Đề tài Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại NHNo&PTNT Hà Nội
Chương I
Tín dụng Ngân hàng và chất lượng tín dụng trung và dài hạn
I. Ngân hàng Thương mại.
1. Khái niệm.
Ngân hàng là một loại hình tổ chức có vai trò quan trọng đối với nền
kinh tế nói chung và đối với từng cộng đồng địa phương, chủ thể tham gia
nói riêng. Với vai trò quan trọng như vậy, nhưng quan niệm như thế nào về
một Ngân hàng, và sự phân biệt nó với các tổ chức phi Ngân hàng không
phải là điều đơn giản. Rõ ràng, có thể định nghĩa Ngân hàng thông qua chức
năng mà chúng thực hiện trong nền kinh tế. Tuy nhiên, vấn đề ở chỗ không
chỉ chức năng của các Ngân hàng thay đổi, mà có sự “thâm nhập” vào chức
năng hoạt động Ngân hàng của các đối thủ cạnh tranh. Do đó tuỳ theo đIều
kiện của mỗi nước và sự phát triển của hệ thống tài chính nước đó mà có
những định nghĩa khác nhau về Ngân hàng.
Theo luật Ngân hàng của Pháp thì Ngân hàng được định nghĩa:”Ngân
hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở nào đó thường xuyên nhận
của công chúng dưới hình thức ký thác, hay hình thức khác số tiền mà họ
dùng cho chính họ vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài
chính.”
Còn luật pháp ấn Độ lại có cái nhìn về Ngân hàng như sau, họ định
nghĩa:” Ngân hàng thương mại là cơ sở nhận các khoản ký thác để cho vay
hay tài trợ và đầu tư.”
Đó là các quan niệm về Ngân hàng đứng trên giác độ luật pháp. Còn
đứng trên giác độ tài chính Ngân hàng thì sao? Một định nghĩa khác về
Ngân hàng được Giáo sư Peter Rose đưa ra như sau: ”Ngân hàng là loại hình
tổ chức tàt chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất
- đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – và thực hiện nhiều
chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền
kinh tế.”
Ơ Việt Nam, theo quy định tại luật các tổ chức tín dụng thì Ngân hàng
được định nghĩa như sau: “ Ngân hàng thương mại là loại hình tổ chức tín
dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động Ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại
hình Ngân hàng gồm Ngân hàng thương mại, Ngân hàng đầu tư, Ngân hàng
chính sách, Ngân hàng hợp tác và các loại hình Ngân hàng khác” (trích
trang 12 Luật các tổ chức tín dụng). Như vậy thông quâ một số kháI niệm về
Ngân hàng thương mại, ta có thể hiểu Ngân hàng thương mại là một loại
hình doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trên lĩnh tín dụng với mục đích thu
lợi nhuận, và nó có những đặc trưng như sau:
-Ngân hàng thương mại là một tổ chức được phép nhận ký thác của
công chúng với trách nhiệm hoàn trả.
-Ngân hàng thương mại là một tổ chức được phép sử dụng ký thác của
công chúng để cho vay, chiết khấu và thực hiện các dịch vụ tàI chính khác.
Căn cứ vào tính chất và mục tiêu hoạt động, ở nước ta các loại hình
Ngân hàng thương mại được hoạt phép hoạt động theo luật tổ chức tín dụng
bao gồm: Ngân hàng thương mại, Ngân hàng phát triển, Ngân hàng đầu tư,
Ngân hàng chính sách, Ngân hàng hợp tác và các loại hình Ngân hàng khác.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề tài Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại NHNo&PTNT Hà Nội
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Vò V¨n Cêng Líp Ng©n Hµng - 41C CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại NHNo&PTNT Hà Nội” Sinh viên: Vũ Văn Cường Lớp: Ngân hang 41C Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Vò V¨n Cêng Líp Ng©n Hµng - 41C Lời nói đầu Trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế đất nước đang từng bước vào đời sống kinh tế xã hội. Tuy nhiên hiện nay tốc độ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đang bị chững lại bởi nhiều nguyên nhân khác nhau mà một trong những nguyên nhân quan trọng nhất là vấn đề về vốn. Có thể nói vốn là tiền đề, là cơ sở đầu tiên để các doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh và đổi mới công nghệ. Các doanh nghiệp có thể tạo vốn bằng nhiều cách khác nhau: có thể tích luỹ từ hoạt động sản xuất kinh doanh, huy động vốn, liên doanh liên kết, hay vay mượn chiếm dụng vốn của các doanh nghiệp khác. Nhưng muốn ổn định và có lợi thế nhất giúp các doanh nghiệp tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật, đổi mới công nghệ là nguồn vốn trung và dài hạn từ các Ngân hàng thương mại. Hiện nay các doanh nghiệp đang thiếu vốn nhất là vốn trung và dài hạn trong khi vốn tồn đọng trong các Ngân hàng thương mại không phải là ít. Như vậy, không phải chúng ta thiếu vốn mà là chúng ta chưa có cách chuyển vốn huy động được vào sản xuất kinh doanh. NHNo&PTNT Hà Nội cũng không nằm ngoài tình trạng đó. Hiện nay nguồn vốn cho vay trung và dài hạn của Ngân hàng kém đa dạng vê cơ cấu khách hàng. Hầu như Ngân hàng chỉ tập trung vào doanh nghiệp Nhà nước, chưa quan tâm tới các đối tượng khách hàng khác đặc biệt là các doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Vì lý do đó “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại NHNo&PTNT Hà Nội được chọn làm đề tài nhằm đáp ứng đòi hỏi thiết thực của thực tiễn, vừa mang tính thời sự trong kinh doanh tiền tệ của Ngân hàng hiện nay. Từ những lý luận cơ bản về tín dụng trung và dài hạn của Ngân hàng thương mại, bài viết này sẽ phân tích và đánh giá thực trạng, tìm nguyên nhân dẫn đến các mặt hạn chế hiện nay tại NHNo&PTNT Hà Nội. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Vò V¨n Cêng Líp Ng©n Hµng - 41C Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của bài viết này là hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại NHNo&PTNT Hà Nội từ 2000 đến năm 2002. Bài viết này được kết cấu như sau: Chương I. Tín dụng Ngân hàng và chất lượng tín dụng trung và dài hạn Chương II Thực trạng chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hà Nội. Chương III Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hà Nội. Do trình độ còn hạn chế nên bài viết sẽ không tránh khỏi thiếu sót, em rất mong sẽ nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và bạn bè để vấn đề nghiên cứu được hoàn thiện hơn. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Vò V¨n Cêng Líp Ng©n Hµng - 41C Chương I Tín dụng Ngân hàng và chất lượng tín dụng trung và dài hạn I. Ngân hàng Thương mại. 1. Khái niệm. Ngân hàng là một loại hình tổ chức có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế nói chung và đối với từng cộng đồng địa phương, chủ thể tham gia nói riêng. Với vai trò quan trọng như vậy, nhưng quan niệm như thế nào về một Ngân hàng, và sự phân biệt nó với các tổ chức phi Ngân hàng không phải là điều đơn giản. Rõ ràng, có thể định nghĩa Ngân hàng thông qua chức năng mà chúng thực hiện trong nền kinh tế. Tuy nhiên, vấn đề ở chỗ không chỉ chức năng của các Ngân hàng thay đổi, mà có sự “thâm nhập” vào chức năng hoạt động Ngân hàng của các đối thủ cạnh tranh. Do đó tuỳ theo đIều kiện của mỗi nước và sự phát triển của hệ thống tài chính nước đó mà có những định nghĩa khác nhau về Ngân hàng. Theo luật Ngân hàng của Pháp thì Ngân hàng được định nghĩa:”Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở nào đó thường xuyên nhận của công chúng dưới hình thức ký thác, hay hình thức khác số tiền mà họ dùng cho chính họ vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính.” Còn luật pháp ấn Độ lại có cái nhìn về Ngân hàng như sau, họ định nghĩa:” Ngân hàng thương mại là cơ sở nhận các khoản ký thác để cho vay hay tài trợ và đầu tư.” Đó là các quan niệm về Ngân hàng đứng trên giác độ luật pháp. Còn đứng trên giác độ tài chính Ngân hàng thì sao? Một định nghĩa khác về Ngân hàng được Giáo sư Peter Rose đưa ra như sau: ”Ngân hàng là loại hình tổ chức tàt chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – và thực hiện nhiều Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Vò V¨n Cêng Líp Ng©n Hµng - 41C chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.” Ơ Việt Nam, theo quy định tại luật các tổ chức tín dụng thì Ngân hàng được định nghĩa như sau: “ Ngân hàng thương mại là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình Ngân hàng gồm Ngân hàng thương mại, Ngân hàng đầu tư, Ngân hàng chính sách, Ngân hàng hợp tác và các loại hình Ngân hàng khác” (trích trang 12 Luật các tổ chức tín dụng). Như vậy thông quâ một số kháI niệm về Ngân hàng thương mại, ta có thể hiểu Ngân hàng thương mại là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trên lĩnh tín dụng với mục đích thu lợi nhuận, và nó có những đặc trưng như sau: -Ngân hàng thương mại là một tổ chức được phép nhận ký thác của công chúng với trách nhiệm hoàn trả. -Ngân hàng thương mại là một tổ chức được phép sử dụng ký thác của công chúng để cho vay, chiết khấu và thực hiện các dịch vụ tàI chính khác. Căn cứ vào tính chất và mục tiêu hoạt động, ở nước ta các loại hình Ngân hàng thương mại được hoạt phép hoạt động theo luật tổ chức tín dụng bao gồm: Ngân hàng thương mại, Ngân hàng phát triển, Ngân hàng đầu tư, Ngân hàng chính sách, Ngân hàng hợp tác và các loại hình Ngân hàng khác. 2. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường. Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại tập trung chủ yếu vào nhiệm vụ nhận tiền gửi và cho vay, đó là hai mặt hoạt động tín dụng. Trong xu thế hiện nay, các Ngân hàng thương mại hoạt động theo loại hình đa năng thì hoạt động của nó tập trung vào ba hoạt động chính: hoạt động huy động vốn, hoạt động sử dụng vốn, hoạt động trung gian. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Vò V¨n Cêng Líp Ng©n Hµng - 41C Hoạt động huy động vốn đối với Ngân hàng đây là hoạt động “đầu vào” của Ngân hàng. Nguồn vốn hoạt động chủ yếu của một Ngân hàng được hình thành từ những nguồn chính sau đây: vốn tự có của doanh nghiệp, vốn vay (vay của các tổ chức tài chính, vay của dân cư, vay của Ngân hàng trung ương), lợi nhuận để lại, ngoài ra đối với một số Ngân hàng nguồn vốn hoạt động có thể hình thành từ vốn đIều lệ hay vốn uỷ thác...Trong quá trình hoạt động của mình, Ngân hàng thương mại phần lớn dựa vào việc huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế. Hoạt động nguyên thuỷ của Ngân hàng là nhận tiền gửi của khách hàng và đây vẫn là nguồn đầu vào chủ yếu của Ngân hàng. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng tới quy mô tiền gửi của khách hàng tại Ngân hàng như: lãi suất, phương thức huy động của Ngân hàng, tình hình kinh tế xã hội từng thời kỳ, phong tục tập quán của từng vùng, uy tín của từng Ngân hàng, các dịch vụ do Ngân hàng cung cấp...vv. Nắm được yếu tố đó, Ngân hàng có thể đIều chỉnh lượng vốn huy động sao cho phù hợp với nhu cầu vốn của mình. Các loại tiền gửi mà Ngân hàng cung cấp để huy động vốn là: tiền gửi thanh toán không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm. Ngoài ra, để đáp ứng nhu cầu tín dụng và đa dạng hoá hoạt động kinh doanh, Ngân hàng có thể vay vốn từ dân cư , các đơn vị kinh tế, các tổ chức tín dụng khác thông qua một số hình thức như: phát hành trái phiếu, kỳ phiếu hoặc vay tái chiết khấu từ Ngân hàng trung ương. Để được hoạt động và thực hiện huy động vốn, Ngân hàng phải có một lượng nhất định gọi là vốn tự có. Lượng vốn này chiếm một tỷ lệ rất nhỏ trong tổng vốn sử dụng song nó có ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt động của Ngân hàng. Vốn tự có là đIều kiện bắt buộc để Ngân hàng có được giấy phép tổ chức và hoạt động trước khi nó có thể huy động được những khoản tiền gửi đầu tiên. Vốn tự có còn đóng vai trò là một tấm đệm giúp chống lại rủi ro phá sản, những thua lỗ về tàI chính trong hoạt động tạm thời. Nó tạo niềm tin cho công chúng và là sự đảm bảo đối với chủ nợ về sức mạnh tài Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Vò V¨n Cêng Líp Ng©n Hµng - 41C chính của Ngân hàng. Và nó còn cung cấp năng lực tài chính cho sự tăng trưởng và sự phát triển dịch vụ mới, cho những chương trình và trang thiết bị mới. Đối với hoạt động sử dụng vốn, đây là hoạt động cho vay và đầu tư bao gồm hoạt động ngân quỹ, hoạt động cho vay, hoạt động đầu tư chứng khoán. Hoạt động ngân quỹ nhằm bảo đảm khả năng thanh toán thường xuyên của Ngân hàng cho khách hàng. Đây là tài sản không sinh lời hoặc sinh lời thấp nhưng tính lỏng cao được coi như tiền mặt. Do đó Ngân hàng phải duy trì lượng tiền mặt ở một mức độ hợp lý sao cho vừa đảm bảo tính thanh khoản vừa đảm bảo tính sinh lời. Hoạt động cho vay là hoạt động quan trọng nhất quyết định sự thành bại của Ngân hàng vì đây là hoạt động sinh lời chủ yếu của Ngân hàng. Cũng vì vậy mà đây là hoạt động chứa nhiều rủi ro nhất. Để tránh đIều đó, việc quản lý tiền cho vay được tiến hành rất chặt chẽ, đặc biệt là món vay lớn, với thời hạn dài. Ngân hàng thương mại có thể cho vay theo nhiều hình thức khác nhau. Ngoài ra Ngân hàng còn sử dụng vốn vào hoạt động đầu tư chứng khoán trên thị trường để thu lợi nhuận và một phần đảm bảo khả năng thanh toán của Ngân hàng. Hoạt động trung gian là việc Ngân hàng cung cấp cho khách hàng một loạt các dịch vụ có liên quan. Ngân hàng sẽ nhận được một khoản thu dưới hình thức hoa hồng. Công nghệ Ngân hàng càng phát triển thì hoạt động này càng phong phú và doanh thu càng lớn. Các hoạt động tiêu biểu là: chuyển tiền, thanh toán hộ khách hàng thông qua các hình thức ghi chép trên tài khoản của khách hàng tại Ngân hàng, phát hành séc, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, thư tín dụng, môi giới mua bán chứng khoán, quản lý hộ tài sản cho khách hàng, tư vấn cho doanh nghiệp...vv. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Vò V¨n Cêng Líp Ng©n Hµng - 41C Ngày nay, xu hướng của Ngân hàng là hoạt động đa năng trên nhiều lĩnh vực với nhiều nghiệp vụ khác nhau. Các nghiệp vụ có quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ cho nhau nhằm đạt được mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận cao nhất. 3. Các loại hình tín dụng Ngân hàng. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, tuỳ theo yêu cầu của khách hàng và mục tiêu quản lý của Ngân hàng Thương mại mà có cách phân loại tín dụng như sau: 3.1. Nếu căn cứ vào thời hạn, tín dụng chia thành các loại sau đây: - Tín dụng ngắn ... . Mục đích cho vay......................................................................... 16 3.2. Đối tượng cho vay........................................................................ 16 3.3. Điều kiện cho vay ........................................................................ 16 3.4. Nguồn vốn ................................................................................... 18 3.5. Thời hạn cho vay ......................................................................... 19 3.6. Lãi suất cho vay ........................................................................... 20 3.7. Hạn mức tín dụng......................................................................... 20 3.8. Thẩm định dự án .......................................................................... 