Đồ án Tìm hiểu phần mềm FX - Traning ứng dụng mô phỏng và lập trình cho hệ thống băng tải vận chuyển và phân loại sản phẩm
CHƢƠNG 1.
GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM MÔ PHỎNG FX-TRAINING
1.1. TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM FX-TRAINING.
1.1.1. Màn hình giao diện chính.
Phần mềm Fx-training là phần mềm của hãng điện tử Mitsubitshi (Nhật
Bản). Phần mềm này chủ yếu mang tính hướng dẫn người mới học lập trình
thực hành trên phần mềm mô phỏng. Giao diện khá đẹp và thân thiện với
người sử dụng. Trong phần mềm bố trí các bài tập thực hành từ cấp độ dễ đến
khó. Các bài tập thực hành đều đã có mô hình sẵn, người lập trình chỉ việc lập
trình dựa trên mô hình đó và cho chạy thử. Phần mềm học tập gồm khu vực
mô phỏng 3 chiều, vùng soạn thảo chương trình thang và bảng vận hành.
1.1.3. Phím chọn không gian 3 chiều của khung mô hình.
Trong phần mềm có thể chọn loại mô hình của máy bằng cách nhấn nút
[F]/[T]/[S] trên bộ điều khiển bên ngoài hoặc chọn trên thanh menu trong mục
“Tool”.
Hình 1.3: Hình chiếu cạnh.
Hình 1.4: Hình chiếu đứng.9
Hình 1.5: Hình chiếu bằng.
Những số thiết bị đã được gán cho tất cả các địa chỉ ngõ vào và địa chỉ
ngõ ra của máy sẽ nhìn thấy mô phỏng trên mô hình 3D.
Danh sách của các cổng I/O sẽ được hiển thị khi chọn “Edit” → “I/O
list” trên thực đơn mô phỏng.
1.1.4. Bảng mô tả các cổng I/O của PLC.
Màu xanh lá cây chỉ báo tình trạng PLC đang chạy
Màu xám chỉ báo tình trạng PLC đang dừng
Màu đỏ chỉ báo trạng thái đang ON
Màu xám chỉ báo trạng thái đang OFF
Hình 1.6: Các cổng I/O của PLC.10
1.1.5. Bảng điều khiển.
Hình 1.7: Bảng điều khiển.
1.1.6. Chuẩn bị để soạn thảo một chƣơng trình ladder.
PLC luôn ở chế độ RUN khi màn hình huấn luyện hiện ra. Việc soạn
thảo chương trình bậc thang không thể thực hiện ở chế độ RUN.
Bước 1:
Kích [Edit ladder] trên bộ điều khiển từ xa
Trạng thái hiển thị từ “RUN” sang “PRONGRAM”
Bước 2:
Kích vào vùng soạn thảo ladder hoặc kích vào [Edit ladder] trên bộ
điều khiển từ xa để cho phép thực hiện. Thanh tiêu đề chuyển sang màu xanh.
Không thể thực hiện viết chương trình khi thanh tiêu đề và thanh menu có
màu xám.
