Luận án Quản lý cao độ nền đô thị nhằm giảm thiểu ngập úng tại khu vực phát triển mở rộng phía Nam sông Hồng của đô thị trung tâm Thành phố Hà Nội

* Tính cấp thiết của đề tài

Thành phố Hà Nội thuộc đô thị loại đặc biệt, là đầu não chính trị - hành

chính quốc gia, là trung tâm văn hóa, khoa học, giáo dục, kinh tế của cả nước.

Năm 2008, Thành phố Hà Nội đã mở rộng ranh giới trở thành đô thị có diện

tích tự nhiên khoảng 3.300 km2, gấp 3,6 lần so với diện tích cũ. Ngày 26 tháng

7 năm 2011, tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg, Thủ tướng Chính phủ đã phê

duyệt Quy hoạch chung Xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn

đến năm 2050 với mục tiêu sẽ tạo nên một diện mạo mới, động lực phát triển

mới cho Thủ Đô, xứng tầm với khu vực và Thế giới. Trong đó, diện tích khu

vực đô thị trung tâm được xác định khoảng 747,88 km2 bao gồm 3 khu vực đô

thị chính: Khu nội đô (nội đô lịch sử và nội đô mở rộng); Khu phát triển đô thị

mở rộng phía Bắc sông Hồng gồm chuỗi đô thị (khu đô thị Mê Linh, Đông Anh,

Long Biên - Gia Lâm); Khu phát triển đô thị mở rộng phía Nam sông Hồng

gồm chuỗi đô thị phía Đông đường vành đai 4 (Đan Phượng, Hoài Đức, An

Khánh, Hà Đông, Thanh Trì). Khu vực phát triển đô thị mở rộng phía Nam sông

Hồng được xem là khu vực có tốc độ đô thị hóa cao nhất, tốc độ phát triển dân

cư nhanh với quỹ đất và hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển đô thị lớn.

Hiện nay, trên cơ sở Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô đã được Thủ

tướng phê duyệt, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội đã triển khai lập, thẩm

định và phê duyệt các quy hoạch phân khu tại đô thị trung tâm thành phố Hà

Nội. Đây là căn cứ quan trọng để lập các đồ án quy hoạch chi tiết và triển khai

các dự án đầu tư xây dựng phát triển đô thị. Tuy nhiên, các đồ án quy hoạch

hiện nay đang chủ yếu chú trọng nghiên cứu tổ chức không gian, sử dụng đất,

hệ thống giao thông và các động lực phát triển đô thị chứ chưa chú trọng đến

các hạng mục hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho đô thị. Đặc biệt là công tác quy

hoạch cao độ nền đô thị. Thống kê của Sở Xây dựng Hà Nội cho thấy, tính đến2

tháng 6 năm 2019, trên toàn Thành phố có 484 dự án khu đô thị mới và nhà ở

đang trong giai đoạn thực hiện đầu tư, tập trung chủ yếu khu vực phát triển đô

thị mở rộng của đô thị trung tâm thành phố Hà Nội. Tuy nhiên, tình trạng các

dự án triển khai không đồng nhất về cao độ nền đô thị xảy ra khá phổ biến. Một

số dự án có cao độ nền đô thị sau khi hoàn thiện cao hơn cao độ nền hiện trạng

của đô thị hiện hữu khiến nước mặt của khu vực này không thể thoát ra bên

ngoài gây nên tình trạng ngập úng. Một số dự án mặc dù có cao độ nền bằng

hoặc thấp hơn các khu đô thị hiện hữu nhưng khi triển khai dự án đã thu hẹp

hoặc xóa bỏ các nguồn tiếp nhận thoát nước của khu đô thị hiện hữu mà không

có các giải pháp hoàn trả hoặc thay thế nên cũng nảy sinh tình trạng ngập úng.

Bên cạnh đó, các dự án xây mới (đặc biệt là các khu đô thị mới; khu vực phát

triển đô thị mở rộng), cải tạo nâng cấp các trục đường giao thông trong đô thị

đã xảy ra tình trạng chênh lệch giữa cao độ nền xây dựng công trình và cao độ

mặt đường gây ra ngập úng, ảnh hưởng tới an toàn công trình, sinh hoạt của

người dân và cảnh quan đô thị. Có nhiều nguyên nhân dẫn tới tình trạng trên,

song chủ yếu do: (1) Quá trình lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch cao độ nền

đô thị còn nhiều hạn chế; (2) Công tác quản lý cao độ nền đô thị theo quy hoạch

còn nhiều bất cập; (3) Vai trò tham gia của cộng đồng trong công tác lập quy

hoạch, thẩm định phê duyệt và quản lý cao độ nền đô thị chưa được chú trọng.

Theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP của Chính phủ về Quản lý đầu tư

phát triển đô thị, khu vực phát triển đô thị mở rộng phía Nam sông Hồng (thuộc

các phân khu S1 đến S5) là khu vực phát triển mở rộng của đô thị trung tâm

thành phố Hà Nội. Đây là khu vực được đánh giá có vị trí thuận lợi, ranh giới

tiếp giáp với khu vực nội đô. Điều này tạo nên lợi thế lớn trong phát triển, thu

hút đầu tư xây dựng đô thị nhưng cũng đặt ra nhiều vấn đề trong công tác lập

quy hoạch và những khó khăn trong quản lý xây dựng theo quy hoạch. Trước

khi sáp nhập vào thành phố Hà Nội, tỉnh Hà Tây đã tổ chức lập quy hoạch3

chung, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết cho thành phố Hà Đông và

các đô thị trong tỉnh, trong đó có đồ án quy hoạch cao độ nền và thoát nước

mặt. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân trong quá trình lập, thẩm định và phê

duyệt dẫn tới chất lượng các đồ án này chưa cao.

pdf 206 trang chauphong 16/08/2022 11300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Quản lý cao độ nền đô thị nhằm giảm thiểu ngập úng tại khu vực phát triển mở rộng phía Nam sông Hồng của đô thị trung tâm Thành phố Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Quản lý cao độ nền đô thị nhằm giảm thiểu ngập úng tại khu vực phát triển mở rộng phía Nam sông Hồng của đô thị trung tâm Thành phố Hà Nội

