Luận án Nghiên cứu tính độc của kim loại pb đối với Moina dubia trong hệ sinh thái nước ngọt hồ Hà Nội

1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong thời đại phát triển công nghiệp, chì được ứng dụng nhiều trong sản

xuất và trở thành chất ô nhiễm phổ biến trong môi trường, gây ảnh hưởng đối với

các hệ sinh thái. Ô nhiễm chì trong hệ sinh thái thủy sinh đang được cả thế giới và

Việt Nam ngày càng quan tâm do tính độc và tính phổ biến của chúng trong môi

trường nước mặt [1].

Chì khi xâm nhập vào môi trường nước, với nồng độ cao có thể gây độc cấp

tính ngay gần các vị trí xả thải hoặc trong trường hợp pha loãng bởi môi trường

chúng có thể gây ra các tác động mạn tính cho cơ thể sinh vật [2]. Chì là chất ô

nhiễm không bị phân hủy sinh học, có thời gian tồn lại lâu trong môi trường, có tính

độc cao và tích tụ cao trong cơ thể sinh vật. Một số nghiên cứu đã khẳng định mặc

dù nồng độ chì trong nước nhỏ, nhưng lượng chì tích trữ trong cơ thể sinh vật rất

cao và gây tác động lớn tới đa dạng sinh học. Độc tính của chì có thể gây các tác

động về tăng trưởng và sinh lý đối với sinh vật [3], hoặc đột biến gen [4] về lâu dài

sẽ dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học tại các hệ sinh thái thủy vực. Tuy nhiên hiện

nay ở Việt Nam, các nghiên cứu về tính toán ngưỡng tác động cấp tính và cơ chế

ảnh hưởng mạn tính của các kim loại đối với cơ thể sinh vật còn hạn chế.

Các quy chuẩn kỹ thuật giới hạn nồng độ kim loại, đặc biệt là chì trong môi

trường thường được xây dựng căn cứ trên các nghiên cứu về độc cấp tính đối với

các loài chỉ thị nhạy cảm. Việc xác định được các ngưỡng nồng độ của chì trong

dòng xả thải, hay nồng độ trong môi trường cần được thực hiện thông qua chuỗi các

thực nghiệm trong phòng thí nghiệm và thường mất nhiều thời gian và kinh phí.

Trong khi độc tính của kim loại chì phụ thuộc vào tính chất môi trường nước, đặc

biệt là pH và ion cạnh tranh các ngưỡng xả thải trong các quy định thường sử dụng

một giá trị ngưỡng cho tất cả các vùng thủy vực dẫn đến quy định các ngưỡng xả

thải chưa thật chính xác. Đây cũng là vấn đề mà các nhà khoa học trên thế giới và ở

Việt Nam đang quan tâm nghiên cứu. Việc xây dựng các mô hình tính toán ngưỡng

độc cấp tính của từng kim loại trong mối liên hệ với đặc tính môi trường trở thành

vấn đề cấp thiết và đã được Cục môi trường tại Châu Mỹ [5] và Châu Âu [6] phát2

triển thành các hướng dẫn. Ở Châu Á, các nghiên cứu về mô hình liên kết phối tử

sinh học (BLM) mới được bắt đầu thực hiện và phần lớn điều chỉnh trên bộ số liệu

độc học của các mô hình của Châu Mỹ và Châu Âu. Các bộ số liệu độc học trên các

loài sinh vật sống trong hệ sinh thái quyết định tính chính xác của mô hình. Tuy

nhiên, các số liệu độc học phục vụ cho phát triển mô hình trên những sinh vật bản

địa của Châu Á còn hạn chế. Ở Việt Nam, nghiên cứu về BLM còn hạn chế đặc biệt

chưa có các bộ số liệu độc học phù hợp phục vụ cho phát triển mô hình trên loài

sinh vật phù du ở vùng nhiệt đới Việt Nam.

Khi chì xâm nhập vào môi trường sẽ bị môi trường nước pha loãng khiến cho

nồng độ của chúng giảm đi đáng kể và thường thấp hơn so với các quy chuẩn cho

phép. Tuy nhiên ngay cả dưới ngưỡng cho phép, phần lớn chì do có khả năng tích

lũy cao trong cơ thể sinh vật và khả năng khuếch đại sinh học qua các bậc thức ăn

trong hệ sinh thái, có thể gây ra các tác hại mạn tính ảnh hưởng tới cơ thể sinh vật

và cả hệ sinh thái. Các sinh vật khác nhau trong hệ sinh thái khi phơi nhiễm cùng

kim loại có khả năng chịu mức độ tác động khác nhau do cơ chế thích nghi khác

nhau đối với chất ô nhiễm là kim loại. Việc nghiên cứu các tác động tiềm tàng của

kim loại đối với sinh vật và nghiên cứu sự thích nghi của kim loại khi phơi nhiễm

mạn tính đang nhận được sự quan tâm của các nhà nghiên cứu trong và ngoài nước.

