Luận văn Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng sửa chữa cơ khí của Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy Bạch Đằng

Chƣơng 1.

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP

TÀU THỦY BẠCH ĐẰNG

1.1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN.

* Tổng công ty Công Nghiệp Tàu Thủy Bạch Đằng đƣợc bắt đầu khởi

công xây dựng từ ngày 01/04/1960 đến ngày 26/05/1961 chính thức đƣợc

thành lập theo quyết định số 557/QĐ của bộ trƣởng Bộ Giao Thông Vận Tải

và Bƣu Điện với tên gọi Nhà máy đóng tàu Hải Phòng. Nhà máy đƣợc xây

dựng trên khu vực xƣởng tàu số 4 Hải Phòng cũ với tổng diện tích quy hoạch

ban đầu là 32 ha, năng lực sản xuất theo thiết kế dự kiến là đóng mới đƣợc tàu

đến 1.000 tấn và xà lan 800 tấn, sửa chữa đƣợc tàu tới công suất 600CV, sửa

đƣợc tối thiểu 193 đầu phƣơng tiện/năm.

* Ngày 19/07/1964 Nhà máy làm lễ khánh thành xây dựng đợt 1 và làm

lễ khởi công đóng mới tàu 1.000 tấn đầu tiên, tàu đƣợc đặt tên 20 tháng 7.

Ngày 24 tháng 7 năm 1964 Nhà máy đƣợc Bộ Giao Thông Vận Tải đổi tên

thành Nhà Máy Đóng Tàu Bạch Đằng và lấy ngày 20 tháng 7 là ngày truyền

thống hàng năm.

* Ngày 31/1/1996 Thủ Tƣớng chính phủ ban hành quyết định số 69/TTG

thành lập Tổng Công Ty Công Nghiệp Tàu Thủy Việt Nam, Nhà Máy Đóng

Tàu Bạch Đằng thuộc Tổng Công Ty Công Nghiệp Tàu Thủy và đƣợc xây

dựng với mục tiêu trở thành trung tâm đóng tàu của các tỉnh phía Bắc đóng và

sửa chữa đƣợc các loại tàu đến 20.000 tấn.

* Ngày 04/05/2000 Nhà máy đã tổ chức đóng và hạ thủy thành công con

tàu 6.500 tấn đầu tiên mang tên Vĩnh Thuận lớn nhất dƣới sự giám sát nghiêm

ngặt của đăng kiểm nƣớc ngoài. Đây là sự thành công có ý nghĩa rất quan

trọng, đó là bƣớc tiến đột phá về Khoa Học Kỹ Thuật, khẳng định đƣợc trình- 4 -

độ cũng nhƣ tay nghề của toàn thể Cán Bộ Công Nhân Viên Nhà máy. Ngoài

loạt tàu 6.500 tấn, nhà máy đã đóng thành công các loại tàu nhƣ 15.000 tấn,

tàu 610 TEU, tàu dầu 13.500 tấn, tàu 22.000 tấn, đặc biệt là tàu 11.500 tấn với

cấp không hạn chế, đi vòng quanh thế giới an toàn. Từ năm 1996 doanh thu

Nhà máy chỉ đạt 65 tỷ đồng năm 2000 đạt 145 tỷ đồng, năm 2005 doanh thu

trên 1.000 tỷ đồng.

* Ngày 16/08/2004 Nhà máy có quyết định chuyển thành Công ty trách

nhiệm hữu hạn một thành viên Đóng tàu Bạch Đằng. Nhiệm vụ cơ bản đƣợc

giao khi thành lập là đóng mới và sửa chữa các phƣơng tiện vận tải thủy, sản

xuất và sửa chữa các thiết bị cho ngành vận tải thủy và các ngành phụ trợ

khác, nhằm đáp ứng đƣợc sự phát triển mới của ngành giao thông vận tải đặc

biệt là giao thông vận tải thủy.

pdf 88 trang chauphong 19/08/2022 11660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng sửa chữa cơ khí của Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy Bạch Đằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng sửa chữa cơ khí của Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy Bạch Đằng