Đèn báo: Kết nối với các cổng ngõ ra
của PLC
Công tác vận hành:
Được dùng vận hành máy trong mô hình giả lập
Công tắc: giữ trạng thái ON hoặc OFF
Dùng chuột để chuyển đổi ON và OFF
Nút nhấn: chuyển đổi địa chỉ ngõ vào lên
ON khi nhấn giữ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đồ án Tìm hiểu phần mềm FX - Traning ứng dụng mô phỏng và lập trình cho hệ thống băng tải vận chuyển và phân loại sản phẩm
1 Bé GI¸O DôC §µO T¹O TR¦êNG §¹I HäC D¢N LËP H¶I PHßNG ISO 9001:2008 t×m hiÓu phÇn mÒm fx - traning øng dông m« pháng vµ lËp tr×nh cho hÖ thèng b¨ng t¶i vËn chuyÓn vµ ph©n lo¹i s¶n phÈm §å ¸N TèT NGHIÖP §¹I HäC HÖ CHÝNH QUY Ngµnh ®iÖn c«ng nghiÖp H¶I phßng – 2011 2 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM MÔ PHỎNG FX- TRAINING ................................................................................................. 2 1.1. TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM FX-TRAINING. ...................... 2 1.1.1. Màn hình giao diện chính. .................................................. 2 1.1.2. Màn hình training. .............................................................. 3 1.1.3. Phím chọn không gian 3 chiều của khung mô hình. ........ 4 1.1.4. Bảng mô tả các cổng I/O của PLC. ................................... 5 1.1.5. Bảng điều khiển. .................................................................. 6 1.1.6. Chuẩn bị để soạn thảo một chƣơng trình ladder. ............ 6 1.2. NHỮNG ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẬP TRÌNH VÀ ĐIỀU KHIỂN. 7 1.2.1. Ngõ vào, ngõ ra và những thiết bị khác. ........................... 7 1.2.2. Tạo tiếp điểm và cuộn dây. ................................................ 8 1.2.3. Tạo các cuộn dây song song và các rơle phụ trợ.............. 9 1.2.4. Tạo tiếp điểm duy trì của ngõ ra. ...................................... 11 1.2.5. Giữ một trạng thái đầu ra. ................................................. 12 1.2.6. Chƣơng trình cài đặt khóa chéo. ....................................... 12 1.2.6.1. Mức ƣu tiên đƣợc dùng cho địa chỉ ngõ vào đầu tiên. .................................................................................. 12 1.2.6.2. Mức ƣu tiên cho loại địa chỉ ngõ vào sau cùng. ... 14 1.2.7. Cạnh xung ngõ vào. ............................................................ 15 1.2.8. Tiếp điểm cạnh xung của thiết bị. ..................................... 16 1.2.9. Hoạt động cơ bản của bộ định thời. .................................. 16 1.2.10. Bộ định thì tắt trễ. ............................................................. 18 1.2.11. Bộ định thì xung. ............................................................... 19 1.2.12. Mạch nhấp nháy. ............................................................... 20 3 1.2.13. Hoạt động của bộ đếm cơ bản. ........................................ 21 CHƢƠNG 2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BĂNG TẢI VÀ CẢM BIẾN ................................................................................................. 23 2.1. GIỚI THIỆU VỀ BĂNG TẢI. ..................................................... 