Ở Việt Nam, các nghiên cứu độc tính mạn tính của kim loại chì thường tập trung ở

nghiên cứu tích lũy và bước đầu có các nghiên cứu tác động mạn tính tới sinh sản

của sinh vật [7]. Tuy nhiên các nghiên cứu về sự khôi phục các tổn thương sau quá

trình phơi nhiễm mạn tính là chủ đề mới với thế giới và chưa được thực hiện tại

Việt Nam.

Vì vậy để góp phần hiểu rõ hơn về tác động cấp tính và mạn tính của kim

loại đối với sinh vật thủy sinh bản địa trong điều kiện Việt Nam, nhằm góp phần

đưa ra những giải pháp bảo vệ và duy trì đa dạng sinh học trong thủy vực nước ngọt

trong bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội hiện nay, đề tài “Nghiên cứu tính độc của

kim loại Pb đối với Moina dubia trong hệ sinh thái nước ngọt hồ Hà Nội” đã

được thực hiện trong khuôn khổ nghiên cứu sinh Tiến sỹ ngành Kỹ thuật môi

trường tại trường Đại học Bách khoa Hà Nội.

pdf 180 trang chauphong 16/08/2022 11900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu tính độc của kim loại pb đối với Moina dubia trong hệ sinh thái nước ngọt hồ Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu tính độc của kim loại pb đối với Moina dubia trong hệ sinh thái nước ngọt hồ Hà Nội

