Luận văn Nghiên cứu và đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến hoạt động nuôi trồng thủy sản tại Tiền Giang

Tiền Giang nằm ở đồng bằng sông Cửu

Long, phía Bắc giáp Long An, phía Tây giáp với

Đồng Tháp, phía Đông tiếp giáp với cửa Soài

Rạp và biển Đông, phía Nam giáp Bến Tre.Với

hệ thống sông rạch phủ rộng khắp địa bàn và

khoảng 120km chiều dài thuộc sông Tiền đổ ra

biển Đông. Do đó tỉnh Tiền Giang có nguồn lợi

thủy sản phong phú, đa dạng về thành phần

giống loài, gồm cả loài nước ngọt, nước lợ,

mặn có nhiều điều kiện thuận lợi cho việc

khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản.

 Tuy nhiên, vấn đề hạn hán, hoang mặc

hóa, xâm nhập mặn và nước biển dâng là những

hậu quả của Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến

Việt Nam nói chung và đồng bằng sông Cửu

Long nói riêng và đặc biệt là những vùng nuôi

trồng thủy sản tại Tiền Giang. Đó chính là lí do

đề tài: “Nghiên cứu và đánh giá tác động của

BĐKH đến hoạt động nuôi trồng thuỷ sản tại

Tiền Giang .

Các báo cáo chính thức xuất bản vào năm

2007 của Uỷ ban Liên Chính phủ về Biến đổi

Khí hậu (IPCC), Ngân hàng Thế giới (WB),

Chương trình Môi tr ư ờng của Liên hiệp quốc

(UNDP) đều cảnh báo Việt Nam nằm trong

nhóm các quốc gia chịu tác động cao do hiện

tượng biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Vùng

Đồng bằng sông Cửu Long được xem nơi chịu

tổn thương mọi mặt nghiêm trọng nhất của Việt

Nam do lũ lớn, bão tố bất thường, hạn hán kéo

dài, nước biển dâng, sự xâm nhập mặn, .

NỘI DUNG

Luận văn này như một lược khảo các kết

quả nghiên cứu dẫn chứng cho sự phỏng đoán

về biến đổi khí hậu ở Việt Nam nói chung và

miền Nam nói riêng, đặc biệt nhấn mạnh vùng

nuôi trồng thủy sản tại Tiền Giang.

Luận văn trình bày các k ết quả khảo sát

và thu thập tài liệu của các vùng nuôi trồng thủy

sản tại Tiền Giang . Theo đó, luận văn đánh giá

các tác động của Biến đổi khí hậu đến ngành

nuôi trồng thủy sản tại Tiền Giang.

Cuối cùng là một số đề xuất giải pháp

nhằm thích ứng với sự bất thường của khí hậu

trong tương lai tác động đến ngành nuôi trồng

thủy sản tại Tiền Giang

pdf 158 trang chauphong 19/08/2022 10620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Nghiên cứu và đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến hoạt động nuôi trồng thủy sản tại Tiền Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Nghiên cứu và đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến hoạt động nuôi trồng thủy sản tại Tiền Giang

