Luận án Nghiên cứu tính độc của kim loại pb đối với Moina dubia trong hệ sinh thái nước ngọt hồ Hà Nội
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại phát triển công nghiệp, chì được ứng dụng nhiều trong sản
xuất và trở thành chất ô nhiễm phổ biến trong môi trường, gây ảnh hưởng đối với
các hệ sinh thái. Ô nhiễm chì trong hệ sinh thái thủy sinh đang được cả thế giới và
Việt Nam ngày càng quan tâm do tính độc và tính phổ biến của chúng trong môi
trường nước mặt [1].
Chì khi xâm nhập vào môi trường nước, với nồng độ cao có thể gây độc cấp
tính ngay gần các vị trí xả thải hoặc trong trường hợp pha loãng bởi môi trường
chúng có thể gây ra các tác động mạn tính cho cơ thể sinh vật [2]. Chì là chất ô
nhiễm không bị phân hủy sinh học, có thời gian tồn lại lâu trong môi trường, có tính
độc cao và tích tụ cao trong cơ thể sinh vật. Một số nghiên cứu đã khẳng định mặc
dù nồng độ chì trong nước nhỏ, nhưng lượng chì tích trữ trong cơ thể sinh vật rất
cao và gây tác động lớn tới đa dạng sinh học. Độc tính của chì có thể gây các tác
động về tăng trưởng và sinh lý đối với sinh vật [3], hoặc đột biến gen [4] về lâu dài
sẽ dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học tại các hệ sinh thái thủy vực. Tuy nhiên hiện
nay ở Việt Nam, các nghiên cứu về tính toán ngưỡng tác động cấp tính và cơ chế
ảnh hưởng mạn tính của các kim loại đối với cơ thể sinh vật còn hạn chế.
Các quy chuẩn kỹ thuật giới hạn nồng độ kim loại, đặc biệt là chì trong môi
trường thường được xây dựng căn cứ trên các nghiên cứu về độc cấp tính đối với
các loài chỉ thị nhạy cảm. Việc xác định được các ngưỡng nồng độ của chì trong
dòng xả thải, hay nồng độ trong môi trường cần được thực hiện thông qua chuỗi các
thực nghiệm trong phòng thí nghiệm và thường mất nhiều thời gian và kinh phí.
Trong khi độc tính của kim loại chì phụ thuộc vào tính chất môi trường nước, đặc
biệt là pH và ion cạnh tranh các ngưỡng xả thải trong các quy định thường sử dụng
một giá trị ngưỡng cho tất cả các vùng thủy vực dẫn đến quy định các ngưỡng xả
thải chưa thật chính xác. Đây cũng là vấn đề mà các nhà khoa học trên thế giới và ở
Việt Nam đang quan tâm nghiên cứu. Việc xây dựng các mô hình tính toán ngưỡng
độc cấp tính của từng kim loại trong mối liên hệ với đặc tính môi trường trở thành
vấn đề cấp thiết và đã được Cục môi trường tại Châu Mỹ [5] và Châu Âu [6] phát2
triển thành các hướng dẫn. Ở Châu Á, các nghiên cứu về mô hình liên kết phối tử
sinh học (BLM) mới được bắt đầu thực hiện và phần lớn điều chỉnh trên bộ số liệu
độc học của các mô hình của Châu Mỹ và Châu Âu. Các bộ số liệu độc học trên các
loài sinh vật sống trong hệ sinh thái quyết định tính chính xác của mô hình. Tuy
nhiên, các số liệu độc học phục vụ cho phát triển mô hình trên những sinh vật bản
địa của Châu Á còn hạn chế. Ở Việt Nam, nghiên cứu về BLM còn hạn chế đặc biệt
chưa có các bộ số liệu độc học phù hợp phục vụ cho phát triển mô hình trên loài
sinh vật phù du ở vùng nhiệt đới Việt Nam.
Khi chì xâm nhập vào môi trường sẽ bị môi trường nước pha loãng khiến cho
nồng độ của chúng giảm đi đáng kể và thường thấp hơn so với các quy chuẩn cho
phép. Tuy nhiên ngay cả dưới ngưỡng cho phép, phần lớn chì do có khả năng tích
lũy cao trong cơ thể sinh vật và khả năng khuếch đại sinh học qua các bậc thức ăn
trong hệ sinh thái, có thể gây ra các tác hại mạn tính ảnh hưởng tới cơ thể sinh vật
và cả hệ sinh thái. Các sinh vật khác nhau trong hệ sinh thái khi phơi nhiễm cùng
kim loại có khả năng chịu mức độ tác động khác nhau do cơ chế thích nghi khác
nhau đối với chất ô nhiễm là kim loại. Việc nghiên cứu các tác động tiềm tàng của
kim loại đối với sinh vật và nghiên cứu sự thích nghi của kim loại khi phơi nhiễm
mạn tính đang nhận được sự quan tâm của các nhà nghiên cứu trong và ngoài nước.