23 2.1.1. Băng tải con lăn tự do. ........................................................ 23 2.1.2. Băng tải con lăn truyền động. ............................................ 24 2.1.3. Băng tải con lăn lineshaft. .................................................. 24 2.1.4. Băng tải dây băng. .............................................................. 25 2.1.5. Gàu tải – vít tải. .................................................................. 26 2.1.6. Băng tải xích. ...................................................................... 27 2.1.7. Băng tải khí động. .............................................................. 27 2.1.8 Băng tải topchain ................................................................ 28 2.2. GIỚI THIỆU VỀ CẢM BIẾN. ..................................................... 29 2.2.1. Cảm biến tiệm cận loại hình trụ. ....................................... 29 2.2.2. Cảm biến tiệm cận loại chống tia hàn điện. ..................... 30 2.2.3. Cảm biến tiệm cận loại hình trụ kết nối bằng giắc cắm. . 31 2.2.4. Sơ đồ ngõ ra điều khiển, sơ đồ kết nối của cảm biến tiệm cận. ......................................................................................... 32 2.2.5. Sự giao thoa và ảnh hƣởng bởi những kim loại xung quanh. ................................................................................... 35 2.2.6. Cảm biến quang điện loại nhỏ có bộ khuếch đại. ............ 37 2.2.7. Cảm biến quang loại đồng bộ thu phát nhỏ. .................... 40 2.2.8. Cảm biến hành trình (Limitswich). ................................... 42 CHƢƠNG 3. MÔ HÌNH PHÂN PHỐI SẢN PHẨM. .................. .43 3.1. GIỚI THIỆU MÔ HÌNH. .............................................................. 43 3.2. GÁN ĐỊA CHỈ CHO THIẾT BỊ. .................................................. 44 3.3. LƢU ĐỒ THUẬT TOÁN ĐIỀU KHIỂN. .................................... 46 3.4. NGUYÊN LÍ HOẠT ĐỘNG. ....................................................... 47 4 3.5. SƠ ĐỒ KẾT NỐI VÀO RA. ......................................................... 50 3.6.LỰA CHỌN THIẾT BỊ. ................................................................. 53 KẾT LUẬN .................................................................................................... 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 58 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 59 5 LỜI MỞ ĐẦU Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập kinh tế thế giới đã đưa nước ta phát triển về nhiều mặt, đặc biệt là các ngành kinh tế, trong đó ngành Điện có những đóng góp rất quan trọng. Cùng với quá trình hội nhập và sản xuất là những bước phát triển và tiếp nhận công nghệ mới hiện đại, các thiết bị điều khiển của nhiều hãng nổi tiếng trên thế giới, việc này đòi hỏi phải có đội ngũ kỹ thuật giỏi, có khả năng vận hành độc lập điều khiển những thiết bị hiện đại. Xuất phát từ yêu cầu cần thiết phải nghiên cứu đặc tính kỹ thuật của những thiết bị mới, đặc biệt là những thiết bị có nhiều tính năng điều khiển ưu việt xuất hiện