Chuyên đề Tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP XNK Việt Nam chi nhánh Hà Nội
chương 1
Tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu trong hoạt động
tín dụng
của ngân hàng thương mại
1/ Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng.
1.1.Tín dụng và tín dụng ngân hàng.
1.1.1Khái niệm và đặc điểm của tín dụng Ngân hàng
1.1.1.1.Khái niệm:
Lịch sử phát triển cho thấy, tín dụng là một phạm trù kinh tế và cũng là
một sản phẩm của sản xuất hàng hoá. Nhưng chính nó lại là động lực quan
trọng thúc đẩy nền kinh tế hàng hoá phát triển lên giai đoạn cao hơn. Tồn tại
và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế xã hội, ngày nay tín dụng được hiểu
theo những khái niệm cơ bản sau:
Khái niêm 1: Tín dụng là quan hệ vay mượn trên nguyên tắc hoàn trả.
Khái niệm 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế phản ánh quan hệ sử dụng
vốn của nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế.
Khái niệm 3: Tín dụng là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong
đó một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia sử dụng trong một thời
gian nhất định, đồng thời bên nhận tiền hoặc tài sản cam kết hoàn trả theo thời
hạn đã thoả thuận.
Như vậy, nghĩa của tín dụng có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau
nhưng nội dung cơ bản của những định nghĩa này đều phản ánh: một bên là
người cho vay và bên kia là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên được ràng
buộc bởi cơ chế tín dụng và pháp luật hiện tại. Việc chuyển giao giá trị hay
hiện vật giữa người đi vay và người cho vay có kỳ chuyển giao ngược lại.
Lượng giá trị hay hiện vật khi người đi vay hoàn trả cho người cho vay phải
lớn hơn lượng họ nhận được ban đầu, hay nói cách khác người đi vay phải trả
thêm phần lợi tức cho người cho vay.
Vậy tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giữa người
đi vay và người cho vay trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
1.1.1.2.Đặc điểm của tín dụng Ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng vốn giữa ngân hàng với
các chủ thể kinh tế khác trong xã hội, trong đó ngân hàng giữ vai trò vừa là
người đi vay vừa là người cho vay.
Đây là quan hệ tín dụng gián tiếp mà người tiết kiệm, thông qua vai trò
trung gian của ngân hàng, thực hiện đầu tư vốn vào các chủ thể có nhu cầu
về vốn.
Nguồn vốn của tín dụng ngân hàng là nguồn vốn huy động của xã hội
với khối lượng và thời hạn khác nhau, do đó nó có thể thoả mãn các nhu cầu
vốn đa dạng về thời hạn cũng như khối lượng và mục đích sử dụng.
Sự tin tưởng đóng một vai trò quan trọng đến sự tồn tại và phát triển
của quan hệ tín dụng ngân hàng.
1.1.2.Tín dụng ngân hàng.
Tín dụng ngân hàng là hình thức phản ánh mối quan hệ vay và trả nợ
giữa một bên là các ngân hàng, các tổ chức tín dụng và một bên là các nhà sản
xuất kinh doanh. Nó là một nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ của ngân hàng được
thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả và có lãi.