Luận án Nghiên cứu tính độc của kim loại pb đối với Moina dubia trong hệ sinh thái nước ngọt hồ Hà Nội
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI 
---------------*****---------------- 
PHẠM THỊ HỒNG 
NGHIÊN CỨU TÍNH ĐỘC CỦA KIM LOẠI Pb ĐỐI VỚI 
MOINA DUBIA TRONG HỆ SINH THÁI NƯỚC NGỌT HỒ HÀ NỘI 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG 
Hà Nội - 2021 
2 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI 
---------------*****---------------- 
PHẠM THỊ HỒNG 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
NGHIÊN CỨU TÍNH ĐỘC CỦA KIM LOẠI Pb ĐỐI VỚI 
MOINA DUBIA TRONG HỆ SINH THÁI NƯỚC NGỌT HỒ HÀ NỘI 
Ngành: Kỹ thuật môi trường 
Mã số : 9520320 
 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 
 1. PGS.TS. HOÀNG THỊ THU HƯƠNG 
 2. TS. ĐINH VĂN KHƯƠNG 
Hà Nội - 2021
i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng 
dẫn khoa học của PGS. TS Hoàng Thị Thu Hương và TS. Đinh Văn Khương. Các 
số liệu và kết quả được nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được cá nhân 
hay tổ chức nào công bố trên bất kì công trình nào trong nước và ngoài nước. 
 Hà Nội, ngày .tháng.năm 2021 
Đại diện tập thể hướng dẫn 
 PGS. TS HOÀNG THỊ THU HƯƠNG 
 Tác giả 
 Phạm Thị Hồng 
ii 
LỜI CẢM ƠN 
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Viện Khoa học và Công nghệ Môi 
trường đã đồng ý tạo điều kiện cho tôi thực hiện luận văn này. 
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS Hoàng Thị Thu Hương và TS. Đinh Văn 
Khương đã tận tình tâm huyết hướng dẫn giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. 
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô thuộc viện Viện Khoa học và Công nghệ 
Môi trường, Đại học Bách Khoa và Khoa Hóa và Môi trường, Đại học Thủy Lợi đã 
luôn giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. 
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy cô, các nhà khoa học đã có ý kiến góp ý, phản 
biện và đánh giá để luận văn có thể hoàn thành. 
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình và bạn bè đã luôn động 
viên, khuyến khích, tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian qua. 
 Hà Nội, ngày .......tháng ..... năm 2021 
ii 
MỤC LỤC 
DANH MỤC CHỮ VIẾT HOA VÀ VIẾT TẮT ........................................................... iv 
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..............................................................................................v 
DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................................. vi 
MỞ ĐẦU 1 
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHÊN CỨU ..............................................8 
1.1 Hiện trạng chất lượng nước mặt khu vực Hà Nội .................................................8 
1.2 Vai trò của động vật nổi trong hệ sinh thái ......................................................... 12 
1.3 Sinh vật thử nghiệm Moina dubia ...................................................................... 13 
1.3.1 Sự phù hợp của Moina dubia là sinh vật thử nghiệm ................................... 13 
1.3.2 Đặc điểm hình thái Moina dubia ................................................................. 15 
1.4 Nghiên cứu độc học của Pb đến Moina dubia..................................................... 18 
1.4.1 Chì và tác động gây độc của Pb trong môi trường nước............................... 18 
1.4.2 Ảnh hưởng của môi trường tới ngưỡng độc cấp tính của chì đối với M. dubia
 20 
1.5 Tổng quan về mô hình liên kết phối tử sinh học (BLM) ..................................... 24 
1.5.1 Sự phát triển của mô hình liên kết phối tử sinh học ..................................... 24 