ngày càng nhiều trên thị trường, em đã lựa chọn đồ án “Tìm hiểu phần mềm Fx-training ứng dụng mô phỏng và lập trình cho hệ thống băng tải vận chuyển và phân loại sản phẩm ”. Sau thời gian nhận đồ án, với sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo hướng dẫn Th.s Nguyễn Đức Minh, các thầy cô giáo trong bộ môn cùng với sự cố gắng của bản thân, em đã hoàn thành đồ án của mình. Nội dung của đồ án gồm các nội dung sau: Chương 1: Giới thiệu về phần mềm mô phỏng FX-training Chương 2: Giới thiệu chung về băng tải và cảm biến Chương 3: Mô hình phân phối sản phẩm Em hy vọng với đồ án này sẽ góp ích cho các bạn sinh viên. Với khuôn khổ thời gian có hạn, tài liệu tham khảo và khả năng bản thân còn hạn chế, do vậy trong quá trình thực hiện đồ án sẽ không tránh khỏi những khiếm khuyết. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến xây dựng của các thầy cô trong bộ môn cũng như của các bạn để đồ án của em được hoàn thiện hơn. 6 CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM MÔ PHỎNG FX-TRAINING 1.1. TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM FX-TRAINING. 1.1.1. Màn hình giao diện chính. Phần mềm Fx-training là phần mềm của hãng điện tử Mitsubitshi (Nhật Bản). Phần mềm này chủ yếu mang tính hướng dẫn người mới học lập trình thực hành trên phần mềm mô phỏng. Giao diện khá đẹp và thân thiện với người sử dụng. Trong phần mềm bố trí các bài tập thực hành từ cấp độ dễ đến khó. Các bài tập thực hành đều đã có mô hình sẵn, người lập trình chỉ việc lập trình dựa trên mô hình đó và cho chạy thử. Phần mềm học tập gồm khu vực mô phỏng 3 chiều, vùng soạn thảo chương trình thang và bảng vận hành. Hình 1.1: Màn hình giao diện chính. Bảng phân loại Nút nhấn chuyển bài tập trên màn hình Training Những mối liên kết tổng quan cho việc sử dụng phần mềm Số lượng ngôi sao chỉ cấp độ khó 7 1.1.2. Màn hình training. Ư Hình 1.2: Màn hình training. Bộ điều khiển remot e Cửa sổ hướng dẫn Thanh Menu Vùng soạn thảo chương trình Ladder Bảng hình ảnh các cổng I/O để theo dõi tình trạng chạy PLC Bảng vận hành Mô hình 3D khung cửa sổ mô phỏng máy thực tế 8 1.1.3. Phím chọn không gian 3 chiều của khung mô hình. Trong phần mềm có thể chọn loại mô hình của máy bằng cách nhấn nút [F]/[T]/[S] trên bộ điều khiển bên ngoài hoặc chọn trên thanh menu trong mục “Tool”. Hình 1.3: Hình chiếu cạnh. Hình 1.4: Hình chiếu đứng. 9 Hình 1.5: Hình chiếu bằng. Những số thiết bị đã được gán cho tất cả các địa chỉ ngõ vào và địa chỉ ngõ ra của máy sẽ nhìn thấy mô phỏng trên mô hình 3D. Danh sách của các cổng I/O sẽ được hiển thị khi chọn “Edit” → “I/O list” trên thực đơn mô phỏng. 1.1.4. Bảng mô tả các cổng I/O của PLC. Màu xanh lá cây chỉ báo tình trạng PLC đang chạy Màu xám chỉ báo tình trạng PLC đang dừng Màu đỏ chỉ báo trạng thái đang ON Màu xám chỉ báo trạng thái đang OFF Hình 1.6: Các cổng I/O của PLC. 10 1.1.5. Bảng điều khiển. Hình 1.7: Bảng điều khiển. 