1.1.2.1. Khái niệm Ngân hàng Thương mại
Ngân hàng Thương mại (NHTM) là loại hình Ngân hàng trung gian mà
hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi ngắn hạn và cho vay ngắn hạn trong nền
kinh tế nhằm mục đích thu lơi nhuận Hoạt động của 1 NHTM truyền thống
là nhận tiền gửi ngắn hạn (tiền gửi không kỳ hạn và kỳ hạn ngắn) và cho vay
ngắn hạn thông qua hình thức chiết khấu thương phiếu. Với một NHTM hịên
đại , hoạt động không chỉ huy động vốn ngắn hạn và cho vay ngắn hạn mà
còn thực hiện huy động vốn để cho vay trung và dài hạn, đầu tư vào chứng
khoán
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP XNK Việt Nam chi nhánh Hà Nội
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Khoa Ng©n hµng - Tµi chÝnh §Æng Huy §iÖp - Líp Ng©n hµng 43B 1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP KHOA NGÂN HÀNG – TÀI CHÍNH Đề tài: "Một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng TMCP XNK Việt Nam chi nhánh Hà Nội ". Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Khoa Ng©n hµng - Tµi chÝnh §Æng Huy §iÖp - Líp Ng©n hµng 43B 2 Lời mở đầu Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, thị trường thương mại thế giới mở rộng không ngừng, nhu cầu về thị trường tiêu thụ hàng hóa đang trở thành nhu cầu cấp bách của các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Do khả năng tài chính có hạn mà các doanh nghiệp xuất nhập khẩu không phải lúc nào cũng có đủ tiền để thanh toán hàng nhập khẩu hoặc có đủ vốn thu mua chế biến hàng xuất khẩu, từ đó nảy sinh quan hệ vay mượn và sự tài trợ, giúp đỡ của ngân hàng. Thực tế hiện nay cho thấy các ngân hàng thương mại nói chung và ngân hàng TMCP XNK Việt Nam chi nhánh Hà Nội (Eximbank Hà Nội) nói riêng mặc dù đã chú trọng tới hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu song vẫn chưa thể đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng về vốn ngắn, trung và dài hạn từ phía các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Vì vậy, tôi chọn đề tài "Một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng TMCP XNK Việt Nam chi nhánh Hà Nội ". Với hy vọng các giải pháp đưa ra trong chuyên đề thực tập sẽ có thể ứng dụng vào thực tiễn hoạt động tín dụng XNK tại chi nhánh. Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề được kết cấu thành ba chương: Chương 1 : Tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại. Chương 2 : Thực trạng tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng TMCP XNK Việt Nam chi nhánh Hà Nội Chương 3 : Một số giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại ngân hàng TMCP XNK Việt Nam chi nhánh Hà Nội Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Khoa Ng©n hµng - Tµi chÝnh §Æng Huy §iÖp - Líp Ng©n hµng 43B 3 Nhân tiện đây, tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của Th.S Lê Thanh Tâm, cùng các thầy cô giáo Khoa Ngân hàng – Tài chính, và sự giúp đỡ, góp ý chân thành của các anh chị cán bộ công nhân viên trong hệ thống Eximbank đã giúp tôi hoàn thành tốt chuyên đề thực tập của mình . Sinh viên: Đặng Huy Điệp Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Khoa Ng©n hµng - Tµi chÝnh §Æng Huy §iÖp - Líp Ng©n hµng 43B 4 chương 1 Tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại 1/ Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng. 1.1.Tín dụng và tín dụng ngân hàng. 1.1.1Khái niệm và đặc điểm của tín dụng Ngân hàng 1.1.1.1.Khái niệm: Lịch sử phát triển cho thấy, tín dụng là một phạm trù kinh tế và cũng là một sản phẩm của sản xuất hàng hoá. Nhưng chính nó lại là động lực quan trọng thúc đẩy nền kinh tế hàng hoá phát triển lên giai đoạn cao hơn. Tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế xã hội, ngày nay tín dụng được hiểu theo những khái niệm cơ bản sau: Khái niêm 1: Tín dụng là quan hệ vay mượn trên nguyên tắc hoàn trả. Khái niệm 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế phản ánh quan hệ sử dụng vốn của nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế. Khái niệm 3: Tín dụng là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận tiền hoặc tài sản cam kết hoàn trả theo thời hạn đã thoả thuận. Như vậy, nghĩa của tín dụng có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau nhưng nội dung cơ bản của những định nghĩa này đều phản ánh: một bên là người cho vay và bên kia là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên được ràng buộc bởi cơ chế tín dụng và pháp luật hiện tại. Việc chuyển giao giá trị hay hiện vật giữa người đi vay và người cho vay có kỳ chuyển giao ngược lại. Lượng giá trị hay hiện vật khi người đi vay hoàn trả cho người cho vay phải lớn hơn lượng họ nhận được ban đầu, hay nói cách khác người đi vay phải trả thêm phần lợi tức cho người cho vay. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Khoa Ng©n hµng - Tµi chÝnh §Æng Huy §iÖp - Líp Ng©n hµng 43B 5 Vậy tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giữa người đi vay và người cho vay trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc lẫn lãi. 1.1.1.2.Đặc điểm của tín dụng Ngân hàng Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng vốn giữa ngân hàng với các chủ thể kinh tế khác trong xã hội, trong đó ngân hàng giữ vai trò vừa là người đi vay vừa là người cho vay. Đây là quan hệ tín dụng gián tiếp mà người tiết kiệm, thông qua vai trò trung gian của ngân hàng, thực hiện đầu tư vốn vào các chủ thể có nhu cầu về vốn. Nguồn vốn của tín dụng ngân hàng là nguồn vốn huy động của xã hội với khối lượng và thời hạn khác nhau, do đó nó có thể thoả mãn các nhu cầu vốn đa dạng về thời hạn cũng như khối lượng và mục đích sử dụng. Sự tin tưởng đóng một vai trò quan trọng đến sự tồn tại và phát triển của quan hệ tín dụng ngân hàng. 1.1.2.Tín dụng ngân hàng. Tín dụng ngân hàng là hình thức phản ánh mối quan hệ vay và trả nợ giữa một bên là các ngân hàng, các tổ chức tín dụng và một bên là các nhà sản xuất kinh doanh. Nó là một nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ của ngân hàng được thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả và có lãi. 1.1.2.1. Khái niệm Ngân hàng Thương mại Ngân hàng Thương mại (NHTM) là loại hình Ngân hàng trung gian mà hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi ngắn hạn và cho vay ngắn hạn trong nền kinh tế nhằm mục đích thu lơi nhuậnHoạt động của 1 NHTM truyền thống là nhận tiền gửi ngắn hạn (tiền gửi không kỳ hạn và kỳ hạn ngắn) và cho vay ngắn hạn thông qua hình thức chiết khấu thương phiếu. Với một NHTM hịên đại , hoạt động không chỉ huy động vốn ngắn hạn và cho vay ngắn hạn mà còn thực hiện huy động vốn để cho vay trung và dài hạn, đầu tư vào chứng khoán 1.1.3. Phân loại tín dụng Ngân hàng Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Khoa Ng©n hµng - Tµi chÝnh §Æng Huy §iÖp - Líp Ng©n hµng 43B 6 Tín dụng Ngân hàng được chia thành các loại sau đây: 1.1.3.1.Theo mục đích sử dụng theo lãnh thổ: - Tín dụng tài trợ XNK - Tín dụng tài trợ hoạt động kinh doanh trong nước 1.1.3.2.Theo thời hạn - Tín dụng ngắn hạn - Tín dụng trung và dài hạn 1.1.3.3.Theo đối tượng vay - Tín dụng cho Doanh nghiệp - Tín dụng cho cá nhân. 1.1.3.4.Theo phương thức - Cho vay - Bảo lãnh - Chiết khấu giấy tờ có giá.. 1.1.3.5. Theo loai tiền - Ngoại tệ - Đồng Việt Nam 1.2.Tín dụng tài trợ Xuất Nhập Khẩu 1.2.1.Sự ra đời của tín dụng tài trợ XNK. Hoạt động XNK hàng hoá và dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh tế quốc dân và ngày càng được mở rộng và phát triển. Ngay từ xa xưa, hoạt động này rất cần đến sự hỗ trợ của các ngân hàng. Trong các hội chợ thương mại diễn ra ở thế kỷ 12, các ngân hàng đầu tiên thường giữ vai trò tổ chức trung gian trao đổi cần thiết, cho phép thực hiện các giao dịch giữa những người buôn bán với nhau từ khắp các khu