Luận văn Thiết kế cung cấp điện cho khu công nghiệp Thăng Long

CHƢƠNG I

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHU CÔNG NGHIỆP

1.VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ VAI TRÒ KINH TẾ

Khu công nghiệp đƣợc xây dựng trên địa bàn Nội Bài – Huyện Đông Anh

- Hà Nội, trên một diện tích rộng lớn gồm có 5 nhà máy và một khu dân cƣ. Các

nhà máy đều là những nhà máy công nghiệp nhẹ và dân dụng, có công suất vừa

và nhỏ, nhƣng có tầm quan trọng khá lớn trong nền kinh tế quốc dân. Do đó ta

xếp các nhà máy và khu dân cƣ vào hộ loại một, cần đƣợc cung cấp điện liên tục

và an toàn.

2. ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ PHỤ TẢI

Phụ tải điện của khu công nghiệp đƣợc cấp điện từ nguồn hệ thống có

khoảng cách 15 km qua đƣờng dây trên không nhôm lõi thép với cấp điện áp là

35 kV hoặc 110 kV. Dung lƣợng ngắn mạch về phía hạ áp của trạm biến áp khu

vực 400 MVA. Thời gian xây dựng công trình là 1năm, suất triết khấu là

12%/năm, thời gian vận hành công trình là 30 năm.

3.ĐẶC ĐIỂM CÔNG NGHỆ

Khu công nghiệp bao gồm một khu liên hợp, đƣợc xây dựng gần với khu

dân cƣ để tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt vừa tiết kiệm vốn đầu

tƣ xây dựng mạng điện cho khu công nghiệp. Đây đều là nhũng ngành công

nghiệp nhẹ và các nhà máy hoạt động độc lập.

pdf 76 trang chauphong 19/08/2022 15361
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Thiết kế cung cấp điện cho khu công nghiệp Thăng Long", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Thiết kế cung cấp điện cho khu công nghiệp Thăng Long

