Tiểu luận Công nghệ sản xuất trà đen
Trà là loại cây có lịch sử trồng trọt lâu đời nhất. Nhà thực vật học Thụy Sĩ Candolle (1788-
1881) đã xếp trà vào loại A, tức là đã được trồng trên 4000 năm. Theo thần thoại Trung Hoa, năm
2737 BC, trà đã được phát hiện một cách tình cờ bởi Hoàng đế Shen Nung khi một lá trà rơi vào
bát nước của ông và từ đó trà đã được nhân lên, nhân lên mãi để đem đi trồng trên gần khắp thế
giới.
Trà được du nhập vào Nhật Bản năm 805 AD như một loại dược
thảo giúp tăng cường sự tỉnh táo, bởi những nhà truyền giáo Thiền Đạo.
Năm 1484, Trà đạo thiêng liêng của Nhật ra đời.
Cây trà đã đến Bồ Đào Nha vào khoảng những năm 1500, khi
người Bồ Đào Nha là những người đầu tiên thiết lập quan hệ buôn bán với
Trung Quốc. Rồi nó xuống thuyền đến Hà Lan, để từ đó đến Pháp và các
nước vùng Baltic. Sau đó, cây trà đã theo chân những người nhập cư Hà
Lan đến Mỹ.
Thật thú vị khi biết rằng nước Anh, vốn được biết đến như một
quốc gia của những người nghiện trà, lại là quốc gia cuối cùng biết đến trà trong số những quốc
gia có ngành hàng hải phát triển lúc bấy giờ.
Còn truyền thuyết An Độ thì cho rằng công lao phát hiện ra trà thuộc về Bodhidharma, vị
thiền sư đã sáng lập ra Thiền đạo. Truyền thuyết kể rằng ông đã dành 7 năm không ngủ để nghiên
cứu Phật học, thế nhưng đến năm thứ năm thì ông bắt đầu buồn ngủ. Ông bèn ngắt lấy vài chiếc lá
từ một cây bụi gần đó và nhai để xua đi sự mệt mỏi. Cây bụi đó chính là một cây trà dại.
Là một cây thuộc họ Camellia, cây trà (Camellia Sinensis, hay Chinese Camellia) là một cây
thường xanh nhiệt đới, với lá xanh sáng có răng cưa. Việt Nam cũng được xem là một cái nôi của
trà. Năm 1975, sau nhiều nghiên cứu hoá sinh tỉ mỉ, giáo sư người Nga Dzemukhade đi tới kết luận
những cây trà ở vùng biên giới Việt-Trung có cấu trúc di truyền cổ xưa nhất.
Trà đã bước đi được hơn 4000 năm. Hiện nay các nhà thực vật học thế giới đã thống nhất
là quê hương xa xưa của cây trà không phải nằm gọn trong một nước mà là cả một vùng rộng lớn
bao gồm phía nam Trung Quốc, An Độ, Myamar, và cả phía Bắc Việt Nam.
IIII.TTÌÌNNHHHHÌÌNNHHSSẢẢNNXXUUẤẤTT VVÀÀTTIIÊÊUUTTHHỤỤTTRRÀÀTTRRÊÊNNTTHHẾẾ GGIIỚỚII::
Hiện nay trên thị trường thế giới có hai loại sản phẩm trà cơ bản là trà đen và trà xanh.
