Luận văn Tổng quan về hệ thống điện nhà máy xi măng Hải Phòng. Đi sâu hệ thống lọc bụi
Ch-ơng 1
Giới thiệu nhà máy xi măng Hải Phòng
1.1. Giới thiệu Chung
Công ty Xi Măng Hải Phòng là một trong những nhà máy thuộc Tổng
công ty Xi măng Việt Nam đã tồn tại và phát triển trên 100 năm. Nhà máy Xi
măng mới đ-ợc xây dựng lại và đ-a vào hoạt động năm 2005, đến nay đã hoạt
động ổn định với năng suất thiết kế 1,2 triệu tấn cliker/năm.
Nhà máy Xi măng Hải Phòng mới đ-ợc khởi công xây dựng vào năm
2003 và sản xuất mẻ cliker đầu tiên vào ngày 20/11/2005. Nhà máy nằm ở xã
Tràng Kênh – thị trấn Minh Đức – huyện Thuỷ Nguyên – Hải Phòng (cách
đ-ờng năm khoảng 17 km). Có một vị trí địa lý với một bên các núi đá xanh
thuận lợi về mặt khai thác và vận chuyển nguyên liệu, một bên là sông Bạch
Đằng tiện lợi cho giao thông, buôn bán. Sau 2 năm hoạt động Nhà máy đã đ-a
nhãn hiệu xi măng con Rồng Xanh vào thị tr-ờng xây dựng trên toàn bộ lãnh thổ
Việt Nam.
Nhà máy xi măng Hải Phòng sản xuất theo ph-ơng pháp khô. Với hệ
thống lò nung hiện đại công suất thiét kế 1,2 triệu tấn cliker/năm do hãng
FLSmith của Đan Mạch thiết kế và cung cấp thiết bị chủ yếu. Dây chuyền sản
xuất đồng bộ, cơ khí hoá và tự động hoá cao.
Các thiết bị trong dây chuyền sản xuất đ-ợc điều khiển tự động từ trung
tâm điều hành sản xuất chính và các trung tâm phụ thực hiện ở từng công đoạn.
Toàn bộ thông số kỹ thuật của dây chuyền đ-ợc giám sát bởi trung tâm điều
khiển (hơn 700 điểm đo) nhờ mạng cáp quang. Dây chuyền điều khiển giám sát
loại này đ-ợc đánh giá vào loại hiện đại nhất trong các nhà máy xi măng Việt
Nam hiện nay.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Tổng quan về hệ thống điện nhà máy xi măng Hải Phòng. Đi sâu hệ thống lọc bụi
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG Luận văn Tổng quan về hệ thống điện nhμ mỏy xi măng Hải Phũng. Đi sõu hệ thống lọc bụi. 1 Lời nói đầu Trong tiến trình phát triển mạnh mẽ của nền khoa học công nghệ trong các lĩnh vực: Cơ, điện tử, công nghệ thông tin, điện tử viễn thông, công nghệ sinh học, tự động hoá...việc liên kết giữa chúng tạo nên những thiết bị tự động, những dây chuyền sản xuất tự động, thay thế cho lao động chân tay của con ng- ời, với năng suất và sản lợng cao. Nhà máy xi măng là lĩnh vực rất cần thiết cho việc xây dựng và phất triển đất nớc. Nhà máy xi măng Hải Phòng là nhà máy có nhiều trang thiết bị hiện đại và đội ngũ kĩ s lành nghề. Mỗi năm nhà máy tiêu thụ đợc một sản lợng xi măng rất lớn đảm bảo việc làm và thu nhập cho ngời công nhân. Tuy nhiên sản xuất xi măng lại tạo ra số lợng bụi gây ảnh hởng đến sức khoẻ của ngời lao động và môi trờng. Để khác phục nhợc điểm đó nhà máy đã sử dụng hệ thống lọc bụi. Trong đó hệ thống lọc bụi tĩnh điện là hệ thống lọc bụi có thể mang lại hiệu quả cao. Dới sự h-ớng dẫn nhiệt tình của Thạc sĩ Đỗ Thị Hồng Lý và các bạn trong lớp em đã thực hiện đồ án: “Tổng quan về hệ thống điện nhà máy xi măng Hải Phòng. Đi sâu hệ thống lọc bụi.” Nội dung cuốn đồ án bao gồm: Chơng 1: Giới thiệu nhà máy xi măng Hải Phòng. Chơng 2: Hệ thống cung cấp điện của nhà máy xi măng Hải Phòng. Chơng 3: Giới thiệu mạng điều khiển nhà máy xi măng Hải Phòng. Chơng 4: Hệ thống lọc bụi nhà máy xi măng Hải Phòng. 