Ở Việt Nam, các nghiên cứu độc tính mạn tính của kim loại chì thường tập trung ở
nghiên cứu tích lũy và bước đầu có các nghiên cứu tác động mạn tính tới sinh sản
của sinh vật [7]. Tuy nhiên các nghiên cứu về sự khôi phục các tổn thương sau quá
trình phơi nhiễm mạn tính là chủ đề mới với thế giới và chưa được thực hiện tại
Việt Nam.
Vì vậy để góp phần hiểu rõ hơn về tác động cấp tính và mạn tính của kim
loại đối với sinh vật thủy sinh bản địa trong điều kiện Việt Nam, nhằm góp phần
đưa ra những giải pháp bảo vệ và duy trì đa dạng sinh học trong thủy vực nước ngọt
trong bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội hiện nay, đề tài “Nghiên cứu tính độc của
kim loại Pb đối với Moina dubia trong hệ sinh thái nước ngọt hồ Hà Nội” đã
được thực hiện trong khuôn khổ nghiên cứu sinh Tiến sỹ ngành Kỹ thuật môi
trường tại trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu tính độc của kim loại pb đối với Moina dubia trong hệ sinh thái nước ngọt hồ Hà Nội
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ---------------*****---------------- PHẠM THỊ HỒNG NGHIÊN CỨU TÍNH ĐỘC CỦA KIM LOẠI Pb ĐỐI VỚI MOINA DUBIA TRONG HỆ SINH THÁI NƯỚC NGỌT HỒ HÀ NỘI LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG Hà Nội - 2021 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ---------------*****---------------- PHẠM THỊ HỒNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGHIÊN CỨU TÍNH ĐỘC CỦA KIM LOẠI Pb ĐỐI VỚI MOINA DUBIA TRONG HỆ SINH THÁI NƯỚC NGỌT HỒ HÀ NỘI Ngành: Kỹ thuật môi trường Mã số : 9520320 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS.TS. HOÀNG THỊ THU HƯƠNG 2. TS. ĐINH VĂN KHƯƠNG Hà Nội - 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS Hoàng Thị Thu Hương và TS. Đinh Văn Khương. Các số liệu và kết quả được nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được cá nhân hay tổ chức nào công bố trên bất kì công trình nào trong nước và ngoài nước. Hà Nội, ngày .tháng.năm 2021 Đại diện tập thể hướng dẫn PGS. TS HOÀNG THỊ THU HƯƠNG Tác giả Phạm Thị Hồng ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường đã đồng ý tạo điều kiện cho tôi thực hiện luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS Hoàng Thị Thu Hương và TS. Đinh Văn Khương đã tận tình tâm huyết hướng dẫn giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô thuộc viện Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường, Đại học Bách Khoa và Khoa Hóa và Môi trường, Đại học Thủy Lợi đã luôn giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy cô, các nhà khoa học đã có ý kiến góp ý, phản biện và đánh giá để luận văn có thể hoàn thành. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình và bạn bè đã luôn động viên, khuyến khích, tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian qua. Hà Nội, ngày .......tháng ..... năm 2021 ii MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT HOA VÀ VIẾT TẮT ........................................................... iv DANH MỤC BẢNG BIỂU ..............................................................................................v DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................................. vi MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHÊN CỨU ..............................................8 1.1 Hiện trạng chất lượng nước mặt khu vực Hà Nội .................................................8 1.2 Vai trò của động vật nổi trong hệ sinh thái ......................................................... 