vực châu âu và bằng các đồng tiền khác nhau. Có thể nói, để một thương vụ thành công, bên cạnh vấn đề chất lượng, giá cả, thương hiệu,... của sản phẩm thì vấn đề tài chính phục vụ nó được đặt ra không kém phần quan trọng. Hoạt động ngoại thương ngày càng được mở rộng về quy mô, với số thành viên tham gia ngày càng lớn đã Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Khoa Ng©n hµng - Tµi chÝnh §Æng Huy §iÖp - Líp Ng©n hµng 43B 7 làm cho nhu cầu về hoạt động tài chính ngày càng trở nên cấp thiết, đặc biệt là trong thương mại xuyên lục địa. Việc tạo điều kiện thuân lợi về mặt tài chính đã là công cụ của hoạt động cạnh tranh bên cạnh các yếu tố khác. Hoạt động XNK càng phát triển thì các hình thức thanh toán cũng đa dạng và tất yếu dẫn tới sự đa dạng của các hình thức tài chính tài trợ XNK. Mỗi một hình thức thanh toán đòi hỏi phải có một hình thức tài chính tương ứng, phục vụ nó và đảm bảo cho nó. Ngược lại, hoạt động tài chính đối ngoại ngày càng được mở rộng bao nhiêu thì mối quan hệ thương mại càng được mở rộng bấy nhiêu. Chất lượng của hoạt động tài chính ngoại thương là cơ sở để tạo lòng tin cho bạn hàng trong thương mại, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lưu thông hàng hoá, tạo thêm sức mạnh cạnh tranh trên toàn thế giới. 1.2.2. Khái niệm của tín dụng tài trợ XNK. Trên cơ sở khái niệm về tín dụng ngân hàng ta có thể định nghĩa tín dụng tài trợ XNK như sau: Tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng thương mại là hình thức tài trợ thương mại, kỳ hạn gắn liền với thời gian thực hiện thương vụ, đối tượng tài trợ là các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trực tiếp hoặc ủy thác. Giá trị tài trợ thường là ở mức vừa và lớn. Tài trợ của ngân hàng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu là hình thức cho vay mang lại hiệu quả cao, an toàn, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích và thời gian thu hồi vốn nhanh. Ngày nay, tín dụng tài trợ XNK đã được phát triển với nhiều hình thức phong phú, đa dạng đã mang lại tích cực cho hoạt động ngoại thương. Do khả năng tài chính có hạn mà các nhà XNK không phải lúc nào cũng có đủ tiền để thanh toán tiền hàng nhập hay đầu tư để sản xuất hàng xuất, từ đó nảy sinh quan hệ vay mượn với NH phục vụ mình. Khi thị trường thương mại thế giới ngày càng mở rộng không ngừng, nhu cầu về thị trường tiêu thụ hàng hoá càng lớn thì nhu cầu tài trợ càng trở nên cấp bách. 1.2.3. Vai trò của tín dụng tài trợ XNK Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Khoa Ng©n hµng - Tµi chÝnh §Æng Huy §iÖp - Líp Ng©n hµng 43B 8 Có thể nói sự ra đời của tín dụng tài trợ XNK là một yêu cầu khách quan, gắn liền với các quan hệ ngoại thương giữa các nước với nhau. Vai trò quan trọng của tín dụng tài trợ XNK đối với sự tồn tại và phát triển của ngoại thương cũng như đối với sự phát triển kinh tế của đất nước được thể hiện qua các mặt sau: 1.2.3.1. Đối với Doanh nghiệp NH cho các doanh nghiệp vay để NK máy móc, thiết bị hiện đại, đổi mới trang thiết bị kỹ thuật, dây chuyền sản xuất chế biến hàng XK với công nghệ tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hoá, hạ giá thành sản phẩm, tạo khả năng cạnh tranh với hàng ngoại nhập và kinh doanh có lãi. Đáp ứng nhu cầu về vốn của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có thể tồn tại và đứng vững trong cơ chế thị trường, mở rộng sản xuất kinh doanh, tạo công ăn việc làm cho người lao động, giảm tỷ lệ thất nghiệp, đồng thời hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho ngân sách nhà nước. Tạo điều kiện phát triển các sản phẩm XK như may mặc, giày dép, dệt, sơn mài , gốm sứ mỹ nghệ, sản xuất chế biến thực phẩm XK, đa dạng hoá các mặt hàng XK. 1.2.3.2. Đối với nền kinh tế Ngoài việc tài trợ vốn để NK máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất, tín dụng XNK còn góp phần NK các