Luận văn Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng sửa chữa cơ khí của Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy Bạch Đằng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG 
Luận văn 
Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng sửa 
chữa cơ khí của Tổng Công Ty Công Nghiệp 
Tàu Thủy Bạch Đằng 
 - 1 - 
LỜI CẢM ƠN 
 Để hoàn thành bản đồ án này, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản thân 
em đã nhận đƣợc những sự giúp đỡ quý báu của giảng viên hƣớng dẫn Thạc sĩ 
Đỗ Thị Hồng Lý, các thầy cô trong bộ môn Điện Tự Động Công Nghiệp và 
các bạn đồng nghiệp. Em xin trân trọng cảm ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó. 
Tuy nhiên đồ án sẽ không tránh khỏi thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc những 
đóng góp ý kiến quý báu từ thầy cô và các bạn đồng nghiệp để bản đồ án 
đƣợc hoàn thiện hơn. 
 Em xin chân thành cảm ơn ! 
 Hải Phòng, ngày 10 tháng 07 năm 2011 
Sinh viên thực hiện 
Trần Xuân Bách 
 - 2 - 
LỜI MỞ ĐẦU 
Điện năng là một dạng năng lƣợng có nhiều ƣu điểm nhƣ: Dễ dàng 
chuyển thành các dạng năng lƣợng khác (nhiệt, cơ, hóa) dễ truyền tải và 
phân phối. Chính vì vậy điện năng đƣợc sử dụng rất rộng rãi trong mọi lĩnh 
vực hoạt động của con ngƣời. Điện năng là nguồn năng lƣợng chính của các 
ngành công nghiệp, là điều kiện quan trọng để phát triển đô thị và các khu 
vực dân cƣ. Ngày nay nền kinh tế nƣớc ta đang từng bƣớc phát triển, đời sống 
nhân dân đang từng bƣớc đƣợc nâng cao, cùng với nhu cầu đó thì nhu cầu về 
điện năng trong các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ, và sinh hoạt 
cũng từng bƣớc phát triển không ngừng. Đặc biệt với chủ trƣơng kinh tế mới 
của nhà nƣớc, vốn nƣớc ngoài tăng lên làm cho các nhà máy, xí nghiệp mới 
mọc lên càng nhiều. 
Do đó đòi hỏi phải có hệ thống cung cấp điện an toàn, tin cậy để sản xuất 
và sinh hoạt. Để làm đƣợc điều này thì nƣớc ta cần phải có một đội ngũ con 
ngƣời đông đảo và tài năng để có thể thiết kế, đƣa ứng dụng công nghệ điện 
vào trong đời sống. Sau 4 năm học tập tại trƣờng, em đƣợc giao đề tài tốt 
nghiệp “ Thiết kế cung cấp điện cho phân xƣởng sửa chữa cơ khí của 
Tổng Công Ty Công Nghiệp Tàu Thủy Bạch Đằng ” do Thạc sỹ Đỗ Thị 
Hồng Lý hƣớng dẫn. Đề tài gồm có những nội dung sau: 
Chƣơng 1: Giới thiệu về Tổng Công Ty CNTT Bạch Đằng. 
Chƣơng 2: Thiết kế mạng cao áp cho Tổng Công Ty CNTT Bạch Đằng. 
Chƣơng 3: Thiết kế mạng điện hạ áp cho phân xƣởng sửa chữa cơ khí. 
Chƣơng 4: Tính toán bù công suất phản kháng. 
 - 3 - 
Chƣơng 1. 
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP 
TÀU THỦY BẠCH ĐẰNG 
1.1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN. 
* Tổng công ty Công Nghiệp Tàu Thủy Bạch Đằng đƣợc bắt đầu khởi 
công xây dựng từ ngày 01/04/1960 đến ngày 26/05/1961 chính thức đƣợc 
thành lập theo quyết định số 557/QĐ của bộ trƣởng Bộ Giao Thông Vận Tải 
và Bƣu Điện với tên gọi Nhà máy đóng tàu Hải Phòng. Nhà máy đƣợc xây 
dựng trên khu vực xƣởng tàu số 4 Hải Phòng cũ với tổng diện tích quy hoạch 
ban đầu là 32 ha, năng lực sản xuất theo thiết kế dự kiến là đóng mới đƣợc tàu 
đến 1.000 tấn và xà lan 800 tấn, sửa chữa đƣợc tàu tới công suất 600CV, sửa 
đƣợc tối thiểu 193 đầu phƣơng tiện/năm. 