2 Ch-ơng 1 Giới thiệu nhà máy xi măng Hải Phòng 1.1. Giới thiệu Chung Công ty Xi Măng Hải Phòng là một trong những nhà máy thuộc Tổng công ty Xi măng Việt Nam đã tồn tại và phát triển trên 100 năm. Nhà máy Xi măng mới đ-ợc xây dựng lại và đ-a vào hoạt động năm 2005, đến nay đã hoạt động ổn định với năng suất thiết kế 1,2 triệu tấn cliker/năm. Nhà máy Xi măng Hải Phòng mới đ-ợc khởi công xây dựng vào năm 2003 và sản xuất mẻ cliker đầu tiên vào ngày 20/11/2005. Nhà máy nằm ở xã Tràng Kênh – thị trấn Minh Đức – huyện Thuỷ Nguyên – Hải Phòng (cách đ-ờng năm khoảng 17 km). Có một vị trí địa lý với một bên các núi đá xanh thuận lợi về mặt khai thác và vận chuyển nguyên liệu, một bên là sông Bạch Đằng tiện lợi cho giao thông, buôn bán. Sau 2 năm hoạt động Nhà máy đã đ-a nhãn hiệu xi măng con Rồng Xanh vào thị tr-ờng xây dựng trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam. Nhà máy xi măng Hải Phòng sản xuất theo ph-ơng pháp khô. Với hệ thống lò nung hiện đại công suất thiét kế 1,2 triệu tấn cliker/năm do hãng FLSmith của Đan Mạch thiết kế và cung cấp thiết bị chủ yếu. Dây chuyền sản xuất đồng bộ, cơ khí hoá và tự động hoá cao. Các thiết bị trong dây chuyền sản xuất đ-ợc điều khiển tự động từ trung tâm điều hành sản xuất chính và các trung tâm phụ thực hiện ở từng công đoạn. Toàn bộ thông số kỹ thuật của dây chuyền đ-ợc giám sát bởi trung tâm điều khiển (hơn 700 điểm đo) nhờ mạng cáp quang. Dây chuyền điều khiển giám sát loại này đ-ợc đánh giá vào loại hiện đại nhất trong các nhà máy xi măng Việt Nam hiện nay. 3 1.2 Công nghệ sản xuất xi măng Hình 1.1. Sơ đồ công nghệ sản xuất xi măng. Đ á vôi Đá sét, quặng T han Thạ ch cao Đ ập C án sơ N ghiền Đập búa Kho đồng bộ Kho đồng bộ Két than mịn Cân băng định Nghiền liệu Silô đồng nhất Lò nung Silô clinker Nghiền đứng Nghiền bi Silô 2 lõi Két đóng bao Máy đóng bao Máng xuất xi măng X i măng P hụ gia X i măng C ấp liệu D ầu FO Nghiền phụ gia ống sấy Tro bay P hụ gia P hụ gia 4 Các nguyên liệu để sản xuất xi măng 1. Đá vôi 2. Đá sét 3. Quặng sắt 4. Silôco hoặc bỗit 5. Các phụ gia khác: thạch cao, ... 1.2.1. Công đoạn nguyên liệu a. Đá vôi Một trong những lợi thế của nhà máy là đá vôi đ-ợc khai thác trực tiếp từ những núi đá vôi theo ph-ơng pháp nổ mìn cắt tầng đ-ợc xúc và vận chuyển bằng ô tô tải đổ vào két. Qua hệ thống cấp liệu kiểu đá vôi đ-ợc đ-a vào máy đập búa 136HC100 sử dụng động cơ roto dây quấn 136HC100 M01 sử dụng biến trở dung dịch Na2C03 trong quá trình khởi động với các thông số chính: Công suất: P = 1180 KW Điện áp: U = 