21 IV. Chất lượng tín dụng trung và dài hạn ....................................... 24 1. Quan niệm về chất lượng tín dụng trung và dài hạn ................. 24 2. Chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng trung và dài hạn .......... 25 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Vò V¨n Cêng Líp Ng©n Hµng - 41C 3. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động tín dụng trung và dài hạn của Ngân hàng Thương mại ......................................... 28 3.1. Các nhân tố bên ngoài.................................................................. 28 3.1.1. Môi trường pháp lý: .................................................................. 28 3.1.2. Môi trường kinh tế .................................................................... 30 3.2. Các nhân tố từ phía khách hàng................................................... 31 3.3. Các nhân tố từ phía ngân hàng ..................................................... 33 3.3.1. Chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư ............................. 33 3.3.2. Công tác tổ chức Ngân hàng ..................................................... 35 3.3.3. Đội ngũ cán bộ tín dụng ............................................................ 35 3.3.4. Thông tin tín dụng..................................................................... 36 3.3.5. Các yếu tố khác......................................................................... 37 Chương II : Thực trạng chất lượng vay trung và dài hạn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội .................................... 37 I. Khái quát chung về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội ..........................................................37 1. Sự hình thành bộ máy tổ chức ....................................................... 37 2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh......................................................... 39 3. Tình hình hoạt động ...................................................................... 40 3.1. Huy động vốn ............................................................................. 40 3.2. Hoạt động tín dụng...................................................................... 44 3.3. Hoạt động kinh doanh đối ngoại ................................................. 48 3.4. Tài chính, thanh toán và ngân quỹ .............................................. 50 3.5. Hiện đại hoá ngân hàng, đổi mới công nghệ................................ 51 3.6. Công tác khác ............................................................................. 52 II. Thực trạng và chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội ................................ 53 1. Thực trạng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội ........................................................................ 53 2. Phân tích tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội ........................................................................ 56 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Vò V¨n Cêng Líp Ng©n Hµng - 41C 3. Đánh giá chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội ........................................................ 59 3.1. Những kết quả đạt được .............................................................. 59 3.2. Tồn tại......................................................................................... 61 3.3. Nguyên nhân dẫn tới các tồn tại trên ........................................... 61 Chương III: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội ...................................... 66 1. Phương hướng phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội ............................................... 66 2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội....................................... 67 2.1. Cải tiến, đa dạng hoá cơ cấu, loại hình cho vay trung và dài hạn. 67 2.2. Thực hiện tốt công tác khách hàng và mở rộng tín dụng ............. 68 2.3. Nâng cao chất lượng tín dụng trên cơ sở nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư................................................................................ 69 2.4. Tăng cường kiểm tra tín dụng ..................................................... 71 2.5. Nâng cao năng lực chuyên môn của cán bộ tín dụng................... 72 2.6. Ngăn ngừa và xử lý những khoản nợ quá hạn ............................. 72 2.7. Thành lập và đưa vào hoạt động phòng marketing ..................... 