Trong đó, trà đen chiếm 76% sản lượng, còn 24% còn lại là các loại trà khác như trà xanh,
oolong
Sản lượng trung bình hằng năm của cả thế giới từ năm 1995 đến năm 1997 xấp xỉ 2.6 triệu
tấn, với kỉ lục 2.86 triệu tấn trà năm 1998. Trà hiện nay được trồng trên ít nhất 30 quốc gia trên cả
năm châu lục. Trong khoảng hai thập kỉ gần đây, sự chuyển đổi có ý nghĩa nhất trong ngành công
nghiệp trà là việc phát triển các đồn điền trồng trà ở Châu Phi và Nam Mỹ. Thống kê năm 1998
cho thấy các quốc gia sản xuất trà hàng đầu trên thế giới hiện nay là An Độ, Trung Quốc, Kenya,
Srilanka, Indonesia, Thổ Nhĩ Kì
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tiểu luận Công nghệ sản xuất trà đen
SVTH:Doaõn Thò Hoàng Haïnh Trang 1 BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TIỂU LUẬN Công nghệ sản xuất trà đen SVTH:Doaõn Thò Hoàng Haïnh Trang 2 Trà là loại cây có lịch sử trồng trọt lâu đời nhất. Nhà thực vật học Thụy Sĩ Candolle (1788- 1881) đã xếp trà vào loại A, tức là đã được trồng trên 4000 năm. Theo thần thoại Trung Hoa, năm 2737 BC, trà đã được phát hiện một cách tình cờ bởi Hoàng đế Shen Nung khi một lá trà rơi vào bát nước của ông và từ đó trà đã được nhân lên, nhân lên mãi để đem đi trồng trên gần khắp thế giới. Trà được du nhập vào Nhật Bản năm 805 AD như một loại dược thảo giúp tăng cường sự tỉnh táo, bởi những nhà truyền giáo Thiền Đạo. Năm 1484, Trà đạo thiêng liêng của Nhật ra đời. Cây trà đã đến Bồ Đào Nha vào khoảng những năm 1500, khi người Bồ Đào Nha là những người đầu tiên thiết lập quan hệ buôn bán với Trung Quốc. Rồi nó xuống thuyền đến Hà Lan, để từ đó đến Pháp và các nước vùng Baltic. Sau đó, cây trà đã theo chân những người nhập cư Hà Lan đến Mỹ. Thật thú vị khi biết rằng nước Anh, vốn được biết đến như một quốc gia của những người nghiện trà, lại là quốc gia cuối cùng biết đến trà trong số những quốc gia có ngành hàng hải phát triển lúc bấy giờ. Còn truyền thuyết An Độ thì cho rằng công lao phát hiện ra trà thuộc về Bodhidharma, vị thiền sư đã sáng lập ra Thiền đạo. Truyền thuyết kể rằng ông đã dành 7 năm không ngủ để nghiên cứu Phật học, thế nhưng đến năm thứ năm thì ông bắt đầu buồn ngủ. Ông bèn ngắt lấy vài chiếc lá từ một cây bụi gần đó và nhai để xua đi sự mệt mỏi. Cây bụi đó chính là một cây trà dại. Là một cây thuộc họ Camellia, cây trà (Camellia Sinensis, hay Chinese Camellia) là một cây thường xanh nhiệt đới, với lá xanh sáng có răng cưa. Việt Nam cũng được xem là một cái nôi của trà. Năm 1975, sau nhiều nghiên cứu hoá sinh tỉ mỉ, giáo sư người Nga Dzemukhade đi tới kết luận những cây trà ở vùng biên giới Việt-Trung có cấu trúc di truyền cổ xưa nhất. Trà đã bước đi được hơn 4000 năm. Hiện nay các nhà thực vật học thế giới đã thống nhất là quê hương xa xưa của cây trà không phải nằm gọn trong một nước mà là cả một vùng rộng lớn bao gồm phía nam Trung Quốc, An Độ, Myamar, và cả phía Bắc Việt Nam. II II .. TÌÌ NH HÌÌ NH SẢN XUẤT VÀ TII ÊU THỤ TRÀ TRÊN THẾ GII ỚII :: Hiện nay trên thị trường thế giới có hai loại sản phẩm trà cơ bản là trà đen và trà xanh. Trong đó, trà đen chiếm 76% sản lượng, còn 24% còn lại là các loại trà khác như trà xanh, oolong Sản lượng trung bình hằng năm của cả thế giới từ năm 1995 đến năm 1997 xấp xỉ 2.6 triệu tấn, với kỉ lục 2.86 triệu tấn trà năm 1998. Trà hiện nay được trồng trên ít nhất 30 quốc gia trên cả năm châu lục. Trong khoảng hai thập kỉ gần đây, sự chuyển đổi có ý nghĩa nhất trong ngành công nghiệp trà là việc phát triển các đồn điền trồng trà ở Châu Phi và Nam Mỹ. Thống kê năm 1998 cho thấy các quốc gia sản xuất trà hàng đầu trên thế giới hiện nay là An Độ, Trung Quốc, Kenya, Srilanka, Indonesia, Thổ Nhĩ Kì II II II .. TÌÌ NH HÌÌ NH SẢN XUẤT VÀ TII