Luận văn Nghiên cứu và đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến hoạt động nuôi trồng thủy sản tại Tiền Giang
HU
TE
CH
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM 
--------------------------- 
LÊ THỊ THÚY HẰNG 
NGHIÊN CỨU VÀ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA 
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN HOẠT ĐỘNG 
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TẠI TIỀN GIANG 
LUẬN VĂN THẠC SĨ 
Chuyên ngành: Công nghệ môi trường 
Mã số ngành: 60 85 06 
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 08 năm 2012 
HU
TE
CH
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM 
--------------------------- 
 LÊ THỊ THÚY HẰNG 
NGHIÊN CỨU VÀ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA 
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN HOẠT ĐỘNG 
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TẠI TIỀN GIANG 
LUẬN VĂN THẠC SĨ 
Chuyên ngành: Công nghệ môi trường 
Mã số ngành: 608506 
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. HOÀNG HƯNG 
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 08 năm 2012 
HU
TE
CH
NGHIÊN CỨU VÀ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN HOẠT ĐỘNG 
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TẠITIỀN GIANG 
RESEARCH AND EVALUATE IMPACT OF CLIMATE CHANGE TOAQUACULTURE ACTIVITIES 
IN TIEN GIANG 
LÊ THỊ THÚY HẰNG 
Người hướng dẫn: GS.TS. HOÀNG HƯNG 
Trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP. HCM 
Khoa Môi trường, Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP. HCM,Việt nam 
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
TÓM TẮT 
Tên đề tài: NGHIÊN CỨU VÀ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN 
HOẠT ĐỘNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TẠI TIỀN GIANG 
Tên tác giả: LÊ THỊ THÚY HẰNG 
Đơn vị công tác: TRUNG TÂM CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG 
SẢN 
Địa chỉ liên hệ: 200 Lý Chính Thắng, Phường 9, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam 
Địa chỉ mail: hangmt2011@gmail.com 
ABSTRACT 
Name of the project: RESEARCH AND EVALUATION IMPACT OF CLIMATE CHANGE 
TOUACULTURE ACTIVITIES IN TIEN GIANG. 
Name of author: HANG THUY THI LE 
Employer: TECHNOLOGY TRANSFER FOR GEOLOGICAL AND MINERAL CENTER 
Address: 200 Ly Chinh Thang, Ward 9, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam 
Email: hangmt2011@gmail.com 
1. 
Tiền Giang nằm ở đồng bằng sông Cửu 
Long, phía Bắc giáp Long An, phía Tây giáp với 
Đồng Tháp, phía Đông tiếp giáp với cửa Soài 
Rạp và biển Đông, phía Nam giáp Bến Tre.Với 
hệ thống sông rạch phủ rộng khắp địa bàn và 
khoảng 120km chiều dài thuộc sông Tiền đổ ra 
biển Đông. Do đó tỉnh Tiền Giang có nguồn lợi 
thủy sản phong phú, đa dạng về thành phần 
giống loài, gồm cả loài nước ngọt, nước lợ, 
mặn có nhiều điều kiện thuận lợi cho việc 
khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản. 
GIỚI THIỆU Tuy nhiên, vấn đề hạn hán, hoang mặc 
hóa, xâm nhập mặn và nước biển dâng là những 
hậu quả của Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến 
Việt Nam nói chung và đồng bằng sông Cửu 
Long nói riêng và đặc biệt là những vùng nuôi 
trồng thủy sản tại Tiền Giang. Đó chính là lí do 
đề tài: “Nghiên cứu và đánh giá tác động của 
BĐKH đến hoạt động nuôi trồng thuỷ sản tại 
Tiền Giang . 
Mục tiêu của Đề
HU
TE
CH
. 
2. 
Các báo cáo chính thức xuất bản vào năm 
2007 của Uỷ ban Liên Chính phủ về Biến đổi 
Khí hậu (IPCC), Ngân hàng Thế giới (WB), 
Chương trình Môi trư ờng của Liên hiệp quốc 
(UNDP) đều cảnh báo Việt Nam nằm trong 
nhóm các quốc gia chịu tác động cao do hiện 
tượng biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Vùng 
Đồng bằng sông Cửu Long được xem nơi chịu 
tổn thương mọi mặt nghiêm trọng nhất của Việt 