Luận văn Thiết kế cung cấp điện cho khu công nghiệp Thăng Long
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG 
Luận văn 
Thiết kế cung cấp điện cho khu 
công nghiệp Thăng Long 
 1 
LỜI MỞ ĐẦU 
 Điện năng là một dạng năng lƣợng đặc biệt có thể chuyển hóa thành các dạng 
năng lƣợng khác nhau nhƣ : nhiệt năng, cơ năng, hóa năng. Mặt khác điện năng 
có thể dễ dàng truyền tải, phân phối đi xa. Điện năng có mặt trong tất cả các lĩnh 
vực nhƣ kinh tế, khoa học – kĩ thuật và đời sống sinh hoạt của con ngƣời. Trong 
công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nƣớc điện năng lại càng quan 
trọng. Khi xây dựng bất kì một nhà máy, khu đô thị, một thành phố  việc đầu 
tiên ngƣời thiết kế phải tính đến việc xây dựng một hệ thống điện để phục vụ 
sinh hoạt, sản xuất. Hiện nay, các ngành công nghiệp đều phát triển vƣợt bậc các 
nhà máy, khu công nghiệp không ngừng mọc lên nên việc thiết kế cấp điện sao 
cho an toàn, kinh tế, hiệu quả là việc hết sức cần thiết. Xuất phát từ yêu cầu thực 
tế, việc thiết kế một hệ thống cung cấp điện không chỉ là nhiệm vụ mà là sự 
củng cố toàn diện cho sinh viên ngành điện. 
 Với đề tài tốt nghiệp là “Thiết kế cung cấp điện cho khu công nghiệp Thăng 
Long” và đƣợc sự chỉ bảo hƣớng dẫn của các thầy cô trong bộ môn mà đặc biệt 
là thầy Th.s Nguyễn Đoàn Phong đã giúp em hoàn thành nhiệm vụ tốt nghiệp 
này. Mặc dù đã có gắng song không tránh khỏi thiếu sót do sự hiểu biết có hạn. 
Vậy em mong sự góp ý của các thầy cô trong bộ môn để bản đồ án của em đƣợc 
hoàn thiện hơn. 
 Em xin chân thành cám ơn! 
 2 
CHƢƠNG I 
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHU CÔNG NGHIỆP 
1.VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ VAI TRÒ KINH TẾ 
Khu công nghiệp đƣợc xây dựng trên địa bàn Nội Bài – Huyện Đông Anh 
- Hà Nội, trên một diện tích rộng lớn gồm có 5 nhà máy và một khu dân cƣ. Các 
nhà máy đều là những nhà máy công nghiệp nhẹ và dân dụng, có công suất vừa 
và nhỏ, nhƣng có tầm quan trọng khá lớn trong nền kinh tế quốc dân. Do đó ta 
xếp các nhà máy và khu dân cƣ vào hộ loại một, cần đƣợc cung cấp điện liên tục 
và an toàn. 
2. ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ PHỤ TẢI 
Phụ tải điện của khu công nghiệp đƣợc cấp điện từ nguồn hệ thống có 
khoảng cách 15 km qua đƣờng dây trên không nhôm lõi thép với cấp điện áp là 
35 kV hoặc 110 kV. Dung lƣợng ngắn mạch về phía hạ áp của trạm biến áp khu 
vực 400 MVA. Thời gian xây dựng công trình là 1năm, suất triết khấu là 
12%/năm, thời gian vận hành công trình là 30 năm. 
Bảng 1.1 – Phụ tải khu công nghiệp 
STT Tên phân xƣởng 
Công suất đặt 
(kW) 
Tmax (h) 
1 Nhà máy cán tôn 10000 4000 
2 Nhà máy sản xuất bao bì 5500 3500 
3 Nhà máy bánh kẹo 7000 5000 
4 Nhà máy chế biến nông sản 4000 5000 
5 Nhà máy dệt Theo tính toán 5000 
6 Khu dân cƣ 5000 3000 
 3 
Bảng 1.2 – Phụ tải của nhà máy liên hợp dệt 
STT Tên phân xƣởng Công suất đặt( kW) 
Loại hộ 
tiêu thụ 
1 PX kéo sợi 1400 I 
2 PX dệt vải 2500 I 
3 PX nhuộm và in hoa 1200 I 
4 PX giặt là đóng gói 600 I 
5 PX sửa chữa cơ khí Theo tính toán III 
6 PX mộc 150 III 
7 Trạm bơm 100 III 
8 Khu nhà văn phòng 150 III 
9 Kho vật liệu trung tâm 50 III 