ÊU THỤ TRÀ Ở VII ỆT NAM:: Việt Nam được biết đến như là một trong những cái nôi lâu đời nhất của cây trà. Người Việt Nam đã trồng trà được hơn 3000 năm và ngày nay, uống trà đã trở thành một tập quán của dân tộc Việt Nam. Nằm ở phía đông nam Châu Á, Việt Nam ta có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi để SVTH:Doaõn Thò Hoàng Haïnh Trang 3 trồng và chế biến trà. Hiện nay hơn một nửa đồn điền trà nằm ở các tỉnh trung du và miền núi phía Bắc, còn lại là ở vùng cao nguyên Trung bộ. Trong những năm gần đây, diện tích đất trồng trà và các cơ sở chế biến trà tăng lên nhanh chóng. Năm 2000, cả nước có 80.000 ha đất trồng trà với hơn 174 cơ sở chế biến trà. Sản lượng đạt 40.000 tấn trong 1995 và đến năm 2002 xấp xỉ 80.000 tấn, trong đó lượng xuất khẩu tăng từ 17.500 tấn lên 55.600 tấn. Năng suất tăng hàng năm khoảng 4% trong mười năm trở lại đây. Đến nay, sản phẩm trà Việt Nam đã có mặt ở trên ba mươi quốc gia. Năm 2000, khoảng 1.500 tấn trà thành phẩm được xuất khẩu sang Nga, cho phép Việt Nam xếp hạng sáu trong số 15 quốc gia Châu Á xuất khẩu trà sang thị trường này. Còn thị trường Tây Au, đặc biệt là Anh Quốc, nhập khẩu khoảng 2000 tấn trà mỗi năm. Hiện tại, Việt Nam nổi tiếng như một quốc gia xuất khẩu các sản phẩm trà chất lượng cao với những khách hàng đầy tiềm năng như Pakistan, Algeria, Singapore Ở Châu Á, Đài Loan và Nhật Bản là những thị trường lớn nhất của Việt Nam với lượng nhập khẩu từ 5000 đến 10.000 tấn một năm. Những thị trường mới nổi bật như Mỹ, Pháp, Australia cũng có nhu cầu cao đối với trà Việt Nam. Tuy nhiên, ngành trà Việt Nam cũng phải đối mặt với nhiều khó khăn, mà vấn đề chính là các nhà máy chế biến. Tổng sản lượng đầu ra của các nhà máy không đáp ứng được nhu cầu trong nước và xuất khẩu vì hầu hết trang thiết bị đều cũ kĩ và lỗi thời. Thêm vào đó là phần lớn các giống trà có từ đầu thế kỉ XX đều kém phẩm chất, do đó ảnh hưởng đến chất lượng thành phẩm. Hơn nữa, các đối thủ hiện nay trên thị trường ngày một lớn mạnh hơn, trong khi khách hàng thì ngày càng khó tính hơn. Một thống kê gần đây cho thấy Việt Nam chỉ xếp thứ 8 trong tổng số 15 nước xuất khẩu trà trên thế giới. Để giải quyết những vấn đề này, ngành trà Việt Nam cần phải đề ra những chiến lược tiên quyết cho sự phát triển vững mạnh trong tương lai. Trước mắt, cả nhà sản xuất lẫn xuất khẩu phải đầu tư đổi mới trang thiết bị và công nghệ sản xuất, cải thiện chất lượng của trà. Gần đây, Việt Nam đã nhập một vài dây chuyền công nghệ sản xuất hiện đại và một số giống trà mới từ An Độ, Trung Quốc, Srilanka. Về lâu dài, chính phủ có thể khuyến khích những nhà đầu tư nước ngoài hợp tác với các doanh nghiệp Việt Nam để xây dựng những nhà máy với dây chuyền sản xuất hiện đại để có thể mở rộng thị phần. Căn cứ vào nhu cầu và tình hình sản xuất hiện nay, ngành trà Việt Nam có thể tăng diện tích trồng trà lên 100.000 ha và lượng suất khẩu lên 130.000 –150.000 tấn đến trước năm 2010. Tóm lại, ngành trà Việt Nam có tiềm năng rất lớn trong tương lai, đang từng bước chuyển mình để vươn lên mạnh mẽ, để trở thành một trong những nước xuất khẩu trà hàng đầu trên thế giới. II V.. GII Á TRỊỊ CỦA TRÀ :: Ngày nay, trà đã là thứ đồ uống phổ biến trên toàn thế giới. Khoa học đã chứng minh được rằng uống trà ở mức độ vừa phải có tác dụng rất tốt đối với cơ thể. Caffein và một số hợp chất alcaloit khác có trong trà là những chất có khả năng kích thích hệ thần kinh trung ương, kích thích SVTH:Doaõn Thò Hoàng Haïnh Trang 4 vỏ đại não làm cho tinh thần minh mẫn, tăng cường hoạt động của các cơ trong cơ thể, nâng cao được năng lực làm việc và giảm mệt nhọc sau những lúc lao động. Hỗn hợp tanin trong trà làm cho trà có khả năng giải khát, gây cảm giác hưng