Nam do lũ lớn, bão tố bất thường, hạn hán kéo 
dài, nước biển dâng, sự xâm nhập mặn, ... 
NỘI DUNG 
Luận văn này như một lược khảo các kết 
quả nghiên cứu dẫn chứng cho sự phỏng đoán 
về biến đổi khí hậu ở Việt Nam nói chung và 
miền Nam nói riêng, đặc biệt nhấn mạnh vùng 
nuôi trồng thủy sản tại Tiền Giang. 
Luận văn trình bày các k ết quả khảo sát 
và thu thập tài liệu của các vùng nuôi trồng thủy 
sản tại Tiền Giang . Theo đó, luận văn đánh giá 
các tác động của Biến đổi khí hậu đến ngành 
nuôi trồng thủy sản tại Tiền Giang. 
Cuối cùng là một số đề xuất giải pháp 
nhằm thích ứng với sự bất thường của khí hậu 
trong tương lai tác động đến ngành nuôi trồng 
thủy sản tại Tiền Giang 
3. 
(Trình bày ngắn gọn các kết quả đạt được 
của luận văn) 
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
 (cách một dòng) 
Toàn bộ nội dung bài tóm tắt viết với cỡ 
chữ 11 point (Times New Roman – Unicode 
Font). Khổ giấy A4 (297 x 210mm). Phần chữ 
trong mỗi trang giấy A4 là 240 x 160mm (bao 
gồm cả tên đề tài). Định lề cho trang như sau: 
Khoảng cách tới mép trang phía trên và phía 
dưới là 30mm, khoảng cách tới mép trang 
phía trái và phía phải là 25mm. Khi bắt đầu đề 
mục, nên cách hai dòng. Tên ĐỀ MỤC dùng cỡ 
chữ 11 point, in đậm, viết hoa, không thụt lề, 
được đánh dấu bằng số thứ tự như “1.”,”2.”,  
(cách một dòng) 
3.1. Tên phân mục (11 point, in đậm, 
viết hoa kí tự đầu và đánh số thứ tự, không thục 
lề
(cách một dòng) 
) 
Khi bắt đầu với một phân mục mới, cách 
một dòng, trên và dưới mỗi phân mục. Tên 
phân mục dùng cỡ chữ 11 point, in đậm, viết 
hoa kí tự đầu
(cách một dòng) 
 và được đánh dấu bằng số thứ tự 
như “1.3”,”2.1” và tiếp tục. 
3.1.1 Tên phân mục nhỏ (11 point, in đậm, viết hoa kí tự 
(cách một dòng) 
Khi bắt đầu một phân mục nhỏ mới, 
cách một dòng trên và dưới mỗi phân mục nhỏ. 
Tên phân mục nhỏ dùng cỡ chữ 11 point, in 
đậm, viết hoa kí tự đầu
(cách một dòng) 
 và được đánh dấu bằng 
số thứ tự như “1.2.1”,”2.3.2”,  
3.1.2. Công thức 
Thụt vào lề 6 kí tự tính từ lề trái và đánh 
số chúng liên tục trong dấu ngoặc đơn tại mép 
phải. 
(cách một dòng) 
tXX ωcos0= (1) 
(cách một dòng) 
Font chữ và kich cỡ các chữ trong công 
thức giống phần nội dung của bài tóm tắt (11pt). 
(cách một dòng) 
1.1.3 --------------------------------------------------------------- 
(cách một dòng) 
Ghi tên phía bên trên bảng. Bảng đươc 
đánh số theo thứ tự xuất hiện trong bài tóm tắt 
bảng này. 
HU
TE
CH
(cách một dòng) 
Bảng 1 Giá trị hằng số (đánh số) 
(cách một dòng) 
Hình ảnh chèn trong bài tóm tắt là hình 
trắng đen có độ tương phản cao. 
(cách một dòng) 
Hình 1: hình mẫu 
(cách hai dòng) 
4. 
 (cách một dòng) 
KẾT LUẬN 
Tài liệu tham khảo liệt kê cuối bài tóm tắt, 
dùng font chữ 11 pt. Tiêu đề “MỤC LỤC 
THAM KHẢO” font: chữ hoa, kích thước 11 
point, in đậm. Không có hàng trống nào ở phía 
dưới tiêu đề MỤC LỤC THAM KHẢO. Trong 
bài tóm tắt, phần chỉ định tài liệu tham khảo để 
trong dấu móc vuông [*]. Ký hiệu “v.v.” được 
dùng khi có nhiều tài liệu tham khảo. Đánh số 
trang của tài liệu tham khảo dưới dạng như: 
pp. 12-15. Vài ví dụ cách trình bày trong mục 
tài liệu tham khảo: [1] Tài liệu tham khảo là Tạp 
chí, [2] Tài liệu tham khảo là Sách, [3] Tài liệu 
tham khảo là bài báo cáo ở các Hội nghị và [4] 
Tài liệu tham khảo là các tài liệu chưa được 
công bố. 
(cách hai dòng) 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. E.H. Lee, R.L. Mallet and W.H. Yang, 
Metall. Trans. A, Vol.19A(1988), pp. 646-
658. --- Ví dụ Tài liệu tham khảo là Tạp chí 
2. G.E. Dieter: Mechanical Metallurgy, 2nd 
ed., McGraw-Hill Book Co., New York, 
NY(1976), pp. 345-372. --- Ví dụ Tài liệu 
tham khảo là Sách 
3. J.Y. Kim, D.Y. Lee and W.S. Cho, in Light 
Weight Alloys for Aerospace Applications 