10 Chiếu sáng phân xƣởng Theo diện tích 
Từ hệ thống 
điện đến 
2 
1 
5 
4 
3 
6 
Hình 1: Sơ đồ mặt bằng toàn bộ khu công nghiệp. 
Đƣờng giao 
thông 
Tỷ lệ : 1:2.106 
 4 
Hình 2: Sơ đồ mặt bằng toàn nhà máy liên hợp dệt 
3.ĐẶC ĐIỂM CÔNG NGHỆ 
Khu công nghiệp bao gồm một khu liên hợp, đƣợc xây dựng gần với khu 
dân cƣ để tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt vừa tiết kiệm vốn đầu 
tƣ xây dựng mạng điện cho khu công nghiệp. Đây đều là nhũng ngành công 
nghiệp nhẹ và các nhà máy hoạt động độc lập. 
3 4 
1 
2 
5 
8 
9 
6 
7 
Tỷ lệ: 1/2500 
 5 
CHƢƠNG II 
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA 
KHU CÔNG NGHIỆP 
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH 
TOÁN 
2.1.1. Khái niệm về phụ tải tính toán 
Phụ tải tính toán là một số liệu rất cơ bản dùng để thiết kế hệ thống cung 
cấp điện. 
Phụ tải tính toán là phụ tải giả thiết lâu dài không đổi, tƣơng đƣơng với 
phụ tải thực tế ( biến đổi ) về mặt hiệu ứng nhiệt lớn nhất. Nói một cách khác, 
phụ tải tính toán cũng làm nóng vật dẫn lên tới nhiệt độ bằng nhiệt độ lớn nhất 
do phụ tải thực tế gây ra. Nhƣ vậy nếu chọn các thiết bị điện theo phụ tải tính 
toán thì có thể đảm bảo an toàn về mặt phát nóng cho các thiết bị đó trong mọi 
trạng thái vận hành. 
2.1.2. Các phƣơng pháp xác định phụ tải tính toán 
Hiện nay đã có nhiều nghiên cứu về các phƣơng pháp xác định phụ tải 
tính toán, nhƣng các phƣơng pháp đƣợc dùng chủ yếu là: 
2.1.2.1. Phƣơng pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu 
cầu : 
n
tt nc Pdi
i=1
P = K 
tt tt
Q = P * tg 
2 2 tt
tt tt tt
P
S = P + Q =
Cos
Một cách gần đúng có thể lấy Pđ = Pđm 
Khi đó 
n
tt nc dmi
i=1
P = K * P 
Trong đó : 
- Pđi, Pđmi : công suất đặt và công suất định mức của thiết bị thứ i ( kW) 
 6 
- Ptt, Qtt, Stt : công suất tác dụng, phản kháng và toàn phần tính toán của 
nhóm thiết bị ( kW, kVAR, kVA ) 
- n : số thiết bị trong nhóm 
- Knc : hệ số nhu cầu của nhóm hộ tiêu thụ đặc trƣng tra trong sổ tay tra cứu 
Phƣơng pháp này có ƣu điểm là đơn giản, thuận tiện. Nhƣợc điểm của 
phƣơng pháp này là kém chính xác. Bởi hệ số nhu cầu tra trong sổ tay là một số 
liệu cố định cho trƣớc, không phụ thuộc vào chế độ vận hành và số thiết bị trong 
nhóm. 
2.1.2.2. Phƣơng pháp xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị 
diện tích sản xuất : 
Công thức tính : 
 tt oP = p *F 
Trong đó : 
- po : suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất ( W/m
2 ). Giá trị po 
đƣơc tra trong các sổ tay. 
- F : diện tích sản xuất ( m2 ) 
Phƣơng pháp này chỉ cho kết quả gần đúng khi có phụ tải phân bố đồng 
đều trên diện tích sản xuất, nên nó đƣợc dùng trong giai đoạn thiết kế sơ bộ, 
thiết kế chiếu sáng. 
2.1.2.3. Phƣơng pháp xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng cho 
một đơn vị thành phẩm : 
Công thức tính toán : 
 0
tt
max
M.W
P =
T
Trong đó : 
M : Số đơn vị sản phẩm đƣợc sản xuất ra trong một năm 
Wo : Suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm ( kWh ) 
Tmax : Thời gian sử dụng công suất lớn nhất ( giờ ) 
 7 
Phƣơng pháp này đƣợc dùng để tính toán cho các thiết bị điện có đồ thị 
phụ tải ít biến đổi nhƣ : quạt gió, máy nén khí, bình điện phân Khi đó phụ tải 
tính toán gần bằng phụ tải trung bình và kết quả tính toán tƣơng đối chính xác. 
2.1.2.4. Phƣơng pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và hệ 
số cực đại 
Công thức tính : 
n
tt max sd dmi
i=1
P = K .K . P 
Trong đó : 
n : Số thiết bị điện trong nhóm 
Pđmi : Công suất định mức thiết bị thứ i trong nhóm 
Kmax : Hệ số cực đại tra trong sổ tay theo quan hệ 
Kmax = f ( nhq, Ksd ) 
nhq : số thiết bị sử dụng điện có hiệu quả là số thiết bị giả thiết có cùng công 
suất và chế độ làm việc, chúng đòi hỏi phụ tải bằng phụ tải tính toán của nhóm 
phụ tải thực tế.( Gồm có các thiết bị có công suất và chế độ làm việc khác nhau ) 
Công thức để tính nhq nhƣ sau : 
2
n
dmi
i=1
nhq 2
dmi
i=1
P
n =
P
Trong đó : 
Pđm : công suất định mức của thiết bị thứ i 
n : số thiết bị có trong nhóm 
Khi n lớn thì việc xác định nhq theo phƣơng pháp trên khá phức tạp do đó 
có thể xác định nhq một cách gần đúng theo cách sau : 
+ Khi thoả mãn điều kiện : 
dm max
dm min
P
m 3
P
 8 
và Ksd ≥ 0,4 thì lấy nhq = n 
Trong đó Pđm min, Pđm max là công suất định mức bé nhất và lớn nhất của các 
thiết bị trong nhóm 
+ Khi m > 3 và Ksd ≥ 0,2 thì nhq có thể xác định theo công thức sau : 
2
n
 dmi
i=1
hq
dmmax
2 P
n =
P
+ Khi m > 3 và Ksd < 0,2 thì nhq đƣợc xác định theo trình tự nhƣ sau : 
.Tính n1 - số thiết bị có công suất ≥ 0,5Pđm max 
.Tính P1- tổng công suất của n1 thiết bị kể trên : 
1
l dmi
i=1
n
P = P 
Tính n* = 1
n
n
 ; P* = 1
p
p
P : tổng công suất của các thiết bị trong nhóm : 
n
 dmi
i=1
P = P 
Dựa vào n*, P* tra bảng xác định đƣợc nhq* = f (n*,P* ) 
Tính nhq = nhq*.n 
Cần chú ý là nếu trong nhóm có thiết bị tiêu thụ điện làm việc ở chế độ 
ngắn hạn lặp lại thì phải quy đổi về chế độ dài hạn khi tính nhq theo công thức : 
 qd dm d%P =P . K 
Kd : hệ số đóng điện tƣơng đối phần trăm . 
Cũng cần quy đổi về công suất 3 pha đối với các thiết bị dùng điện 1 pha. 
+ Nếu thiết bị 1 pha đấu vào điện áp pha : 
Pqd = 3.Pđmfa max 
+ Thiết bị một pha đấu vào điện áp dây : 
Pqd = 3 .Pđm 
 9 
Chú ý : Khi số thiết bị hiệu quả bé hơn 4 thì có thể dùng phƣơng pháp đơn 
giản sau để xác định phụ tải tính toán : 
+ Phụ tải tính toán của nhóm thiết bị gồm số thiết bị là 3 hay ít hơn có thể 
lấy bằng công suất danh định của nhóm thiết bị đó : 
n
tt dmi
i=1
P = P 
n : số thiết bị tiêu thụ điện thực tế trong nhóm. 
Khi số thiết bị tiêu thụ thực tế trong nhóm lớn hơn 3 nhƣng số thiết bị tiêu 
thụ hiệu quả nhỏ hơn 4 thì có thể xác định phụ tải tính toán theo công thức : 
n
tt ti dmi
i=1
P = K .P 
Trong đó : Kt là hệ số tải . Nếu không biết chính xác có thể lấy nhƣ sau : 
Kt = 0,9 đối với thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn . 
Kt = 0,75 đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại. 
2.1.2.5. Phƣơng pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và hệ 
số hình dáng 
Công thức tính : Ptt = Khd.Ptb 
 Qtt = Ptt.tgφ 
 Stt = 
2 2
tt tt
P + Q 
Trong đó Khd : hệ số hình dáng của đồ thị phụ tải tra trong sổ tay 
T
dt
0
tb
P
A
P = =
T T
Ptb : công suất trung bình của nhóm thiết bị khảo sát 
A : điện năng tiêu thụ của một nhóm hộ tiêu thụ trong khoảng thời gian T. 