phấn cho người uống trà, trợ lực tiêu hoá, làm cho ăn uống ngon miệng. Thành phần catechin trong hỗn hợp tanin trà có khả năng làm tăng sức đề kháng của thành vi huyết quản, nhờ đó làm giảm nhanh hiện tượng xung huyết trong cơ thể, hơn nữa nó còn tăng cường sự tích luỹ và đồng hoá vitamin C giúp phòng ngừa bệnh hoại huyết. Những nghiên cứu gần đây còn cho thấy nước trà là một nguồn cung cấp những chất chống oxy hoá tự nhiên, giúp bảo vệ cơ thể khỏi tác hại của những gốc tự do, chống lão hoá cơ thể, làm da dẻ đẹp hơn và khoẻ hơn. Nước trà còn giúp giảm stress, giảm lượng cholesterol và giảm nguy cơ của những bệnh tim mạch và đột quỵ. Ngoài ra, trà còn ngăn ngừa được bệnh ung thư. Người Nhật trung bình uống từ 3 đến 4 tách trà một ngày và họ, kể cả những người nghiện thuốc lá, đã giảm được tỉ lệ mắc các chứng ung thư xuống đáng kể. Những năm gần đây, trà còn được dùng điều trị có hiệu quả các bệnh lỵ, xuất huyết dạ dày và ruột, xuất huyết não và suy yếu mao mạch do tuổi già. Vì vậy, nước trà không những là thức uống giải khát mà còn là một vị thuốc tuyệt vời giúp cải thiện sức khoẻ cho con người. Do đó không phải ngẫu nhiên mà trà được gọi là “phép chữa bệnh chỉ trong một cái tách”. V.. CÁC SẢN PHẨM TRÀ :: Sản phẩm trà ngày nay rất đa dạng và phong phú. Có thể kể một vài sản phẩm chính như sau : Trà xanh : Có màu nước pha xanh vàng, vị đậm và hương thơm tự nhiên của trà, được chế biến bằng cách đem nguyên liệu diệt men rồi vò và làm khô. Trà đen : Khác hẳn trà xanh là trong quá trình chế biến không qua giai đoạn diệt men ngay mà thêm giai đoạn lên men để tạo ra những biến đổi sinh hoá cần thiết làm cho màu sắc và hương vị của thành phẩm sau này có những đặc tính riêng mà các loại trà khác không có được, đó là màu nước pha đỏ sáng, vị dịu, hương thơm nhẹ. Trà đỏ : Được chế biến bằng cách đem nguyên liệu trà làm héo và lên men, rồi sao và vò kết hợp, cuối cùng sấy khô đóng bao thành phẩm. Trà đỏ có nước pha vàng ánh, hoặc ánh kim, vị đậm, hương thơm đặc biệt. Trà vàng : có hương thơm mạnh, vị chát dịu, màu sắc pha vàng ánh, được chế biến từ nguyên liệu trà qua giai đoạn diệt men, rồi vò hoặc không vò, cuối cùng ủ sao hoặc sấy ở nhiệt độ thấp. Nếu phân loại theo tính chất gia công, ta có trà xô (không ướp hương) và trà hương (dùng hoa tươi hoặc hương liệu khô để ướp hương cho trà). Còn phân loại theo hình thái gia công bên ngoài ta còn có : SVTH:Doaõn Thò Hoàng Haïnh Trang 5 Trà rời : trà mảnh, trà vụn, trà sội, trà tròn. Trà bánh : trà đen, trà xanh, trà vụn được chế biến thành từng mảng, miếng dạng bánh lớn hoặc nhỏ. Trà bột hoặc cao trà : được chế biến từ nước trà cô đặc và sấy khô, thuận tiện cho quá trình sử dụng cũng như vận chuyển. Nếu phân loại theo đẳng cấp trà thì ta có: Trà lá : trà mới sơ chế có nhiều lá. Trà buồm : trà vẫn còn lá nhưng ít hơn loại trên Trà đọt : trà cao cấp nhất không có lẫn lá. VII .. ĐẶC TÍÍ NH THỰC VẬT CỦA CÂY TRÀ:: Có nhiều quan điểm phân loại cây trà khác nhau, nhưng nhìn chung đều xếp trà vào cùng họ Camellia. Giáo sư K.M.Dzemukhade đã đưa ra cách phân loại trà như sau : Cây trà thuộc ngành : ngọc lan hạt kín Agiospermae. Thuộc lớp : ngọc lan hai lá mầm Dicctyledoneae. Thuộc họ : camelliaceae Thuộc giống : Thea Thuộc chủng : Thea wethamica Các giống là : Thea Jiunnanica, Thea Assamica và Thea Ainensis. Việt Nam hiện đang khai thác những loài sau : Loài Shan : có màu lá xanh nhạt, dài chừng 16-17 cm, rộng 4-7 cm với 13-15 đôi răng cưa. Cây có thể mọc cao đến 9-10 m hoặc hơn, có nhiều đặc tính quí như búp to, tôm dài, nặng cánh. Loài này có khả năng thích nghi với các điều kiện thời tiết nên được trồng nhiều ở các vùng cao như Hoàng liên sơn, Hà Tuyên, Lâm Đồng. Trong điều kiện thí nghiệm