12 1.3 Sinh vật thử nghiệm Moina dubia ...................................................................... 13 1.3.1 Sự phù hợp của Moina dubia là sinh vật thử nghiệm ................................... 13 1.3.2 Đặc điểm hình thái Moina dubia ................................................................. 15 1.4 Nghiên cứu độc học của Pb đến Moina dubia..................................................... 18 1.4.1 Chì và tác động gây độc của Pb trong môi trường nước............................... 18 1.4.2 Ảnh hưởng của môi trường tới ngưỡng độc cấp tính của chì đối với M. dubia 20 1.5 Tổng quan về mô hình liên kết phối tử sinh học (BLM) ..................................... 24 1.5.1 Sự phát triển của mô hình liên kết phối tử sinh học ..................................... 24 1.5.2 Cấu trúc mô hình BLM ............................................................................... 27 1.5.3 Nghiên cứu và ứng dụng BLM .................................................................... 33 1.6 Độc mạn tính của chì đối với sinh vật ................................................................ 36 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THỰC NGHIỆM ............................. 40 2.1 Tính chất nước hồ tự nhiên và phân bố Moina dubia .......................................... 40 2.1.1 Phương pháp thu mẫu nước và phân tích mẫu nước .................................... 40 2.1.2 Phương pháp thu mẫu và phân loại động vật nổi ......................................... 43 2.2 Thuần hóa sinh vật thử nghiệm .......................................................................... 44 2.3 Phương pháp tính toán độc cấp tính của chì và ứng dụng mô hinh BLM ............ 46 2.3.1 Xác định ngưỡng độc cấp tính EC50 của chì trong phòng thí nghiệm ........... 46 2.3.2 Giải thuật toán học của mô hình BLM ........................................................ 49 2.3.3 Xác định ảnh hưởng của nồng độ các ion Ca2+, Mg2+, Na+, K+, H+ tới EC50 của chì đối với M. dubia ........................................................................................... 55 2.3.4 Xác định dung lượng hấp phụ tối đa của kim loại trên bề mặt sinh vật ........ 57 2.3.5 Phương pháp hiệu chỉnh mô hình ................................................................ 59 2.4 Nghiên cứu độc mạn tính của kim loại đối với M. dubia .................................... 60 2.5 Xử lý số liệu thống kê ........................................................................................ 62 iii CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................... 63 3.1 Đặc điểm chất lượng nước và hệ sinh thái hồ tự nhiên tại Hà Nội ...................... 63 3.1.1 Tính chất nước cơ bản tại các hồ Hà Nội ..................................................... 