600 V Dòng điện: I =151 A Hệ số cos = 0,79 Khối l-ợng: M = 800kg Năng suất của máy đập búa đạt 750 tấn/h, cỡ hạt nhỏ hơn hoặc bằng 60 mm (th-ờng là 25 mm) và vận chuyển về kho chứa đồng nhất sơ bộ bằng hệ thống băng tải cao su. Trên các băng tải đều có các lọc bụi tay áo, thời gian giữ bụi đ-ợc cài đặt tại panel điều khiển ngay tại chân thiết bị. L-ợng bụi hồi về thông qua van xoay (RF) xuống băng tải. Ngoài ra, trên băng tải có hệ thống dây an toàn khi có sự cố xảy ra có thể sử dụng hệ thống ở bất cứ vị trí nào mà không cần chạy về thiết bị đóng cắt. Qua hệ thống băng cao su nguyên liệu đ-ợc đ-a về kho 151 tới cầu dải liệu di động (ST100) rải đá vôi thành hai đống với khối 5 l-ợng mỗi đống 1100 tấn. Cầu sử dụng hệ thống cảm biến đo chiều cao và góc nghiêng để đánh dấu. Máy cào (RE) đ-a đá vôi vào hệ thống băng tải chuyền tới két chứa của cân băng định l-ợng. Trong kho 151 sử dụng PLC S7-300 để giảm và đ-a thông tin về phòng điều khiển. b. Đất sét. Đất sét đ-ợc khai thác tại mỏ sét núi đá Quảng Ninh sau đó đ-ợc vận chuyển về cảng nhập của nhà máy bằng xà lan, đ-ợc cầu đ-a lên két máy cán. Hệ thống cán trục hai cấp cho kích th-ớc của đất sét nhỏ hơn 60 mm2 . Khi cỡ hạt đạt quy định, đất sét đ-ợc vận chuyển về kho chứa qua hệ thống băng tải cao su, qua máy rải (Tripper) sét thành hai đống với khối l-ợng 2 3200 tấn. Qua băng cào mặt s-ờn đất sét đ-ợc cào vào băng tải vận chuyển đến két chứa của cân băng định l-ợng. c. Quặng sắt và silica. T-ơng tự nh- đất sét, các nguyên liệu silica, quặng sắt đ-ợc đ-a về nhà máy. Tại cảng nhập đất sét đ-ợc luân phiên bốc lên két chứa. Qua hệ thống cán sơ bộ hai cấp, qua hệ thống băng tải và máy rải di động tạo thành đống trong kho 152 cùng với đất sét. Khối l-ợng các đống silica 1 4200 tấn, quặng sắt 1 2400 tấn. Qua hệ thống băng cào mặt s-ờn vào băng tải cao su đ-a lên két chứa của cân băng định l-ợng. Vì vậy trong kho 152 sẽ gồm có các đống theo thứ tự sau: Đống silica Đống sét 1 Đống sét 2 Đống quặng 6 Trong kho này có thể chạy theo 2 chế độ: Chế độ tại chỗ: tức là vận hành luôn tại kho. Chế độ từ trung tâm: tín hiệu từ phòng điều khiển qua các dăm Các loại liệu trên đ-ợc chuyển qua hệ thống băng tải về két chứa ở đáy mỗi két có gắn các loadcell để đo khối l-ợng, vận tốc của liệu đ-a về điều khiển có cấp liệu tiếp hay không. Kho sử dụng S7-300 để điều khiển tại chỗ. 1.2.2. Nghiền liệu. Từ các két chứa nguyên liệu đ-ợc tháo qua hệ thống cân băng định l-ợng với tỉ lệ đặt tr-ớc. Sau đó liệu đ-ợc trộn với nhau rồi đ-a vào máy nghiền ở băng chuyền trộn nguyên liệu có hệ thống camera quan sát đ-a về trung tâm. Tr-ớc khi đ-a vào máy nghiền có hệ thống băng tải chạy ngang qua băng để tách những vụn sắt (tách từ) và lọc bụi tay áo, hệ thống đối trọng để căng băng. Máy nghiền liệu Atox 45 là loại nghiền đứng 3 con lăn đ-ợc thiết kế cho việc sấy, nghiền liên hợp các nguyên liệu thô. Việc