Đề tài Xác định mức sẵn lòng trả (WILLINGNESS TO PAY - WTP) của các hộ chăn nuôi cho việc cải thiện mô hình Biogas tại xã Lê Hồ, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
Những năm gần đây, phong trào chăn nuôi ở nhiều địa phương nước ta phát triển khá mạnh, góp phần đưa đời sống người dân ngày một đi lên. Đi kèm với việc phát triển chăn nuôi là lượng chất thải phát sinh lớn gây ảnh hưởng tiêu cực tới môi trường. Ngành chăn nuôi đóng góp 18% hiệu ứng nóng lên của trái đất do thải ra các khí gây gia tăng hiệu ứng khí nhà kính [10]. Nhiều hộ gia đình đã sử dụng thiết bị khí sinh học (mô hình Biogas) để xử lý lượng chất thải phát sinh,làm giảm ô nhiễm môi trường. Tuy vậy cho đến nay lượng chất thải này vẫn chưa được xử lý triệt để, đặc biệt dịch thải sau Biogas chưa đảm bảo tiêu chuẩn về môi trường.Vì vậy, cần cải thiện quá trình xử lý hiệu quả chất thải của thiết bị khí sinh học.
Xã Lê Hồ là một xã thuần nông của huyện Kim Bảng tỉnh Hà Nam, nguồn thu chủ yếu của xã chủ yếu vẫn dựa vào nông nghiệp, cùng với trồng trọt thì chăn nuôi gia súc gia cầm cũng tăng trưởng mạnh trong những năm gần đây. Tổng đàn gia súc gia cầm của xã là 54.185 con trong đó gia súc là 4285 con, gia cầm là 4990 con [5]. Chăn nuôi trên địa bàn xã vẫn tồn tại phổ biến ở quy mô nông hộ, những năm trở lại đây chất thải chăn nuôi phần lớn không được sử dụng trong trồng trọt. Chất thải được các hộ xử lý bằng mô hình Biogas, còn lại là thải trực tiếp ra cống rãnh hoặc chở đi vứt ở ven đường, mương máng.
Hiện nay theo thống kê trên địa bàn xã có 124 hộ sử dụng mô hình Biogas để xử lý chất thải chăn nuôi của hộ gia đình nhà mình [5].Tuy nhiên hệ thống xử lý chất thải chăn nuôi Biogas ở nhiều hộ gia đình nhưng không đảm bảo về mặt kỹ thuật, vận hành. Chất thải trong bể Biogas không được bơm hút thường xuyên định kỳ. Nhận thức của người dân về quy trình vận hành các biện pháp xử lý chất thải chăn nuôi vẫn còn nhiều hạn chế. Do vậy nước thải chăn nuôi tràn ra cống rãnh, gây ảnh hưởng xấu tới môi trường, các mầm bệnh trong nước thải, phân thải có thể phát tán rộng trong cộng đồng, gây ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe của người và động vật. Trước thực trạng trên để đảm bảo chất lượng nước thải từ Biogas thì cần phải có giải pháp cải thiện mô hình Biogas trước khi đưa chất thải ra môi trường.