II, E. W. Lee and N. J. Kim, eds., TMS, 
Warrendale, PA, (1991), pp. 467-479. --- Ví 
dụ Tài liệu tham khảo là bài báo cáo ở các 
Hội nghị 
4. D.H. Kim: Ph.D. thesis, Oxford University, 
(1989). --- Ví dụ Tài liệu tham khảo là các 
tài liệu chưa được công bố 
HU
TE
CH
HU
TE
CH
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC 
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ 
(Nhận xét của CB hướng dẫn ) 
Họ và tên học viên: ........................................................................................................................... 
Đề tài luận văn:.................................................................................................................................. 
 ........................................................................................................................................................... 
 ........................................................................................................................................................... 
Chuyên ngành: .................................................................................................................................. 
Người nhận xét: ................................................................................................................................ 
Cơ quan công tác: ............................................................................................................................. 
Ý KIẾN NHẬN XÉT 
1-Về nội dung & đánh giá thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài: 
 ........................................................................................................................................................... 
 ........................................................................................................................................................... 
 ........................................................................................................................................................... 
 ........................................................................................................................................................... 
 ........................................................................................................................................................... 
 ........................................................................................................................................................... 
2-Về phương pháp nghiên cứu, độ tin cậy của các số liệu: 
 ........................................................................................................................................................... 
 ........................................................................................................................................................... 
 ........................................................................................................................................................... 
 ........................................................................................................................................................... 
 ........................................................................................................................................................... 
 ........................................................................................................................................................... 
3-Về kết quả khoa học của luận văn: 
 ........................................................................................................................................................... 