nghiền đ-ợc thực hiện do lực nén ép và trà sát của con lăn lên bàn nghiền. Ba con lăn đ-ợc ép bằng hệ thống thuỷ lực 341HY100 (dầu thủy lực). Những hạt vật liệu đã đ-ợc nghiền mịn sẽ phân tán vào dòng khí và đ-ợc hồi l-u trở lại máy nghiền để nghiền tiếp. Phần hạt mịn đ-a lên phân ly nhờ hệ thống quạt hút máy nghiền đ-a tới các cylon lắng. Sản phẩm thu hồi đ-ợc thu hồi ở đáy cylon qua hệ thốg máng khí động, nhờ hệ thống gầu đổ vào silo chứa bột liệu 361.S1010 để đồng nhất. Khí ra khỏi cylon đ-ợc tuần hoàn lại máy nghiền và một phần d- đ-ợc làm sạch trong lọc bụi tĩnh điện và thải ra ngoài môi tr-ờng. Tốc độ của roto có thể điều chỉnh đ-ợc để thu đ-ợc sản phẩm có độ mịn đạt yêu cầu. Khí thổi qua máy nghiền và vận chuyển nguyên liệu vào phân ly nhờ quạt hút của hệ thống máy nghiền đặt giữa lọc bụi tĩnh điện và hệ thống cylon lắng. Dòng khí đ-ợc điều chỉnh nhờ ống đo áp venturi đặt giữa cylon và quạt hút. Đây là hệ thống sấy nghiền liên hợp hơi nóng sấy đ-ợc lấy từ hệ thống làm mát clinker và lò đốt phụ. 7 Động cơ nghiền liệu 6 kV là động cơ không đồng bộ roto dây quấn, sử dụng biến trở dung dịch Na2CO3 trong quá trình khởi động, có tụ bù 341MD150C01 nối trực tiếp để bù cos . Hệ thống này sử dụng S7-300 có thẻ l-u ch-ơng trình. 1.2.3. Công đoạn nghiền than. Than đ-ợc nhập về, qua cấp liệu rung và đ-ợc băng tải vận chuyển về kho đồng nhất sơ bộ. Tại đây nhờ máy rải đống kiểu Tripper than đ-ợc rải thành hai đống theo nguyên lý hình chữ V. Qua hệ thống máy cào, cào lên băng tải cao su vận chuyển vào két than thô đầu máy nghiền. Máy nghiền than Atox 27.5 là loại máy nghiền đứng 3 con lăn có dòng khí đi qua đ-ợc thiết kế cho việc nghiền sấy liên hợp than Anthracite thô. Tác nhân sấy lấy từ khí nóng của buồng đốt phụ hoặc lấy từ máy làm nguội clinker. Năng suất của máy nghiền đạt 25 tấn/h. Động cơ của máy nghiền là động cơ không đồng bộ roto dây quấn có thông số cơ bản sau: Công suất máy nghiền: P = 750 kW Điện áp định mức: U = 690 V Tốc độ: N = 990 vòng/phút Điều chỉnh tốc độ bằng biến tần. Than đ-ợc cấp vào máy nghiền qua vít tải đôi và đ-ợc rơi xuống tâm bàn nghiền. Than đ-ợc nghiền mịn do lực ép và lực chà xát giữa các con lăn và bàn nghiền. Bột than sau khi nghiền qua hệ thống phân ly lên đỉnh máy nghiền. Các hạt mịn ra khỏi phân ly đ-ợc tách khỏi dòng khí nhờ hệ thống cyclon lắng và lọc bụi tĩnh điện. Sản phẩm thu hồi đ-ợc hệ thống vít tải chuyển tới 2 két chứa than mịn cho lò và tháp sấy 5 tầng. Các hạt to không đạt yêu cầu quay trở lại bàn nghiền. Độ mịn của sản phẩm chủ yếu đ-ợc điều chỉnh bởi tốc độ roto phân ly. Thiết bị phân tích khí CO và hệ thống khí trơ đ-ợc lắp đặt kiểm tra và ngăn ngừa 8 tình trạng bắt cháy của than trong két chứa và lọc bụi. Nhất là trong thời gian ngừng hoạt động. 1.2.4. Công đoạn nung luyện clinker. Các thiết bị chính trong công đoạn bao gồm: 1. Một tháp trao đổi nhiệt 5 tầng cyclon cao 114m (còn gọi là tháp sấy 5 tầng). 