73 3. Một số kiến nghị với các cơ quan nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội......74 3.1. Kiến nghị với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ....................................................................................................................74 3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ...................................................75 3.3. Kiến nghị với Chính phủ và các bộ , ngành có liên quan....................75 Kết luận............................................................................................................... 77 Tài liệu tham khảo............................................................................................. 78 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Vò V¨n Cêng Líp Ng©n Hµng - 41C Chương II : Thực trạng chất lượng vay trung và dài hạn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội .......................................................................69 I. Khái quát chung về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội ................................................................................................ 36 1. Sự hình thành bộ máy tổ chức ....................................................... 36 2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh......................................................... 38 3. Tình hình hoạt động ...................................................................... 39 3.1. Huy động vốn ............................................................................. 39 3.2. Hoạt động tín dụng...................................................................... 43 3.3. Hoạt động kinh doanh đối ngoại ................................................. 47 3.4. Tài chính, thanh toán và ngân quỹ .............................................. 49 3.5. Hiện đại hoá ngân hàng, đổi mới công nghệ................................ 50 3.6. Công tác khác ............................................................................. 51 II. Thực trạng và chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội ................................ 51 1. Thực trạng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội ........................................................................ 51 2. Phân tích tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội ........................................................................ 55 3. Đánh giá chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội ........................................................ 57 3.1. Những kết quả đạt được .............................................................. 57 3.2. Tồn tại......................................................................................... 59 3.3. Nguyên nhân dẫn tới các tồn tại trên ........................................... 61 Chương III: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội 65 1. Phương hướng phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội ............................................... 65 2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội....................................... 66 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Vò V¨n Cêng Líp Ng©n Hµng - 41C 2.1. Cải tiến, đa dạng hoá cơ cấu, loại hình cho vay trung và dài hạn. 66 2.2. Thực hiện tốt công tác khách hàng và mở rộng tín dụng ............. 67 2.3. Nâng cao chất lượng tín dụng trên cơ sở nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư................................................................................ 68 2.4. Tăng cường kiểm tra tín dụng ..................................................... 70 2.5. Nâng cao năng lực chuyên môn của cán bộ tín dụng ................... 70 2.6. Ngăn ngừa và xử lý những khoản nợ quá hạn ............................. 71 2.7. Thành lập và đưa vào hoạt động phòng marketing ..................... 72 3. Một số kiến nghị với các cơ quan nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội......73 3.1. Kiến nghị với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ....................................................................................................................73 3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ...................................................73 3.3. Kiến nghị với Chính phủ và các bộ , ngành có liên quan....................74 Kết luận............................................................................................................... 79 Tài liệu tham khảo............................................................................................. 77 Để hoàn thiện bài viết này, trước hết em xin chân thành cảm ơn tới cô giáo Phạm Hồng Vân- người đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện bài viết này. Đồng thời em cũng xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị cán bộ công tác tại NHNo&PTNT Hà Nội đã giúp đỡ em trong thời gian thực tập tại Ngân hàng. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 21 tháng 4 năm 2003 Sinh viên Vũ Văn Cường Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Vò V¨n Cêng Líp Ng©n Hµng - 41C
File đính kèm:
- de_tai_giai_phap_nang_cao_chat_luong_tin_dung_trung_va_dai_h.pdf