Luận văn Phát triển hiệu quả thị trường tín dụng bất động sản của Việt Nam
1. Sự cần thiết của đề tài
Thị trường bất động sản đóng một vai trò rất lớn trong quá trình phát triển
của nền kinh tế Việt Nam, nhất là sau khi gia nhập WTO. Phát triển hiệu quả thị
trường này sẽ góp phần quan trong trong việc thúc đẩy sự phát triển của nền kinh
tế xã hội, đóng góp thiết thực vào quá trình phát triển đô thị và nông thôn ngày
càng văn minh hơn theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Để phát triển tốt thị trường
bất động sản, một yêu cầu rất quan trọng cần phải đáp ứng được đó là vốn, và
phải cần rất nhiều vốn. Thị trường tín dụng bất động sản là một thị trường quan
trọng cung cấp nguồn vốn cho thị trường bất động sản, trong các năm qua đã đáp
ứng được nhu cầu vốn của thị trường bất động sản.
Tuy nhiên, đến thời điểm này, đứng trước bối cảnh nền kinh tế đang bị lạm
phát cao, vật giá tăng chóng mặt. Nhà nước đang ưu tiên thực thi các biện pháp
chống lạm phát, trong đó chính sách thặt chặt tiền tệ là một biện pháp quan trọng.
Khi Nhà Nước thi hành chính sách thắt chặt tiền tệ, rút một lượng lớn tiền ờ
ngoài lưu thông về thì thị trường bất động sản bị ảnh hưởng ngay lập tức đang
tăng nóng chuyển sang trạng thái bị đóng băng. Và cũng không ngoại lệ, thị
trường tín dụng bất động sản cũng bị tác động lớn, các kênh tính dụng truyền
thống bị nghẽn mạch. Đây là vấn đề thời sự nóng bỏng và là một bài toán khó
cho thị trường bất động sản vì nhu cầu về vốn thì ngày càng tăng. Vậy làm thế
nào để khơi thông các nguồn tín dụng đang bị tắc nghẽn, làm thế nào để thị
trường tín dụng vẫn là một kênh cung cấp vốn tốt cho thị trường bất động sản?
Vì vậy việc nghiên cứu “Phát triển hiệu quả thị trường tín dụng bất động
sản của Việt Nam” là một yêu cầu cấp thiết để góp phần khơi thông và phát triển
hơn nữa thị trường tín dụng bất động sản nhằm đáp ứng được nhu cầu vốn của thị
trường bất động sản. Và đây cũng là mục tiêu của đề tài đề ra.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Phát triển hiệu quả thị trường tín dụng bất động sản của Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------ PHAN THỊ NHÂN PHÁT TRIIỂN HIIỆU QUẢ THỊ TRƯỜNG TÍÍN DỤNG BẤT ĐỘNG SẢN CỦA VIIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH : KINH TẾ - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ : 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS . TS. NGUYỄN THỊ NGỌC TRANG Thành phố Hồ Chí Minh – 2008 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Các thông tin và số liệu được sử dụng trong luận văn được trích dẫn đầy đủ nguồn tài liệu tại danh mục tài liệu tham khảo là hoàn toàn trung thực. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2008 Phan Thị Nhân Học viên cao học khóa 15 Chuyên ngành: Kinh tế - Tài chính – Ngân hàng Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh MỤC LỤC Trang DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1 Phần 1: Khung lý thuyết về thị trường bất động sản và thị trường tín dụng bất động sản. ......................................................................................................................4 1.1 Tổng quan thị trường bất động sản. .....................................................................4 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của thị trường bất động sản .....................................4 1.1.1.1 Khái niệm về bất động sản và hàng hóa bất động sản ...............................4 1.1.1.2 Đặc trưng của hàng hóa bất động sản .......................................................4 1.1.1.3 Khái niệm thị trường bất động sản ...........................................................5 1.1.2 Đặc điểm của thị trường bất động sản ..........................................................6 1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến thị trường bất động sản.....................................7 1.1.4 Rủi ro thuộc thị trường bất động sản..........................................................10 1.2 Tổng quan về thị trường tín dụng bất động sản............................................11 1.2.1 Khái niệm và đặc trưng của thị trường tín dụng bất động sản.....................11 1.2.1.1 Khái niệm ..............................................................................................11 1.2.1.2 Đặc trưng của thị trường tín dụng bất động sản ......................................11 1.2.2 Quản trị rủi ro thuộc các tổ chức tín dụng cho vay bất động sản ................12 1.2.3 Sản phẩm và xu hướng phát triển của thị trường tín dụng bất động sản......13 1.3 Tín dụng bất động sản tại Mