Chuyên đề Tốt nghiệp Ứng dụng công nghệ thông tin trong nghiệp vụ thanh toán liên kho bạc tại Kho bạc nhà nước Tỉnh Hà Giang
Sự ra đời của hệ thống KBNN là một bước chuyển đổi rất lớn trong
công tác quản lý và điều hành quỹ Ngân sách nhà nước. Khi nền kinh tế nước
ta bước vào thòi kỳ đổi mới, ngành Ngân hàng chuyển sang hạch toán kinh
doanh thì công tác Thu - Chi NSNN do Ngân hàng đảm nhận không còn phù
hợp nữa. Quỹ NSNN được chuyển về Bộ Tài Chính quản lý. Để công tác
quản lý được chặt chẽ, có hiệu quả Quĩ NSNN và tài sản Quốc gia thì việc lập
lại Hệ thống KBNN là một tất yếu khách quan, và đồng thời cũng đặt cho
ngành KBNN những trọng trách rất lớn đảm bảo thật trơn chu các hoạt động
tài chính của Quốc gia trong giai đoạn mới.
Trong số các nghiệp vụ mà KBNN đang thực hiện và tiếp tục hoàn
thiện hầu hết đã được ứng dụng công nghệ thông tin, vai trò của công nghệ
thông tin đã trở nên không thể thiếu trong xử lý nghiệp vụ giao dịch cũng như
tổng hợp. Nghiệp vụ thanh toán cũng không nằm ngoài số đó mà còn được coi
là những nghiệp vụ cần được ứng dụng ở mức cao hơn, đa dạng hơn, bảo mật
chặt chẽ hơn.
Là một cán bộ tốt nghiệp chuyên ngành kế toán, với thời gian nhiều
năm gắn bố với ứng dụng công nghệ thông tin vào nghiệp vụ KBNN, đặc biệt
trong công tác thanh toán, vì vậy em chọn đề tài:
“Ứng dụng công nghệ thông tin trong nghiệp vụ thanh toán LKB tại
KBNN Tỉnh Hà Giang” làm nội dung bản khoá luận tốt nghiệp lớp hoàn
chỉnh kiến thức đại học.
Cũng như trong nghiệp vụ thanh toán Liên hàng trong hệ thống Ngân
hàng, Thanh toán LKB trong hệ thống KBNN được phát triển từ nghiệp vụ
gốc thủ công, phương thức thanh toán bằng thư, với các văn bản hướng dẫn
qui định về ký hiệu mật, mẫu chứng từ và các phương pháp hạch toán.
Từ khi được ứng dụng công nghệ thông tin, các qui trình được tin học
hoá và môi trường truyền thông của ngành Bưu chính viến thông, do vậy việc
thanh toán đã có bước đột phá về thời gian, thu dần khoảng cách giữa người
nhận tiền và người trả tiền, giữa nơi nhận và nơi chuyển. qua đó chứng tỏ3
được uy thế của công nghệ thông tin trong xử lý các bài toán về thanh toán
trong hệ thống KBNN cũng như trong hệ thống Ngân hàng. Bên cạnh đó cũng
còn không ít những vấn đề nảy sinh khi ứng dụng CNTT vào các nghiệp vụ
kinh tế cần được khắc phục, trong đó có TTLKB.
Mục đích của việc nghiện cứu đề tài này là nhằm đưa ra những giải
pháp đối với nghiệp vụ thanh toán LKB sao cho ngày càng hoàn thiện hơn,
nhanh hơn, thuận tiện hơn và độ an toàn hơn ở mức cao nhất. Góp phần xây
dựng NSNN lành mạnh, củng cố kỷ luật tài chính, sử dụng tiết kiệm có hiệu
quả tiền bạc của Nhà nước. đáp ứng được yêu cầu thanh toán nói riêng và sự
phát triển của nền kinh tế nói riêng, xứng đáng với vị trí kinh tế mà xã hội đã
giao phó cho ngành KBNN.
Đối tượng nghiên cứu: Gồm toàn bộ phần thanh toán LKB trong tỉnh và
ngoại tỉnh, chuyển nguồn, HMKP trong hệ thống KBNN.
Kết cấu của đề tài nghiên cứu: Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài
nghiên cứu gồm có 3 chương:
Chương 1: Công nghệ thông tin với hoạt động Thanh toán Liên Kho Bạc tại
các KBNN.