hàng hoá tiêu dùng cần thiết cho đời sống và sinh hoạt của nhân dân. Tín dụng XNK góp phần phục vụ chương trình; mục tiêu phá kinh tế của đất nước, góp phần mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước trên thế giới 1.2.4. Các hình thức tín dụng tài trợ XNK 1.2.4.1. Tài trợ Nhập khẩu Mục đích của ... thẩm định của cán bộ tín dụng. - Đề nghị hội sở Trung ương cho phép Hội đồng tín dụng Eximbank Hà Nội được phép cho vay đối với một khách hàng số tiền là 35 tỷ VND mà không phải xin phép hội sở Trung ương thay cho mức 30 tỷ như hiện nay để ngân hàng kịp thời đáp ứng nhu cầu vay vốn của những doanh nghiệp có nhu cầu về vốn lớn có tín nhiệm. - Đề nghị hội sở Trung ương nhanh chóng đổi mới mạng lưới thiết bị thông tin đáp ứng kịp thời công việc hiện tại cũng như lâu dài. 3.2.2.Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước . 3.2.2.1. Tạo ra sự ổn định về tỷ giá Trong thời gian qua, diễn biến về tỷ giá giữa đồng USD và VND diễn ra tương đối phức tạp, Ngân hàng Nhà Nước thông qua các công cụ vĩ mô cần phải có biện pháp bình ổn tỷ giá để tạo điều kiện cho các hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, thông qua đó cũng tạo điều kiện cho ngân hàng mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng xuất nhập khẩu. 3.2.2.2.Củng cố hệ thống thông tin và cung cấp thông tin Để cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin về các khách hàng cho hệ thống NHTM nói chung, NHNN cần tăng cường hoạt động của trung tâm phòng ngừa rủi ro. Cụ thể là chỉ đạo, đôn đốc các ngân hàng thực hiện chế độ cung cấp thông tin khách hàng theo quy chế và tổ chức hoạt động thông tin tín dụng do Thống đốc ngân hàng nhà nớc ban hành đồng thời giúp các ngân hàng cập nhập thông tin khi có biến động của khách hàng. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Khoa Ng©n hµng - Tµi chÝnh §Æng Huy §iÖp - Líp Ng©n hµng 43B 70 3.2.2.3.Xây dựng một nền kinh tế tăng trưởng ổn định và bền vững. NHNN cần tìm ra những chính sách vĩ mô phù hợp với từng thời kỳ để tạo ra sự bình ổn và tăng trưởng kinh tế. Đây là một nhân tố khách quan tác động mạnh mẽ đến quy mô và chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại nói chung và tín dụng trợ XNK nói riêng. 3.2.2.4. Phát huy vai trò lãnh đạo của Ngân hàng Nhà Nước đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam trong quan hệ giao dịch với các bạn hàng quốc tế. Trong quan hệ quốc tế, uy tín là một yếu tố vô cùng quan trọng. Các ngân hàng thương mại Việt Nam nếu so với các ngân hàng nước ngoài còn rất yếu kém, chưa xây dựng được uy tín. Để tạo điều kiện cho ngân hàng thương mại Việt Nam mở rộng tín dụng tài trợ XNK thì NHNN cần phát huy hơn nữa vai trò lãnh đạo cho các ngân hàng thương mại trong quan hệ quốc tế. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Khoa Ng©n hµng - Tµi chÝnh §Æng Huy §iÖp - Líp Ng©n hµng 43B 71 Kết luận Mở rộng hoạt động tín dụng, đặc biệt là mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng thương mại nói chung là một trong những hoạt động kinh doanh có hiệu quả nhất trong điều kiện nền kinh tế thị trường như hiện nay. Nó không chỉ giúp các ngân hàng thương mại tồn tại, phát triển mà còn giúp các ngân hàng này khẳng định được chỗ đứng của mình trong hệ thống ngân hàng Quốc gia cũng như hệ thống ngân hàng Quốc tế. Nghiên cứu các giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng Eximbank Hà Nội là một vấn đề phức tạp với phạm vi nghiên cứu rộng. Tuy nhiên, qua việc vận dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu kết hợp với thực tiễn, chuyên đề đã hoàn thành một số công việc sau: - Nêu khái quát về hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu, phân biệt một số hình thức tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu đồng thời và nêu lên tầm quan trọng của hoạt động này hiện nay. - Giới thiệu một cách khái quát về chi nhánh ngân hàng Eximbank Hà Nội, phân tích thực trạng đồng thời chỉ ra các ưu nhược điểm trong hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng Eximbank Hà Nội hiện nay. - Đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng hoạt động này tại ngân hàng Eximbank Hà Nội . Thông qua đề tài này, tôi hy vọng rằng một số giải pháp và kiến nghị đã nêu sẽ đóng góp phần nào vào quá trình định hướng cũng như việc đề ra các giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng Eximbank Hà Nội nói riêng và các ngân hàng Thương mại Việt Nam nói chung. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Khoa Ng©n hµng - Tµi chÝnh §Æng Huy §iÖp - Líp Ng©n hµng 43B 72 Danh mục tài liệu tham khảo 1. Giáo trình Ngân hàng Thương mại Quản trị và Nghiệp vụ - Trường ĐHKTQD TS. Phan Thị Thu Hà - TS. Nguyễn Thị Thu Thảo - NXB Thống kê 2002. 2. Lý thuyết tài Tiền tệ và Ngân hàng TS. Nguyễn Thị Mùi- NXB Xây Dựng 2001. Học Viện Tài Chính – Kế Toán. 3. Tín dụng tài trợ xuất, nhập khẩu, thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ GS. TS Lê Văn Tư – NXB Thống kê 2000. 4. Giáo trình Thanh toán quốc tế trong ngoại thương. Đinh Xuân Trình – NXB Giáo dục Trường ĐH Ngoại Thương HN 1996. 5. Luật Ngân hàng và các TCTD. 6. Quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng theo QĐ1627/2001/QĐ- NHNN. 7. Báo cáo hoạt động kinh doanh năm 2001, 2002, 2003 của Eximbank Hà Nội . 8. Các hướng dẫn nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ thanh toán XNK của Eximbank HN . 9. Các tạp chí: Ngân hàng; Tài chính; Thị trường TC-TT; Ngoại thương; Thương mại; Nghiên cứu kinh tế ; Thời báo Kinh tế Việt Nam . Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Khoa Ng©n hµng - Tµi chÝnh §Æng Huy §iÖp - Líp Ng©n hµng 43B 73 Mục lục Lời mở đầu..................................................................................................... 1 chương 1. Tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại............................................................................................. 4 1/ Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng...................................... 4 1.1.Tín dụng và tín dụng ngân hàng. ................................................... 4 1.1.1Khái niệm và đặc điểm của tín dụng Ngân hàng ...................... 4 1.1.2.Tín dụng ngân hàng. ................................................................ 5 1.1.3. Phân loại tín dụng Ngân hàng ................................................ 5 1.2.Tín dụng tài trợ Xuất Nhập Khẩu ................................................. 6 1.2.2. Khái niệm của tín dụng tài trợ XNK. ....................................... 7 1.2.3. Vai trò của tín dụng tài trợ XNK ............................................. 7 1.2.4. Các hình thức tín dụng tài trợ XNK ........................................ 8 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tín dụng tài trợ XNK ....................... 17 1.3.1.Các yếu tố khách quan: .......................................................... 17 1.3.2. Các yếu tố thuôch về Ngân hàng ........................................... 20 chương 2. Thực trạng tín dụng tài trợ xnk tại ngân hàng TMCP XNK Việt Nam Chi nhánh Hà Nội ................................................................................ 23 2.1. Khái quát về ngân hàng TMCP XNK Việt Nam Chi nhánh Hà Nội ( Eximbank hà Nội ) . ............................................................................. 23 2.1.1.Lịch sử hình thành và cơ cấu tổ chức của Eximbank Hà Nội . 23 2.1.2.Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:................................. 25 2.1.3.Nội dung hoạt động kinh doanh của Eximbank Chi nhánh Hà Nội ....................................................................................................... 