1 100 có 1 nhân viên làm việc Phòng họp, hội thảo 100 người (hoạt động hội thảo, tập huấn) 1 1,8 180 Thực hiện chức năng Bảo tàng tỉnh Thông tư 18/2010/TT-BVHTTD Phòng máy chủ và theo dõi an ninh 1 40 có 1 nhân viên làm việc Phòng xuất bản ấn phẩm 1 20 Thực hiện chức năng PL2-4 Bảo tàng tỉnh Thông tư 18/2010/TT-BVHTTD Phòng kỹ thuật điện, nước tòa nhà 2 15 30 Cộng diện tích làm việc chuyên dùng: 4.820 Hệ số diện tích K1 theo tiêu chuẩn 4319:2012 0,7 Diện tích sàn chuyên dùng = 6.886 m2 IV Diện tích khác 70 1 Cầu thang cho cán bộ, thang cho khách, thang thoát hiểm 3 20 60 2 Hộp kỹ thuật điện, nước, thông tin... 10 V Tổng diện tích khối nhà chính 8.205 1 Các diện tích: làm việc, dùng chung, chuyên dùng và diện tích khác 7.459 2 Diện tích kết cấu chiếm chỗ (10%) 746 VI Tổng diện tích xây dựng các hạng mục phụ trợ ngoài khối nhà chính. 860 1 Chỗ để xe ô tô cơ quan 2 20 40 bố trí ngoài tòa nhà 2 Chỗ để xe máy cho 30 cán bộ 30 2,5 75 Lán xe của khách bố trí ngoài tòa nhà 3 Chỗ để xe máy cho khách (30 chỗ) 30 2,5 75 Lán xe của khách bố trí ngoài tòa nhà 4 Nhà bảo vệ 1 10 20 Nhà bảo vệ bên ngoài 5 Khu dịch vụ ấn phẩm, lưu niệm 1 50 100 Tổ chức dịch vụ Bảo tàng tỉnh Thông tư 18/2010/TT-BVHTTD; bố trí ngoài tòa nhà 6 Khu dịch vụ cafe, giải khát, canteen 1 100 7 Vệ sinh ở khu dịch vụ 2 24 50 8 Khu vực giao lưu văn hóa, tổ chức sự kiện 1 400 Bố trí ngoài khối nhà chính và gắn với khu sân rộng VII Trưng bày vật thể khối lớn ngoài trời 1.500 Tính bằng diện tích đang sử dụng (hiện vật ngoài trời chỉ có bệ đỡ nên không tính vào diện tích xây dựng) PL3-1 PHỤ LỤC 3. Hiện trạng và vị trí xây dựng Bảo tàng tỉnh Thái Bình Hình 3.23. Hiện trạng và vị trí xây dựng Bảo tàng tỉnh Thái Bình - Đặc điểm về vị trí khu đất xây dựng công trình: rất thuận lợi về giao thông, nguồn điện và nguồn nước và các điều kiện về hạ tầng khác. - Điều kiện địa chất: Địa tầng khu vực là nền đất yếu nhưng không có biến động. - Khí hậu môi trường: Tỉnh Thái Bình nằm trong vùng khí hậu A1, nhiệt đới gió mùa nóng ẩm mưa nhiều, hàng năm có 2 mùa chính là mùa hè và mùa đông.Từ tháng 4 đến tháng 10 là mùa nắng, khô hạn kéo dài kèm theo nhiều đợt nắng nóng. Trung bình hàng năm có 60 ngày gió Đông Nam, nhiệt độ tương đối ổn định và không cao do có sự ảnh hưởng của khu vực biển xung quanh, nhiệt độ 36oC. Vào khoảng cuối tháng 7 đến đầu tháng 10 thường xuất hiện nhiều trận bão kèm theo mưa to gây ngập úng ở nhiều nơi. Lượng mưa bình quân hàng năm 2800-3000mm nhưng phân bổ không đều, chủ yếu tập trung vào mùa lũ lụt (tháng 8,9). Mùa đông bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 4 sang năm. Mùa này chủ yếu là gió màu Đông Bắc không khí lạnh và mưa phùn. Trung bình hàng năm có tới 40-60 ngày mưa phùn lạnh, nhiệt độ thấp tới 7oC. - Điều kiện xã hội: Khu vực quy hoạch đã được giải phóng mặt bằng và san lấp, đã hoàn chỉnh hạ tầng phía quảng trường, các điều kiện xã hội khác có liên quan rất thuận lợi cho việc thực hiện dự án. PL4-1 PHỤ LỤC 4. Các bảng biểu, hình vẽ ví dụ nghiên cứu thiết kế Bảo tàng tỉnh Thái Bình Bảng 3.6. Phân tích cấu trúc không gian chức năng Tầng hầm Stt Tên không gian Diện tích 1 Sảnh nhập hàng 360 m2 2 Giao thông 450 m 2 3 Kho hiện vật tạm thời 140 m2 4 Kho tài liệu 140 m2 5 Kho phim ảnh 140 m2 6 Kho gốm, đá nung, thủy tinh 140 m2 7 Kho gỗ, mây tre 140 m2 8 Kho kim loại 140 m2 9 Kho giấy, vải, cao su 140 m2 10 Kho cơ sở mới 280 m2 11 Phòng kỹ thuật 30 m2 Mối liên hệ liền kề giữa các không gian Tầng hầm Các không gian sảnh nhập hàng, kho hiện vật, kho tài liệu, kho phim ảnh, kho gốm đá thủy tinh, kho gỗ mây tre, kho kim loại, kho giấy, vải, cao su, kho cơ sở mới, phòng kỹ thuật phải liền kề với không gian giao thông. Bảng 3.7. Ma trận kề không gian Tầng hầm Ghi chú: 0: Không liền kề 1. Có liền kề 2. Có thể có liên kết PL4-2 Bảng 3.8. Phân tích cấu trúc không gian chức năng Tầng 1 Stt Tên không gian Diện tích 1 Sảnh 1 80 m2 2 Sảnh 2 80 m2 3 Giao thông 750 m 2 4 Quầy lễ tân 40 m2 5 Không gian khánh tiết 200 m2 6 Trưng bày lịch sử mảnh đất, con người, truyền thống khai hoang lập làng, mở ấp, văn hóa, văn hiến 400 m 2 7 trưng bày chuyên đề phục vụ nhiệm vụ chính trị 300 m2 8 Trưng bày chuyên đề ngành VH-TT-DL 100 m2 9 Trưng bày Bác Hồ với nông dân 300 m2 10 Phòng xuất bản ấn phim 20 m2 11 Hội trường 150 m2 12 Phòng máy chủ + an ninh 40 m2 13 Phòng kỹ thuật 1 15 m2 14 Phòng kỹ thuật 2 25 m2 15 Phòng nhân viên + thay đồ 40 m2 16 WC 1 80 m 2 17 WC 2 40 m 2 Mối liên hệ liền kề giữa các không gian Tầng 1 Sảnh 1 phải liền kề quầy lễ tân và không gian giao thông, khánh tiết. Sảnh 2 cần liền kề không gian giao thông, wc, không gian trưng bày lịch sử mảnh đất con người. Không gian giao thông cần liền kề sảnh, wc, lễ tân, phòng nhân viên, giám đốc, các không gian trưng bày lịch sử, trưng bày chuyên đề, không gian khánh tiết. Bảng 3.9. Ma trận kề không gian Tầng 1 Ghi chú: 0: Không liền kề 1. Có liền kề 2. Có thể có liên kết PL4-3 Bảng 3.10. Phân tích cấu trúc không gian chức năng Tầng 2 Stt Tên không gian Diện tích 1 Giao thông 500 m 2 2 Trưng bày truyền thống