1.1.6. Chuẩn bị để soạn thảo một chƣơng trình ladder. PLC luôn ở chế độ RUN khi màn hình huấn luyện hiện ra. Việc soạn thảo chương trình bậc thang không thể thực hiện ở chế độ RUN. Bước 1: Kích [Edit ladder] trên bộ điều khiển từ xa Trạng thái hiển thị từ “RUN” sang “PRONGRAM” Bước 2: Kích vào vùng soạn thảo ladder hoặc kích vào [Edit ladder] trên bộ điều khiển từ xa để cho phép thực hiện. Thanh tiêu đề chuyển sang màu xanh. Không thể thực hiện viết chương trình khi thanh tiêu đề và thanh menu có màu xám. Đèn báo: Kết nối với các cổng ngõ ra của PLC Công tác vận hành: Được dùng vận hành máy trong mô hình giả lập Công tắc: giữ trạng thái ON hoặc OFF Dùng chuột để chuyển đổi ON và OFF Nút nhấn: chuyển đổi địa chỉ ngõ vào lên ON khi nhấn giữ 11 1.2. NHỮNG ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẬP TRÌNH VÀ ĐIỀU KHIỂN. 1.2.1. Ngõ vào, ngõ ra và những thiết bị khác. PLC được trang bị các ngõ vào và các ngõ ra, các ngõ này được nối với bộ điều khiển cùng với các thông số đã được cài đặt từ các thiết bị phụ trợ. Thiết bị bao gồm những gì? Bộ điều khiển như những bộ chuyển đổi và các tín hiệu đèn được nối vào bộ PLC với các ký hiệu như X, Y, M, T, C và được ấn định như tên của nó. Mỗi ký hiệu đại diện một hàm chức năng khác nhau, có kèm dãy số để xác định địa chỉ của nó. Những ký hiệu và dãy số được quy định bên trong bộ PLC là những ký hiệu và số của thiết bị, như vậy các thiết bị đều được đặt ký hiệu và số như trên. Ngõ vào: được kí hiệu và đặt số bắt đầu từ X000 Những ngõ vào là những tín hiệu mà bộ PLC nhận biết từ các thiết bị ngoài (như các bộ chuyển đôi và các cảm biến) và ký hiệu là “X”. Dãy số được ấn định bắt đầu từ “000”. Ngõ ra: được kí hiệu và đặt số bắt đầu từ Y000 Những ngõ ra là kết quả xuất ra từ bộ PLC để điều khiển thiết bị ngoài (những đèn và những moto) và được ký hiệu là “Y”. Dãy số được ấn định bắt đầu từ “000”. Rơle phụ trợ: được ký hiệu và đặt số bắt đầu từ M0. Những rơle phụ (còn được gọi là những rơle nội bộ) được cài đặt bên trong bộ PLC và k ... khá dễ dàng, khoảng cách phát hiện dài với loại điều chỉnh độ nhạy cho loại khuếch tán. Thời gian đáp ứng nhanh. Cảm biến quang điện loại nhỏ có bộ khuếch đại có một số đặc điểm sau: Khoảng cách phát hiện dài với thấu kính làm việc hiệu quả cao Cấu trúc chống thấm nước IP67 bằng việc phun tráng cao su (Chuẩn IEC) Kích thước nhỏ gọn Phát hiện đến 15m (Loại Thu - Phát) Khoảng cách phát hiện dài: Loại phản xạ khuếch tán 1m, Loại phản xạ gương với chùm tia phân cực 5m (MS - 3S) Có thể lựa chọn chế độ Light ON / Dark ON Có VR điều chỉnh độ nhạy bên trong Có chức năng ngăn cản sự giao thoa lẫn nhau (Loại phản xạ gương, Loại phản xạ khuếch tán) 42 Hình 2.17: Cảm biến quang điện loại nhỏ có bộ khuếch đại. Hình 2.18: Sơ đồ kết nối. 43 Hình 2.19: Sơ đồ ngõ ra điều khiển. Hình 2.20: Chế độ hoạt động. 44 2.2.7. Cảm biến quang loại đồng bộ thu phát nhỏ. Cảm biến quang loại đồng bộ thu phát nhỏ có một số đặc điểm sau: Kích thước nhỏ: W12 x H16 x D30mm Giảm tối thiểu sự cố do ánh sáng bên ngoài bằng sự đồng bộ giữa phát và thu. Có mạch bảo vệ qúa dòng và bảo vệ chống nối ngược cực bên trong Tốc độ đáp ứng nhanh: Max. 1ms Khoảng cách phát hiện khoảng 500 mm. Hình 2.21: Sơ đồ ngõ ra điều khiển. Nếu đầu nối ngõ ra điều khiển bị ngắn mạch