28 2.2.1.Tình hình hoạt động kinh doanh của Eximbank Chi nhánh Hà Nội ....................................................................................................... 29 2.2. thực trạng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Eximbank Hà Nội ................................................................................... 36 2.2.1.Những quy định chung về cho vay tài trợ XNK của Eximbank Hà Nội . ............................................................................................... 36 2.2.2. Các hình thức cho vay tài trợ XNK tại Eximbank Hà Nội ..... 42 2.2.3. Thực trạng tình hình cho vay tài trợ XNK tại Eximbank Hà Nội ....................................................................................................... 46 2.3.Đánh giá hoạt động tín dụng tài trợ XNK của Eximbank Hà Nội trong những năm qua............................................................................. 49 2.3.1.Những kết quả đạt được. ........................................................... 49 2.3.2.Những hạn chế và nguyên nhân................................................ 51 chương 3. một số giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng hoạt động .............. 55 tín dụng tài trợ XNK tại Eximbank Hà Nội .................................................. 55 3.1.Định hướng mở rộng và phát triển hoạt động kinh doanh XNK của việt nam và của ngân hàng TMCP XNK Việt nam chi nhánh Hà nội trong những năm tới. ............................................................................. 55 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Khoa Ng©n hµng - Tµi chÝnh §Æng Huy §iÖp - Líp Ng©n hµng 43B 74 3.1.1.Định hướng hoạt động kinh doanh XNK của Việt Nam trong những năm tới..................................................................................... 55 3.1.2.Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2001-2010 của ngân hàng Eximbank Hà Nội . .................................. 56 3.2.một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại Eximbank Hà Nội . ................................................................................. 58 3.2.1.Đa dạng hoá các hình thức tín dụng tài trợ XNK. ................... 58 3.2.2.Tiếp tục mở rộng và tăng trưởng tín dụng, tập trung đầu tư cho khách hàng có uy tín, khả năng tài chính tốt ............................. 59 3.2.3. Tập trung các biện pháp đẩy mạnh công tác huy động vốn. .. 60 3.2.4.ứng dụng Marketing mạnh mẽ hơn nữa trong hoạt của ngân hàng. .................................................................................................... 62 3.2.5.Đào tạo, tuyển chọn cán bộ tín dụng......................................... 65 3.2.6.Hoàn thiện chế độ tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu đồng thời cải tiến tổ chức, nội dung và quy trình quản lý hoạt động tín dụng tài trợ XNK .............................................................................................. 67 3.2.7.Tiếp tục đổi mới nội dung và chất lượng hoạt động kinh doanh ............................................................................................................. 67 3.2.8.Nâng cao chất lượng công tác thông tin tín dụng,.................... 68 3.3. Một số kiến nghị đối với cơ quan liên quan.................................... 68 3.3.1.Kiến nghị đối với Hội Sở Trung Ương ngân hàng TMCP XNK Việt Nam...................................................................................................... 68 3.2.2.Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ................................... 69 Kết luận........................................................................................................ 71 Danh mục tài liệu tham khảo ........................................................................ 72
File đính kèm:
- chuyen_de_tot_nghiep_mot_so_giai_phap_nham_mo_rong_hoat_dong.pdf