1.5.2 Cấu trúc mô hình BLM ............................................................................... 27 
1.5.3 Nghiên cứu và ứng dụng BLM .................................................................... 33 
1.6 Độc mạn tính của chì đối với sinh vật ................................................................ 36 
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THỰC NGHIỆM ............................. 40 
2.1 Tính chất nước hồ tự nhiên và phân bố Moina dubia .......................................... 40 
2.1.1 Phương pháp thu mẫu nước và phân tích mẫu nước .................................... 40 
2.1.2 Phương pháp thu mẫu và phân loại động vật nổi ......................................... 43 
2.2 Thuần hóa sinh vật thử nghiệm .......................................................................... 44 
2.3 Phương pháp tính toán độc cấp tính của chì và ứng dụng mô hinh BLM ............ 46 
2.3.1 Xác định ngưỡng độc cấp tính EC50 của chì trong phòng thí nghiệm ........... 46 
2.3.2 Giải thuật toán học của mô hình BLM ........................................................ 49 
2.3.3 Xác định ảnh hưởng của nồng độ các ion Ca2+, Mg2+, Na+, K+, H+ tới EC50 
của chì đối với M. dubia ........................................................................................... 55 
2.3.4 Xác định dung lượng hấp phụ tối đa của kim loại trên bề mặt sinh vật ........ 57 
2.3.5 Phương pháp hiệu chỉnh mô hình ................................................................ 59 
2.4 Nghiên cứu độc mạn tính của kim loại đối với M. dubia .................................... 60 
2.5 Xử lý số liệu thống kê ........................................................................................ 62 
iii 
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................... 63 
3.1 Đặc điểm chất lượng nước và hệ sinh thái hồ tự nhiên tại Hà Nội ...................... 63 
3.1.1 Tính chất nước cơ bản tại các hồ Hà Nội ..................................................... 63 
3.1.2 Thành phần và mật độ động vật nổi trong nước hồ Hà Nội .......................... 65 
3.2 Kết quả nuôi thích nghi loại M. dubia trong phòng thí nghiệm ........................... 69 
3.3 Ngưỡng độc cấp tính của chì và ứng dụng mô hinh BLM ................................... 72 
3.3.1 Ảnh hưởng của nồng độ các ion Ca2+, Mg2+, Na+, K+, H+ đến giá trị EC50 
của chì đối với M. dubia ........................................................................................... 72 
3.3.2 Xác định hệ số hấp phụ lớn nhất của chì trên bề mặt M. dubia .................... 80 
3.3.3 Tính toán các hệ số của mô hình và phương trình của mô hình .................... 84 
3.3.4 Hiệu chỉnh mô hình trong điều kiện nước nền tự nhiên ............................... 89 
3.4 Nghiên cứu ảnh hưởng mạn tính của chì lên cơ thể sinh vật ............................... 93 
3.4.1 Tác động mạn tính của chì tới chỉ số phát triển của cơ thể của của M. dubia93 
3.4.2 Khả năng phục hồi các ảnh hưởng sau phơi nhiễm .................................... 106 
3.5 Đề xuất tích hợp kết quả nghiên cứu vào quá trình đánh giá rủi ro ô nhiễm kim 
loại và đề xuất các biện pháp kiểm soát ô nhiễm kim loại trong môi trường nước ....... 112 
3.5.1 Đề xuất tích hợp kết quả của quả nghiên cứu trong đánh giá rủi ro ô nhiễm 
kim loại trong môi trường nước............................................................................... 112 
3.5.2 Đề xuất các biện pháp kiểm soát ô nhiễm kim loại và hạn chế phát thải kim 
loại chì ra môi trường .............................................................................................. 118 