2.1.2.6. Phƣơng pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và độ 
lệch trung bình bình phƣơng 
Công thức tính : Ptt = Ptb ± β.δ 
Trong đó : β : hệ số tán xạ. 
 10 
 δ : độ lệch của đồ thị phụ tải khỏi giá trị trung bình. 
Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc dùng để tính toán phụ tải cho các nhóm 
thiết bị của phân xƣởng hoặc của toàn bộ nhà máy. Tuy nhiên phƣơng pháp này 
ít đƣợc dùng trong tính toán thiết kế mới vì nó đòi hỏi khá nhiều thông tin về 
phụ tải mà chỉ phù hợp với hệ thống đang vận hành. 
2.1.2.7. Xác định phụ tải đỉnh nhọn của nhóm thiết bị 
Theo phƣơng pháp này thì phụ tải đỉnh nhọn của nhóm thiết bị sẽ xuất 
hiện khi thiết bị có dòng khởi động lớn nhất mở máy còn các thiết bị khác trong 
nhóm làm việc bình thƣờng và đƣợc tính theo công thức sau : 
 Iđn = Ikđ max + Itt – Ksd.Iđm max 
Trong đó : 
Ikđ max - dòng khởi động của thiết bị có dòng khởi động lớn nhất trong 
nhóm. 
Itt - dòng tính toán của nhóm máy . 
Iđm max - dòng định mức của thiết bị đang khởi động. 
Ksd - hệ số sử dụng của thiết bị đang khởi động. 
2.2. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA NHÀ MÁY LIÊN HỢP DỆT 
2.2.1. Xác định phụ tải tính toán của phân xƣởng sửa chữa cơ khí 
2.2.1.1. Phân loại và phân nhóm phụ tải điện trong phân xƣởng sửa chữa cơ khí. 
- Các thiết bị phần lớn đều làm việc ở chế độ dài hạn. Chỉ có phụ tải máy 
biến áp hàn làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại và sử dụng điện áp dây. Do đó 
cần quy đổi về chế độ làm việc dài hạn : 
 qd dmP = 3.P . %dk = 3.24,6. 0,25 = 21,3(kW) 
 - Để phân ... i đƣợc chọn có kích thƣớc nhƣ sau: 
- Kích thƣớc thân tủ: 1600 x 600 x 800 theo chiều cao – sâu – rộng 
- Kích thƣớc đế tủ: 100 x 600 x 800 
4.3. Thiết kế hệ thống nối đất cho trạm biến áp phân xƣởng B3. 
4.3.1. Hệ số nối đất của trạm biến áp phân xƣởng B3. 
- Nối đất làm việc phía trung tính hạ áp máy biến áp nhằm mục đích 
sử dụng điện áp dây (Ud) và sử dụng điện áp pha (Uf). 
- Nối đất an toàn : Đó là hệ thống nối đất bao gồm các cọc và dây đẫn 
tiếp đất, đảm bảo điện áp bƣớc (Ub) và điện áp tiếp xúc (Utx) nhỏ, không 
gây nguy hiểm cho ngƣời khi tiếp xúc với thiết bị điện. 
Theo quy phạm trang bị điện, điện trở của hệ thống nối đất thì Rđ 
4 (đối với máy biến áp > 1000 kVA) mạng hạ áp có dây trung tính máy 
biến áp an toàn cho ngƣời vận hành và sử dụng. 
- Nối đất chống sét: Để bảo vệ các thiết bị trong trạm tránh sóng quá 
điện áp truyền từ đƣờng dây vào. Phải đặt bộ chống sét van 35 kV ở đầu 
 68 
đƣờng cáp 35 kV (đầu nối vào đƣờng dây 35 kV), tại cột chống sét van phải 
nối đất. 
4.3.2. Tính toán hệ thống nối đất: 
- Máy biến áp B3 có 2 cấp điện áp U = 35/0,4 kV. Ở cấp hạ áp có 
dòng lớn vì vậy điện trở nối đất của trạm yêu cầu không vƣợt quá 4 
- Theo số liệu địa chất ta có thể lấy điện trở xuất của đất tại khu vực 
xây dựng trạm biến áp phân xƣởng B3 là : 
 = 0,4 . 10
4
 .cm 
- Xác định điện trở nối đất của 1 cọc. 
 )(
1t4
1t4
log
2
1
d
21
lgK..
l
366,0
R maxc1 
Trong đó : 
- điện trở xuất của đất /cm 
Kmax =1,5 hệ số mùa cọc 
d- đƣờng kính ngoài của cọc, m 
l- chiều dài của cọc, m 
t- độ chôn sâu của cọc, tính từ mặt đất tới điểm giữa của cọc (cm) 