Chương 2: Thực trạng về ứng dụng công nghệ thông tin vào nghiệp vụ
TTLKB tại KBNN Hà Giang.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm củng cố và hoàn thiện ứng dụng CNTT vào
nghiệp vụ TTLKB tại KBNN Hà Giang.
Do vốn kiến thức cũng như kinh nghiệm của bản thân chưa được nhiều,
nội dung đề tài tuy là vấn đề không mới nhưng chịu ảnh hưởng rất nhiều từ sự
phát triển không ngừng của Công nghệ thông tin nên việc phải liên tục đổi
mới, thay đổi phương pháp, thay đổi mô hình là không thể tránh khỏi. Vì vậy
trong quá trình nghiên cứu không tránh khỏi những khiếm khuyết.
Rất mong nhận được sự phê bình, đóng góp ý kiến của các thầy cố giáo
cùng các đồng nghiệp tại KBNN Hà Giang, để đề tài được hoàn thiện hơn
nữa.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Tốt nghiệp Ứng dụng công nghệ thông tin trong nghiệp vụ thanh toán liên kho bạc tại Kho bạc nhà nước Tỉnh Hà Giang
1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ĐỀ TÀI: “Ứng dụng công nghệ thông tin trong nghiệp vụ thanh toán LKB tại KBNN Tỉnh Hà Giang” 2 LỜI MỞ ĐẦU Sự ra đời của hệ thống KBNN là một bước chuyển đổi rất lớn trong công tác quản lý và điều hành quỹ Ngân sách nhà nước. Khi nền kinh tế nước ta bước vào thòi kỳ đổi mới, ngành Ngân hàng chuyển sang hạch toán kinh doanh thì công tác Thu - Chi NSNN do Ngân hàng đảm nhận không còn phù hợp nữa. Quỹ NSNN được chuyển về Bộ Tài Chính quản lý. Để công tác quản lý được chặt chẽ, có hiệu quả Quĩ NSNN và tài sản Quốc gia thì việc lập lại Hệ thống KBNN là một tất yếu khách quan, và đồng thời cũng đặt cho ngành KBNN những trọng trách rất lớn đảm bảo thật trơn chu các hoạt động tài chính của Quốc gia trong giai đoạn mới. Trong số các nghiệp vụ mà KBNN đang thực hiện và tiếp tục hoàn thiện hầu hết đã được ứng dụng công nghệ thông tin, vai trò của công nghệ thông tin đã trở nên không thể thiếu trong xử lý nghiệp vụ giao dịch cũng như tổng hợp. Nghiệp vụ thanh toán cũng không nằm ngoài số đó mà còn được coi là những nghiệp vụ cần được ứng dụng ở mức cao hơn, đa dạng hơn, bảo mật chặt chẽ hơn. Là một cán bộ tốt nghiệp chuyên ngành kế toán, với thời gian nhiều năm gắn bố với ứng dụng công nghệ thông tin vào nghiệp vụ KBNN, đặc biệt trong công tác thanh toán, vì vậy em chọn đề tài: “Ứng dụng công nghệ thông tin trong nghiệp vụ thanh toán LKB tại KBNN Tỉnh Hà Giang” làm nội dung bản khoá luận tốt nghiệp lớp hoàn chỉnh kiến thức đại học. Cũng như trong nghiệp vụ thanh toán Liên hàng trong hệ thống Ngân hàng, Thanh toán LKB trong hệ thống KBNN được phát triển từ nghiệp vụ gốc thủ công, phương thức thanh toán bằng thư, với các văn bản hướng dẫn qui định về ký hiệu mật, mẫu chứng từ và các phương pháp hạch toán. Từ khi được ứng dụng công nghệ thông tin, các qui trình được tin học hoá và môi trường truyền thông của ngành Bưu chính viến thông, do vậy việc thanh toán đã có bước đột phá về thời gian, thu dần khoảng cách giữa người nhận tiền và người trả tiền, giữa nơi nhận và nơi chuyển... qua đó chứng tỏ 3 được uy thế của công nghệ thông tin trong xử lý các bài toán về thanh toán trong hệ thống KBNN cũng như trong hệ thống Ngân hàng. Bên cạnh đó cũng còn không ít những vấn đề nảy sinh khi ứng dụng CNTT vào các nghiệp vụ kinh tế cần được khắc phục, trong đó có TTLKB. Mục đích của việc nghiện cứu đề tài này là nhằm đưa ra những giải pháp đối với nghiệp vụ thanh toán LKB sao cho ngày càng hoàn thiện hơn, nhanh hơn, thuận tiện hơn và độ an toàn hơn ở mức cao nhất. Góp phần xây dựng NSNN lành mạnh, củng cố kỷ luật tài chính, sử dụng tiết kiệm có hiệu quả tiền bạc của Nhà nước... đáp ứng được yêu cầu thanh toán nói riêng và sự phát triển của nền kinh tế nói riêng, xứng đáng với vị trí kinh tế mà xã hội đã giao phó cho ngành KBNN. Đối tượng nghiên cứu: Gồm toàn bộ phần thanh toán LKB trong tỉnh và ngoại tỉnh, chuyển nguồn, HMKP trong hệ thống KBNN. Kết cấu của đề tài nghiên cứu: Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài nghiên cứu gồm có 3 chương: Chương 1: Công nghệ thông tin với hoạt động Thanh toán Liên Kho Bạc tại các KBNN. Chương 2: Thực trạng về ứng dụng công nghệ thông tin vào nghiệp vụ TTLKB tại KBNN Hà Giang. Chương 3: Một số giải pháp nhằm củng cố và hoàn thiện ứng dụng CNTT vào nghiệp vụ TTLKB tại KBNN Hà Giang. Do vốn kiến thức cũng như kinh nghiệm của bản thân chưa được nhiều, nội dung đề tài tuy là vấn đề không mới nhưng chịu ảnh hưởng rất nhiều từ sự phát triển không ngừng của Công nghệ thông tin nên việc phải liên tục đổi mới, thay đổi phương pháp, thay đổi mô hình là không thể tránh khỏi. Vì vậy trong quá trình nghiên cứu không tránh khỏi những khiếm khuyết. Rất mong nhận được sự phê bình, đóng góp ý kiến của các thầy cố giáo cùng các đồng nghiệp tại KBNN Hà Giang, để đề tài được hoàn thiện hơn nữa. Tôi xin chân thành cảm ơn ! 4 Chương 1 1 CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VỚI HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN LIÊN KHO BẠC TẠI CÁC KBNN 1.1 Khái quát vê ̀ Ngân Sách Nhà Nước 1.1.1 Khái niệm về NSNN Ngân sách nhà nước toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước trong dự toán đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và thực hiện trong 1 năm để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. 1.1.2 Bản chất của NSNN Cần lưu ý rằng thu - chi NSNN hoàn toàn không giống với bất kỳ hình thức thu chi của các chủ thể khác. Ở đây thu - chi của Nhà nước được thực hiện bằng quyền lực của Nhà nước và được qui định cụ thể trong pháp luật. Ngân sách nhà nước gắn liền với Nhà nước, Nhà nước mang tính chất giai cấp cho nên NSNN cũng mang tính giai cấp. Ngân sách nhà nước quyết định sự tồn tại, phát triển hay diệt vong của Nhà nước. Xét về mặt lịch sử thì khi có sự phân hoá giai cấp mà nguyên nhân là do sự chiếm hữu về kinh tế thì giai cấp đó nắm quyền lực, do đó ngân sách nhà nước với tư cách là công cụ quan trọng cho giai cấp thống trị đã không ngoài mục đích duy trì quyền lực cho giai cấp đó. Nhà nước ra đời do có sự phân hoá giai cấp nhằm bảo vệ lợi ích của một giai cấp, đồng thời chấn áp sự phản kháng của các giai cấp khác, như vậy Nhà nước mang tính giai cấp. Để củng cố quyền lực và duy trì quyền lực chính trị, Nhà nước đã sử dụng ngân sách như một công cụ hữu hiệu, gắn chặt với bản chất của Nhà nước, thể hiện ở những điểm sau: - Ngân sách phục vụ cho những giai cấp thống trị xã hội - Ngân sách thể hiện quyền lực của giai cấp thống trị đối với các giai cấp khác. Xuất phát từ tính giai cấp của ngân sách nhà nước mà ngân sách nhà nước của bất kỳ Quốc gia nào cũng đều do cơ quan quyền lực cao nhất quyết định. Các khoản thu của nhà nước đều được đảm bảo bằng hệ thống pháp luật. 5 Các khoản chi ngân sách nhà nước đều nhằm duy trì quyền lực của Nhà nước đảm bảo cho Nhà nước thực hiện các chức năng kinh tế, chính trị, xã hội của mình. Ngoài ra khi Nhà nước ra đời do vai trò của nó trong xã hội mà Nhà nước phải thống nhất và tập trung quyền lực kinh tế, các khoản thu, chi đều gắn chặt với nhau trên cơ sở hạch toán. Với mục đích làm rõ tính giai cấp của Ngân sách nhà nước cần phải nghiên cứu bản chất và chức năng của ngân sách nhà nước. Về bản chất của ngân sách Nhiều người hay nhầm lẫn giữa khái niệm với bản chất của sự vật. Bản chất thể hiện nội dung vật chất bên trong của sự vật, nói lên mới quan hệ tất yếu. Tìm hiểu bản chất của ngân sách phải đi từ hiện tượng của nó. Ngân sách nhà nước không thể thiếu được với mỗi Nhà nước. Cho nên Nhà nước luôn luôn là chủ thể thường xuyên và chủ thể quyền lực trong các khoản thu và phân phối các nguồn tài chính. Trong mối quan hệ giữa ngân sách và Nhà nước để thực hiện quá trình phân phối, lợi ích mà Nhà nước hướng tới chủ yếu là các lợi ích về kinh tế. Do đó bản chất của ngân sách là hệ thống các mối quan hệ về kinh tế phát sinh trong quá trình Nhà nước huy động và sử dụng các nguồn tài chính, nhằm đảm bảo yêu cầu thực hiện các chức năng quản lý và điều hành nền kinh tế - xã hội của mình. Bản chất của ngân sách nhà nước quyết định các chức năng của ngân sách nhà nước. 1.1.3 Chức năng của ngân sách Khi nói tới chức năng của sự vật là những phương diện hoạt động chủ yếu của sự vật thể hiện bản chất của nó và đảm bảo cho sự vật đó tồn tại. Chức năng và nhiệm vụ là hai khái niệm gần nhau nhưng không đồng nhất với nhau. Nhiệm vụ là những vấn đề đặt ra cần giải quyết, còn chức năng là phương diện hoạt động có tính định