KẾT LUẬN- KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 122 
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ............................................................. 124 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 125 
iv 
DANH MỤC CHỮ VIẾT HOA VÀ VIẾT TẮT 
Ký hiệu Tên Tiếng Anh Tên Tiếng Việt 
BLM Biotic Ligand Model Mô hình liên kết phối tử sinh học 
BOD5 Biochemical Oxygen 
Demand 
Nhu cầu oxy sinh hóa sau 5 ngày 
CEH Center for Ecology and 
Hydroogy 
Trung tâm Sinh thái và thủy văn 
COD Chemical Oxygen Demand Nhu cầu oxy hóa học 
EC50 Effect Concentration Nồng độ gây ảnh hưởng 50% cá thể 
thí nghiệm 
ED50 Effect Dose Liều lượng gây ảnh hưởng 50% cá 
thể thí nghiệm 
FIAM Free Ion Activity Model Mô hình hoạt độ ion tự do 
Hsp70 Heat shock protein 70 Protein shock nhiệt70 
Hsp90 Heat shock protein 90 Protein shock nhiệt 90 
IARC International Agency for 
Research on Cancer 
Cơ quan Nghiên cứu Ung thư Quốc 
tế 
LC50 
Lethal Concentration Nồng độ gây chết 50% cá thể thí 
nghiệm 
SPM Subcellular Partitioning 
Model 
Mô hình tính toán độc tố mức độ cận 
tế bào 
TSS Total suspended Solid Tổng chất rắn lơ lửng 
TSIs Trophic State Index Chỉ số tình trạng dinh dưỡng 
USEPA United State Environmental 
Protection Agency 
Cơ quan Bảo vệ môi trường Mỹ 
OECD Organization for 
Economic Cooperation and 
Development 
Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế 
USGS United States Geological 
Survey 
Cục khảo sát địa chất Mỹ 
WHAM Windermere Humic Aqueous 
Model 
Mô hình tính toán dạng hoạt động 
của các chất tham gia 
WHAM-
FTOX 
Windermere Humic Aqueous 
Model-Toxicity Function 
Mô hình tính toán độc học nội suy 
Minteq Mô hình tính toán dạng hoạt động 
chất (của USEPA) 
PHREEQC Mô hình tính toán dạng hoạt động 
các chất (của USGS) 
v 
DANH MỤC BẢNG BIỂU 
Bảng 2.1 Các thông số phân tích ở phòng thí nghiệm..42 
Bảng 2.2 Yêu cầu cơ bản môi trường sống của Moina dubia..45 
Bảng 2.3 Các thông số mô hình BLM.53 
Bảng 2.4 Điều kiện biên của các giá trị áp dụng trong tính toán.54 
Bảng 3.1 Tính chất mẫu nước tại các hồ nội và ngoại thành Hà Nội (n=6) .63 
Bảng 3.2 Thành phần các ion cơ bản trong nước các hồ Hà Nội (n=6) .64 
Bảng 3.3 Nồng độ kim loại trong nước các hồ nội thành và ngoại Hà Nội (n=6)...........65 
Bảng 3.4 Mật độ trung bình động vật nổi tại các hồ nội và ngoại thành Hà Nội66 
Bảng 3.5 Thành phần dung dịch (tổng nồng độ các chất đưa vào dung dịch) của thí nghiệm 
ảnh hưởng của pH tới EC50 của chì đối với M. dubia.....73 
Bảng 3.6 Thành phần dung dịch của thí nghiệm xác định ảnh hưởng của Ca2+ tới EC50 của 
chì đối với M.dubia....76 
Bảng 3.7 Thành phần dung dịch của thí nghiệm xác định ảnh hưởng của Mg2+ tới EC50 của 
chì đối với M. dubia...76 
Bảng 3.8 Thành phần dung dịch trong thí nghiệm xác ảnh hưởng của ion Na+.78 
Bảng 3.9 Thành phần dung dịch của thí nghiệm xác định ảnh hưởng của K+....79 
Bảng 3.10 Thí nghiệm xác định khối lượng M.dubia......80 
Bảng 3.11 Quá trình hấp phụ chì trên bề mặt sinh vật M.dubia, pH = 7 Số cá thể tham gia 
10 cá thể (<24 giờ tuổi) tại điều kiện cân bằng....80 
Bảng 3.12 Quá trình hấp phụ chì trên bề mặt sinh vật M.dubia , pH = 6,8 Số cá thể tham 
gia 10 cá thể (<24 giờ tuổi) tại điều kiện cân bằng..81 
Bảng 3.13 Quá trình hấp phụ chì trên bề mặt sinh vật M.dubia , pH = 6,5 Số cá thể tham 
gia 10 cá thể (<24 giờ tuổi) tại điều kiện cân bằng..82 
Bảng 3.14 So sánh hệ số mô hình của M.dubia ( trong nghiên cứu này) với hệ số của mô 
hình de Schamphelaere và cộng sự [133] và Heijerick và cộng sự([151].84 
Bảng 3.15 So sánh giá trị EC50Pb
2+ tính toán từ mô hình và giá tri EC50Pb