Luận án Quản lý cao độ nền đô thị nhằm giảm thiểu ngập úng tại khu vực phát triển mở rộng phía Nam sông Hồng của đô thị trung tâm Thành phố Hà Nội
i 
LỜI CẢM ƠN 
Tôi xin trân trọng cảm ơn PGS. TS. Nguyễn Lâm Quảng đã tận tình 
hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận 
án này. 
Xin chân thành cảm ơn Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Xây Dựng. Xin cảm 
ơn các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sỹ, các cán bộ giảng viên trường Đại học 
Kiến Trúc Hà Nội đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập cũng như 
nghiên cứu Luận án. 
Xin được biết ơn sự giúp đỡ của các chuyên gia, các nhà khoa học, các 
nhà quản lý đô thị đã chia sẻ những kinh nghiệm quý báu, giúp đỡ tôi rất nhiều 
trong nghiên cứu, lý luận khoa học và thực tiễn. 
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, các đồng nghiệp trong khoa Đô Thị 
- Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội đã giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành 
luận án tiến sỹ này. 
Hà Nội, ngày  tháng  năm 2021 
 Chu Văn Hoàng 
ii 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan luận án là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của 
tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận án là trung thực, có 
nguồn gốc rõ ràng và chưa từng công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu 
nào khác. 
 Tác giả luận án 
Chu Văn Hoàng 
iii 
MỤC LỤC 
Lời cảm ơn..........................................................................................................i 
Lời cam đoan.....................................................................................................ii 
Mục lục............................................................................................................iii 
Danh mục các chữ viết tắt...............................................................................vii 
Danh mục các bảng, biểu................................................................................viii 
Danh mục các hình vẽ, đồ thị............................................................................ix 
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 
* Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 
* Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 3 
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 4 
* Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 4 
* Ý nghĩa khoa học của đề tài ................................................................................... 5 
* Những đóng góp mới của luận án ......................................................................... 6 
* Các khái niệm (thuật ngữ) ...................................................................................... 6 
* Cấu trúc của luận án ................................................................................................ 8 
NỘI DUNG ..................................................................................................... 10 
Chương 1. Tổng quan về công tác quản lý cao độ nền đô thị theo quy hoạch tại 
các đô thị trên thế giới và Việt Nam ....................................................................... 10 
1.1. Tổng quan về công tác quản lý cao độ nền đô thị và giảm thiểu ngập úng 
tại một số thành phố trên thế giới và Việt Nam ...................................................... 10 
1.1.1. Các thành phố trên thế giới ........................................................................ 10 
1.1.2. Các thành phố tại Việt Nam ....................................................................... 15 