2. Lò nung Đ-ờng kính: d = 4,15 m Chiều dài: 1 = 64 m Số bệ đỡ: n = 3 bệ Độ nghiêng: = 40 Để quay lò ng-ời ta sử dụng 2 động cơ là: động cơ chính và động cơ phụ. Động cơ chính là đồng cơ một chiều loại WM5AL 4020 – 678N có thông số sau: Công suất: P = 450 kW Tốc độ: N = 678/942 vòng/phút Điện áp: U = 600 VDC Dòng điện I = 798 A Cấp bảo vệ IP: 55 Động cơ này đ-ợc điều khiển bằng Thyristor. Động cơ phụ là động cơ roto lồng sóc dùng khi lò quay chậm có thông số sau: Công suất: P = 22 kW Điện áp: U = 380 VAC Tốc độ: N = 1480 vòng/phút Hệ thống làm mát clinker bao gồm: 9 Hệ thống làm mát bằng bơm n-ớc khi nhiệt độ cao nhờ các cảm biến đo nhiệt độ lò. Nó làm mát dàn ghi nhờ 1 động cơ và 4 van từ. Hệ thống van này mở hay đóng là do tín hiệu do cảm biến đo nhiệt ... o số xung dòng trong khoảng thời gian đó. Vì vùng d-ới xung dòng của bộ kích IE và DC là nh- nhau, giả thiết giá trị trung bình đạt đ-ợc với bộ kích DC là Idc, của IE là Die thì ta có: Iie = Idc / Nec 55 4.5.1.1. Chức năng của các phần tử trong sơ đồ điều khiển điện áp cao. Bản vẽ D10: Là sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển điện áp xoay chiều cấp nguồn cho biến áp. Trong đó: V11: Bộ van thyritor mắc song song ng-ợc A12: Bộ tạo và cấp tín hiệu điều khiển cho các van V11 T12: Biến áp tạo tín hiệu đồng bộ đ-a về bộ điều khiển của các van V11 và cấp nguồn cho các thiết bị cuối. T11: Cảm biến dòng đ-a về A13 từ đó để điều khiển và hiển thị. A13: Khối phân phối và điều khiển. Bản vẽ D11: Là sơ đồ nguyên lý của biến áp cấp điện áp cao cho lọc bụi của tr-ờng 1, tr-ờng 2, tr-ờng 3. A1. Bộ biến đổi tín hieuẹ dòng và áp đ-a về xử lý, điều khiển và hiển thị R2: Điện trở chia điện áp. L1: Cuộn cảm đảm bảo chế độ dòng liên tục. L2: Cuộn lọc sóng hài bậc cao T1: Biến áp 380V/ 100 kV - 300 mA. V1: Cầu chỉnh l-u điện áp cao. Q1: Công tắc tiếp đất B1.1 (P): Tiếp điểm báo động áp suất dầu MBA cao. B1.2: Tiếp điểm báo động nhiệt dầu MBA cao. B1.3: Tiếp điểm báo động nhiệt dầu MBA thấp. S1: Tiếp điểm báo động đầu ra T/R đang nối đất. Bản vẽ D11, D12, D13: Là sơ đồ mạch điều khiển biến áp (T/R). T13: Biến áp (380V/220V) cấp nguồn cho các thiết bị dùng điện áp 220V. K11: Công tắc tơ điều khiển cấp nguồn cho biến áp. M2: Quạt làm mát thyristor. K12: Rơ le nhận tín hiệu điều khiển đóng cắt biến áp từ đầu ra VXL. K13: Rơ le trung gian điều khiển đóng cắt công tắc tơ K11. 56 A13K1: Rơ le báo tín hiệu sẵn sàng tới VXL và cấp nguồn sẵn sàng đến tiếp điển th-ờng mở K12. A13K2: Rơ le cấp tín hiệu khởi động tại chỗ. 4.5.1.2. Nguyên lý hoạt động. Đóng áptômát cấp nguồn xoay chiều 3 pha 380V cho hệ thống lọc bụi. Đóng Q11 sẵn sàng cấp nguồn cho biến áp thông qua công tắc tơ K11 và bộ biến đổi xung áp xoay chiều. Đóng Q12 cấp nguồn cho các thiết bị thứ cấp. T12 đ-ợc cấp điện thứ cấp -> T12 cấp tín hiệu đồng bộ (24V) cho khối điều khiển