hướng lâu dài. Thông các nhiệm vụ được đặt ra nhằm thực hiện chức năng. Một yêu cầu đặt ra khi nhà nước ra đời là phải thống nhất các khoản thu - chi trên cơ sở dự toán và hạch toán. Do đó ngân sách nhà nước phải tập hợp và cấn đối thu chi của Nhà nước, bắt buộc mỗi khoản chi phải theo dự toán, mỗi khoản thu phải theo luật định, chấm dứt sự tuỳ tiện trong quản lý thu - chi 6 của Nhà nước. Như vậy ta có thể kết luận chức năng của ngân sách nhà nước theo các nhiệm vụ sau: - Huy động nguồn tài chính và đảm bảo các nhu cầu chi tiêu theo kế hoạch nhà nước. - Thực hiện cân đối giữa các khoản thu - chi ( bằng tiền ) của Nhà nước. 1.1.4 Cơ chế quản lý NSNN Trong nền kinh tế thị trường cũng cần phải có những nhận thức mới. Quản lý ngân sách nhà nước cũng phải đáp ứng được các yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, không tập trung quản lý mà phải có một cơ chế hoàn chỉnh khuyến khích sự năng động, sáng tạo của các chủ thể sử dụn nguồn vốn ngân sách nhà nước. Thúc đẩy nhanh quá trình cải cách kinh tế, hạn chế những biến động trong nền kinh tế thị trường. Quản lý nhà nước đặt ở tầm vĩ mô nhưng có sự phân công, phân cấp quản lý trên cơ sở phân cấp quản lý hành chính. Đảm bảo nguyên tắc nguyên tắc ngân sách Trung ương giữ vai trò chủ đạo, tập trung các nguồn thu có tính chất Quốc gia và giải quyết các nhu cầu chi trọng điểm trong phạm vi cả nước. Ngân sách địa phương giữ vai trò quan trọng, có một số khoản thu nhất định đảm bảo nhiệm vụ quản lý nhà nước của chính quyền địa phương. Trên tinh thần vừa khai thác, tạo và nuôi dưỡng nguồn thu cần phải bố trí các khoản chi hợp lý. Chi tiêu dùng phải trọng tâm chi cho đầu tư con người, nhằm phục vụ chiến lược con người, bơi con người là một trong những yếu tố quan trong để phát triển nền kinh tế xã hội. Chi đầu tư xây dựng cơ bản tập tring chủ yếu vào các công trình trọng điểm, các ngành kinh tế mũi nhọn tạo ra môi trường kinhtế cho các ngành kinh tế khác. Xoá bỏ từng bước cho mọi nhu cầu của nền kinh tế, sử dụng có hiệu quả và linh hoạt các công cụ của ngân sách nhà nước như tăng hoặc giảm thu - chi. Việc cân đối ngân sách phải dựa trên cơ sở tính năng động của nền kinh tế mở đảm bảo nguyên tắc số chi phải nhỏ hơn số thu. Xử lý bội chi ngân sách 7 phải bằng biện pháp vay trong nước, nước ngoài, kiên quyết không phát hành tiền mặt. Quan hệ giữa ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương phải được giải quyết cho hợp lý, hài hoà thông qua cơ chế bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới theo tiêu thức nhất định như: Dân số, điều kiện tự nhiên, tình hình phát triển ...Ngoài ra cần nghiên cứu kỹ về tỷ lệ điều tiết nguồn thu, cơ chế vay đối với các địa phương nghèo. Đi liền với các vấn đề trên đây cần phải thực hiện triệt để nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả trong quản lý và điều hành ngân sách. Xây dựng một cơ chế phối hợp quản lý ngân sách nhà nước giữa ngành và lãnh thổ, phát huy sức mạnh tổng hợp của bộ máy quản lý nhà nước từ Trung ương đến địa phương, đồng thời tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính. Một vấn đề rất phức tạp là ngân sách nhà nước thường gắn với các chủ thể tài chính cho nên yêu cầu đặt ra phai phân định rõ ràng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan trong bộ máy nhà nước. Chấm dứt tình trạng lập báo cáo và bảo vệ dự toán ngân sách nhà nước qua nhiều cửa. Đặc biệt quan tâm, chú trọng, bồi dưỡng và nâng cao năng lực cho bộ máy ... . ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 76 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 77 MỤC LỤC 1Chương 1: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VỚI HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN LIÊN KHO BẠC TẠI CÁC KBNN ................................................................................ 4 1.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ................................................................ 4 1.1.1 Khái niệm về NSNN .................................................................................... 4 1.1.2 Bản chất của NSNN .................................................................................... 