cách mạng Thái Bình đến 1975 500 m2 3 Trưng bày truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại xâm từ công nguyên đến khi thành lập Đảng CSVN 400 m 2 4 Hướng dẫn công chúng trò chơi dân gian 150 m2 5 Trưng bày công nghệ 3D 150 m2 6 Tổ chức giáo dục di sản 300 m2 7 Thư viện tra cứu 110 m2 8 WC 1 36 m 2 9 WC 2 36 m 2 Mối liên hệ liền kề giữa các không gian Tầng 2 Không gian giao thông cần liền kề các không gian trưng bày, không gian hướng dẫn trò chơi dân gian, không gian trưng bày công nghệ 3D, phòng tổ chức giáo dục di sản, thư viện tra cứu, các wc. Bảng 3.11. Ma trận kề không gian Tầng 2 Ghi chú: 0: Không liền kề 1. Có liền kề 2. Có thể có liên kết PL4-4 Bảng 3.12. Phân tích cấu trúc không gian chức năng Tầng 3 Stt Tên không gian Diện tích 1 Giao thông 375 m 2 2 Trưng bày chuyên đề kinh tế biển 300 m2 3 Trưng bày thời kỳ đổi mới 300 m2 4 WC chung 36 m 2 5 Sảnh nội bộ 6 Phòng làm việc chung 130 m2 7 Phòng giám đốc 30 m2 8 2 Phòng phó giám đốc 18 m2/ phòng 9 4 T. Phòng 18 m 2 / phòng 10 4 P. Phòng 18 m 2 / phòng 11 WC nội bộ 36 m2 Mối liên hệ liền kề giữa các không gian Tầng 3 Không gian giao thông cần liền kề không gian trưng bày kinh tế biển, trưng bày thời kỳ đổi mới và wc. Phòng làm việc chung cần liền kề phòng giám đốc, phòng phó giám đốc các T.phòng và P.phòng. Bảng 3.13. Ma trận kề không gian Tầng 3 Ghi chú: 0: Không liền kề 1. Có liền kề 2. Có thể có liên kết PL4-5 Phương án chọn và sơ đồ đối ngẫu Tổng mặt bằng Hình 3.27. Các phương án sơ đồ cấu trúc không gian Tổng mặt bằng PL4-6 Phương án chọn và sơ đồ đối ngẫu mặt bằng tầng Hầm Hình 3.28. Các phương án sơ đồ cấu trúc không gian Tầng hầm PL4-7 Phương án chọn và sơ đồ đối ngẫu mặt bằng tầng 2 Hình 3.29. Các phương án sơ đồ cấu trúc không gian Tầng 2 PL4-8 Phương án chọn và sơ đồ đối ngẫu mặt bằng tầng 3 Hình 3.30. Các phương án sơ đồ cấu trúc không gian Tầng 3 PL4-9 Hình 3.35. Một số nghiên cứu thiết kế về cấu trúc và phát triển giải pháp
File đính kèm:
- luan_an_ung_dung_topology_trong_thiet_ke_kien_truc_tai_viet.pdf
- 1. QĐ cấp trường - NTMThuy.pdf
- 3. Trích yếu LATS - Nguyễn Thị Minh Thùy.pdf
- 4. TomtatLATS-tieng anh-Nguyen Thi Minh Thuy.pdf
- 5. Tóm tắt LATS - tiếng việt - Nguyễn Thị Minh Thùy.pdf
- 6. Những đóng góp mới của luận án- tiếng Việt- Nguyễn Thị Minh Thùy.pdf
- 7. Những đóng góp mới của luận án- tiếng Anh- Nguyễn Thị Minh Thùy.pdf
- 8. Những đóng góp mới của luận án- tiếng Việt- Nguyễn Thị Minh Thùy.docx
- 9. Những đóng góp mới của luận án- tiếng Anh- Nguyễn Thị Minh Thùy.docx