hoặc điều kiện qúa dòng tồn tại, thì ngõ ra điều khiển sẽ tắt để bảo vệ mạch. Hãy cấp nguồn cho dây Brown và Blue của bộ phát và dây đồng bộ (White) của bộ thu phải được kết nối với bộ phát đó. 45 Hình 2.22: Chế độ hoạt động. Hình 2.23: Sơ đồ kết nối. 46 2.2.8. Cảm biến hành trình (Limitswich). Là loại cảm biến tác động dựa trên sự tác động trực tiếp giữa thiết bị chấp hành tới cảm biến để báo về thiết bị điều khiển. Hình 2.24: Cảm biến báo giới hạn hành trình. Nó có nhiều loại khác nhau với 2 tiếp điểm là thường đóng hoặc thường mở tuỳ thuộc vào việc ta chọn lựa cho phù hợp trong quá trình điều khiển. 47 CHƢƠNG 3. MÔ HÌNH PHÂN PHỐI SẢN PHẨM 3.1. GIỚI THIỆU MÔ HÌNH. Hình 3.1: Mô hình phân phối sản phẩm. Yêu cầu công nghệ: Nhấn start: Hệ thống hoạt động tuần tự theo công nghệ như trên hình 3.1 (cấp vật tự động) Đếm số sản phẩm nếu đủ số sản phẩm thì cho dừng hoạt động mà không cần tác động lên stop. Nhấn stop hệ thống dừng hoạt động, nút Start và Stop chung một nút ấn Mô tả nguyên lý hoạt động: Khi ấn nút Start, hệ thống băng tải hoạt động. Sau đó cấp điện cho cánh tay robot, cánh tay robot cấp vật tự động, sản phẩm được đưa vào băng tải, sensor phát hiện các sản phẩm có kích thước khác nhau sẽ điều khiển kích hoạt các pittong tự động đẩy hàng vào các khay đựng hàng. 48 3.2. GÁN ĐỊA CHỈ CHO THIẾT BỊ. Bảng 3.1: Bảng gán địa chỉ ngõ vào Dạng Địa chỉ thiết bị Tên thiết bị Sự hoạt động Ngõ vào X0 Điểm bắt đầu ON khi robot ở vị trí bắt đầu X1 Trên ON khi sản phẩm được phát hiện X2 Giữa ON khi sản phẩm được phát hiện X3 Dưới ON khi sản phẩm được phát hiện X4 Cảm biến ON khi sản phẩm được phát hiện trên mặt phẳng nghiêng X5 Cảm biến ON khi sản phẩm được phát hiện trên mặt phẳng nghiêng X6 Cảm biến ON khi sản phẩm được phát hiện trên mặt phẳng nghiêng X10 Phát hiện sản phẩm ON khi sản phẩm được phát hiện ở trước vật đẩy X11 Phát hiện sản phẩm ON khi sản phẩm được phát hiện ở trước vật đẩy X12 Phát hiện sản phẩm ON khi sản phẩm được phát hiện ở trước vật đẩy X20 Nút nhấn ON: khởi động hệ thống băng tải X21 Nút nhấn ON: khởi động cánh tay robot X25 Ready Hệ thống sẵn sàng hoạt động X24 Switch Nếu để ở chế độ Manual: robot cấp sản phẩm bằng tay Nếu để ở chế độ Auto: robot cấp sản phẩm tự động 49 Bảng 3.2: Bảng gán địa chỉ ngõ ra Dạng Địa chỉ thiết bị Tên thiết bị Sự hoạt động Ngõ ra Y0 Lệnh cung cấp cánh tay robot Khi Y0 ON, 1 sản phẩm được cung cấp, một tiến trình bắt đầu: sản phẩm lặp lại theo thứ tự Trung bình_Nhỏ_Lớn_Trung bình_Lớn_Nhỏ_Nhỏ_Lớn_Lớn. Y1 Băng tải di chuyển về phía trước Khi Y1-ON, băng tải di chuyển về phía trước Y2 Băng tải di chuyển về phía trước Khi Y2-ON, băng tải di chuyển về phía trước Y3 Băng tải di chuyển về phía trước Khi Y3-ON, băng tải di chuyển về phía trước Y4 Băng tải di chuyển về phía trước Khi Y4-ON, băng tải di chuyển về phía trước Y5 Cơ cấu đẩy Duỗi ra khi Y5-ON và thu lại khi Y5-OFF Cơ cấu đẩy không thể dừng ở giữa hành trình Y6 Cơ cấu đẩy Duỗi ra khi Y6-ON và thu lại khi Y6-OFF Cơ cấu đẩy không thể dừng ở giữa hành trình Y7 Cơ cấu đẩy Duỗi ra khi Y7-ON và thu lại khi Y7- OFF Cơ cấu đẩy không