2+ từ thực 
nghiệm.....88 
Bảng 3.16 So sánh giá trị EC50 của chì lên M. dubia t ...  ± 0,03 0,62 ± 0,02 0,5 ± 0,04 0,49 ± 0,07 0,54 ± 0,06 
Chiều dài râu 
(cm) 
 0,47 ± 0,1 0,41 ± 0,06 0,38 ± 0,012 0,43 ± 0,04 0,32 ± 0,03 0,34 ± 0,034 0,38 ± 0,04 
163 
Phụ lục 3.13 T-test so sánh mẫu phơi nhiễm và mẫu trắng 
T-test Giai đoạn phát triểns F P value 
Mẫu trắng sample- F1 Chiều dài thân (mm) 1,28 0,26 
Chiều rộng thân (mm) 0,06 0,94 
Chiều dài râu (mm) 0,035 0,85 
Chiều dài râu (cm) 1,5 0,23 
Mẫu trắng – F2 Chiều dài thân (mm) 1,17 0,281 
Chiều rộng thân (mm) 16,98 0,00 
Chiều dài râu (mm) 24,02 000 
Chiều dài râu (cm) 0,018 0,895 
Conrol-F3 Chiều dài thân (mm) 2,73 0,101 
Chiều rộng thân (mm) 21,83 0,00 
Chiều dài râu (mm) 1,975 0,162 
Chiều dài râu (cm) 0,856 0,357 
Mẫu trắng- F3nuôi lại Chiều dài thân (mm) 0,582 0,447 
Chiều rộng thân (mm) 0,005 0,946 
Chiều dài râu (mm) 2,354 0,128 
Chiều dài râu (cm) 0,016 0,901 
Mẫu trắng – F4 Chiều dài thân (mm) 9,437 0,003 
Chiều rộng thân (mm) 12,415 0,01 
Chiều dài râu (mm) 30,812 0,000 
Chiều dài râu (cm) 4,069 0,046 
Mẫu trắng –F4nuôi lại Chiều dài thân (mm) 0,582 0,447 
Chiều rộng thân (mm) 0,544 0,462 
Chiều dài râu (mm) 4,930 0,028 
Chiều dài râu (cm) 0,061 0,806 
Mẫu trắng- F5 Chiều dài thân (mm) 1,98 0,163 
Chiều rộng thân (mm) 6,53 0,012 
Chiều dài râu (mm) 40,415 0,000 
Chiều dài râu (cm) 1,53 0,021 
Mẫu trắng- F5nuôi lại Chiều dài thân (mm) 5,738 0,018 
 Chiều rộng thân (mm) 8,019 0,005 
Chiều dài râu (mm) 50,833 0,000 
Chiều dài râu (cm) 3,548 0,062 
Mẫu trắng- F6 Chiều dài thân (mm) 5,06 0,026 
Chiều rộng thân (mm) 15,28 0,000 
Chiều dài râu (mm) 26,612 0,000 
Chiều dài râu (cm) 0,307 0,58 
Mẫu trắng – F6nuôi 
lại 
Chiều dài thân (mm) 3,65 0,058 
Chiều rộng thân (mm) 8,98 0,003 
Chiều dài râu (mm) 27,581 0,000 
Chiều dài râu (cm) 2,23 0,147 
Mẫu trắng- F7 Chiều dài thân (mm) 11,373 0,001 
Chiều rộng thân (mm) 5,712 0,018 
Chiều dài râu (mm) 42,518 0,000 
Chiều dài râu (cm) 2,13 0,146 
Mẫu trắng – F7 nuôi 
lại 
Chiều dài thân (mm) 12,488 0,01 
Chiều rộng thân (mm) 10,196 0,002 
Chiều dài râu (mm) 57,898 0,000 
Chiều dài râu (cm) 4,813 0,03 
164 
Mẫu trắng –F8 Chiều dài thân (mm) 21,129 0,000 
Chiều rộng thân (mm) 4,025 0,047 
Chiều dài râu (mm) 57,267 0,000 
Chiều dài râu (cm) 3,031 0,084 
Mẫu trắng – F8 nuôi 
lại 
Chiều dài thân (mm) 22,216 0,000 
Chiều rộng thân (mm) 19,433 0,000 
Chiều dài râu (mm) 43,227 0,000 
Chiều dài râu (cm) 4,263 0,041 
Mẫu trắng – F9 Chiều dài thân (mm) 15,852 0,000 
Chiều rộng thân (mm) 19,658 0,000 
Chiều dài râu (mm) 41,586 0,000 
Chiều dài râu (cm) 3,031 0,084 
Mẫu trắng – F9 nuôi 
lại 
Chiều dài thân (mm) 11,84 0,001 
Chiều rộng thân (mm) 8,545 0,004 
Chiều dài râu (mm) 42,661 0,000 
Chiều dài râu (cm) 0,948 0,332 
165 
Phụ lục 3.14 Số liệu sinh sản 
Mẫu 
trắng- 
M, 
Dubia 
F1 
Mẫu 
trắng 
F2 
F2 
Mẫu 
trắng 
F3 
F3 
Mẫu 
trắng 
F4 
F4 
Mẫu 
trắng 
F5 
F5 
Mẫu 
trắng 
F6 
F6 
Mẫu 
trắng 
7 
F7 
Mẫu 
trắng
8 
F8 
Mẫu 
trắng
9 
F9 
Số con 
/lứa đầu 
3,05 ± 
0,15 
3,2 ± 
0,42 
3,1 ± 
0,04 
3,17 ± 
0,37 
3,1 ± 
0,06 
3,5 ± 
0,035 
3,2 ± 
0,3 
3,8 ± 
0,7 
3,18 
± 
0,23 
3,6 ± 
1,3 
3,2 ± 
0,12 
4,27 
± 1,5 
3,1 ± 
0,2 
4,8 ± 
0,4 
3,3 ± 
0,12 
4,75 
± 
0,48 
3,2 ± 
0,14 
4,4 ± 
0,5 
Số lứa 
5,5 ± 
0,52 
4,5 ± 
0,5 
5,04 ± 
0,56 
4,08 ± 
1,73 
5,07 ± 
0,92 
3,8 ± 
0,19 
4,5 ± 
0,12 
3,6 ± 
0,51 
4,8 ± 
0,23 
3,7 ± 
1,13 
4,5 ± 
0,54 
3,7 ± 
0,46 
4,75 
± 
1,02 
3,2 ± 
0,42 
4,8 ± 
0,98 
2,7 ± 
0,48 
4,85 
± 
0,78 
2,1 ± 
0,31 
Kích 
thước 
lứa 
5,5± 
0,32 
5,05±
0,3 
5,07 ± 
0,76 
4,65 ± 
0,65 
5,12 ± 
0,78 
3,98± 
1,24 
5,05± 
0,87 
3,95 
± 
0,25 
4,3 
±1,2 
2,187
5 ± 
0,04 
4,7 ± 