1.2. Khái quát chung Đô thị Trung tâm Tp Hà Nội và Khu vực phát triển đô thị 
mở rộng phía Nam sông Hồng ..................................................................................... 18 
1.2.1. Đô thị Trung tâm Tp Hà Nội ..................................................................... 18 
1.2.2. Khu vực PTĐT mở rộng phía Nam sông Hồng ................................... 19 
iv 
1.3. Thực trạng cao độ nền và ngập úng ĐTTT Tp Hà Nội ................................. 21 
1.3.1. Thực trạng cao độ nền và tình hình ngập úng khu vực nội đô ....... 21 
1.3.2. Thực trạng cao độ nền và tình hình ngập úng khu vực PTĐT mở 
rộng phía Nam sông Hồng ............................................................................................... 23 
1.3.3. Thực trạng công tác thiết kế đồ án quy hoạch cao độ nền xây dựng 
và thoát nước mặt ĐTTT Tp Hà Nội ............................................................................ 28 
1.4. Thực trạng về quản lý cao độ nền và thoát nước mặt theo quy hoạch của 
ĐTTT Tp Hà Nội ............................................................................................................ 33 
1.4.1. Thực trạng quy trình lập, thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch cao 
độ nền và thoát nước mặt đô thị ..................................................................................... 33 
1.4.2. Thực trạng quản lý cao độ nền đô thị và thoát nước mặt theo quy hoạch .. 36 
1.4.3. Thực trạng cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch ..... 44 
1.4.4. Sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý cao độ nền đô thị 
hiện nay .................................................................................................................................. 45 
1.5. Các công trình khoa học đã nghiên cứu liên quan đến luận án ................... 47 
1.5.1. Đề tài nghiên cứu khoa học ........................................................................ 47 
1.5.2. Đề tài luận án .................................................................................................. 51 
1.6. Những vấn đề cần phải nghiên cứu giải quyết của luận án .......................... 56 
Chương 2. Cơ sở khoa học về quản lý cao độ nền đô thị nhằm giảm thiểu ngập 
úng tại khu vực phát triển mở rộng phía Nam sông Hồng của Đô thị trung tâm 
Thành phố Hà Nội ...................................................................................................... 58 
2.1. Cơ sở lý luận về quản lý cao độ nền đô thị khu vực phát triển đô thị mở 
rộng phía Nam sông Hồng của Đô thị Trung tâm thành phố Hà Nội ................ 58 
2.1.1. Cơ sở tính toán xác định cao độ nền đô thị ........................................... 58 
2.1.2. Mối quan hệ giữa cao độ nền đô thị với chống ngập úng ................ 65 
v 
2.1.3. Các nguyên tắc và nội dung về quản lý cao độ nền đô thị khu vực 
phát triển đô thị mở rộng phía Nam sông Hồng của Đô thị Trung tâm thành phố 
Hà Nội ..................................................................................................................................... 68 
2.2. Các yếu tố tác động đến công tác quản lý cao độ nền đô thị khu vực phát 
triển đô thị mở rộng phía Nam sông Hồng của ĐTTT Tp Hà Nội ..................... 73 
2.2.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 73 
2.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................................... 75 
2.2.3. Quy mô và tính chất đô thị ......................................................................... 77 