năng suất cho búp có thể đạt 19 tấn /ha, và trong điều kiện trồng đại trà năng suất cho búp chỉ đạt 6-7 tấn /ha. Loài Trung du: lá có màu xanh đậm, dài chừng 17 cm, rộng 7cm với 10 đôi răng cưa ở mép lá, có độ tăng trưởng rất mạnh và tính kháng bệnh khá tốt. Trong điều kiện thí nghiệm năng suất cho búp của loài này là ... ể H SVTH:Doaõn Thò Hoàng Haïnh Trang 30 Hàm lư?ng cafein trong các bộphậ khác nhau củ cây trà (theo % chấ khô) Các bộphậ % Cafein Lá thứnhấ 3,39 Lá thứhai 4,2 Lá thứba 3,4 Lá thứtư 2,1 Lá thứnă 1,7 Lá già 0,76 Lá già có hàm lư?ng cafein rấ thấ Sựphân bốhàm lư?ng protein trong búp trà(theo%chấ khô) Lá trà Hàm lư?ng protein Lá thứnhấ 26,06 Lá thứhai 25,92 Lá thứba 24,94 Hàm lư?ng chấ béo trong lá trà(theo % chấ khô) Trà đ?u vụ 6,06 Trà giữ vụ 5,07 Trà cuố vụ 5,81 Sựphân bốhàm lư?ng nitơtrong nguyên liệ(mg/gchấ khô) Các chấ Lá trà tư?i Nitơchung 44,5 Nitơphi protein 14,73 Nitơprotein 29,77 Amoniac 0,98 Nitơamit 2,68 Nitơamin 2,28 Oxi hóa Clorin,purpurin(màu nâu) Clorofil(a,b):màu xanh đ?m SVTH:Doaõn Thò Hoàng Haïnh Trang 31 Hàm lư?ng đ?ờg hòa tan trong búp trà(theo% chấ khô) Lá trà Đ?ờg khử sacaroza Lá thứnhấ 0,99 0,64 1,63 Lá thứhai 1,15 0,85 2,00 Lá thứba 1,4 1,66 3,05 Lá già 1,81 2,52 4,33 Hàm lư?ng pectin trong các bộphậ khác nhau củ trà(theo % chấ khô) Nhóm chấ pectin Lá thứnhấ Lá thứhai Lá thứba Hòa tan trong nư?c 2,85 2,1 1,83 Hòa tan trong acid oxalic 5,1 6,31 6,51 Hòa tan trong amonoxalat 5,42 7,06 7,94 Hàm lư?ng các sắ tốtrong nguyên liệ(theo % chấ khô) Loạ sắ tố Lá trà tư?i Clorofil a 2,57 Clorofil b 1,47 Caroten 0,22 Viocxantin 0,07 Neoxantin 0,26 E.. TÀI LIệ THAM KHả:: 1) LƯ THịNGUYệ HằG, “Nghiên cứ chè đn”luậ vă tố nghiệ - Khoa công nghệhoá họ - thự phẩ, bộmôn công nghệthự phẩ, ĐBK TPHCM Thành phầ tinh dầ trà đn Thành phầ Hàm luợg (theo% chấ khô) Axit 12,78 Phenol 3,31 Base 0,2 Aldehit 14,54 Dầ trung tính 69,17 SVTH:Doaõn Thò Hoàng Haïnh Trang 32 2) TốG VĂ HằG – “Cơsởhoá sinh và kỹthuậ chếbiế trà” - NXB thành phốHCM-1985-137 trang. 3) NGÔ Hữ Hợ, “oá họ và hoá sinh chếbiế lá chè” - ĐCNN- 1971- Hà Nộ. 4) LÊ BẠH TUYẾ- và các tác giảkhác – “Các quá trình công nghệcơbả trong sả xuấ thự phẩ “– NXB Giáo Dụ – 1996. 5) http: // www stashtea.com/teawhere.htm MỤ LỤ A- TRÀ ĐN ........................................................................................................................ 1 I- NGUồ Gố CÂY TRÀ................................................................................................. 1 II- TÌNH HÌNH SẢ XUẤ VÀ TIÊU THỤTRÀ TRÊN THẾGIỚ................................... 2 III- TÌNH HÌNH SẢ XUẤ VÀ TIÊU THỤTRÀ ỞVIỆ NAM ....................................... 2 IV- GIÁ TRỊCỦ TRÀ ................................................................................................... 3 V- CÁC SẢ PHẨ TRÀ.................................................................................................. 4 VI- Đ?C TÍNH THỰ VẬ CỦ TRÀ................................................................................ 5 VII- THÀNH PHẦ HOÁ HỌ CỦ TRÀ ......................................................................... 5 VII.1. Nư?c .............................................................................................................. 5 VII.2. Hợ chấ Pholyphenol ....................................................................................... 6 VII.2.1. Hợ chấ catechin ..................................................................................... 6 SVTH:Doaõn Thò Hoàng Haïnh Trang 33 VII.2.2. Hợ chấ antoxantin .................................................................................. 7 VII.2.3. Hợ chấ antoxianin .................................................................................. 