 .............................................................................................................................................. ... bè; ao. 
(iii) Phối hợp với các cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản, các cơ quan nghiên cứu 
nhằm hạ giá thành thức ăn dành cho cá Điêu hồng; 
(iv) Ứng dụng công nghệ của nước ngoài vào nuôi thâm canh, bán thâm canh, 
nuôi công nghiệp để nâng cao năng suất, hạ giá thành, đảm bảo vệ sinh môi 
trường nuôi và vệ sinh an toàn thực phẩm; 
(v) Cần nghiên cứu, ứng dụng và xây dựng các mô hình nuôi bè kết hợp (quy 
trình nuôi 2 trong 1, 3 trong 1 để tận dụng lượng thức ăn thừa) nhằm hạn chế 
tới mức thấp nhất việc xả thải ra môi trường; 
(vi) Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống trại giống thủy sản Quốc gia tại khu vực 
ĐBSCL. Áp dụng công nghệ sinh học (di truyền, lai tạo, chọn giống) để tạo 
ra giống mới năng suất cao, có khả năng kháng bệnh và có chất lượng sản 
phẩm tốt. Khuyến khích tạo điều kiện để mọi thành phần kinh tế tham gia sản 
xuất giống thủy sản nhân tạo chất lượng cao, sạch bệnh phục vụ cho NTTS 
trong nước nói chung và các tỉnh ĐBSCL nói riêng. 
5.9 GIẢI PHÁP TUYÊN TRUYỀN VÀ NÂNG CAO NHẬN THỨC 
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền giáo dục bằng nhiều hình thức như kênh 
thông tin đại chúng (báo, đài, tivi,), tổ chức hội thảo, tập huấn về việc chấp hành 
các qui định về nuôi cá bè, pháp luật về bảo vệ môi trường. 
Tăng cường các kênh phổ biến thông tin về kỹ thuật hoặc quy trình nuôi dưới 
nhiều hình thức như: giấy khổ nhỏ, tờ gấp, trên sóng phát thanh và truyền hình địa 
phương trong các chương trình về giáo dục từ xa, chương trình phổ biến khoa học 
công nghệ. 
Tổ chức tuyên truyền và nâng cao kiến thức nuôi trồng, an toàn lao động cho 
người dân qua các hội thảo, tránh chú trọng vào khâu quảng cáo thức ăn và thuốc 
trị bệnh, giúp người dân có được nền tảng vững vàng để có thể áp dụng vào thực 
tế. Đồng thời, cần lôi cuốn cộng đồng người dân tham gia các hoạt động bảo vệ 
HU
TE
CH
111 
môi trường, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững trong 
ngành thuỷ sản. 
Tổ chức các lớp hội thảo, tập huấn và chương trình thông tin đại chúng để 
giúp mọi người nắm được và tự giác thực hiện nội dung cơ bản của Luật bảo vệ 
môi trường, Luật tài nguyên nước và các chương trình bảo vệ môi truờng 
Các trung tâm khuyến nông, khuyến ngư và Chi cục NTTS Tỉnh cần có các 
thông tin kịp thời để thông báo cho người dân về thời điểm và chất lượng nguồn 
nước cấp lấy vào để nuôi thủy sản được hiệu quả. Cần hướng dẫn người nuôi các 
phương pháp cải thiện chất lượng nước (pH, độ kiềm, độ mặn,..) khi các chỉ tiêu 
này chưa đạt đến khoảng thích hợp cho NTTS trước khi thả giống nuôi để đảm bảo 
nguồn nước có chất lượng, tránh phát sinh dịch bệnh, gây tổn thất cho người nuôi. 
Ví dụ như: 
(i) Khi pH, độ kiềm thấp không thuận lợi cho NTTS, cần phải bón thêm vôi để 
cải thiện; 
(ii) Hàm lượng oxy hòa tan (DO) thấp, cần phải có các biện pháp sục khí để tăng 
hàm lượng DO lên; 
(iii) Khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, sử dụng thức ăn có chất 
lượng tốt, sử dụng thuốc thủy sản và chế phẩm khác có thời gian phân giải 
ngắn; 
(iv) Các cơ quan quản lý tại địa phương (các trung tâm khuyến nông, khuyến 
ngư,) cần hướng dẫn nông dân sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật và 
phân bón đúng kỹ thuật và hợp lý. Không sử dụng các loại thuốc đã bị cấm 
hoặc khuyến cáo không sử dụng; 
(v) Không sử dụng các loại thức ăn nuôi thủy sản, thuốc thú ý thủy sản không 
được Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cho phép, các loại thuốc kém 
phẩm chất hoặc quá hạn sử dụng, không có mẫu mã chất lượng. 
5.10 GIẢI PHÁP VỀ THỊ TRƯỜNG VÀ VỐN ĐẦU TƯ 