* Ngày 19/07/1964 Nhà máy làm lễ khánh thành xây dựng đợt 1 và làm 
lễ khởi công đóng mới tàu 1.000 tấn đầu tiên, tàu đƣợc đặt tên 20 tháng 7. 
Ngày 24 tháng 7 năm 1964 Nhà máy đƣợc Bộ Giao Thông Vận Tải đổi tên 
thành Nhà Máy Đóng Tàu Bạch Đằng và lấy ngày 20 tháng 7 là ngày truyền 
thống hàng năm. 
* Ngày 31/1/1996 Thủ Tƣớng chính phủ ban hành quyết định số 69/TTG 
thành lập Tổng Công Ty Công Nghiệp Tàu Thủy Việt Nam, Nhà Máy Đóng 
Tàu Bạch Đằng thuộc Tổng Công Ty Công Nghiệp Tàu Thủy và đƣợc xây 
dựng với mục tiêu trở thành trung tâm đóng tàu của các tỉnh phía Bắc đóng và 
sửa chữa đƣợc các loại tàu đến 20.000 tấn. 
 * Ngày 04/05/2000 Nhà máy đã tổ chức đóng và hạ thủy thành công con 
tàu 6.500 tấn đầu tiên mang tên Vĩnh Thuận lớn nhất dƣới sự giám sát nghiêm 
ngặt của đăng kiểm nƣớc ngoài. Đây là sự thành công có ý nghĩa rất quan 
trọng, đó là bƣớc tiến đột phá về Khoa Học Kỹ Thuật, khẳng định đƣợc trình 
 - 4 - 
độ cũng nhƣ tay nghề của toàn thể Cán Bộ Công Nhân Viên Nhà máy. Ngoài 
loạt tàu 6.500 tấn, nhà máy đã đóng thành công các loại tàu nhƣ 15.000 tấn, 
tàu 610 TEU, tàu dầu 13.500 tấn, tàu 22.000 tấn, đặc biệt là tàu 11.500 tấn với 
cấp không hạn chế, đi vòng quanh thế giới an toàn. Từ năm 1996 doanh thu 
Nhà máy chỉ đạt 65 tỷ đồng năm 2000 đạt 145 tỷ đồng, năm 2005 doanh thu 
trên 1.000 tỷ đồng. 
* Ngày 16/08/2004 Nhà máy có quyết định chuyển thành Công ty trách 
nhiệm hữu hạn một thành viên Đóng tàu Bạch Đằng. Nhiệm vụ cơ bản đƣợc 
giao khi thành lập là đóng mới và sửa chữa các phƣơng tiện vận tải thủy, sản 
xuất và sửa chữa các thiết bị cho ngành vận tải thủy và các ngành phụ trợ 
khác, nhằm đáp ứng đƣợc sự phát triển mới của ngành giao thông vận tải đặc 
biệt là giao thông vận tải thủy. 
1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC. 
 Đến nay Tổng công ty với 16 phân xƣởng sản xuất, 17 phòng - ban 
chức năng, 01 trƣờng Công nhân kỹ thuật, 04 trung tâm cụ thể: 
 * Các phân xƣởng sản xuất. 
1. Nhà máy Lắp Đặt Hệ Thống Ống và Thiết Bị Động Lực Tàu Thủy. 
2. Nhà máy Lắp Đặt Hệ Thống Điện Và Nghi Khí Hàng Hải. 
3. Nhà máy Sửa Chữa Tàu Thủy. 
4. Xí Nghiệp Vỏ Tàu Số 1. 
5. Xí Nghiệp Vỏ Tàu Số 2. 
6. Xí Nghiệp Vỏ Tàu Số 3. 
7. Xí Nghiệp Vỏ Tàu Số 4. 
8. Xí Nghiệp Cơ Giới Và Triền Đà. 
9. Xí Nghiệp Thiết Bị Động Lực. 
10. Xí Nghiệp Tƣ Vấn Và Thiết Kế Xây Dựng. 
11. Xí Nghiệp Trang Trí Nội Thất Tàu Thủy Và Dân Dụng. 
12. Xí Nghiệp Lắp Ráp Và Sửa Chữa Máy Tàu Thủy. 
 - 5 - 
13. Xí Nghiệp Vận Tải Biển Và Dịch Vụ Hàng Hải. 
14. Phân Xƣởng Trang Trí 1. 
15. Phân Xƣởng Trang Trí 2. 
 16. Phân Xƣởng Ôxy. 
 * Các Phòng-Ban Chức Năng. 
1. Văn Phòng Đảng Ủy. 
2. Văn Phòng Công Đoàn. 
3. Văn Phòng Tổng Giám Đốc. 
4. Văn Phòng Đoàn Thanh Niên. 
5. Phòng Tổ Chức Quản Lý Doanh Nghiệp. 
6. Phòng Thiết Bị Động Lực. 
7. Phòng Lao Động Tiền Lƣơng. 
8. Phòng Quản Lý Dự Án. 
9. Phòng An Toàn Lao Động. 
10. Phòng Kinh Tế Đối Ngoại. 
11. Phòng Kế Hoạch Kinh Doanh. 
12. Phòng Sản Xuất. 
13. Phòng Y Tế. 
14. Phòng Bảo Vệ Tự Vệ. 
15. Phòng Công Nghệ Thông Tin. 
16. Phòng Tài Chính Kế Toán. 
17. Ban Giám Định Và Quản Lý Chất Lƣợng Công Trình. 
 * Các Trung Tâm. 
1. Trung Tâm Thiết Kế Kỹ Thuật Và Chuyển Giao Công Nghệ. 
2. TT Tƣ Vấn Giám Sát Chất Lƣợng Sản Phẩm và Đo Lƣờng 
3. Trung Tâm Cung Ứng Vật Tƣ, Thiết Bị Tàu Thủy. 
4. Trung Tâm Dịch Vụ Đời Sống.
 - 6 - 
Chƣơng 2. 
THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN CAO ÁP CHO TỔNG CÔNG TY 
CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY BẠCH ĐẰNG 
2.1. ĐẶT VẤN ĐỀ. 
 Việc lựa chọn sơ đồ cung cấp điện ảnh hƣởng rất lớn đến các chỉ tiêu 
kinh tế và kỹ thuật của hệ thống. Một sơ đồ cung cấp điện đƣợc coi là hợp lý 
phải thoả mãn những yêu cầu cơ bản sau : 
 * Đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật. 
 * Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện. 
 * Thuận tiện và linh hoạt trong vận hành. 
 * An toàn cho ngƣời và thiết bị. 
 * Dễ dàng phát triển để đáp ứng yêu cầu tăng trƣởng của phụ tải điện. 
 * Đảm bảo các chỉ tiêu về mặt kinh tế. 
Trình tự tính toán thiết kế mạng điện cao áp cho nhà máy bao gồm các bƣớc : 
 * Vạch các phƣơng án cung cấp điện. 
 * Lựa chọn vị trí, số lƣợng, dung lƣợng của các trạm biến áp và lựa chọn 
chủng loại, tiết diện các đƣờng dây cho các phƣơng án. 
 * Tính toán kinh tế - kỹ thuật để lựa chọn phƣơng án hợp lý. 
 * Thiết kế chi tiết cho phƣơng án đƣợc chọn. 
2.2. CÁC PHƢƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN. 
 Trƣớc khi đƣa ra các phƣơng án cụ thể cần lựa chọn cấp điện áp hợp lý 
cho đƣờng dây tải điện từ hệ thống về nhà máy. Biểu thức kinh nghiệm để lựa 
chọn cấp điện áp truyền tải : 
U = 4,34 × Pl 016,0 (kV) (2.1) 
Trong đó : 
 P : Công suất tính toán của nhà máy (kW) 
 - 7 - 
 l : Khoảng cách từ trạm biến áp trung gian về nhà máy (km) 
Nhƣ vậy cấp điện áp hợp lý để truyền tải điện năng về nhà máy sẽ là : 
U = 4,34 × 61,3829016,01 = 34,24 (kV) 
 Trạm biến áp trung gian ( BATG) có các cấp điện áp ra là 10 (kV) và 6 
(kV). Từ kết quả tính toán ta chọn cấp điện áp để cung cấp cho nhà máy là 10 
(kV). Căn cứ vào vị trí, công suất và yêu cầu cung cấp điện của các phân 
xƣởng có thể đƣa ra các phƣơng pháp cung cấp điện nhƣ sau. 
2.2.1. Phƣơng án về các trạm biến áp phân xƣởng (BAPX). 
 Các trạm biến áp (TBA) đƣợc lựa chọn dựa trên các nguyên tắc sau : 
 1. Vị trí đặt TBA, phải thoả mãn các yêu cầu gần tâm phụ tải thuận tiện 
cho việc vận chuyển, lắp đặt, vận hành, sửa chữa, an toàn và kinh tế. 
 2. Số lƣợng máy biến áp (MBA) đặt trong các TBA đƣợc lựa chọn vào 
căn cứ vào yêu cầu cung cấp điện của phụ tải: điều kiện vận chuyển và lắp 
đặt; chế độ làm việc của phụ tải. Trong mọi trƣờng hợp TBA chỉ đặt 1 MBA 
sẽ là kinh tế và thuận lợi cho việc vận hành, song độ tin cậy cung cấp điện 
không cao. Các TBA cung cấp cho hộ loại 1 và loại 2 chỉ nên đặt 2MBA, hộ 
loại 3 có thể đặt 1 MBA. 
 3. Dung lƣợng các MBA đƣợc chọn theo điều kiện : 
Với trạm một máy : 
Sđm≥ Stt (2.2) 
Với trạm hai máy : 
SđmB ≥ 
4,1
ttS (2.3) 
 Phƣơng án lắp đặt các trạm biến áp phân xƣởng trên thực tế của Tổng 
Công Ty CNTT Bạch Đằng. Đặt 10 trạm biến áp phân xƣởng căn cứ vào vị 
trí, công suất của các phân xƣởng, nhà máy trong Tổng Công Ty. 
 - 8 - 
 * Trạm biến áp B1 cấp điện cho Khu văn phòng, nhà khách, trạm y tế, 
vật tƣ. 
 * Trạm biến áp B2 cấp điện cho Phân xƣởng Vỏ. 
 * Trạm biến áp B3 cấp điện cho Nhà máy Mishubishi. 
 * Trạm biến áp B4 cấp điện cho Phân xƣởng Đúc. 
 * Trạm biến áp B5 cấp điện cho Phân xƣởng nhiệt luyện. 
 * Trạm biến áp B6 cấp điện cho Phân xƣởng Điện. 
 * Trạm biến áp B7 cấp điện cho Phân xƣởng Động lực. 
 * Trạm biến áp B8 cấp điện cho Phân xƣởng Trang trí. 
 * Trạm biến áp B9 cấp điện cho Khu vực cầu tàu. 
 * Trạm biến áp B10 cấp điện cho Phân xƣởng Sửa chữa cơ khí. 
 Trong đó các trạm biến áp B2, B3, B4, B5, B6, B7, B8, B9, B10 cấp 
điện cho các phân xƣởng chính, xếp loại 1, cần đặt 2 máy biến áp. Trạm B1 
thuộc loại 3 chỉ cần đặt 1 máy. Các trạm dùng loại trạm kề, có 1 tƣờng trạm 
chung với tƣờng phân xƣởng, các máy biến áp dùng máy do ABB sản xuất 
Chọn dung lƣợng các máy biến áp. 
 * Trạm biến áp B1 cấp điện cho Khu văn phòng, nhà khách, trạm y tế và 
vật tƣ. Trạm đặt 1 máy biến áp. 
SđmB ≥ Stt1 = 360,06 (kVA) 
 Chọn dùng 1 máy biến áp 500-10/0,4 có Sđm = 500 (kVA) 
 * Trạm biến áp B2 cấp điện cho Phân xƣởng Vỏ. 
SđmB ≥ 
4,1
2ttS = 
4,1
64,636
 = 455 (kVA) 
 Chọn dùng 2 máy biến áp 500-10/0,4 có Sđm = 500 (kVA) 
 Các trạm khác chọn tƣơng tự. 
 - 9 - 
Bảng 2.1. Kết quả chọn máy biến áp cho các trạm biến áp phân xƣởng. 
Số thứ tự 
KH trên 
mặt bằng 
Tên phân xƣởng Số máy 
Stt 
(kVA) 
SđmB 
(kVA) 
Tên trạm 
1 1 Khu văn phòng, nhà khách, trạm y tế, vật tƣ 1 360,06 500 B1 
2 2 Phân xƣởng vỏ 2 636,64 500 B2 
3 3 Nhà máy Mishubishi 2 924,85 800 B3 
4 4 Phân xƣởng đúc 2 670,29 500 B4 
5 5 Phân xƣởng nhiệt luyện 2 230,86 250 B5 
6 6 Phân xƣởng điện 2 492,93 500 B6 
7 7 Phân xƣởng động lực 2 199,26 250 B7 
8 8 Phân xƣởng trang trí 2 290,58 250 B8 
9 9 TBA cấp nguồn cho khu vực cầu tàu 2 1312,5 800 B9 
10 10 Phân xƣởng sửa chữa cơ khí 2 213,21 250 B10 
 - 10 - 
2.2.2. Xác định vị trí đặt các ... 
nghiệp từ 0,78 lên 0,95. 
Qbù = P × (tgφ1 - tgφ2) = 3829,61 × (0,80 – 0,33) = 1808,65 (kVAr) 
 Áp dụng công thức ta xác định đƣợc dung lƣợng bù tại thanh cái của các 
trạm biến áp phân xƣởng nhƣ sau : 
Qbù 1 = 191,83 – (3625,94 – 1808,65) × 
06,3
34,0
 = -9,68 (kVAr) 
Qbù 2 = 400 – (3625,94 – 1808,65) × 
11,3
34,0
 = 201,38 (kVAr) 
Qbù 3 = 680,53 – (3625,94 – 1808,65) × 
86,1
34.0
 = 349,71 (kVAr) 
 81 
Qbù 4 = 669,6 – (3625,94 – 1808,65) × 
09,3
34,0
 = 469,52 (kVAr) 
Qbù 5 = 112,5 – (3625,94 – 1808,65) × 
91,6
34,0
 = 23,01 (kVAr) 
Qbù 6 = 372 – (3625,94 – 1808,65) × 
13,3
34.0
 = 174,54 (kVar) 
Qbù 7 = 138,66 – (3625,94 – 1808,65) × 
01,7
34,0
 = 50,49 (kVAr) 
Qbù 8 = 157,5 – (3625,94 – 1808,65) × 
07,7
34,0
 = 70,07 (kVAr) 
Qbù 9 = 787,5 – (3625,94 – 1808,65) × 
86,1
34,0
 = 455,30 (kVAr) 
Qbù 10 = 115,81 – (3625,94 – 1808,65) × 
75,6
34,0
 = 24,28 (kVAr) 
Tại mỗi trạm biến áp, vì phía 0,4 dùng thanh cái phân đoạn nên dung lƣợng 
bù đƣợc phân đều cho 2 nửa thanh cái. Chọn dùng các tủ điện bù 0,38 (kV) 
của Liên Xô cũ đang có bán tại Việt Nam. 
Bảng 4.4 Kết quả tính toán và đặt tủ bù cosφ tại các trạm BAPX. 
Tên trạm 
Qbù 
(kVAr) 
Theo tính 
toán 
Loại tủ bù Số pha 
Q 
(kVAr) 
Số lƣợng 
B1 -9,68 KC2-0.38-50-3Y3 3 50 0 
B2 201,38 KC2-0.38-50-3Y3 3 50 4 
B3 349,71 KC2-0.38-50-3Y3 3 50 7 
B4 469,52 KC2-0.38-50-3Y3 3 50 10 
B5 23,01 KC2-0.38-30-3Y3 3 30 1 
B6 174,54 KC2-0.38-50-3Y3 3 50 4 
B7 50,49 KC2-0.38-50-3Y3 3 50 1 
B8 70,07 KC2-0.38-50-3Y3 3 50 2 
B9 455,30 KC2-0.38-50-3Y3 3 50 10 
B10 24,28 KC2-0.38-30-3Y3 3 30 1 
 82 
KẾT LUẬN 
 Sau 3 tháng làm đồ án tốt nghiệp cung cấp điện, với sự hƣớng dẫn tận 
tình của cô giáo Thạc sĩ Đỗ Thị Hồng Lý đến nay em đã hoàn thành đồ án 
này. Qua bản đồ án này đã giúp em nắm vững về những kiến thức cơ bản đã 
đƣợc học để giải quyết những vấn đề trong công tác thiết kế vận hành hệ 
thống cung cấp điện. Đồ án này giải quyết đƣợc những vấn đề: 
 - Xác định phụ tải tính toán. 
 - Xác định dung lƣợng, số lƣợng máy biến áp. 
 - Chọn dây dẫn và thiết bị bảo vệ. 
 - Tính toán về điện và ngắn mạch. 
 - Bù công suất phản kháng. 
 - Thiết kế chiếu sáng. 
 - Thiết kế mạng điện cho phân xƣởng cụ thể. 
 Với kiến thức tài liệu thông tin có hạn, nên đồ án này không tránh khỏi 
những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô 
trong khoa Điện- Điện Tử và các bạn đồng nghiệp để bản đồ án đƣợc hoàn 
thiện hơn. 
 83 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Ngô Hồng Quang - Vũ Văn Tẩm (2001), Thiết kế cấp điện, Nhà xuất 
bản Khoa học và kĩ thuật. 
2. Nguyễn Công Hiền (1974), Cung cấp điện cho xí nghiệp công nghiệp, 
Nhà xuất bản Khoa học và kĩ thuật. 
3. Nguyễn Xuân Phú - Tô Đằng (1996), Khí cụ điện-Kết cấu sử dụng và 
sửa chữa, Nhà xuất bản Khoa học. 
4. Nguyễn Xuân Phú – Nguyễn Công Hiền – Nguyễn Bội Khuê (2000), 
Cung Cấp Điện, Nhà xuất bản Khoa học và kĩ thuật. 
5. Nguyễn Trọng Thắng ( 2002), Giáo trình máy điện đặc biệt, Nhà xuất 
bản Đại Học Quốc gia Thành Phố Hồ Chí Minh. 
6. GS.TSKH Thân Ngọc Hoàn (2005), Máy Điện, Nhà xuất bản Xây Dựng. 
7. PGS.TS Phạm Đức Nguyên (2006), Thiết kế chiếu sáng, Nhà xuất bản 
Khoa học và kĩ thuật. 
8. Phạm Văn Chới ( 2005),Khí Cụ Điện, Nhà xuất bản Khoa học và kĩ 
thuật. 
 84 
MỤC LỤC 
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 2 
Chƣơng 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔNG CÔNG TY CÔNG 
NGHIỆP TÀU THỦY BẠCH ĐẰNG............................................................ 3 
1.1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN. ........................................................................... 3 
1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC. ................................................................................. 4 
Chƣơng 2. THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN CAO ÁP CHO TỔNG CÔNG TY 
CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY BẠCH ĐẰNG .............................................. 6 
2.1. ĐẶT VẤN ĐỀ. ........................................................................................... 6 
2.2. CÁC PHƢƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN. .................................................. 6 
2.2.1. Phƣơng án về các trạm biến áp phân xƣởng (BAPX). ............................ 7 
2.2.2. Xác định vị trí đặt các trạm biến áp phân xƣởng. ................................. 10 
2.2.3. Phƣơng án cung cấp điện cho các trạm biến áp phân xƣởng. ............... 11 
2.2.3.1. Các phƣơng án cung cấp điện cho các trạm biến áp phân xƣởng. ..... 11 
2.2.3.2. Xác định vị trí đặt trạm Phân Phối trung tâm. ................................... 12 
2.2.3.3. Phƣơng án đi dây mạng cao áp. ......................................................... 13 
2.2.4. Thiết kế chi tiết cho phƣơng án đã chọn. .............................................. 19 