2.2.4. Điều kiện khoa học kỹ thuật và công nghệ ........................................... 78 
2.2.5. Tổ chức bộ máy quản lý .............................................................................. 79 
2.3. Cơ sở pháp lý về quản lý cao độ nền đô thị theo quy hoạch khu vực phát 
triển đô thị mở rộng phía Nam sông Hồng ............................................................... 79 
2.3.1. Các văn bản pháp lý liên quan .................................................................. 79 
2.3.2. Các đồ án quy hoạch liên quan đã được phê duyệt ............................ 82 
2.4. Kinh nghiệm quản lý cao độ nền đô thị theo quy hoạch trong nước và quốc tế .. 87 
2.4.1. Kinh nghiệm trong nước ............................................................................. 87 
2.4.2. Kinh nghiệm quốc tế .................................................................................... 93 
Chương 3. Giải pháp quản lý cao độ nền đô thị nhằm giảm thiểu ngập úng tại 
khu vực phát triển đô thị mở rộng phía Nam sông Hồng của Đô thị trung tâm 
Thành phố Hà Nội ...................................................................................................... 99 
3.1. Quan điểm và mục tiêu quản lý cao độ nền đô thị nhằm giảm thiểu ngập úng 
khu vực phát triển đô thị mở rộng phía Nam sông Hồng của ĐTTT Tp Hà Nội ... 99 
3.1.1. Quan điểm quản lý ........................................................................................ 99 
3.1.2. Mục tiêu quản lý ............................................................................................ 99 
3.2. Đề xuất các giải pháp về quản lý kỹ thuật cao độ nền đô thị .................... 100 
3.2.1. Đề xuất bổ sung nội dung quy định cắm mốc giới và quản lý mốc 
giới theo quy hoạch xây dựng liên quan đến mốc cao độ nền đô thị ............... 100 
vi 
3.2.2. Đề xuất chỉ tiêu kỹ thuật trong đồ án quy hoạch cao độ nền đô thị ... 108 
3.3. Đề xuất nâng cao năng lực tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về quản lý 
cao độ nền đô thị .......................................................................................................... 114 
3.3.1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý ........................................................ 115 
3.3.2. Áp dụng hệ thống thông tin địa lý GIS trong quản lý cao độ nền đô thị .. 123 
3.3.3. Quản lý cao độ nền xây dựng với sự tham gia của cộng đồng ..... 129 
3.4. Áp dụng giải pháp quản lý cao độ nền đô thị nhằm giảm thiểu ngập úng tại 
Ô quy hoạch 19.1 thuộc Khu đô thị mới Bắc Lãm - Phường Phú Lương - Quận 
Hà Đông. ........................................................................................................................ 134 
3.4.1. Giới thiệu khu vực nghiên cứu................................................................ 134 
3.4.2. Ứng dụng thông tin địa lý GIS trong quản lý cao độ nền đô thị .. 135 
3.5. Bàn luận một số kết quả nghiên cứu của luận án ......................................... 143 
3.5.1. Bàn luận về bổ sung nội dung cắm mốc giới và quản lý mốc giới 
theo quy hoạch xây dựng liên quan đến mốc cao độ nền đô thị ........................ 143 
3.5.2. Bàn luận về nội dung đề xuất chỉ tiêu kỹ thuật trong đồ án quy hoạch 
cao độ nền và thoát nước mặt đô thị ........................................................................... 144 
3.5.3. Bàn luận về nâng cao năng lực quản lý cao độ nền đô thị ............. 145 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 147 
Kết luận ......................................................................................................................147 