Do thị trường chủ yếu của cá điêu hồng là thị trường trong nước nên nông 
dân và các nhà chức trách chưa quan tâm đến vấn đề chất lượng và an toàn thực 
HU
TE
CH
112 
phẩm nhiều. Hơn nữa, sự biến động về giá thị trường đã tác động mạnh đến tình 
hình kinh tế - xã hội trong khu vực nuôi. Tuy nhiên, một số nông dân thành công 
khác có thể thu được lãi từ việc nuôi cá điêu hồng trong bè. Điều này chứng tỏ 
hiệu quả nuôi phụ thuộc vào trình độ quản lý và kỹ thuật nuôi, đặc biệt là quản lý 
thức ăn (chiếm 60-70% tổng chi phí) . 
Do đó, tỉnh phải xây dựng dự án đầu tư và có kế hoạch cân đối ngân sách địa 
phương và vốn từ trung ương hỗ trợ để xây dựng cơ sở hạ tầng cho NTTS, có thể 
dùng một phần ngân sách địa phương làm quỹ bảo lãnh tín dụng và hỗ trợ lãi suất 
để phát triển nuôi trồng theo quy phạm Thực hành Tốt hơn (BMP). 
Đồng thời, xây dựng chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, thực hiện chiến 
lược phát triển ngành thủy sản phù hợp với điều kiện thực tế của mỗi địa phương: 
(i) Quy hoạch tổng thể các vùng nuôi; 
(ii) Đầu tư cho nghiên cứu khoa học, nhập các đối tượng nuôi mới, công nghệ 
mới về sinh sản nhân tạo con giống những đối tượng nuôi mới, công nghệ 
mới về sinh sản nhân tạo con giống những đối tượng nuôi có giá trị kinh tế 
cao, ít dịch bệnh. 
(iii) Đầu tư xây dựng các trạm quan trắc tự động, dự báo môi trường, kiểm dịch; 
(iv) Cung cấp các thiết bị đo tự động các chỉ tiêu môi trường như pH, DO cho 
những hộ nuôi không đủ khả năng kinh tế; 
(v) Hỗ trợ chương trình xây dựng nhà xí hợp vệ sinh; 
(vi) Đầu tư cho đào tạo nguồn nhân lực; 
(vii) Đầu tư cho hoạt động khuyến ngư 
HU
TE
CH
113 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
KẾT LUẬN 
Đề tài thực hiện đánh giá tác động BĐKH đến ngành NTTS tại Tiền Giang. 
Đề tài đã đạt được những kết quả cụ thể sau đây: 
V kết qu kh o sát và thu thập số liệu: 
- Khảo sát được diện tích, năng suất, lợi nhuận trung bình năm của các hộ 
dân NTTS với các loại hình nước ngọt, và nước mặn lợ. 
- Khảo sát nhận thức của người dân về BĐKH và tác động của BĐKH đến 
việc NTTS. 
- Đánh giá được tác động của sự gia tăng nhiệt độ, mực NBD và sự xâm 
nhập mặn đến NTTS tại Tiền Giang. 
- Đánh giá được diện tích NTTS thiệt hại tại Tiền Giang trong những năm 
qua. 
Năm 
C ộ mực 
 ớc (m) 
DT NTTS 
(ha) 
DT iệ 
 ại( ) 
S ợ 
 iệ ại 
( ấ ) 
2009 7,71 12.739 281,13 
 2010 
1,05 
13.134 
tôm 307,73 
 nghêu: 927,6 11.925 
2011 
0,85 
14.078 
tôm: 951,04 
 nghêu: 1.195 10.578 
Tháng 5/2012 1,2 13.352 Tôm: 557,9 
(Nguồn: tổng hợp thống kê của:- Chi cục thủy sản Tiền Giang 
- Sở NN và PTNT Tiền Giang 
- www.tiengiang.gov.vn) 
- Kịch bản NBD 1m cho các khu vực trong đó có tỉnh Tiền Giang 
Tỉ 
T 
diệ íc 
(km
2
) 
Diệ íc 
bị ậ 
(km
2
) 
% bị 
 ậ 
Tiền Giang 2.397 783 32,7 
 (Nguồn: Carew-Reid, 2007) 
- Kịch bản NBD cho huyện Gò Công Đông - tỉnh Tiền Giang (Bộ TN và 
MT, tháng 3/2012) 
HU
TE
CH
114 
Năm 2010 2050 2080 2100 
NBD1 (cm) 0 30 50 100 
ssNBD2 
(cm) 0 30 50 75 
- Diện tích ngập theo Kịch bản NBD (Bộ TN và MT, tháng 3/2012) cho 
huyện Gò Công Đông 
NBD 0m 1m 
Năm 2010 2100 
DT ngập (%) 33,55% 82,23% 
- Diện tích thiệt hại NTTS cho huyện Gò Công Đông khi mực nước biển 
dâng 0m (Năm 2010) 
NBD 0m 
Năm 2010 
DT ngập (%) 33,55% 
DTNTTS (ha) 3.565 
DTNTTS bị thiệt hại (ha) 
1.307,8 
Trong đó: - DT nghêu: 992,8ha; 
- DT tôm : 315ha 
Từ các kết quả nghiên cứu trên, đề tài đã đề xuất các giải pháp và thứ tự ưu 
tiên thực hiện nhằm đẩy mạnh hoạt động ứng phó BĐKH tại Tiền Giang. Trong 
các kết quả đề xuất thì đề xuất trồng cây rừng chịu mặn dọc tuyến đê là ưu tiên 
nhất. 
KIẾN NGHỊ 
Với những kết đạt được trên đây của đề tài, tác giả của luận văn có một số 
kiến nghị như sau: 
(i) Trong giai đoạn hiện nay, UBND tỉnh Tiền Giang và Sở NN và PTNT cần 
nhanh chóng phối hợp chặt trong việc thực hiện các giải pháp đã được đề 
xuất trong Chương của luận văn. Trong đó, giải pháp trồng cây rừng 
chịu mặn là giải pháp cấp bách nhất hiện nay để ngăn chặn nguy cơ xâm 
nhập mặn vào nội đồng. 
(ii) UBND tỉnh Tiền Giang cần kết hợp với Chi cục thủy sản Tiền Giang phát 
triển mô hình nuôi tôm – lúa nhằm phát triển bền vững và thích ứng với 
tình hình xâm nhập mặn hiện nay đồng thời nâng cao hiệu quả sản xuất. 
HU
TE
CH
115 
(iii) Bên cạnh đó, cần lập kế hoạch và xúc tiến xây dựng hệ thống quan trắc 
vùng nuôi hoàn chỉnh nhằm đánh giá xu hướng ảnh hưởng của chất lượng 
nguồn nước đến hoạt động NTTS. Qua đó, địa phương có thể xác định 
phương hướng nuôi trồng hiệu quả nhất. 
(iv) UBND tỉnh Tiền Giang kết hợp với Sở Văn hóa và Thông tin Tiền Giang 
thông qua các phương tiện đại chúng để tuyên truyền cho người dân nâng 
cao nhận thức về BĐKH và những tác động của BĐKH đến NTTS. 
HU
TE
CH
116 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Cục thống kê Tiền Giang (Quý II/2011). Niên giám thống kê tỉnh Tiền Giang 
2010. NXB Thống kê, Hà Nội 
Bộ Tài nguyên và Môi trường (2009). Kịch bản Biến đổi khí hậu, nước biển 
dâng cho Việt Nam. Hà Nội, pp 1-33. 
PGS. Trần Thanh Xuân, PGS. Trần Thục và CS (2010). Tác động của biến 
đổi khí hậu đến tài nguyên nước Việt Nam. NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 
Gs.Nguyễn Trọng Hiệu, PGS. Trần Thục, Ts. Nguyễn Văn Thắng (2011). 
Biến đổi khí hậu và tác động ở Việt Nam. NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 
PGS. Trần Thục, TS. Nguyễn Văn Thắng, TS. Nguyễn Thị Hiền Thuận 
(2010). Tài liệu hướng d n Đánh giá tác động của BĐKH và xác định các giải 
pháp thích ứng. NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 
Lê Anh Tuấn (2009). Tổng quan về nghiên cứu biến đổi khí hậu và các hoạt 
động thích ứng ở miền nam Việt Nam. Hội thảo – Cùng nổ lực để thích ứng biến 
đổi khí hậu, 11-13/05/2009, thành phố Huế, Việt Nam. 
Asli Alpaslan và Serap Pulatsu (2008). "The effect of rainbow trout 
(Oncorhynchus mykiss Walbaum, 1972) cage culture on sediment quality in 
Kesikkopru Reservoir, Turkey." Turkish Journal of Fisheries and Aquatic Sciences 
8(l): 65-70. 
Benjamin, R., B. K. Chakrapani, Devashish, và cộng sự. (1996) "Fish 
mortality in Bagalore Lakes, India." Electronic Green Journal Volume, DOI: 
Boyd, C. E. (1990). Water Quality in Ponds for Aquaculture. Birmingham, 
Alabama, Birmingham Publshing Co. 
De Silva, S. S. và M. J. Phillips (2007). A review of cage aquaculture: Asia 
(excluding China). Cage Aquaculture: Regional Reviews and Global Overview. 
FAO Fisheries Technical Paper 498. M. Halwart, D. Soto and J. R. Arthur. Rome, 
FAO: pp. 18-48. 
HU
TE
CH
117 
Jiwyam, W. và N. Chareontesprasit (2001). "Cage culture of Nile Tilapia and 
its loadings in a fresh water reservoir in Northeast Thailand." Pakistan Journal of 
Biological Sciences 4(5): 614-617. 
Vista, A., P. Norris, F. Lupi, và cộng sự. (2006). "Nutrient loading and 
efficiency of Tilapia cage culture in Taal Lake, Philipines." The Philippine 
Agricutural Scientist 89(1): 48-57. 
Yang Yi, C. Kwei Lin và James S. Diana (1996). "Influence of Nile tilapia 
(Oreochromis nilotitus) stocking density in cages in their growth and yield in 
cages and in ponds containing the cages." Aquaculture 146: 205 - 215. 
Chaudhry,P ; Ruysschaert,G. 2007. Climate change anh human development 
in VietNam. UNDP Human Development Report Osasional Paper 2007/46 1-18. 
HU
TE
CH
Hình 1: KhảosátcáchộnuôicáđiêuhồngtrênCồnTân long 
Hình2: KhảosátaonuôitômtạixãTânthành, huyệnGòCôngĐông 
Hình3: KhảosátmôhìnhnuôinghêuthịttạixãTânThành, huyệnGòCôngĐông 

File đính kèm:

  • pdfluan_van_nghien_cuu_va_danh_gia_tac_dong_cua_bien_doi_khi_ha.pdf