2.2.4.1. Lựa chọn sơ đồ trạm PPTT. ............................................................... 19 
2.2.4.2. Sơ đồ các trạm biến áp phân xƣởng. .................................................. 19 
2.2.4.3. Lựa chọn và kiểm tra các thiết bị điện đã chọn. ................................ 20 
Chƣơng 3.THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN HẠ ÁP CHO PHÂN XƢỞNG SỬA 
CHỮA CƠ KHÍ ............................................................................................. 25 
3.1. GIỚI THIỆU CHUNG. ............................................................................ 25 
3.2. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN. ...................................................... 28 
3.2.1. Các phƣơng pháp xác định phụ tải tính toán. ....................................... 29 
3.2.1.1. Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu. ....... 29 
3.2.1.2. Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích 
sản xuất. ........................................................................................................... 30 
 85 
3.2.1.3. Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng trên một đơn 
vị sản phẩm. ..................................................................................................... 31 
3.2.1.4. Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại kmax và công suất trung 
bình Ptb. ............................................................................................................ 31 
3.2.2. Xác định phụ tải tính toán cho các nhóm thiết bị của phân xƣởng sửa 
chữa cơ khí. ..................................................................................................... 32 
3.2.2.1. Phân nhóm phụ tải. ............................................................................. 32 
3.2.2.2. Xác định phụ tải tính toán cho các nhóm phụ tải. .............................. 41 
Xác định phụ tải tính toán cho nhóm 1. .......................................................... 41 
Xác định phụ tải tính toán cho nhóm 2. .......................................................... 42 
Xác định phụ tải tính toán cho nhóm 3. .......................................................... 43 
Xác định phụ tải tính toán cho nhóm 4. .......................................................... 45 
Xác định phụ tải tính toán cho nhóm 5. .......................................................... 46 
3.2.3. Tính toán phụ tải chiếu sáng cho phân xƣởng sửa chữa cơ khí. ........... 47 
3.2.4. Xác định phu tải tính toán của toàn phân xƣởng sửa chữa cơ khí. ....... 47 
3.2.5. Xác định phụ tải tính toán cho các phân xƣởng còn lại. ....................... 48 
3.2.5.1. Xác định phụ tải tính toán cho khu văn phòng, nhà khách, trạm y tế và 
vật tƣ. ............................................................................................................... 49 
3.2.5.2. Xác định phụ tải tính toán cho Phân xƣởng vỏ. ................................. 50 
3.2.5.3. Xác định phụ tải tính toán cho Nhà máy Mishubishi. ....................... 51 
3.2.5.4. Xác định phụ tải tính toán cho Phân xƣởng đúc. ............................... 51 
3.2.5.5. Xác định phụ tải tính toán cho Phân xƣởng nhiệt luyện. ................... 52 
3.2.5.6. Xác định phụ tải tính toán cho Phân xƣởng Điện. ............................. 53 
3.2.5.7. Xác định phụ tải tính toán cho Phân xƣởng Động lực. ...................... 54 
3.2.5.8. Xác định phụ tải tính toán cho Phân xƣởng trang trí. ........................ 55 
3.2.5.9. Xác định phụ tải tính toán cho trạm biến áp cấp nguồn cho khu vực 
cầu tàu. ............................................................................................................ 56 
3.2.6. Xác định phụ tải tính toán của toàn Tổng công ty. ............................... 58 
 86 
3.2.7. Xác định tâm phụ tải điện và vẽ biểu đồ phụ tải. .................................. 58 
3.2.7.1. Tâm phụ tải điện. ................................................................................ 58 
3.2.7.2. Biểu đồ phụ tải điện. .......................................................................... 59 
3.3. THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN HẠ ÁP CHO PHÂN XƢỞNG SỬA CHỮA 
CƠ KHÍ. .......................................................................................................... 61 
3.3.1. Lựa chọn các thiết bị điện cho tủ phân phối. ........................................ 61 
3.3.1.1. Chọn cáp từ trạm biến áp về tủ phân phối của xƣởng. ...................... 61 
3.3.1.2. Chọn áp tô mát đầu nguồn từ trạm biến áp về tủ phân phối của xƣởng.
 ......................................................................................................................... 61 
3.3.1.3. Chọn tủ phân phối của xƣởng. ........................................................... 62 
3.3.1.4. Lựa chọn cáp từ tủ phân phối đến các tủ động lực. ........................... 62 
3.3.1.5. Lựa chọn các tủ động lực. .................................................................. 64 
3.3.1.6. Lựa chọn cầu chì hạ áp. ...................................................................... 64 
3.3.1.6.1. Lựa chọn cầu chì bảo vệ cho tủ động lực 1. ................................... 66 
3.3.1.7. Lựa chọn dây dẫn từ các tủ động lực tới từng động cơ. .................... 69 
3.3.1.7.1. Lựa chọn dây dẫn cho tủ động lực 1. .............................................. 70 
Chƣơng 4.TÍNH TOÁN BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG ĐỂ NÂNG 
CAO HỆ SỐ CÔNG SUẤT COS ............................................................... 76 
4.1. ĐẶT VẤN ĐỀ. ......................................................................................... 76 
4.2. CHỌN THIẾT BỊ BÙ. ............................................................................. 77 
4.3. XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN BỐ DUNG LƢỢNG BÙ. ................................. 77 
4.3.1. Xác định dung lƣợng bù. ....................................................................... 77 
4.3.2. Phân bố dung lƣợng bù cho các TBAPX. ............................................. 78 
KẾT LUẬN .................................................................................................... 82 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 83 
 87 

File đính kèm:

  • pdfluan_van_thiet_ke_cung_cap_dien_cho_phan_xuong_sua_chua_co_k.pdf