1,23 
2,03 
± 
0,28 
4,57 
± 
0,98 
1,97
± 0,8 
5 
± 
0,45 
2,07 
± 
0,04 
4,7 ± 
0,9 
1,96± 
0,65 
Mẫu 
trắng- 
M, 
Dubia 
F0 F1 
F2 
nuôi 
lại 
F3 
nuôi 
lại 
F4 
nuôi 
lại 
F5 
nuôi 
lại 
F6 
nuôi 
lại 
F7 
nuôi 
lại 
F8 
nuôi 
lại 
Tuổi 
phát 
triển 
3,1 ± 
0,31 
3,37
± 
0,48 
3,2 ± 
0,46 
4,64
± 0,5 
4,6 ± 
0,5 
4,3 ± 
0,48 
4,6 ± 
0,39 
Số lứa 5,3 
5,2±0
,6 
5,32 
5,0±0,
7 
5,27± 
0,67 
4,7 ± 
0,46 
4,8 ± 
0,06 
4,0 ± 
0,63 
3,9 ± 
0,028 
3,1 ± 
0,99 
2,1 ± 
0,31 
Số con 
sinh 
ra/lứa 
5,05±0
,24 
5,3±0
34 
5,03±0
,22 
5,4+0,
1 
5,02±
0,45 
5,530
5±0,
35 
5,052
±0,0
4 
4,627
±0,3 
4,991
±0,2 
1,87
±0,0
8 
1,07±
,03 
166 
Phụ lục 3.15 Kết quả phân tích T-test so sánh mẫu phơi nhiễn chì và mẫu trắng 
T-test Giai đoạn phát triểns F P value 
Mẫu trắng sample- F0 Tuổi sinh sản 11,184 0,04 
Số lượng con lứa đầu tiên 0,02 0,883 
Số lứa 3,857 0,065 
Mẫu trắng – F1 Tuổi sinh sản 27,62 0,100 
Số lượng con lứa đầu tiên 0,909 0,354 
Số lứa 9,132 008 
Conrol-F2 Tuổi sinh sản 2,73 0,101 
Số lượng con lứa đầu tiên 21,83 0,00 
Số lứa 1,975 0,162 
Mẫu trắng- F2nuôi lại Tuổi sinh sản 1,013 0,328 
Số lượng con lứa đầu tiên 2,916 0,105 
Số lứa 0,336 0,569 
Mẫu trắng – F3 Tuổi sinh sản 11,22 0,03 
Số lượng con lứa đầu tiên 2,316 0,144 
Số lứa 0,260 0,616 
Mẫu trắng –F3nuôi lại Tuổi sinh sản 32,16 0,000 
Số lượng con lứa đầu tiên 0,04 0,840 
Số lứa 0,826 0,374 
Mẫu trắng- F4 Tuổi sinh sản 4,755 0,042 
Số lượng con lứa đầu tiên 17,166 0,01 
Số lứa 0,319 0,579 
Mẫu trắng- F4nuôi lại Tuổi sinh sản 15,739 0,01 
Số lượng con lứa đầu tiên 0,650 0,43 
Số lứa 2,356 1,41 
Mẫu trắng- F5 Tuổi sinh sản 7,078 0,015 
Số lượng con lứa đầu tiên 0,650 0,430 
Số lứa 2,356 1,41 
Mẫu trắng – F5nuôi lại Tuổi sinh sản 10,347 0,004 
Số lượng con lứa đầu tiên 2,7 1,15 
Số lứa 3,728 0,067 
Mẫu trắng- F6 Tuổi sinh sản 4,523 0,047 
Số lượng con lứa đầu tiên 0,006 0,937 
Số lứa 18,32 0,000 
Mẫu trắng – F6 nuôi lại Tuổi sinh sản 41,49 0,000 
Số lượng con lứa đầu tiên 0,973 0,336 
Số lứa 0,727 0,404 
Mẫu trắng –F7 Tuổi sinh sản 20,419 0,000 
Số lượng con lứa đầu tiên 0,541 0,472 
Số lứa 1,714 0,207 
Mẫu trắng – F7 nuôi lại Tuổi sinh sản 20,491 0,000 
Số lượng con lứa đầu tiên 0,005 0,946 
Số lứa 1,514 0,234 
Mẫu trắng – F8 Tuổi sinh sản 57,03 0,000 
Số lượng con lứa đầu tiên 4,95 0,039 
Số lứa 16 0,01 
Mẫu trắng – F8 nuôi lại Tuổi sinh sản 9,15 0,007 
Số lượng con lứa đầu tiên 1,923 0,182 
Số lứa 16 0,001 
167 
Phụ lục 3.16 kết quả T-TEST so sánh con non phơi nhiễm và mẫu trắng 
ANOVA-test Giai đoạn phát triểns F P value 
Mẫu trắng sample- F1 Chiều dài thân (mm) 1,28 0,26 
Chiều rộng thân (mm) 0,06 0,94 
Chiều dài râu (mm) 0,035 0,85 
Chiều dài râu (cm) 1,5 0,23 
Mẫu trắng – F2 Chiều dài thân (mm) 1,17 0,281 
Chiều rộng thân (mm) 16,98 0,00 
Chiều dài râu (mm) 24,02 000 
Chiều dài râu (cm) 0,018 0,895 
Conrol-F3 Chiều dài thân (mm) 2,73 0,101 
Chiều rộng thân (mm) 21,83 0,00 
Chiều dài râu (mm) 1,975 0,162 
Chiều dài râu (cm) 0,856 0,357 
Mẫu trắng- F3nuôi lại Chiều dài thân (mm) 0,582 0,447 
Chiều rộng thân (mm) 0,005 0,946 
Chiều dài râu (mm) 2,354 0,128 
Chiều dài râu (cm) 0,016 0,901 
Mẫu trắng – F4 Chiều dài thân (mm) 9,437 0,003 
Chiều rộng thân (mm) 12,415 0,01 
Chiều dài râu (mm) 30,812 0,000 
Chiều dài râu (cm) 4,069 0,046 
Mẫu trắng –F4nuôi 
lại 
Chiều dài thân (mm) 0,582 0,447 
Chiều rộng thân (mm) 0,544 0,462 
Chiều dài râu (mm) 4,930 0,028 
Chiều dài râu (cm) 0,061 0,806 
Mẫu trắng- F5 Chiều dài thân (mm) 1,98 0,163 
Chiều rộng thân (mm) 6,53 0,012 
Chiều dài râu (mm) 40,415 0,000 
Chiều dài râu (cm) 1,53 0,021 
Mẫu trắng- F5nuôi lại Chiều dài thân (mm) 5,738 0,018 
 Chiều rộng thân (mm) 8,019 0,005 