Kiến nghị ......................................................................................................... ... 
64 
RGN 
64 
5,50 
17 
RGN 
17 
5,50 
65 
RGN 
65 
5,50 
18 
RGN 
18 
5,50 
66 
RGN 
66 
5,50 
19 
RGN 
19 
5,50 
67 
RGN 
67 
5,50 
20 
RGN 
20 
5,50 
68 
RGN 
68 
5,50 
A-27 
TT 
Tên 
mốc 
Mô tả 
Hình ảnh 
mốc 
Cao 
độ 
thiết 
kế Z 
TT 
Tên 
mốc 
Mô tả 
Hình ảnh 
mốc 
Cao 
độ 
thiết 
kế Z 
21 
RGN 
21 
- Định vị 
ranh giới 
hồ điều 
hòa bằng 
tọa độ X, 
tọa đô Y 
hệ tọa độ 
VN2000 
- Định 
vị cao 
độ nền 
thiết kế 
ranh 
giới 
mặt 
nước 
5,50 
69 
RGN 
69 
- Định vị 
ranh giới 
hồ điều 
hòa bằng 
tọa độ 
X, tọa 
đô Y hệ 
tọa độ 
VN2000 
- Định 
vị cao 
độ nền 
thiết kế 
ranh 
giới 
mặt 
nước 
5,50 
22 
RGN 
22 
5,50 
70 
RGN 
70 
5,50 
23 
RGN 
23 
5,50 
71 
RGN 
71 
5,50 
24 
RGN 
24 
5,50 
72 
RGN 
72 
5,50 
25 
RGN 
25 
5,50 
73 
RGN 
73 
5,50 
26 
RGN 
26 
5,50 
74 
RGN 
74 
5,50 
27 
RGN 
27 
5,50 
75 
RGN 
75 
5,50 
28 
RGN 
28 
5,50 
76 
RGN 
76 
5,50 
29 
RGN 
29 
5,50 
77 
RGN 
77 
5,50 
30 
RGN 
30 
5,50 
78 
RGN 
78 
5,50 
31 
RGN 
31 
5,50 
79 
RGN 
79 
5,50 
32 
RGN 
32 
5,50 
80 
RGN 
80 
5,50 
33 
RGN 
33 
5,50 
81 
RGN 
81 
5,50 
34 
RGN 
34 
5,50 
82 
RGN 
82 
5,50 
35 
RGN 
35 
5,50 
83 
RGN 
83 
5,50 
36 
RGN 
36 
5,50 
84 
RGN 
84 
5,50 
37 
RGN 
37 
5,50 
85 
RGN 
85 
5,50 
38 
RGN 
38 
5,50 
86 
RGN 
86 
5,50 
39 
RGN 
39 
5,50 
87 
RGN 
87 
5,50 
40 
RGN 
40 
5,50 
88 
RGN 
88 
5,50 
A-28 
TT 
Tên 
mốc 
Mô tả 
Hình ảnh 
mốc 
Cao 
độ 
thiết 
kế Z 
TT 
Tên 
mốc 
Mô tả 
Hình ảnh 
mốc 
Cao 
độ 
thiết 
kế Z 
41 
RGN 
41 
- Định vị 
ranh giới 
hồ điều 
hòa bằng 
tọa độ X, 
tọa đô Y 
hệ tọa độ 
VN2000 
- Định 
vị cao 
độ nền 
thiết kế 
ranh 
giới 
mặt 
nước 
5,50 
89 
RGN 
89 
- Định vị 
ranh giới 
hồ điều 
hòa bằng 
tọa độ 
X, tọa 
đô Y hệ 
tọa độ 
VN2000 
- Định 
vị cao 
độ nền 
thiết kế 
ranh 
giới 
mặt 
nước 
5,50 
42 
RGN 
42 
5,50 
90 
RGN 
90 
5,50 
43 
RGN 
43 
5,50 
91 
RGN 
91 
5,50 
44 
RGN 
44 
5,50 
92 
RGN 
92 
5,50 
45 
RGN 
45 
5,50 
93 
RGN 
93 
5,50 
46 
RGN 
46 
5,50 
94 
RGN 
94 
5,50 
47 
RGN 
47 
5,50 
95 
RGN 
95 
5,50 
48 
RGN 
48 
5,50 
96 
RGN 
96 
5,50 
A-29 
Bảng 14.5. Cấu trúc dữ liệu thuộc tính lớp dữ liệu công trình 
Số 
nhà 
Loại 
công 
trình 
Mật 
độ xây 
dựng 
(%) 
Số 
tầng 
cao 
Cao 
độ nền 
công 
trình 
Số 
nhà 
Loại công 
trình 
Mật 
độ xây 
dựng 
(%) 
Số 
tầng 
cao 
Cao 
độ nền 
công 
trình 
1 Biệt thự 60% 3 5,7 140 Liền kề 80% 5 5,7 
2 Liền kề 78% 6 5,7 141 Biệt thự 60% 3 5,7 
3 Liền kề 78% 6 5,7 142 Biệt thự 60% 3 5,7 
4 Liền kề 78% 6 5,7 143 Liền kề 80% 5 5,7 
5 Liền kề 78% 6 5,7 144 Liền kề 80% 5 5,7 
6 Liền kề 78% 6 5,7 145 Liền kề 80% 5 5,7 
7 Liền kề 78% 6 5,7 146 Liền kề 80% 5 5,7 
8 Liền kề 78% 6 5,7 147 Liền kề 80% 5 5,7 
9 Liền kề 78% 6 5,7 148 Liền kề 80% 5 5,7 
10 Liền kề 78% 6 5,7 149 Liền kề 80% 5 5,7 
11 Biệt thự 60% 3 5,7 150 Liền kề 80% 5 5,7 
12 Biệt thự 60% 3 5,7 151 Liền kề 80% 5 5,7 
13 Liền kề 78% 6 5,7 152 Liền kề 80% 5 5,7 
14 Liền kề 78% 6 5,7 153 Liền kề 80% 5 5,7 
15 Liền kề 78% 6 5,7 154 Liền kề 80% 5 5,7 
16 Liền kề 78% 6 5,7 155 Liền kề 80% 5 5,7 
17 Liền kề 78% 6 5,7 156 Liền kề 80% 5 5,7 
18 Liền kề 78% 6 5,7 157 Liền kề 80% 5 5,7 
19 Liền kề 78% 6 5,7 158 Biệt thự 80% 3 5,7 
20 Liền kề 78% 6 5,7 159 
Công trình 
công cộng 
45% 10 5,7 
21 Liền kề 78% 6 5,7 160 Liền kề 78% 5 5,7 
22 Liền kề 78% 6 5,7 161 Liền kề 78% 5 5,7 
23 Liền kề 78% 6 5,7 162 Liền kề 78% 5 5,7 
24 Liền kề 78% 6 5,7 163 Liền kề 78% 5 5,7 
25 Liền kề 78% 6 5,7 164 Liền kề 78% 5 5,7 