63 3.1.2 Thành phần và mật độ động vật nổi trong nước hồ Hà Nội .......................... 65 3.2 Kết quả nuôi thích nghi loại M. dubia trong phòng thí nghiệm ........................... 69 3.3 Ngưỡng độc cấp tính của chì và ứng dụng mô hinh BLM ................................... 72 3.3.1 Ảnh hưởng của nồng độ các ion Ca2+, Mg2+, Na+, K+, H+ đến giá trị EC50 của chì đối với M. dubia ........................................................................................... 72 3.3.2 Xác định hệ số hấp phụ lớn nhất của chì trên bề mặt M. dubia .................... 80 3.3.3 Tính toán các hệ số của mô hình và phương trình của mô hình .................... 84 3.3.4 Hiệu chỉnh mô hình trong điều kiện nước nền tự nhiên ............................... 89 3.4 Nghiên cứu ảnh hưởng mạn tính của chì lên cơ thể sinh vật ............................... 93 3.4.1 Tác động mạn tính của chì tới chỉ số phát triển của cơ thể của của M. dubia93 3.4.2 Khả năng phục hồi các ảnh hưởng sau phơi nhiễm .................................... 106 3.5 Đề xuất tích hợp kết quả nghiên cứu vào quá trình đánh giá rủi ro ô nhiễm kim loại và đề xuất các biện pháp kiểm soát ô nhiễm kim loại trong môi trường nước ....... 112 3.5.1 Đề xuất tích hợp kết quả của quả nghiên cứu trong đánh giá rủi ro ô nhiễm kim loại trong môi trường nước............................................................................... 112 3.5.2 Đề xuất các biện pháp kiểm soát ô nhiễm kim loại và hạn chế phát thải kim loại chì ra môi trường .............................................................................................. 118 KẾT LUẬN- KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 122 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ............................................................. 124 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 125 iv DANH MỤC CHỮ VIẾT HOA VÀ VIẾT TẮT Ký hiệu Tên Tiếng Anh Tên Tiếng Việt BLM Biotic Ligand Model Mô hình liên kết phối tử sinh học BOD5 Biochemical Oxygen Demand Nhu cầu oxy sinh hóa sau 5 ngày CEH Center for Ecology and Hydroogy Trung tâm Sinh thái và thủy văn COD Chemical Oxygen Demand Nhu cầu oxy hóa học EC50 Effect Concentration Nồng độ gây ảnh hưởng 50% cá thể thí nghiệm ED50 Effect Dose Liều lượng gây ảnh hưởng 50% cá thể thí nghiệm FIAM Free Ion Activity Model Mô hình hoạt độ ion tự do Hsp70 Heat shock protein 70 Protein shock nhiệt70 Hsp90 Heat shock protein 90 Protein shock nhiệt 90 IARC International Agency for Research on Cancer Cơ quan Nghiên cứu Ung thư Quốc tế LC50 Lethal Concentration Nồng độ gây chết 50% cá thể thí nghiệm SPM Subcellular Partitioning Model Mô hình tính toán độc tố mức độ cận tế bào TSS Total suspended Solid Tổng chất rắn lơ lửng TSIs Trophic State Index Chỉ số tình trạng dinh dưỡng USEPA United State Environmental Protection Agency Cơ quan Bảo vệ môi trường Mỹ OECD Organization for Economic Cooperation and Development Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế USGS United States Geological Survey Cục khảo sát địa chất Mỹ WHAM Windermere Humic Aqueous Model Mô hình tính