thể dừng ở giữa hành trình Y20 Đèn báo màu đỏ Hệ thống dừng hoạt động Y21 Đèn báo màu xanh da trời Sản phẩm nhỏ đủ theo quy định Y22 Đèn báo màu vàng Sản phẩm vừa đủ theo quy định Y23 Đèn báo màu xanh lá cây Sản phẩm lớn đủ theo quy định 50 3.3. LƢU ĐỒ THUẬT TOÁN ĐIỀU KHIỂN. Sau 5s Sau 5s Sau 5s Cấp vật tự động Sensor phát hiện Start Băng tải số 4 hoạt động, Y4 “ON” Băng tải số 3 hoạt động, Y3 “ON” Băng tải số 2 hoạt động, Y2 “ON” Băng tải số 1 hoạt động, Y1 “ON” Sản phẩm nhỏ Sensor X4 Sensor X10 phát hiện Dừng băng tải Y2 Pittong Y5 tác động Sản phẩm vừa Sensor X5 Sensor X11 phát hiện Dừng băng tải Y3 Pittong Y6 tác động Sản phẩm lớn Sensor X6 Sensor X12 phát hiện Dừng băng tải Y4 Pittong Y7 tác động Hình 3.2: Sơ đồ thuật toán điều khiển 51 3.4. NGUYÊN LÍ HOẠT ĐỘNG. Dây chuyền chỉ hoạt động khi tín hiệu đầu vào X25 của PLC “ON”, tín hiệu Ready, tức là các tiếp điểm rơ le nhiệt trên 4 động cơ điều khiển 4 băng tải đều chưa bị tác động. Ta có thể chọn chế độ cấp vật tự động hay bằng tay nhờ Switch SW1 (X24 tín hiệu trên PLC). Khởi động hệ thống băng tải: Nhấn SW13, tín hiệu X20 trên PLC “ON”, băng tải Y4 hoạt động, để cho hệ thống điện ổn định sau 5s băng tải Y3 hoạt động, sau 5s tiếp theo băng tải Y2 hoạt động và sau 5s nữa băng tải Y1 hoạt động. Nếu như chọn chế độ cấp vật tự động thì Switch SW1 gạt sang phải, tín hiệu X24 “ON”. Chỉ khi cả 4 băng tải đã hoạt động thì khi tiến hành cấp vật, cánh tay robot mới hoạt động. Nhấn SW14, tín hiệu X21 trên PLC “ON”, sẽ khởi động cánh tay robot. Cánh tay robot cấp vật tự động cho dây chuyền. Khi một sản phẩm được đưa tới 3 cảm biến (3 cảm biến này đặt song song nhau và cùng tác động một lúc), 3 cảm biến này có nhiệm vụ phân loại sản phẩm. Nếu là sản phẩm nhỏ, sản phẩm sẽ được băng tải Y1, Y2 vận chuyển đến trước pittong Y5, cảm biến X10 sẽ phát hiện sản phẩm trước pittong. Băng tải Y2 sẽ dừng lại để cho sản phẩm không bị trôi và pittong Y5 sẽ đẩy sản phẩm xuống khay đựng sản phẩm nhỏ. Cảm biến X4 có nhiệm vụ đếm số sản phẩm và ngắt điện cho Pittong Y5 đồng thời băng tải Y2 hoạt động trở lại. Khi cảm biến X4 đếm đủ số sản phẩm đã đặt sẵn thì đèn báo Y21 sáng. Nếu là sản phẩm vừa, sản phẩm sẽ được băng tải Y1, Y2, Y3 vận chuyển đến trước pittong Y6, cảm biến X11 sẽ phát hiện sản phẩm trước pittong. Băng tải Y3 sẽ dừng lại để cho sản phẩm không bị trôi và pittong Y6 52 sẽ đẩy sản phẩm xuống khay đựng sản phẩm vừa. Cảm biến X5 có nhiệm vụ đếm số sản phẩm và ngắt điện cho Pittong Y6 đồng thời băng tải Y3 hoạt động trở lại. Khi cảm biến X5 đếm đủ số sản phẩm đã đặt sẵn thì đèn báo Y22 sáng. Nếu là sản phẩm lớn, sản phẩm sẽ được băng tải Y1, Y2, Y3,Y4 vận chuyển đến trước pittong Y7, cảm biến X12 sẽ phát hiện sản phẩm trước pittong. Băng tải Y4 sẽ dừng lại để cho sản phẩm không bị trôi và pittong Y7 sẽ đẩy sản phẩm xuống khay đựng sản phẩm lớn. Cảm biến X6 có nhiệm vụ đếm số sản phẩm và ngắt điện cho Pittong Y7 đồng thời băng tải Y4 hoạt động trở lại. Khi cảm biến X6 đếm đủ số sản phẩm đã đặt sẵn thì đèn báo Y23 sáng. Khi muốn dừng hệ thống, nhấn SW13, tín hiệu X20 trên PLC “ON”, hệ thống cấp vật tự động dừng cấp sản phẩm, đồng thời hệ thống 4 băng tải cũng được dừng lại ngay lập tức. Khi nhấn SW13 lần nữa hệ thống lại hoạt động trở lại. Ngoài ra có thể đặt số lượng sản phẩm mà cánh tay robot cấp để cho dừng toàn bộ hệ thống. 