Thông tin về tỷ lệ và mức sẵn sàng chi trả của các hộ gia đình cho việc cải thiện mô hình Biogas hiện có là hữu ích cho những nhà hoạch định chính sách trong việc đánh giá tính khả thi của dự án cải thiện mô hình Biogas. Ở nước ta đã có nhiều nghiên cứu về hiệu quả xử lí chất thải chăn nuôi bằng mô hình Biogas, hiện trạng xử lí chất thải chăn nuôi bằng mô hình Biogas. Tuy nhiên có rất ít nghiên cứu về khía cạnh kinh tế đặc biệt là về tỷ lệ và mức sẵn lòng chi trả của các hộ sử dụng mô hình Biogas cho việc cải thiện mô hình Biogas hiện có xuất phát từ lí do đó tôi lựa chọn đề tài : “Xác định mức sẵn lòng trả (WILLINGNESS TO PAY - WTP) của các hộ chăn nuôi cho việc cải thiện mô hình Biogas tại xã Lê Hồ, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam”. Đề tài vừa có ý nghĩa khoa học, vừa có ý nghĩa thực tiễn.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề tài Xác định mức sẵn lòng trả (WILLINGNESS TO PAY - WTP) của các hộ chăn nuôi cho việc cải thiện mô hình Biogas tại xã Lê Hồ, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam

MỤC LỤC I. ĐẶT VẤN ĐỀ..........................................................................................................7 II. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI..........................................................................................8 Chương 1: TỔNG QUAN ...............................................................................................9 1.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội Xã Lê Hồ, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam.................................................................................................................9 1.1.1 Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................9 1.1.2 Điều kiện kinh tế, xã hội..................................................................................9 1.2. Phương pháp luận về xác định mức sẵn lòng trả ( WTP ) .................................11 1.2.1. Khái niệm sẵn sàng chi trả (Willingness to pay-WTP) ................................11 1.2.2. Khái niệm định giá ngẫu nhiên phụ thuộc....................................................11 1.2.3. Các bước để thực hiện định giá ngẫu nhiên phụ thuộc.................................13 1.2.4. Ưu điểm, hạn chế và các điểm chú ý khi sử dụng phương pháp định giá ngẫu nhiên phụ thuộc ......................................................................................................14 1.3. Các nghiên cứu về mức sẵn lòng chi trả tại Việt Nam .......................................15 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............................................................................................................................18 2.1. Đối tượng nghiên cứu .........................................................................................18 2.2. Tiêu chuẩn lựa chọn và loại trừ đối tượng nghiên cứu .......................................18 2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ......................................................................18 2.3.1. Thời gian nghiên cứu....................................................................................18 2.3.2. Địa điểm nghiên cứu.....................................................................................18 2.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................18 2.4.1 Phương pháp thu thập, tổng hợp tài liệu........................................................18 2.4.2. Phương pháp khảo sát thực địa.....................................................................18 2.4.3. Phương pháp xác định cỡ mẫu và chọn mẫu................................................19 2.4.4. Phương pháp định giá ngẫu nhiên ..............................................................19 2.4.5.Phương pháp chuyên gia ...............................................................................22 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..........................................23 3.1 Thông tin về mẫu nghiên cứu ..............................................................................23 3.2. Đánh giá hiện trạng xử lý chất thải chăn nuôi bằng mô hình Biogas ở xã Lê Hồ26 3.3. Nhu cầu cải thiện môi trường sống và mô hình Biogas.....................................30 3.4. Mức giá hộ gia đình sẵn sàng chi trả cho việc cải thiện mô hình Biogas...........30 3.4.1. Mức giá trung bình WTP..............................................................................31 3.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới việc sẵn sàng chi trả ............................................32 3.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới mức giá chi trả.....................................................36 3.5. Đề xuất giải pháp ................................................................................................43 KẾT LUÂN – KIẾN NGHỊ ..........................................................................................45 KẾT LUẬN................................................................................................................45 KIẾN NGHỊ ..................................................................................................................45 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................47 PHỤ LỤC: PHIẾU PHỎNG VẤN NGƯỜI DÂN........................................................49 DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 2.1 : Mức giá và biện pháp tương ứng ............................................................. 21 Bảng 3.1 : Thông tin chung về hộ gia đình ................................................................ 24 Bảng 3.2 : Thông tin chung về đối tượng .................................................................. 26 Bảng 3.5 : Nhu cầu cải thiện môi trường sống và mô hình Biogas ........................... 33 Bảng 3.3 : Đánh giá về mùi nước thải sau Biogas ..................................................... 27 Bảng 3.4 : Đánh giá ô nhiễm môi trường xung quanh điểm chứa nước thải Biogas . 31 Bảng 3.6 : Tỷ lệ mức giá sẵn sàng chi trả cho cải thiện mô hình Biogas .................. 34 Bảng 3.7 : Thống kê mô tả giá trị WTP của đối tượng tham gia phỏng vấn ............. 35 DANH MỤC HÌNH Trang Biểu đồ 3.1 : Tỷ lệ các hộ sẵn sàng chi trả theo giới tính .......................................... 36 Biểu đồ 3.2 : Tỷ lệ sẵn sàng chi trả theo thu nhập ..................................................... 37 Biểu đồ 3.3 : Tỷ lệ sẵn sàng chi trả theo trình độ học vấn ......................................... 37 Biểu đồ 3.4 : Tỷ lệ sẵn sàng chi trả theo số người sống trong gia đình ..................... 38 Biểu đồ 3.5 : Tỷ lệ các hộ sẵn sàng chi trả theo số gia súc gia cầm .......................... 39 Biểu đồ 3.6 : Mức sẵn sàng chi trả theo giới tính ...................................................... 40 Biểu đồ 3.7 : Mức giá sẵn sàng chi trả theo số người trong gia đình ........................ 41 Biểu đồ 3.8 : Mức giá sẵn sàng chi trả theo thu nhập của người trả lời .................... 42 Biểu đồ 3.9 : Mức giá chi trả theo trình độ học vấn .................................................. 43 Biểu đồ 3.10 : Mức giá chi trả theo độ tuổi ............................................................... 44 Biểu đồ 3.11 : Mức giá chi trả theo số lượng gia súc gia cầm nuôi ........................... 45 Biểu đồ 3.12 : Mức giá chi trả theo thời gian sử dụng mô hình Biogas .................... 46 Hình 3.1: Nước thải sau Biogas của hộTrịnh Văn Đằng thôn Đại Phú, xã Lê Hồ .... 30 Hình 3.2 : Nước thải sau Biogas của hộ Trần Quốc Tuyến thôn Phương Thượng , xã Lê Hồ ............................................................................................................................... 31 Hình 3.3 : Điểm chứa nước thải sau Biogas của hộ Nguyễn Thị Ngạn thôn Phương Đàn, xã Lê Hồ ............................................................................................................ 33 Hình 3.4 : Điểm chứa nước thải sau Biogas tại thôn Phương Thượng, xã Lê Hồ ..... 34 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT WTP - willingness to pay : sẵn sàng chi trả UBND : Ủy ban nhân dân CN – XD : công nghiệp xây dựng. CV - Contingent Valuation : đánh giá ngẫu nhiên CVM - Contingent Valuation Method : phương pháp đánh giá ngẫu nhiên MỞ ĐẦU ĐẶT VẤN ĐỀ Những năm gần đây, phong trào chăn nuôi ở nhiều địa phương nước ta phát triển khá mạnh, góp phần đưa đời sống người dân ngày một đi lên. Đi kèm với việc phát triển chăn nuôi là lượng chất thải phát sinh lớn gây ảnh hưởng tiêu cực tới môi trường. Ngành chăn nuôi đóng góp 18% hiệu ứng nóng lên của trái đất do thải ra các khí gây gia tăng hiệu ứng khí nhà kính [10]. Nhiều hộ gia đình đã sử dụng thiết bị khí sinh học (mô hình Biogas) để xử lý lượng chất thải phát sinh,làm giảm ô nhiễm môi trường. Tuy vậy cho đến nay lượng chất thải này vẫn chưa được xử lý triệt để, đặc biệt dịch thải sau Biogas chưa đảm bảo tiêu chuẩn về môi trường.Vì vậy, cần cải thiện quá trình xử lý hiệu quả chất thải của thiết bị khí sinh học. Xã Lê Hồ là một xã thuần nông của huyện Kim Bảng tỉnh Hà Nam, nguồn thu chủ yếu của xã chủ yếu vẫn dựa vào nông nghiệp, cùng với trồng trọt thì chăn nuôi gia súc gia cầm cũng tăng trưởng mạnh trong những năm gần đây. Tổng đàn gia súc gia cầm của xã là 54.185 con trong đó gia súc là 4285 con, gia cầm là 4990 con [5]. Chăn nuôi trên địa bàn xã vẫn tồn tại phổ biến ở quy mô nông hộ, những năm trở lại đây chất thải chăn nuôi phần lớn không được sử dụng trong trồng trọt. Chất thải được các hộ xử lý bằng mô hình Biogas, còn lại là thải trực tiếp ra cống rãnh hoặc chở đi vứt ở ven đường, mương máng. Hiện nay theo thống kê trên địa bàn xã có 124 hộ sử dụng mô hình Biogas để xử lý chất thải chăn nuôi của hộ gia đình nhà mình [5].Tuy nhiên hệ thống xử lý chất thải chăn nuôi Biogas ở nhiều hộ gia đình nhưng không đảm bảo về mặt kỹ thuật, vận hành. Chất thải trong bể Biogas không được bơm hút thường xuyên định kỳ. Nhận thức của người dân về quy trình vận hành các biện pháp xử lý chất thải chăn nuôi vẫn còn nhiều hạn chế. Do vậy nước thải chăn nuôi tràn ra cống rãnh, gây ảnh hưởng xấu tới môi trường, các mầm bệnh trong nước thải, phân thải có thể phát tán rộng trong cộng đồng, gây ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe của người và động vật. Trước thực trạng trên để đảm bảo chất lượng nước thải từ Biogas thì cần phải có giải pháp cải thiện mô hình Biogas trước khi đưa chất thải ra môi trường. Thông tin về tỷ lệ và mức sẵn sàng chi trả của các hộ gia đình cho việc cải thiện mô hình Biogas hiện có là hữu ích cho những nhà hoạch định chính sách trong việc đánh giá tính khả thi của dự án cải thiện mô hình Biogas. Ở nước ta đã có nhiều nghiên cứu về hiệu quả xử lí chất thải chăn nuôi bằng mô hình Biogas, hiện trạng xử lí chất thải chăn nuôi bằng mô hình Biogas. Tuy nhiên có rất ít nghiên cứu về khía cạnh kinh tế đặc biệt là về tỷ lệ và mức sẵn lòng chi trả của các hộ sử dụng mô hình Biogas cho việc cải thiện mô hình Biogas hiện có xuất phát từ lí do đó tôi lựa chọn đề tài : “Xác định mức sẵn lòng trả (WILLINGNESS TO PAY - WTP) của các hộ chăn nuôi cho việc cải thiện mô hình Biogas tại xã Lê Hồ, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam”. Đề tài vừa có ý nghĩa khoa học, vừa có ý nghĩa thực tiễn. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 1. Đánh giá sơ bộ chất lượng nước thải chăn nuôi sau khi xử lý bằng mô hình Biogas; 2. Xác định nhu cầu của người dân về cải thiện mô hình Biogas và xác định mức độ sẵn lòng trả (WTP) của hộ dân cho việc cải thiện hệ thống Biogas hiện có; 3. Đề xuất giải pháp cải thiện mô hình Biogas. Chương 1: TỔNG QUAN 1.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Lê Hồ, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam. 1.1.1 Điều kiện tự nhiên a. Vị trí địa lý Xã Lê Hồ nằm ở vị trí phía tây bắc của huyện Kim Bảng tỉnh Hà Nam, cách Hà Nội khoảng 60km. phía đông giáp xã Đại Cương, phía Nam giáp xã Đồng Hóa, phía tây giáp 2 xã: Tương Lĩnh và Nguyễn Uý. b. Đặc điểm địa hình Địa hình của xã tương đối bằng phẳng không có đồi núi, rất thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. c. Khí hậu Xã Lê Hồ huyện Kim Bảng mang những đặc điểm của khí hậu đồng bằng sông Hồng: nhiệt đới gió mùa, mùa đông lạnh và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều. Nhiệt độ trung bình năm là 230C nhiệt độ trung bình thấp nhất vào tháng 1 là 160C và cao nhất vào tháng 7 là 290C. Lượng mưa trung bình trong năm là 1.800-2.200 mm, trong đó thấp nhất là 1.300 mm và cao nhất là 4.000 mm. [15] 1.1.2 Điều kiện kinh tế, xã hội. a. Diện tích, dân số Diện tích Xã Lê Hồ có tổng diện tích đất đai tự nhiên là 7,35km 2 , trong đó diện tích đất canh tác là 521,95ha. Dân số Toàn xã có 2300 hộ với 8762 nhân khẩu, Đơn vị hành chính bao gồm 5 thôn: Phương Thượng, Phương Đàn, Đồng Thái, An Đông, Đại Phú với 17 xóm.[1] b. Kết cấu hạ tầng Cấp điện, nước 100% các hộ dân trong xã được sử lưới điện quốc gia. Trong những năm qua hệ thống lưới điện hạ thế đã được chú trọng đầu tư, cải tạo, nâng cấp, góp phần giảm tổn thất điện năng, phục phụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa nông thôn. Tại xã có một trạm cấp nước sạch, cung cấp nước sạch cho các hộ dân trong xã.Tỷ lệ dân cư sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt 92 % .[1] Giao thông, thông tin liên lạc, xây dựng cơ bản Phía bắc xã Lê Hồ có đường 38 chạy qua, xã nằm trên Quốc lộ 60 nên xã có vị trí giao thông hết sức quan trọng. Xã có trục đường liên xã chạy qua theo hướng Đông Nam – Tây Bắc từ xã Đông Hóa đến xã Nguyễn Uý. Năm 2012 toàn xã tập chung xây dựng bê tông đường trục làng, đường xóm, mở rộng mặt đường trục chính nội đồng và từng bước mở rộng sân chơi của nhà văn hóa các thôn. Thi công xây dựng đường bê tông trục đường thôn và đường xóm được 1746 m. [1] Toàn xã có 100% thôn, xóm sử dụng máy điện thoại với tỷ lệ 11,5máy trên 100 dân. Xã có 1 đài truyền thanh cơ sở, 98% số dân trong xã được nghe đài truyền thanh bốn cấp. Kinh tế, xã hội, vệ sinh môi trường Về Cơ bản nguồn thu chủ yếu dựa vào nông nghiệp, cấu kinh tế của xãcó xu hướng theo hướng giảm tỷ trọng Nông, Lâm, Ngư nghiệp và tăng tỷ trọng CN - XD và Dịch vụ. + Nông, lâm, ngư nghiệp: đạt 43.7%. + Công nghiệp xây dựng: đạt 29.8%. + Dịch vụ : đạt 26.5%. Tỷ lệ thu gom rác thải: đạt 89%, 100% thôn xóm có đội thu góm rác hoạt động đều đặn trung bình 3 lần/tuần. Hệ thống giáo dục và y tế khá đồng bộ và không ngừng được nâng cao, toàn xã hiện có 1 trường trung học cơ sở, 2 trường tiểu học và 4 trường mầm non hiện tại xã đang xây dựng trung tâm mầm non của xã dự kiến sẽ xong vào năm sau, đáp ứng nhu cầu học tập của con em trong xã. Xã có 1 trạm y tế và ở các thôn xom có đội ngũ cán bộ y tế thôn bản đáp ứng nhu cầu của người dân. [1] 1.2. Phương pháp luận về xác định mức sẵn lòng trả ( WTP ) 1.2.1. Khái niệm sẵn sàng chi trả (Willingness to pay-WTP) WTP là số tiền tối đa người dân sẵn sàng bỏ ra để mua một loại hàng hóa hay được hưởng chất lượng của môi trường được cải thiện. WTP là cách để xác định
File đính kèm:
de_tai_xac_dinh_muc_san_long_tra_willingness_to_pay_wtp_cua.docx