7 VII.2.4. Các acid phenolcacboxilic ..................................................................... 8 VII.3. Hợ chấ tanin củ trà ......................................................................................... 8 VII.4. Hợ chấ ancaloid trong lá trà ........................................................................... 9 VII.5. Protein và acid amin ...................................................................................... 9 VII.6. Chấ nhự ....................................................................................................... 10 VII.7. Chấ béo........................................................................................................ 10 VII.8. Hợ chấ hydratcacbon ................................................................................... 10 VII.9. Hợ chấ pectin ............................................................................................... 10 VII.10Enzim trong trà ............................................................................................ 11 VII.10.1 Enzim thuỷphân .................................................................................. 11 VII.10.2 Enzim oxi hoá..................................................................................... 11 VII.11. Tinh dầ và hư?ng thơ tựnhiên củ trà ........................................................... 11 VIII. NGUYÊN LIỆ .................................................................................................... 12 IX. CÁC LOẠ HƯ?NG LIỆ DÙNG Đ? Ư?P TRÀ ...................................................... 13 B- QUI TRÌNH CÔNG NGHỆSẢ XUẤ TRÀ ĐN TRUYỀ THỐG .................................. 14 SƠĐ? QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ 15 THUYẾ MINH QUI TRÌNH ............................................................................................ 16 I. LÀM HÉO ............................................................................................................... 16 I.1. Mụ đch ............................................................................................................ 16 I.2. Các biệ pháp làm héo ....................................................................................... 16 I.2.1 Làm héo tựnhiên ....................................................................................... 16 I.2.2. Làm héo nhân tạ ...................................................................................... 16 I.3. Các biế đ?i trong quá trình làm héo .................................................................. 16 I.3.1. Nhữg biế đ?i lý họ củ lá trà khi làm héo................................................... 17 I.3.2. Nhữg biế đ?i hoá sinh .............................................................................. 17 I.3.2.1. Sựbiế đ?i tanin trong khi làm héo trà ............................................... 17 I.3.2.2. Sựtạ thành hư?ng thơ khi làm héo lá trà ........................................... 18 I.3.2.3. Sựbiế đ?i nitơ 18 I.3.2.4. Các biế đ?i khác .............................................................................. 18 I.3.2.5. Sựbiế đ?i hoạ tính enzim ................................................................. 19 II. VÒ TRÀ. ................................................................................................................ 19 II.1. Mụ đch ........................................................................................................... 19 II.2. Các biệ pháp thự hiệ ....................................................................................... 19 II.3. Các biế đ?i trong quá trình vò trà .................................................................... 