toán dạng hoạt động của các chất tham gia WHAM- FTOX Windermere Humic Aqueous Model-Toxicity Function Mô hình tính toán độc học nội suy Minteq Mô hình tính toán dạng hoạt động chất (của USEPA) PHREEQC Mô hình tính toán dạng hoạt động các chất (của USGS) v DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Các thông số phân tích ở phòng thí nghiệm..42 Bảng 2.2 Yêu cầu cơ bản môi trường sống của Moina dubia..45 Bảng 2.3 Các thông số mô hình BLM.53 Bảng 2.4 Điều kiện biên của các giá trị áp dụng trong tính toán.54 Bảng 3.1 Tính chất mẫu nước tại các hồ nội và ngoại thành Hà Nội (n=6) .63 Bảng 3.2 Thành phần các ion cơ bản trong nước các hồ Hà Nội (n=6) .64 Bảng 3.3 Nồng độ kim loại trong nước các hồ nội thành và ngoại Hà Nội (n=6)...........65 Bảng 3.4 Mật độ trung bình động vật nổi tại các hồ nội và ngoại thành Hà Nội66 Bảng 3.5 Thành phần dung dịch (tổng nồng độ các chất đưa vào dung dịch) của thí nghiệm ảnh hưởng của pH tới EC50 của chì đối với M. dubia.....73 Bảng 3.6 Thành phần dung dịch của thí nghiệm xác định ảnh hưởng của Ca2+ tới EC50 của chì đối với M.dubia....76 Bảng 3.7 Thành phần dung dịch của thí nghiệm xác định ảnh hưởng của Mg2+ tới EC50 của chì đối với M. dubia...76 Bảng 3.8 Thành phần dung dịch trong thí nghiệm xác ảnh hưởng của ion Na+.78 Bảng 3.9 Thành phần dung dịch của thí nghiệm xác định ảnh hưởng của K+....79 Bảng 3.10 Thí nghiệm xác định khối lượng M.dubia......80 Bảng 3.11 Quá trình hấp phụ chì trên bề mặt sinh vật M.dubia, pH = 7 Số cá thể tham gia 10 cá thể (<24 giờ tuổi) tại điều kiện cân bằng....80 Bảng 3.12 Quá trình hấp phụ chì trên bề mặt sinh vật M.dubia , pH = 6,8 Số cá thể tham gia 10 cá thể (<24 giờ tuổi) tại điều kiện cân bằng..81 Bảng 3.13 Quá trình hấp phụ chì trên bề mặt sinh vật M.dubia , pH = 6,5 Số cá thể tham gia 10 cá thể (<24 giờ tuổi) tại điều kiện cân bằng..82 Bảng 3.14 So sánh hệ số mô hình của M.dubia ( trong nghiên cứu này) với hệ số của mô hình de Schamphelaere và cộng sự [133] và Heijerick và cộng sự([151].84 Bảng 3.15 So sánh giá trị EC50Pb 2+ tính toán từ mô hình và giá tri EC50Pb 2+ từ thực nghiệm.....88 Bảng 3.16 So sánh giá trị EC50 của chì lên M. dubia t ... ± 0,03 0,62 ± 0,02 0,5 ± 0,04 0,49 ± 0,07 0,54 ± 0,06 Chiều dài râu (cm) 0,47 ± 0,1 0,41 ± 0,06 0,38 ± 0,012 0,43 ± 0,04 0,32 ± 0,03 0,34 ± 0,034 0,38 ± 0,04 163 Phụ lục 3.13 T-test so sánh mẫu phơi nhiễm và mẫu trắng T-test Giai đoạn phát triểns F P value Mẫu trắng sample- F1 Chiều dài thân (mm) 1,28 0,26 Chiều rộng thân (mm) 0,06 0,94 Chiều dài râu (mm) 0,035 0,85 Chiều dài râu (cm) 1,5 0,23 Mẫu trắng – F2 Chiều dài thân (mm) 1,17 0,281 Chiều rộng thân (mm) 16,98 0,00 Chiều dài râu (mm) 24,02 000 Chiều dài râu (cm) 0,018 0,895 Conrol-F3 Chiều dài thân (mm) 2,73 0,101 Chiều rộng thân (mm) 21,83 0,00 Chiều dài râu (mm) 1,975 0,162 Chiều dài râu (cm) 0,856 0,357 Mẫu trắng- F3nuôi lại Chiều dài thân (mm) 0,582 0,447 Chiều rộng thân (mm) 0,005 0,946 Chiều dài râu (mm) 2,354 0,128 Chiều dài râu (cm) 0,016 0,901 Mẫu trắng – F4 Chiều dài thân (mm) 9,437 0,003 Chiều rộng thân (mm) 12,415 0,01 Chiều dài râu (mm) 30,812 0,000 Chiều dài râu (cm) 