4 1.1.3 Chức năng của ngân sách ........................................................................... 5 1.1.4 Cơ chế quản lý NSNN ................................................................................. 6 1.1.5 Vai trò của NSNN ....................................................................................... 7 1.2 CÁC NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU CỦA KBNN ................................................................... 8 1.2.1 Tổng quan về các nghiệp vụ của KBNN ...................................................... 8 1.2.1.1 Nghiệp vụ Thu Ngân sách ...................................................................... 8 1.2.1.2 Nghiệp vụ Chi Ngân sách ....................................................................... 9 1.2.1.3 Nghiệp vụ Huy động vốn ( Phát hành Trái phiếu, công trái )................. 10 1.2.1.4 Nghiệp vụ Kho quỹ .............................................................................. 10 1.2.1.5 Nghiệp vụ Quản lý, cấp phát các chương trình mục tiêu, thanh toán đầu tư xây dựng cơ bản............................................................................................. 11 1.2.2 Mối quan hệ giữa các nghiệp vụ đối với TTLKB........................................ 11 1.2.2.1 Thanh toán Uỷ nhiệm chi giữa các KBNN............................................ 11 1.2.2.2 Thanh toán Uỷ nhiệm thu giữa các KBNN............................................ 11 1.2.2.3 Thanh toán chuyển tiền bán Trái phiếu, Công trái................................. 12 1.2.2.4 Thanh toán chuyển nguồn giữa các quỹ ................................................ 12 1.3 SỰ CẦN THIẾT CỦA CNTT VỚI HOẠT ĐỘNG TTLKB............................................. 12 1.3.1 Sự cần thiết của việc thanh toán không dùng tiền mặt ............................... 12 1.3.2 Vai trò của việc thanh toán không dùng tiền mặt....................................... 14 1.3.3 Công nghệ thông tin & tác động của nó dến hoạt động thanh toán............ 15 1.3.4 Nghiệp vụ TTLKB khi chưa được ứng dụng CNTT .................................... 16 1.3.5 Ứng dụng CNTT vào nghiệp vụ TTLKB..................................................... 18 1.4 NỘI DUNG NGHIỆP VỤ THANH TOÁN LKB............................................................ 19 1.4.1 Cơ sở Pháp lý tổ chức hoạt động Thanh toán LKB.................................... 19 1.4.2 Qui trình nghiệp vụ thanh toán liên Kho bạc............................................. 20 1.4.2.1 Những qui định chung .......................................................................... 20 1.4.2.2 Qui trình nghiệp vụ thanh toán LKB..................................................... 21 1.5 CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG TT LKB............................................. 23 1.5.1 Các nhân tố chủ quan ............................................................................... 23 1.5.2 Các nhân tố khách quan............................................................................ 25 2Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI KBNN HÀ GIANG ................................................ 27 2.1 KHÁI QUÁT VỀ ĐẶC ĐIỂM KT - XH TỈNH HÀ GIANG VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA KBNN HÀ GIANG ......................................................................................................................... 27 2.1.1 Khái quát về đặc điểm KT - XH tỉnh Hà Giang ......................................... 27 2.1.2 Khái quát về KBNN Hà Giang ................................................................. 29 2.1.2.1 Điều kiện ra đời và bộ máy tổ chức ...................................................... 29 78 2.1.2.2 Kết quả hoạt động trong những năm qua............................................... 38 2.1.2.3 Kết quả ứng dụng Tin học .................................................................... 39 2.2 THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀO HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN LKB TẠI KBNN TỈNH HÀ GIANG................................................................................. 