thyristor (A12). Đồng thời T13 cũng đ-ợc cấp điện thứ cấp. Sau đó A12 cấp tín hiệu điều khiển cho các van V11. T13 cấp điện áp 220V cho các thiết bị thứ cấp dùng điện áp 220V. Nếu không xảy ra các hiện t-ợng áp suất dầu máy biến áp cao, nhiệt độ dầu máy biến áp cao, mức dầu máy biến áp thấp, T/R trạm đất thì rơ le A13K1 có điện. Tiếp điểm th-ờng mở A13K1 (D13/2) đ-a tín hiệu đến VXL báo sẵn sàng cho khởi động máy biến áp. A13K1 (D13.2) sẵn sàng cấp nguồn cho rơle trung gian K13. Khi có lệnh COMAND từ D0 của VXL (cấp 24v cho K 12) K12 có điện K12 (D13/7) cấp điện cho K13 K12 (D13/9) báo hiệu T/R system on. K13 có điện, K13 (D12/10) cấp nguồn cho công tắc tơ K11. K11 (13/10) cấp điện cho quạt làm mát thyristor. K11 (10/3, 10/5) cấp nguồn cho biến áp cao áp. K11(13/4) báo máy biến áp đã đ-ợc cấp nguồn. Hệ thống máy biến áp và chỉnh l-u sẵn sàng hoạt động. Trong quá trình hoạt động khi xảy ra sự cố (một trong các tín hiệu Alarm tác động) thì rơ le A13K1 (13/5) mất điện, dẫn đến K13 cũng mất điện. K13 (12/10) mất điện, dẫn đến K11 cũng mất điện. Máy biến áp đ-ợc cắt khỏi l-ới điện. 4.5.2. Mạch điều khiển búa gõ bụi. 57 Bao gồm module điều khiển PIACS DC điều khiển hoạt động của 2 động cơ truyền động của cơ cấu gõ bụi. Các thông số của động cơ M1 và M2 Động cơ M1 có: I = 0,73A P = 0,15 kW Động cơ M2 có: I = 0,73 A P= 0,15 kV Các báo động của hệ thống gõ bụi: Nếu tất cả các module có báo động thì hệ thống đ-ợc đặt cảnh báo (rơle K4 không tác động). Nếu một hoặc nhiều hơn các module hoặc các nhóm báo động thì rơle K3 không tác động. Các lỗi có thể có của cơ cấu gõ là: Công tắc tơ chính (K22 -K24) hoặc giám sát tốc độ không đáp ứng. Khi đó phải kiểm tra hoạt động của K6 - K8 trên HX 03, hoặc kiểm tra vận hành của trục hoặc băng tải. Quá dòng cho các động cơ hoặc nguồn chính bị ngắt. Liên động an toàn cho các động cơ truyền động tác động 4.5.2.1. Chức năng các phần tử của hệ thống điều khiển cơ cấu gõ bụi. Bản vẽ D14, D15, D16 là sơ đồ mạch điều khiển của cơ cấu gõ bụi. Trong đó: Q22, Q23: là aptômat cấp nguồn cho hai động cơ M1và M2. K22, K23: Là công tắc tơ điều khiển đóng cắt M1, M2. Q1, Q2: là công tắc an toàn. K20: Rơ le trung gian điều khiển cấp nguồn cho công tắc tơ K22, K23 và rơ le K21. K21: Rơ le trung gian bảo vệ hệ thống búa gõ bụi đang hoạt động. A13K3: Rơ le phát tín hiệu cảnh báo. A13K4: Rơ le đ-a tín hiệu sẵn sàng khởi động A13K5: Rơ le đ-a tín hiệu khởi động tại chỗ. A13K6: Rơ le trung gian điều khiển công tắc tơ K22. 58 A13K7: Rơ le trung gian điều khiển công tắc tơ K23. 