4,069 0,046 Mẫu trắng –F4nuôi lại Chiều dài thân (mm) 0,582 0,447 Chiều rộng thân (mm) 0,544 0,462 Chiều dài râu (mm) 4,930 0,028 Chiều dài râu (cm) 0,061 0,806 Mẫu trắng- F5 Chiều dài thân (mm) 1,98 0,163 Chiều rộng thân (mm) 6,53 0,012 Chiều dài râu (mm) 40,415 0,000 Chiều dài râu (cm) 1,53 0,021 Mẫu trắng- F5nuôi lại Chiều dài thân (mm) 5,738 0,018 Chiều rộng thân (mm) 8,019 0,005 Chiều dài râu (mm) 50,833 0,000 Chiều dài râu (cm) 3,548 0,062 Mẫu trắng- F6 Chiều dài thân (mm) 5,06 0,026 Chiều rộng thân (mm) 15,28 0,000 Chiều dài râu (mm) 26,612 0,000 Chiều dài râu (cm) 0,307 0,58 Mẫu trắng – F6nuôi lại Chiều dài thân (mm) 3,65 0,058 Chiều rộng thân (mm) 8,98 0,003 Chiều dài râu (mm) 27,581 0,000 Chiều dài râu (cm) 2,23 0,147 Mẫu trắng- F7 Chiều dài thân (mm) 11,373 0,001 Chiều rộng thân (mm) 5,712 0,018 Chiều dài râu (mm) 42,518 0,000 Chiều dài râu (cm) 2,13 0,146 Mẫu trắng – F7 nuôi lại Chiều dài thân (mm) 12,488 0,01 Chiều rộng thân (mm) 10,196 0,002 Chiều dài râu (mm) 57,898 0,000 Chiều dài râu (cm) 4,813 0,03 164 Mẫu trắng –F8 Chiều dài thân (mm) 21,129 0,000 Chiều rộng thân (mm) 4,025 0,047 Chiều dài râu (mm) 57,267 0,000 Chiều dài râu (cm) 3,031 0,084 Mẫu trắng – F8 nuôi lại Chiều dài thân (mm) 22,216 0,000 Chiều rộng thân (mm) 19,433 0,000 Chiều dài râu (mm) 43,227 0,000 Chiều dài râu (cm) 4,263 0,041 Mẫu trắng – F9 Chiều dài thân (mm) 15,852 0,000 Chiều rộng thân (mm) 19,658 0,000 Chiều dài râu (mm) 41,586 0,000 Chiều dài râu (cm) 3,031 0,084 Mẫu trắng – F9 nuôi lại Chiều dài thân (mm) 11,84 0,001 Chiều rộng thân (mm) 8,545 0,004 Chiều dài râu (mm) 42,661 0,000 Chiều dài râu (cm) 0,948 0,332 165 Phụ lục 3.14 Số liệu sinh sản Mẫu trắng- M, Dubia F1 Mẫu trắng F2 F2 Mẫu trắng F3 F3 Mẫu trắng F4 F4 Mẫu trắng F5 F5 Mẫu trắng F6 F6 Mẫu trắng 7 F7 Mẫu trắng 8 F8 Mẫu trắng 9 F9 Số con /lứa đầu 3,05 ± 0,15 3,2 ± 0,42 3,1 ± 0,04 3,17 ± 0,37 3,1 ± 0,06 3,5 ± 0,035 3,2 ± 0,3 3,8 ± 0,7 3,18 ± 0,23 3,6 ± 1,3 3,2 ± 0,12 4,27 ± 1,5 3,1 ± 0,2 4,8 ± 0,4 3,3 ± 0,12 4,75 ± 0,48 3,2 ± 0,14 4,4 ± 0,5 Số lứa 5,5 ± 0,52 4,5 ± 0,5 5,04 ± 0,56 4,08 ± 1,73 5,07 ± 0,92 3,8 ± 0,19 4,5 ± 0,12 3,6 ± 0,51 4,8 ± 0,23 3,7 ± 1,13 4,5 ± 0,54 3,7 ± 0,46 4,75 ± 1,02 3,2 ± 0,42 4,8 ± 0,98 2,7 ± 0,48 4,85 ± 0,78 2,1 ± 0,31 Kích thước lứa 5,5± 0,32 5,05± 0,3 5,07 ± 0,76 4,65 ± 0,65 5,12 ± 0,78 3,98± 1,24 5,05± 0,87 3,95 ± 0,25 4,3 ±1,2 2,187 5 ± 0,04 4,7 ± 1,23 2,03 ± 0,28 4,57 ± 0,98 1,97 ± 0,8 5 ± 0,45 2,07 ± 0,04 4,7 ± 0,9 1,96± 0,65 Mẫu trắng- M, Dubia F0 F1 F2 nuôi lại F3 nuôi lại F4 nuôi lại F5 nuôi lại F6 nuôi lại F7 nuôi lại F8 nuôi lại Tuổi phát triển 3,1 ± 0,31 3,37 ± 0,48 3,2 ± 0,46 4,64 ± 0,5 4,6 ± 0,5 4,3 ± 0,48 4,6 ± 0,39 Số lứa 5,3 5,2±0 ,6 5,32 5,0±0, 7 5,27± 0,67 4,7 ± 0,46 4,8 ± 0,06 4,0 ± 0,63 3,9 ± 0,028 3,1 ± 0,99 2,1 ± 0,31 Số con sinh ra/lứa 5,05±0 ,24 5,3±0 34 5,03±0 ,22 5,4+0, 1 5,02± 0,45 5,530 5±0, 35 5,052 ±0,0 4 4,627 ±0,3 4,991 ±0,2 1,87 ±0,0 8 1,07± ,03 166 Phụ lục 3.15 Kết quả phân tích T-test so sánh mẫu phơi nhiễn chì và mẫu trắng T-test Giai đoạn phát triểns F P value Mẫu trắng sample- F0 Tuổi sinh sản 11,184 0,04 Số lượng con lứa đầu tiên 0,02 