44 2.2.1 Khái quát quá trình thanh toán KBNN Hà Giang ...................................... 44 2.2.1.1 Giai đoạn 10/1991 đến 5/1993 .............................................................. 44 2.2.1.2 Giai đoạn 6/1993 đến 6/1998............................................................... 45 2.2.1.3 Giai đoạn 7/1998 đến 6/2001................................................................ 45 2.2.1.4 Giai đoạn 7/2001 đến nay ..................................................................... 45 2.2.2 Các sản phẩm thanh toán KBNN cung cấp cho khách hàng ...................... 46 2.2.3 Hoạt động thanh toán Liên Kho Bạc ......................................................... 46 2.2.3.1 Thanh toán LKB ngoại tỉnh .................................................................. 47 2.2.3.2 Thanh toán Liên Kho Bạc nội tỉnh ........................................................ 50 2.3 NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ .......................................................................................... 55 2.3.1 Những thành tựu đạt được ........................................................................ 55 2.3.2 Những tồn tại chủ yếu ............................................................................... 56 2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế trên ....................................................... 57 2.3.3.1 Nguyên nhân chủ quan ......................................................................... 57 2.3.3.2 Nguyên nhân khách quan...................................................................... 58 3Chương 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM CỦNG CỐ VÀ TĂNG CƯỜNG HƠN NỮA VIỆC ỨNG DỤNG CNTT VÀO NGHIỆP VỤ TTLKB TẠI KBNN HÀ GIANG ............................................................................................................................... 59 3.1 CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CNTT TRONG NHỮNG NĂM TỚI......................... 59 3.1.1 Định hướng phát triển của ngành KBNN................................................... 59 3.1.2 Mục tiêu phát triển hệ thống Tin học KBNN.............................................. 61 3.1.3 Định Hướng phát triển CNTT tại KBNN Hà Giang, .................................. 62 3.1.3.1 Triển khai chương trình ứng dụng......................................................... 62 3.1.3.2 Tổ chức quản lý và sử dụng trang thiết bị ............................................. 62 3.1.3.3 Nghiên cứu và phát triển ứng dụng ....................................................... 63 3.1.3.4 Đào tạo và phát triển nhân lực .............................................................. 63 3.1.4 Mục tiêu ứng dụng CNTT đối với nghiệp vụ TTLKB.................................. 63 3.2 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NV TTLKB........................... 64 3.2.1 Công tác đào tạo....................................................................................... 64 3.2.2 Chế độ bảo mật......................................................................................... 65 3.2.3 Môi trường truyền thông ........................................................................... 65 3.2.4 Cơ sở vật chất cần trang bị ....................................................................... 65 3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ.............................................................................................. 65 3.3.1 Đối với Bộ Tài chính................................................................................. 65 3.3.2 Đối với KBNN Trung ương ....................................................................... 66 3.3.3 Đối với ngành Bưu chính viến thông ......................................................... 66 4 KẾT LUẬN........................................................................................................... 67 5 PHỤ LỤC ............................................................................................................. 68 6 TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 74 79
File đính kèm:
- chuyen_de_tot_nghiep_ung_dung_cong_nghe_thong_tin_trong_nghi.pdf