Đối với thép góc có bề rộng của cạnh là b, đƣờng kính ngoài đẳng trị đƣợc 
tính :d = 0,95b 
Ta dùng thép góc L60 x 60 x 6 dài 2,5m để làm cọc thẳng đứng của thiết bị 
nối đất, đặt cách nhau 2,5m và chôn sâu 0,7m. 
 69 
- Với tham số cọc nhƣ trên, công thức trên có thể tính gần đúng nhƣ 
sau: 
R1c = 0,00298 . max = 0,00298 . Kmax . ( ) 
R1c = 0,00298 . 1,5 . 0,4 . 10
4
 = 17,88 ( ) 
- Xác định sơ bộ số cọc. 
1c
sdc
R
n = 
K . ycR
Trong đó: 
Ksdc - hệ số sử dụng cọc, tra bảng PL 6.6 TL[1] lấy sơ bộ Ksdc = 0,58 
(với tỷ số a/l = 1) 
Ryc- điện trở nối đất yêu cầu, Ryc = 4 
Ta có : 
17,88 
n = = 7,71
0,58.4
(cọc) 
Ta lấy tròn số n = 8 cọc 
- Xác định điện trở thanh nối nằm ngang 
2
max
0,366 2
. .lg ( )t t
l
R
l bt
Trong đó : 
maxt - là điện trở suất của đất ở độ sâu chôn thanh nằm ngang /cm 
(lấy độ 
sâu = 0,8m) lấy kmaxt = 3 . 
maxt = đ . 3 = 0,4 . 10
4
 . 3 = 1,2.10
4 
( /cm) 
l- chiều dài (chu vi) mạch vòng tạo nên bởi các thanh nối ,cm. 
- Trạm biến áp thiết kế có kích thước là : 
+ Chiều dài: a = 11,1 m 
+ Chiều rộng: b = 3,1 m 
 70 
Khi thiết kế nối đất cho trạm ta chôn hệ thống nối đất cách tường là 0,45 m 
về các phía khi đó ta có: 
Mạch vòng nối đất chôn xung quanh trạm thiết kế có chu vi: 2.(12+4) = 32 m 
 l = 3200 cm 
b- bề rộng thanh nối b = 4 cm 
t- chiều chôn sâu thanh nối t = 80 cm 
Ta có: 
4 2
t
0,366.1,2.10 2.(3200)
R = lg = 6,6 Ω
3200 4.80
- Điện trở của thanh nối thực tế còn cần phải xét đến hệ số sử dụng thanh 
Ksdt theo số cọc chôn thẳng đứng, tra bảng PL 6.6 TL1 ta tìm đƣợc Ksdt = 0,36 
với n = 8: 
- Vậy điện trở thực tế của thanh là: 
 t
N
sd
R 6,6
R = = = 18,33 Ω
K 0,36
t
- Ta tính đƣợc điện trở nối đất cần thiết của toàn bộ số cọc là: 
 nd N
c
N nd
R .R 4.18,33
R = = = 5,12 Ω
R - R 18,33 - 4
 Số cọc cần phải đóng là: 
 1c
sd c
R 17,88
n = = = 6,02
K .R 0,58.5,12
Lấy tròn n = 6 cọc tra bảng PL 6.6 TL1 ta tìm đƣợc hệ số sử dụng cọc và 
thanh ngang là: Ksdc = 0,62; Ksdt = 0,4 
- Từ công thức xác định điện trở khuếch tán của thiết bị nối đất gồm 
hệ thống cọc và thanh nối nằm ngang. 
 c tnd
c sdt t sdc
R .R 5,12.6,6
R = = = 3,53 Ω<4 Ω
R .K +n.R .K 5,12.0,4+6.6,6.0,62
Điện trở của hệ thống nối đất thỏa mãn yêu cầu kĩ thuật. 
- Tóm lại hệ thống hệ thống nối đất cho trạm đƣợc thiết kế nhƣ sau: 
Dùng 6 thanh thép góc L60 x 60 x 6 dài 2,5m chôn thành mạch vòng 32m. 
 71 
4.4. Kết cấu trạm và sơ đồ bố trí các thiết bị trong trạm 
1 – M¸y biÕn ¸p
2 –
 Tñ ®iÖn cao thÕ3 –
 Tñ ®iÖn h¹ thÕ
4 – C¸p cao thÕ sang MBA
5 – Hép ®Çu c¸p cao ¸p
6 – C¸p h¹ thÕ
7 – Thanh dÉn cao ¸p
8 – Th«ng giã
9 – R·nh c¸p
10 – Hè dÇu sù cè
MÆt c¾t A - A
MÆt c¾t B -B
S¬ ®å bè trÝ hÖ thèng nèi ®Êt
3
8 8 8 8 8
3
3 9
4
6
10
1
1
1
1
10
576
A A
B
B
21
,7
m
1
,7
m
0,8m
0,6m
0
,6
m
222222
2 2 2 2 2 2 2
0,55 m
 72 
KẾT LUẬN 
 Sau gần 3 tháng thực hiện đề tài “ Thiết kế cung cấp điện cho khu công 
nghiệp Thăng long ” dƣới sự hƣớng dẫn tận tình của thầy giáo Th.s 
Nguyễn Đoàn Phong cùng với sự cố gắng của bản thân đến nay em đã 
hoàn thành đồ án của mình với nội dung nhƣ sau: 
- Xác định phụ tải tính toán toàn khu công nghiệp. 
- Thiết kế mạng cao áp cho khu công nghiệp 
- Thiết kế trạm biến áp B3 
 Qua đó em đã thấy rằng chất lƣợng điện năng góp phần quyết định tới 
chất lƣợng và giá thành sản phẩm đƣợc sản xuất ra của từng nhà máy trong 
khu công nghiệp. Chính vì vậy việc thiết kế cấp điện của khu công nghiệp 
nhằm đảm bảo độ tin cậy và nâng cao chất lƣợng điện năng đặt lên hàng đầu. 
Một phƣơng án cấp điện tối ƣu là phải đảm bảo cả về kĩ thuật và mặt kinh tế 
và để đạt đƣợc điều đó ngƣời thiết kế cần phải tuân theo các quy trình, quy 
phạm để đảm bảo độ tin cậy cũng nhƣ an toàn khi sử dụng. Do trình độ còn 
có hạn và hạn chế về thời gian nên đồ án của em còn nhiều sai sót mong 
đƣợc sự chỉ bảo của các thầy các cô. 
 Cuối cùng một lần nữa em xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô 
trong khoa đặc biệt là thầy giáo Th.s Nguyễn Đoàn Phong đã hƣỡng dẫn tận 
tình, chỉ bảo và giúp đỡ em trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp vừa qua. 
 Em xin chân thành cảm ơn! 
 Hải Phòng, ngày 22 tháng 10 năm 2011 
 Sinh viên 
 Trần Thành Đức 
 73 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1]. Ngô Hồng Quang - Vũ Văn Tẩm (2001), Thiết kế cấp điện, NXB khoa 
học - kỹ thuật 
[2]. Nguyễn Công Hiền - Nguyễn Mạnh Hoạch (2001), Hệ thống cung cấp 
Xí nghiệp công nghiệp, đô thị và nhà cao tầng, NXB khoa học - kỹ thuật. 
[3]. Nguyễn Xuân Phú - Nguyễn Công Hiền - Nguyễn Bội Khuê (1998), 
Cung cấp điện, Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật. 
[4]. Ngô Hồng Quang (2002), Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0,4 
đến 500kV, NXB khoa học - kỹ thuật. 
 74 
MỤC LỤC 
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1 
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHU CÔNG NGHIỆP ........... 2 
1.VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ VAI TRÒ KINH TẾ: ........................................... 2 
2. ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ PHỤ TẢI ........................................................ 2 
3.ĐẶC ĐIỂM CÔNG NGHỆ .................................................................... 4 
CHƯƠNG II:XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA KHU CÔNG 
NGHIỆP ......................................................................................................... 5 
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI 
TÍNH TOÁN ................................................................................................... 5 
2.1.1. Khái niệm về phụ tải tính toán .............................................. 5 
2.1.2. Các phƣơng pháp xác định phụ tải tính toán ......................... 5 
2.2. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA NHÀ MÁY LIÊN HỢP DỆT .... 10 
2.2.1. Xác định phụ tải tính toán của phân xƣởng sửa chữa cơ khí ..... 10 
2.2.2 Xác định phụ tải tính toán của các nhóm phụ tải ................. 13 
2.2.3. Xác định phụ tải chiếu sáng của phân xƣởng sửa chữa cơ khí ... 18 
2.2.4. Xác định phụ tải tính toán toàn phân xƣởng ....................... 18 
2.2.5 Xác định phụ tải tính toán của các phân xƣởng khác trong toàn nhà máy 19 
2.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn nhà máy ................................... 22 
2.4. Biểu đồ phụ tải của các phân xƣởng và nhà máy ............................. 22 