26 Liền kề 78% 6 5,7 165 Liền kề 78% 5 5,7 
27 Biệt thự 60% 3 5,7 166 Liền kề 78% 5 5,7 
A-30 
Số 
nhà 
Loại 
công 
trình 
Mật 
độ xây 
dựng 
(%) 
Số 
tầng 
cao 
Cao 
độ nền 
công 
trình 
Số 
nhà 
Loại công 
trình 
Mật 
độ xây 
dựng 
(%) 
Số 
tầng 
cao 
Cao 
độ nền 
công 
trình 
28 Biệt thự 60% 3 5,7 167 Liền kề 78% 5 5,7 
29 Liền kề 78% 6 5,7 168 Liền kề 78% 5 5,7 
30 Liền kề 78% 6 5,7 169 Liền kề 78% 5 5,7 
31 Liền kề 78% 6 5,7 170 Liền kề 78% 5 5,7 
32 Liền kề 78% 6 5,7 171 Liền kề 78% 5 5,7 
33 Liền kề 78% 6 5,7 172 Liền kề 78% 5 5,7 
34 Liền kề 78% 6 5,7 173 Liền kề 78% 5 5,7 
35 Liền kề 78% 6 5,7 174 Liền kề 78% 5 5,7 
36 Liền kề 78% 6 5,7 175 Liền kề 78% 5 5,7 
37 Liền kề 78% 6 5,7 176 Liền kề 78% 5 5,7 
38 Liền kề 78% 6 5,7 177 Liền kề 78% 5 5,7 
39 Liền kề 78% 6 5,7 178 Biệt thự 70% 4 5,6 
40 Liền kề 78% 6 5,7 179 Biệt thự 70% 4 5,6 
41 Liền kề 78% 6 5,7 180 Biệt thự 70% 4 5,6 
42 Liền kề 78% 6 5,7 181 Biệt thự 70% 4 5,6 
43 Liền kề 78% 6 5,7 182 Biệt thự 70% 4 5,6 
44 Liền kề 78% 6 5,7 183 Biệt thự 70% 4 5,6 
45 Biệt thự 60% 3 5,7 184 Biệt thự 70% 4 5,6 
46 Biệt thự 60% 3 5,7 185 Biệt thự 70% 4 5,6 
47 Liền kề 78% 6 5,7 186 Biệt thự 70% 4 5,6 
48 Liền kề 78% 6 5,7 187 Biệt thự 70% 4 5,6 
49 Liền kề 78% 6 5,7 188 Biệt thự 70% 4 5,6 
50 Liền kề 78% 6 5,7 189 Biệt thự 70% 4 5,6 
51 Liền kề 78% 6 5,7 190 Biệt thự 70% 4 5,6 
52 Liền kề 78% 6 5,7 191 Liền kề 85% 5 5,6 
53 Liền kề 78% 6 5,7 192 Liền kề 85% 5 5,6 
54 Liền kề 78% 6 5,7 193 Liền kề 85% 5 5,6 
55 Liền kề 78% 6 5,7 194 Liền kề 85% 5 5,6 
56 Liền kề 78% 6 5,7 195 Liền kề 85% 5 5,6 
A-31 
Số 
nhà 
Loại 
công 
trình 
Mật 
độ xây 
dựng 
(%) 
Số 
tầng 
cao 
Cao 
độ nền 
công 
trình 
Số 
nhà 
Loại công 
trình 
Mật 
độ xây 
dựng 
(%) 
Số 
tầng 
cao 
Cao 
độ nền 
công 
trình 
57 Liền kề 78% 6 5,7 196 Liền kề 85% 5 5,6 
58 Liền kề 78% 6 5,7 197 Liền kề 85% 5 5,6 
59 Liền kề 78% 6 5,7 198 Liền kề 85% 5 5,6 
60 Liền kề 78% 6 5,7 199 Liền kề 85% 5 5,6 
61 Liền kề 78% 6 5,7 200 Liền kề 85% 5 5,6 
62 Liền kề 78% 6 5,7 201 Liền kề 85% 5 5,6 
63 Liền kề 78% 6 5,7 202 Liền kề 85% 5 5,6 
64 Biệt thự 60% 3 5,7 203 Liền kề 85% 5 5,6 
65 Biệt thự 60% 3 5,7 204 Liền kề 85% 5 5,6 
66 Liền kề 78% 6 5,7 205 Liền kề 85% 5 5,6 
67 Liền kề 78% 6 5,7 206 Liền kề 85% 5 5,6 
68 Liền kề 78% 6 5,7 207 Liền kề 85% 5 5,6 
69 Liền kề 78% 6 5,7 208 Liền kề 85% 5 5,6 
70 Liền kề 78% 6 5,7 209 Liền kề 85% 5 5,6 
71 Liền kề 78% 6 5,7 210 Liền kề 85% 5 5,6 
72 Liền kề 78% 6 5,7 211 Liền kề 85% 5 5,6 
73 Liền kề 78% 6 5,7 212 Liền kề 85% 5 5,6 
74 Liền kề 78% 6 5,7 213 Biệt thự 70% 4 5,6 
75 Liền kề 78% 6 5,7 214 Biệt thự 70% 4 5,6 
76 Liền kề 78% 6 5,7 215 Biệt thự 70% 4 5,6 
77 Liền kề 78% 6 5,7 216 Biệt thự 70% 4 5,6 
78 Liền kề 78% 6 5,7 217 Biệt thự 70% 4 5,6 
79 Liền kề 78% 6 5,7 218 Biệt thự 70% 4 5,6 
80 Liền kề 78% 6 5,7 219 Biệt thự 70% 4 5,6 
81 Liền kề 78% 6 5,7 220 Biệt thự 70% 4 5,6 
82 Liền kề 78% 6 5,7 221 Biệt thự 70% 4 5,6 
83 Biệt thự 60% 3 5,7 222 Biệt thự 70% 4 5,6 
84 Biệt thự 60% 3 5,7 223 Liền kề 85% 5 5,6 
85 Liền kề 80% 5 5,7 224 Liền kề 85% 5 5,6 
A-32 
Số 
nhà 
Loại 
công 
trình 
Mật 
độ xây 
dựng 
(%) 
Số 
tầng 
cao 
Cao 
độ nền 
công 
trình 
Số 
nhà 
Loại công 
trình 
Mật 
độ xây 
dựng 
(%) 
Số 
tầng 
cao 
Cao 
độ nền 
công 
trình 
86 Liền kề 80% 5 5,7 225 Liền kề 85% 5 5,6 
87 Liền kề 80% 5 5,7 226 Liền kề 85% 5 5,6 
88 Liền kề 80% 5 5,7 227 Liền kề 85% 5 5,6 
89 Liền kề 80% 5 5,7 228 Liền kề 85% 5 5,6 
90 Liền kề 80% 5 5,7 229 Liền kề 85% 5 5,6 
91 Liền kề 80% 5 5,7 230 Liền kề 85% 5 5,6 
92 Liền kề 80% 5 5,7 231 Liền kề 85% 5 5,6 