4.5.2.2. Nguyên lý hoạt động. Đóng aptômat Q1 cấp nguồn xoay chiều 3 pha 380V cho hệ thống lọc bụi Đóng Q12 cấp nguồn cho các thiết bị thứ cấp. T13 đ-ợc cấp điện cuộn thứ cấp T13 cấp điện áp 220V cho các thiết bị thứ cấp. Đóng Q22, Q23, sẵn sàng cấp điện cho động cơ gõ bụi M1, M2. Khi các tín hiệu bảo vệ ch-a xảy ra rơle A13K4 có điện. A13K4 (15/4) đ-a tín hiệu sẵn sàng đến đầu vào VXL sẵn sàng cho việc khởi động. A13K4(15/11) đóng lại sẵn sàng cấp điện cho rơle trung gian K21 khi có lệnh khởi động (COMAND), K20 có điện K20 (15/12) đóng lại rơ le trung gian K21 có điện K21 có điện đóng các tiếp điểm K21 (15/6, 16/11), báo về vi xử lý hệ thống gõ bụi đang hoạt động. Từ ch-ơng trình đặt sẵn thời gian gõ cho búa gõ rũ bụi trong VXL sau những khoảng thời gian nhất định VXL phát hiện điều khiển các rơ le A13K6, A13K7, A13K8 từ đó điều khiển các công tắc tơ K22, K23 đóng cắt các động cơ búa gõ rũ bụi M1, M2, hoạt động. Trong quá trình hoạt động một trong các tín hieuẹ bảo vệ xuất hiện thì rơ le a13K3 mất điện. Báo tín hiệu không sẵn sàng về VXL đồng thời A13K4 cắt điện cấp cho các công tắc tơ K22, K23. Hệ thống búa gõ dừng hoạt động. 4.5.3. Mạch điều khiển hệ thống sấy. Do điều kiện làm việc của ESP trong điều kiện điện áp rất cao nên vấn đề cách điện cho các cơ cấu đ-ợc -u tiên hàng đầu. Ngoài các lớp cách điện, hệ thống sấy đ-ợc sử dụng nh- một thiết bị đảm bảo cho điều kiện môi tr-ờng cách điện là tốt nhất. Module điều khiển PIACS DC điều khiển hoạt động của 3 bộ điều khiển nhiệt độ trong hệ thống sấy. Trong đó bộ sấy E1 sử dụng cho các phần cách điện phụ, E2 cho trục cách điện, và E3 cho việc sấy đáy. Cảm biến nhêt Pt100 lấy tín hiệu phản hồi về bộ điều khiển, bộ điều khiển sẽ đóng cắt dòng cấp cho các điện trở sấy, qua đó điều chỉnh nhiệt độ theo giá trị đặt. 59 Các tham số cài đặt: Giá trị nhiệt độ đặt cho các bộ sấy. Giá trị giới hạn d-ới cảnh báo cho nhiệt độ của các vùng sấy. Nếu tất cả các bộ sấy báo động thì rơ le không tác động. Nếu một hoặc nhiều hơn bộ sấy báo động thì rơ le cũng không tác động. Các báo động có thể có của hệ thống sấy là: Công tắc tơ chính ( K32, K33) giám sát dòng không đáp ứng. Quá dòng nguồn chính của bộ sấy hoặc nguồn chính bị ngắt. Cảm biến nhiệt độ Pt 100 bị ngắn mạch hoặc hở mạch. 4.5.3.1. Chức năng các phần tử của hệ thống sấy. Bản vẽ D17, D18, D19 là sơ đồ mạch điều khiển của hệ thống sấy. Trong đó: Q32, Q33, Q34: áp tô mát cấp nguồn và bảo vệ ngắn mạch K32, K33, K34: Công tắc tơ điều khiển đóng cắt các cuộn sấy. E1, E2: Cuộn sấy đảm bảo cách điện E3: Cuộn sấy phễu lọc bụi. K30, K31, A13K9, A13K10, A13K11, A13K12, A13K13, A13K14: rơ le trung gian. R1, R3: Cảm biến nhiệt độ. 4.4.3.2. Nguyên lý hoạt động. 60 Đóng áptômát Q1 cấp nguồn xoay chiều 3 pha 380V cho hệ thống lọc bụi, đóng Q12 cấp nguồn cho các thiết bị thứ cấp. T13 đ-ợc cấp điện cuộn thứ cấp T13 cấp điện áp 220V cho các thiết bị thứ cấp. Đóng Q32, Q33, Q34 sẵn sàng cấp nguồn cho các cuộn sấy. Khi các tín hiệu bảo vệ không xảy ra thì rơ le A13K10 có điện. A13K10 (18/4) báo tín hiệu sẵn sàng cho khởi động các cuộn sấy. A13K10 (18/11) Báo tín hiệu sẵn sàng cấp nguồn cho rơ le K31 và các công tắc tơ K32, K33, K34. Khi có lệnh khởi động hệ thống sấy (Command) K30 có điện. K30 (18/12) cấp nguồn cho rơ le trung gian K31. Báo hiệu hệ thống sấy đang hoạt động. Khi đó VXL lấy tín hiệu phản hồi nhiệt độ từ R1 và R3 về từ đó so sánh với nhiệt độ đặt. Nếu nhiệt độ thực nhỏ hơn nhiệt độ đặt thì VXL phát lệnh đóng các rơ le trung gian A13K12, A13K13, A13K14, các rơ le này đ-ợc cấp điện, tiếp điểm của nó đóng các công tắc tơ K32, K33, K34, từ đó cấp nguồn cho các cuộn sấy E1, E3. Khi nhiệt độ bên trong lọc bụi bằng nhiệt độ đặt thì VXL phát lệnh cắt tín hiệu cấp cho A13K12, A13K13, A13K14 từ đó kéo theo cắt điện cấp cho cuộn sấy. Đảm bảo nhiệt độ bên trong lọc bụi đ-ợc giữ ở một nhiệt độ nhất định. Trong quá trình vận hành nếu có sự cố (một trong các tín hiệu bảo vệ tác động) A13K10 mất điện, báo mất tín hiệu sẵn sàng đồng thời cũng dẫn đến cắt nguồn cấp cho các cuộn sấy. 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 Kết luận Sau 12 tuần thực hiện đề tài: “Tổng quan về hệ thống điện nhà máy xi măng Hải Phòng. Đi sâu hệ thống lọc bụi.” Được sự chỉ bảo và hướng dẫn tận tình của Thạc sĩ Đỗ Thị Hồng Lý đến nay đồ án của em đã hoàn thành. Đồ án đã giải quyết đ-ợc các vấn đề sau: Giới thiệu tổng quan về nhà máy xi măng Hải Phòng. Tìm hiểu, phân tích về quy trình sản xuất xi măng của nhà máy. Giới thiệu một số hệ thống lọc bụi th-ờng gặp trong thực tế. Đi sâu về cấu tạo, nguyên lý, sơ đồ điện của các cơ cấu trọng lọc bụi tĩnh điện của nhà máy xi măng Hải Phòng. Tuy nhiên đồ án vẫn còn những hạn chế: Ch-a đi sâu phân tích đ-ợc nhiều hệ thống phức tạp của dây chuyền công nghệ nh-: Hệ thống nghiền xi, hệ thống lò... Hạn chế về phần điều khiển điện áp cao trong ESP về bộ điều khiển tự động PIACS DC. Đồ án này ch-a đi vào phần lập trình PLC để điều khiển hệ thống lọc bụi. Đây là một h-ớng mở rộng cho đề tài cần phát triển. Em rất mong nhận đ-ợc sự góp ý của các thầy cô để đồ án đ-ợc hoàn thiện tốt hơn. Sinh viên Nguyen Quoc Huy 74 Tài liệu tham khảo 1. Hồ sơ tài liệu kỹ thuật của Công ty xi măng Việt Nam. 2. Tài liệu huấn luyện lọc bụi tĩnh điện. Tổng Công ty xi măng Việt Nam/ 2004. 3. Lý thuyết về lọc bụi tĩnh điện – Tổng Công ty xi măng Việt Nam. 4. Nguyễn Thế C-ờng – Giải pháp thiết kế, chế tạp tủ điều khiển lọc bụi tĩnh điện. ĐH kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên. 5. D-ơng Hồng Đức, Phạm Văn Trí – Kỹ thuật lọc bụi trong công nghiệp. NXB Khoa học kỹ thuật 1989. 6. Hoàng Kim Cơ - Kỹ thuật lọc bụi và làm sạch khí. NXB Giáo dục 1999. 7. Electrostatic Peccipitator (manual for PIACS DC control unit for HV – Supply and rapping system) – FLS miljo 1993. 8. HV Energization and cổntl -ith PIACS DC. 9. Electrostatic Peccipitator user manual PIACS DC mk.control uint vesion 1 (for T/R – set HV – energistation, rapping system, heating system). 10. Trang wed google: “Tiêu âm và lọc bụi”.
File đính kèm:
- luan_van_tong_quan_ve_he_thong_dien_nha_may_xi_mang_hai_phon.pdf