0,883 Số lứa 3,857 0,065 Mẫu trắng – F1 Tuổi sinh sản 27,62 0,100 Số lượng con lứa đầu tiên 0,909 0,354 Số lứa 9,132 008 Conrol-F2 Tuổi sinh sản 2,73 0,101 Số lượng con lứa đầu tiên 21,83 0,00 Số lứa 1,975 0,162 Mẫu trắng- F2nuôi lại Tuổi sinh sản 1,013 0,328 Số lượng con lứa đầu tiên 2,916 0,105 Số lứa 0,336 0,569 Mẫu trắng – F3 Tuổi sinh sản 11,22 0,03 Số lượng con lứa đầu tiên 2,316 0,144 Số lứa 0,260 0,616 Mẫu trắng –F3nuôi lại Tuổi sinh sản 32,16 0,000 Số lượng con lứa đầu tiên 0,04 0,840 Số lứa 0,826 0,374 Mẫu trắng- F4 Tuổi sinh sản 4,755 0,042 Số lượng con lứa đầu tiên 17,166 0,01 Số lứa 0,319 0,579 Mẫu trắng- F4nuôi lại Tuổi sinh sản 15,739 0,01 Số lượng con lứa đầu tiên 0,650 0,43 Số lứa 2,356 1,41 Mẫu trắng- F5 Tuổi sinh sản 7,078 0,015 Số lượng con lứa đầu tiên 0,650 0,430 Số lứa 2,356 1,41 Mẫu trắng – F5nuôi lại Tuổi sinh sản 10,347 0,004 Số lượng con lứa đầu tiên 2,7 1,15 Số lứa 3,728 0,067 Mẫu trắng- F6 Tuổi sinh sản 4,523 0,047 Số lượng con lứa đầu tiên 0,006 0,937 Số lứa 18,32 0,000 Mẫu trắng – F6 nuôi lại Tuổi sinh sản 41,49 0,000 Số lượng con lứa đầu tiên 0,973 0,336 Số lứa 0,727 0,404 Mẫu trắng –F7 Tuổi sinh sản 20,419 0,000 Số lượng con lứa đầu tiên 0,541 0,472 Số lứa 1,714 0,207 Mẫu trắng – F7 nuôi lại Tuổi sinh sản 20,491 0,000 Số lượng con lứa đầu tiên 0,005 0,946 Số lứa 1,514 0,234 Mẫu trắng – F8 Tuổi sinh sản 57,03 0,000 Số lượng con lứa đầu tiên 4,95 0,039 Số lứa 16 0,01 Mẫu trắng – F8 nuôi lại Tuổi sinh sản 9,15 0,007 Số lượng con lứa đầu tiên 1,923 0,182 Số lứa 16 0,001 167 Phụ lục 3.16 kết quả T-TEST so sánh con non phơi nhiễm và mẫu trắng ANOVA-test Giai đoạn phát triểns F P value Mẫu trắng sample- F1 Chiều dài thân (mm) 1,28 0,26 Chiều rộng thân (mm) 0,06 0,94 Chiều dài râu (mm) 0,035 0,85 Chiều dài râu (cm) 1,5 0,23 Mẫu trắng – F2 Chiều dài thân (mm) 1,17 0,281 Chiều rộng thân (mm) 16,98 0,00 Chiều dài râu (mm) 24,02 000 Chiều dài râu (cm) 0,018 0,895 Conrol-F3 Chiều dài thân (mm) 2,73 0,101 Chiều rộng thân (mm) 21,83 0,00 Chiều dài râu (mm) 1,975 0,162 Chiều dài râu (cm) 0,856 0,357 Mẫu trắng- F3nuôi lại Chiều dài thân (mm) 0,582 0,447 Chiều rộng thân (mm) 0,005 0,946 Chiều dài râu (mm) 2,354 0,128 Chiều dài râu (cm) 0,016 0,901 Mẫu trắng – F4 Chiều dài thân (mm) 9,437 0,003 Chiều rộng thân (mm) 12,415 0,01 Chiều dài râu (mm) 30,812 0,000 Chiều dài râu (cm) 4,069 0,046 Mẫu trắng –F4nuôi lại Chiều dài thân (mm) 0,582 0,447 Chiều rộng thân (mm) 0,544 0,462 Chiều dài râu (mm) 4,930 0,028 Chiều dài râu (cm) 0,061 0,806 Mẫu trắng- F5 Chiều dài thân (mm) 1,98 0,163 Chiều rộng thân (mm) 6,53 0,012 Chiều dài râu (mm) 40,415 0,000 Chiều dài râu (cm) 1,53 0,021 Mẫu trắng- F5nuôi lại Chiều dài thân (mm) 5,738 0,018 Chiều rộng thân (mm) 8,019 0,005 Chiều dài râu (mm) 50,833 0,000 Chiều dài râu (cm) 3,548 0,062 Mẫu trắng- F6 Chiều dài thân (mm) 5,06 0,026 Chiều rộng thân (mm) 15,28 0,000 Chiều dài râu (mm) 26,612 0,000 Chiều dài râu (cm) 0,307 0,58 Mẫu trắng – F6nuôi lại Chiều dài thân (mm) 3,65 0,058 Chiều rộng thân (mm) 8,98 0,003 Chiều dài râu (mm) 27,581 0,000 Chiều dài râu (cm) 2,23 0,147 Mẫu trắng- F7 Chiều dài thân (mm) 