53 3.5. SƠ ĐỒ KẾT NỐI VÀO RA. 54 55 56 57 3.6. LỰA CHỌN THIẾT BỊ. Dựa vào mô hình và dây chuyền công nghệ, ta sẽ chọn thiết bị và động cơ có những thông số kĩ thuật như sau: PLC : Hình 3.7: PLC. Hãng sản xuất : Mitshubisi PLC FX1N-24MR-ES/UL Số ngõ vào số: 14. Số ngõ ra số: 10, Relay Nguồn cung cấp: 110-240 VAC. Bộ đếm tốc độ cao đến 60 kHz. Ngõ ra xung đến 100 kHz. Có thể mở rộng 14 đến 128 ngõ vào/ra. Truyền thông RS232C, RS 485. Kích cỡ W x H x D: 90 x 90 x 75 Do trong mô hình sử dụng 15 ngõ vào và 12 ngõ ra do vậy cần thêm một modul mở rộng số ngõ vào và ngõ ra. 58 Contactor : Hình 3.8: Contactor. Hãng sản xuất : LS Type GMC-9 U = 240VAC I = 9 A P = 3 Kw Ith = 30 A Role trung gian : Hình 3.9: Rơle trung gian. 59 Hãng sản xuất : OMRON Type MY4N DC24 Unguồn= 24 VDC 4 bộ tiếp điểm 3A, 240 VAC LED hiển thị có Aptomat : Hình 3.10: Aptomat. Hãng sản xuất : LS Type MCB BKN-3P Số cực: 3 Dòng định mức: 16 A Dòng ngắn mạch: 10 kA 60 Role nhiệt : Hình 3.11: Role nhiệt. Hãng sản xuất : LS Dải dòng tác động : 5÷12 A Motor hộp số : Hình 3.12: Motor hộp số. Hãng sản xuất: HITACHI P = 0.75 KW U = 380 V I = 2.3 A n = 1700 rpm 61 KẾT LUẬN Sau thời gian nỗ lực tìm hiểu và nghiên cứu, đến nay đồ án tốt nghiệp của em đã hoàn thành với những nội dung cụ thể sau: Chương 1: Giới thiệu về phần mềm mô phỏng FX-training Chương 2: Giới thiệu chung về băng tải và cảm biến Chương 3: Mô hình phân phối sản phẩm Đồ án tốt nghiệp của em đã hoàn thành với sự cố gắng của bản thân trong việc tìm hiểu thiết bị cảm biến, băng tải và phần mềm mô phỏng FX- training. Bằng những kiến thức đã được trang bị ở trường, kiến thức thực tế trong thời gian làm việc tại công ty trách nhiệm hữu hạn Tohoku Pioneer, nơi em đang làm việc và tìm hiểu một số tài liệu tham khảo có liên quan đến vấn đề đang nghiên cứu, em đã cố gắng trình bày đồ án một cách ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Tuy nhiên do trình độ còn hạn chế, kinh nghiệm thực tế còn chưa nhiều nên đề tài của em còn có nhiều khiếm khuyết. Qua đây, em mong muốn nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn sinh viên để đồ án của em ngày càng hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn Th.s Nguyễn Đức Minh, cùng các thầy cô giáo trong bộ môn: Điện tự động công nghiệp - Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng đã giúp đỡ em trong quá trình làm đồ án này. Sinh viên Nguyễn Trung Quân 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Doãn Phước, Phan Xuân Minh (2000), Tự động hoá với Simatic S7-200, Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật. 2. Phạm Xuân Khánh, Phạm Công Dương, Bùi Thị Thu Hà (2009), Thiết bị điều khiển khả trình – PLC, Nhà xuất bản giáo dục việt nam. 3. 4. 5. 63 PHỤ LỤC Chƣơng trình điều khiển 64 65
File đính kèm:
- do_an_tim_hieu_phan_mem_fx_traning_ung_dung_mo_phong_va_lap.pdf