20 II.3.1. Sựhấ phụoxi trong thờ gian vò trà ........................................................... 20 II.3.2. Sựthay đ?i nhiệ đ? củ khố trà trong quá trình vò trà ................................ 20 .... II.3.3.Sựbiế đ?i các chấ trong quá trình vò trà ................................................... 20 III. LÊN MEN ............................................................................................................. 22 III.1. Mụ đch .......................................................................................................... 22 III.2. Biệ pháp thự hiệ ............................................................................................ 22 SVTH:Doaõn Thò Hoàng Haïnh Trang 34 III.3. Sựbiế đ?i nguyên liệ ...................................................................................... 23 III.3.1. Sựbiế đ?i nhiệ đ? ................................................................................... 23 III.3.2. Sựbiế đ?i hoá sinh ................................................................................. 23 III.3.3. Sựbiế đ?i màu sắ ................................................................................... 25 III.3.4. Sựbiế đ?i hư?ng thơ .............................................................................. 25 IV. SẤ .................................................................................................................... 26 IV.1. Mụ đch .......................................................................................................... 26 IV.2. Biệ pháp thự hiệ ............................................................................................ 26 IV.3. Các biế đ?i trong quá trình sấ trà ................................................................... 26 IV.4. Trang thiế bịsấ .............................................................................................. 28 C. CÁC CHỈTIÊU Đ? ĐNH GIÁ CHẤ LƯ?NG TRÀ ĐN ................................................ 28 I. CHỈTIÊU CẢ QUAN ............................................................................................... 28 I.1. Ngoạ hình ........................................................................................................ 28 I.2. Màu sắ nư?c pha .............................................................................................. 29 I.3. Hư?ng thơ ........................................................................................................ 29 I.4. Vịtrà ................................................................................................................ 29 I.5. Màu sắ củ bã trà ............................................................................................... 29 II. CHỈTIÊU HOÁ LÝ (TCVN 1454-83)..................................................................... 30 CHỈTIÊU HOÁ LÝ (TIÊU CHUẨ SEV) .................................................................... 30 PHÂN LOẠ ................................................................................................................ 31 BỐTRÍ MẶ BẰG SƠĐ? CÔNG NGHỆ 32 LÀM HÉO .................................................................................................................. 32 MÁY VÒ TRÀ ............................................................................................................ 33 GIÀN LÊN MEN ........................................................................................................ 33 D. PHỤLỤ 34 E. TÀI LIỆ THAM KHẢ .................................................................................................. 38 _
File đính kèm:
- tieu_luan_cong_nghe_san_xuat_tra_den.pdf