11,373 0,001 Chiều rộng thân (mm) 5,712 0,018 Chiều dài râu (mm) 42,518 0,000 Chiều dài râu (cm) 2,13 0,146 Mẫu trắng – F7 nuôi lại Chiều dài thân (mm) 12,488 0,01 Chiều rộng thân (mm) 10,196 0,002 Chiều dài râu (mm) 57,898 0,000 Chiều dài râu (cm) 4,813 0,03 Mẫu trắng –F8 Chiều dài thân (mm) 21,129 0,000 168 Phụ lục 3.17 Kết quả phân tích T-test cho giai đoạn ấu trùng Chiều rộng thân (mm) 4,025 0,047 Chiều dài râu (mm) 57,267 0,000 Chiều dài râu (cm) 3,031 0,084 Mẫu trắng – F8 nuôi lại Chiều dài thân (mm) 22,216 0,000 Chiều rộng thân (mm) 19,433 0,000 Chiều dài râu (mm) 43,227 0,000 Chiều dài râu (cm) 4,263 0,041 Mẫu trắng – F9 Chiều dài thân (mm) 15,852 0,000 Chiều rộng thân (mm) 19,658 0,000 Chiều dài râu (mm) 41,586 0,000 Chiều dài râu (cm) 3,031 0,084 Mẫu trắng – F9 nuôi lại Chiều dài thân (mm) 11,84 0,001 Chiều rộng thân (mm) 8,545 0,004 Chiều dài râu (mm) 42,661 0,000 Chiều dài râu (cm) 0,948 0,332 T-test Giai đoạn phát triểns F P value Mẫu trắng sample- F1 Chiều dài thân (mm) 1,504 0,227 Chiều rộng thân (mm) 2,073 0,158 Chiều dài râu (mm) 5,35 0,03 Mẫu trắng – F2 Chiều dài thân (mm) 0,095 0,759 Chiều rộng thân (mm) 1,294 0,263 Chiều dài râu (mm) 1,40 0,711 Conrol-F3 Chiều dài thân (mm) 0,334 0,567 Chiều rộng thân (mm) 19,577 0,000 Chiều dài râu (mm) 2,268 0,14 Mẫu trắng- F3nuôi lại Chiều dài thân (mm) 0,146 0,705 Chiều rộng thân (mm) 0,032 0,859 Chiều dài râu (mm) 2,268 0,140 Mẫu trắng – F4 Chiều dài thân (mm) 8,241 0,07 Chiều rộng thân (mm) 0,167 0,0001 Chiều dài râu (mm) 2,57 0,117 Mẫu trắng –F4nuôi lại Chiều dài thân (mm) 0,599 0,444 Chiều rộng thân (mm) 0,089 0,768 Chiều dài râu (mm) 0,03 0,864 Mẫu trắng- F5 Chiều dài thân (mm) 9,510 0,004 Chiều rộng thân (mm) 36,44 0,000 Chiều dài râu (mm) 0,01 0,922 Mẫu trắng- F5nuôi lại Chiều dài thân (mm) 0,533 0,471 Chiều rộng thân (mm) 10,759 0,003 Chiều dài râu (mm) 1,518 0,227 Mẫu trắng- F6 Chiều dài thân (mm) 19,972 0,000 Chiều rộng thân (mm) 61,051 0,000 Chiều dài râu (mm) 0,0042 0,838 Mẫu trắng – F6nuôi lại Chiều dài thân (mm) 39,433 0,000 Chiều rộng thân (mm) 55,311 0,0000 Chiều dài râu (cm) 4,01 0,052 Mẫu trắng- F7 Chiều dài thân (mm) 16,043 0,000 Chiều rộng thân (mm) 31,306 0,000 Chiều dài râu (mm) 49,378 0,000 169 Mẫu trắng – F7 nuôi lại Chiều dài thân (mm) 5,093 0,031 Chiều rộng thân (mm) 18,762 0,000 Chiều dài râu (mm) 14,554 0,001 Mẫu trắng –F8 Chiều dài thân (mm) 66,778 0,000 Chiều rộng thân (mm) 28,542 0,000 Chiều dài râu (mm) 91,200 0,000 Mẫu trắng – F8 nuôi lại Chiều dài thân (mm) 35,805 0,0000 Chiều rộng thân (mm) 29,045 0,000 Chiều dài râu (mm) 49,964 0,000 Mẫu trắng – F9 Chiều dài thân (mm) 60,105 0,000 Chiều rộng thân (mm) 48,313 0,000 Chiều dài râu (mm) 62,34 0,000 Mẫu trắng – F9 nuôi lại Chiều dài thân (mm) 64,805 0,000 Chiều rộng thân (mm) 28,827 0,000 Chiều dài râu (mm) 25,721 0,000
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_tinh_doc_cua_kim_loai_pb_doi_voi_moina_du.pdf
- 1.tom tăt luan an_Pham Thi Hong.pdf
- 3.trich yeu luan an tien si.pdf
- 12. thong tin dua len web- tieng anh1.pdf
- 12. Thongtindualentrangweb - tieng anh.pdf
- 12.thongtinduatrangweb_tieng viet.pdf