2.4.1Tâm phụ tải điện .................................................................... 22 
2.4.2 Biểu đồ phụ tải điện: ............................................................ 23 
2.5. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA KHU CÔNG NGHIỆP 25 
2.5.1. Xác định phụ tải tính toán của toàn khu công nghiệp ......... 25 
2.5.2. Xác định tâm phụ tải khu công nghiệp và vẽ biểu đồ phụ tải ........ 26 
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN CAO ÁP CỦA KHU CÔNG 
NGHIỆP ....................................................................................................... 28 
3.1. KHÁI NIỆM MẠNG CAO ÁP KHU CÔNG NGHIỆP .................. 28 
3.2 .CHỌN CẤP ĐIỆN ÁP VẬN HÀNH ............................................... 28 
3.3. ĐỀ XUẤT CÁC PHƢƠNG ÁN CẤP ĐIỆN ................................... 29 
 75 
3.3.1Tâm phụ tải điện .................................................................... 29 
3.3.2 Đề xuất các phƣơng án và sơ đồ cung cấp điện: .................. 30 
3.4. SƠ BỘ LỰA CHỌN THIẾT BỊ ĐIỆN ............................................. 32 
3.4.11. Chọn công suất trạm biến áp trung tâm của khu công nghiệp. ...... 32 
3.4.2 Chọn thiết diện dây dẫn ........................................................ 33 
3.5. TÍNH TOÁN KINH TẾ KỸ THUẬT ĐỂ LỰA CHỌN PHƢƠNG 
ÁN THIẾT KẾ .............................................................................................. 41 
3.5.1. Phƣơng án đi dây 1 ................................................................ 43 
3.5.2. Phƣơng án đi dây 2 ................................................................ 47 
3.6. THHIẾT KẾ CHI TIẾT CHO PHƢƠNG ÁN LỰA CHỌN ............ 50 
3.6.1. Chọn dây dẫn 110kV từ hệ thống về khu công nghiệp ......... 50 
3.6.2. Tính ngắn mạch cho mạng cao áp ......................................... 51 
3.6.3. Chọn và kiểm thiết bị điện cho mang cao áp của khu công nghiệp 55 
3.6.4. Kiểm tra các thiết bị điện phía hạ áp của MBATT đã chọn sơ bộ . 58 
3.6.5. Sơ đồ nguyên lý mạng cao áp của khu công nghiệp .............. 59 
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP B3 ....................................... 60 
4.1. Sơ đồ nguyên lý và lựa chọn các phần tử cơ bản của trạm ............. 60 
4.2. Chọn máy biến áp B3 ........................................................................ 62 
4.2.1. Chọn thiết bị phía cao áp : ..................................................... 62 
4.2.3. Chọn thiết bị hạ áp. ................................................................ 63 
4.3. Thiết kế hệ thống nối đất cho trạm biến áp phân xƣởng B3. ........... 67 
4.3.1. Hệ số nối đất của trạm biến áp phân xƣởng B3. .................... 67 
4.3.2. Tính toán hệ thống nối đất: .................................................... 68 
4.4. Kết cấu trạm và sơ đồ bố trí các thiết bị trong trạm ........................ 71 
KẾT LUẬN .................................................................................................. 72 
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 73 

File đính kèm:

  • pdfluan_van_thiet_ke_cung_cap_dien_cho_khu_cong_nghiep_thang_lo.pdf