93 Liền kề 80% 5 5,7 232 Liền kề 85% 5 5,6 
94 Liền kề 80% 5 5,7 233 Liền kề 85% 5 5,6 
95 Liền kề 80% 5 5,7 234 Liền kề 85% 5 5,6 
96 Liền kề 80% 5 5,7 235 Liền kề 85% 5 5,6 
97 Liền kề 80% 5 5,7 236 Liền kề 85% 5 5,6 
98 Liền kề 80% 5 5,7 237 Liền kề 85% 5 5,6 
99 Liền kề 80% 5 5,7 238 Liền kề 85% 5 5,6 
100 Liền kề 80% 5 5,7 239 Liền kề 85% 5 5,6 
101 Biệt thự 60% 3 5,7 240 Liền kề 85% 5 5,6 
102 Biệt thự 60% 3 5,7 241 Liền kề 85% 5 5,6 
103 Liền kề 80% 5 5,7 242 Liền kề 85% 5 5,6 
104 Liền kề 80% 5 5,7 243 Liền kề 85% 5 5,6 
105 Liền kề 80% 5 5,7 244 Liền kề 85% 5 5,6 
106 Liền kề 80% 5 5,7 245 Biệt thự 70% 4 5,6 
107 Liền kề 80% 5 5,7 246 Biệt thự 70% 4 5,6 
108 Liền kề 80% 5 5,7 247 Biệt thự 70% 4 5,6 
109 Liền kề 80% 5 5,7 248 Biệt thự 70% 4 5,6 
110 Liền kề 80% 5 5,7 249 Biệt thự 70% 4 5,6 
111 Liền kề 80% 5 5,7 250 Biệt thự 70% 4 5,6 
112 Liền kề 80% 5 5,7 251 Biệt thự 70% 4 5,6 
113 Liền kề 80% 5 5,7 252 Biệt thự 70% 4 5,6 
114 Liền kề 80% 5 5,7 253 Biệt thự 70% 4 5,6 
A-33 
Số 
nhà 
Loại 
công 
trình 
Mật 
độ xây 
dựng 
(%) 
Số 
tầng 
cao 
Cao 
độ nền 
công 
trình 
Số 
nhà 
Loại công 
trình 
Mật 
độ xây 
dựng 
(%) 
Số 
tầng 
cao 
Cao 
độ nền 
công 
trình 
115 Liền kề 80% 5 5,7 254 Liền kề 85% 5 5,6 
116 Liền kề 80% 5 5,7 255 Liền kề 85% 5 5,6 
117 Liền kề 80% 5 5,7 256 Liền kề 85% 5 5,6 
118 Liền kề 80% 5 5,7 257 Liền kề 85% 5 5,6 
119 Liền kề 80% 5 5,7 258 Liền kề 85% 5 5,6 
120 Liền kề 80% 5 5,7 259 Liền kề 85% 5 5,6 
121 Biệt thự 60% 3 5,7 260 Liền kề 85% 5 5,6 
122 Biệt thự 60% 3 5,7 261 Liền kề 85% 5 5,6 
123 Liền kề 80% 5 5,7 262 Liền kề 85% 5 5,6 
124 Liền kề 80% 5 5,7 263 Liền kề 85% 5 5,6 
125 Liền kề 80% 5 5,7 264 Liền kề 85% 5 5,6 
126 Liền kề 80% 5 5,7 265 Liền kề 85% 5 5,6 
127 Liền kề 80% 5 5,7 266 Liền kề 85% 5 5,6 
128 Liền kề 80% 5 5,7 267 Liền kề 85% 5 5,6 
129 Liền kề 80% 5 5,7 268 Liền kề 85% 5 5,6 
130 Liền kề 80% 5 5,7 269 Liền kề 85% 5 5,6 
131 Liền kề 80% 5 5,7 270 Liền kề 85% 5 5,6 
132 Liền kề 80% 5 5,7 271 Liền kề 85% 5 5,6 
133 Liền kề 80% 5 5,7 272 Liền kề 85% 5 5,6 
134 Liền kề 80% 5 5,7 273 Liền kề 85% 5 5,6 
135 Liền kề 80% 5 5,7 274 Liền kề 85% 5 5,6 
136 Liền kề 80% 5 5,7 275 Liền kề 85% 5 5,6 
137 Liền kề 80% 5 5,7 276 
Công trình 
công cộng 
40% 3 5,7 
138 Liền kề 80% 5 5,7 277 
Công trình 
công cộng 
40% 3 5,7 
139 Liền kề 80% 5 5,7 
A-34 
Bảng 14.6. Cấu trúc dữ liệu thuộc tính lớp dữ liệu mặt phủ 
TT 
Tên vật 
liệu 
Hình ảnh Mô tả 
1 
Kết cấu vỉa 
hè 
 - Sử dụng lát vỉa hè đường giao thông 
- Vật liệu lát có tính thấm cao 
- Hệ số dòng chảy: 0,50 
2 Mặt nước 
- Diện tích mặt nước 
- Mực nước cao nhất: 5,30 
- Mực nước trung bình: 4,90 
- Mực nước thấp nhất: 3,00 
3 
Mặt phủ 
công viên, 
cây xanh 
- Sử dụng thảm cỏ, thảm thực vật 
- Hệ số dòng chảy: 0,15 
4 
Kết cấu 
đường dạo 
- Sử dụng lát đường dạo trong công 
viên, vườn hoa 
- Hệ số dòng chảy: 0,35 
5 
Kết cấu sân 
đường nội 
bộ công 
trình 
- Sử dụng lát sân, đường nội bộ trong 
phạm vi công trình 
- Hệ số dòng chảy: 0,35 
6 
Vườn, hào 
thấm, hố 
thấm trong 
phạm vi 
công trình 
 - Sử dụng thảm cỏ, hào thấm, hố thấm 
trong phạm vi công trình 
- Hệ số dòng chảy: 0,10 
A-35 
Phụ lục 15: Bản đồ tổng hợp cấu trúc dữ liệu liên quan đến cao độ nền và 
thoát nước mặt cho Ô quy hoạch 19.1 thuộc Khu Đô thị mới Bắc Lãm - 
phường Phú Lương - quận Hà Đông - Tp Hà Nội 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_quan_ly_cao_do_nen_do_thi_nham_giam_thieu_ngap_ung_t.pdf
  • pdf02A. TOM TAT.pdf
  • pdf02B. SUMMARY.pdf
  • pdf03A. DONG GOP MOI.pdf
  • pdf03B. NEW CONTRIBUTIONS.pdf