Chiều dài râu (mm) 50,833 0,000 
Chiều dài râu (cm) 3,548 0,062 
Mẫu trắng- F6 Chiều dài thân (mm) 5,06 0,026 
Chiều rộng thân (mm) 15,28 0,000 
Chiều dài râu (mm) 26,612 0,000 
Chiều dài râu (cm) 0,307 0,58 
Mẫu trắng – F6nuôi 
lại 
Chiều dài thân (mm) 3,65 0,058 
Chiều rộng thân (mm) 8,98 0,003 
Chiều dài râu (mm) 27,581 0,000 
Chiều dài râu (cm) 2,23 0,147 
Mẫu trắng- F7 Chiều dài thân (mm) 11,373 0,001 
Chiều rộng thân (mm) 5,712 0,018 
Chiều dài râu (mm) 42,518 0,000 
Chiều dài râu (cm) 2,13 0,146 
Mẫu trắng – F7 nuôi 
lại 
Chiều dài thân (mm) 12,488 0,01 
Chiều rộng thân (mm) 10,196 0,002 
Chiều dài râu (mm) 57,898 0,000 
Chiều dài râu (cm) 4,813 0,03 
Mẫu trắng –F8 Chiều dài thân (mm) 21,129 0,000 
168 
Phụ lục 3.17 Kết quả phân tích T-test cho giai đoạn ấu trùng 
Chiều rộng thân (mm) 4,025 0,047 
Chiều dài râu (mm) 57,267 0,000 
Chiều dài râu (cm) 3,031 0,084 
Mẫu trắng – F8 nuôi 
lại 
Chiều dài thân (mm) 22,216 0,000 
Chiều rộng thân (mm) 19,433 0,000 
Chiều dài râu (mm) 43,227 0,000 
Chiều dài râu (cm) 4,263 0,041 
Mẫu trắng – F9 Chiều dài thân (mm) 15,852 0,000 
Chiều rộng thân (mm) 19,658 0,000 
Chiều dài râu (mm) 41,586 0,000 
Chiều dài râu (cm) 3,031 0,084 
Mẫu trắng – F9 nuôi 
lại 
Chiều dài thân (mm) 11,84 0,001 
Chiều rộng thân (mm) 8,545 0,004 
Chiều dài râu (mm) 42,661 0,000 
Chiều dài râu (cm) 0,948 0,332 
T-test Giai đoạn phát triểns F P value 
Mẫu trắng sample- F1 Chiều dài thân (mm) 1,504 0,227 
Chiều rộng thân (mm) 2,073 0,158 
Chiều dài râu (mm) 5,35 0,03 
Mẫu trắng – F2 Chiều dài thân (mm) 0,095 0,759 
Chiều rộng thân (mm) 1,294 0,263 
Chiều dài râu (mm) 1,40 0,711 
Conrol-F3 Chiều dài thân (mm) 0,334 0,567 
Chiều rộng thân (mm) 19,577 0,000 
Chiều dài râu (mm) 2,268 0,14 
Mẫu trắng- F3nuôi lại Chiều dài thân (mm) 0,146 0,705 
Chiều rộng thân (mm) 0,032 0,859 
Chiều dài râu (mm) 2,268 0,140 
Mẫu trắng – F4 Chiều dài thân (mm) 8,241 0,07 
Chiều rộng thân (mm) 0,167 0,0001 
Chiều dài râu (mm) 2,57 0,117 
Mẫu trắng –F4nuôi 
lại 
Chiều dài thân (mm) 0,599 0,444 
Chiều rộng thân (mm) 0,089 0,768 
Chiều dài râu (mm) 0,03 0,864 
Mẫu trắng- F5 Chiều dài thân (mm) 9,510 0,004 
Chiều rộng thân (mm) 36,44 0,000 
Chiều dài râu (mm) 0,01 0,922 
Mẫu trắng- F5nuôi lại Chiều dài thân (mm) 0,533 0,471 
 Chiều rộng thân (mm) 10,759 0,003 
Chiều dài râu (mm) 1,518 0,227 
Mẫu trắng- F6 Chiều dài thân (mm) 19,972 0,000 
Chiều rộng thân (mm) 61,051 0,000 
Chiều dài râu (mm) 0,0042 0,838 
Mẫu trắng – F6nuôi 
lại 
Chiều dài thân (mm) 39,433 0,000 
Chiều rộng thân (mm) 55,311 0,0000 
Chiều dài râu (cm) 4,01 0,052 
Mẫu trắng- F7 Chiều dài thân (mm) 16,043 0,000 
Chiều rộng thân (mm) 31,306 0,000 
Chiều dài râu (mm) 49,378 0,000 
169 
Mẫu trắng – F7 nuôi 
lại 
Chiều dài thân (mm) 5,093 0,031 
Chiều rộng thân (mm) 18,762 0,000 
Chiều dài râu (mm) 14,554 0,001 
Mẫu trắng –F8 Chiều dài thân (mm) 66,778 0,000 
Chiều rộng thân (mm) 28,542 0,000 
Chiều dài râu (mm) 91,200 0,000 
Mẫu trắng – F8 nuôi 
lại 
Chiều dài thân (mm) 35,805 0,0000 
Chiều rộng thân (mm) 29,045 0,000 
Chiều dài râu (mm) 49,964 0,000 
Mẫu trắng – F9 Chiều dài thân (mm) 60,105 0,000 
Chiều rộng thân (mm) 48,313 0,000 
Chiều dài râu (mm) 62,34 0,000 
Mẫu trắng – F9 nuôi 
lại 
Chiều dài thân (mm) 64,805 0,000 
Chiều rộng thân (mm) 28,827 0,000 
Chiều dài râu (mm) 25,721 0,000 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_tinh_doc_cua_kim_loai_pb_doi_voi_moina_du.pdf
  • pdf1.tom tăt luan an_Pham Thi Hong.pdf
  • pdf3.trich yeu luan an tien si.pdf
  • pdf12. thong tin dua len web- tieng anh1.pdf
  • pdf12. Thongtindualentrangweb - tieng anh.pdf
  • pdf12.thongtinduatrangweb_tieng viet.pdf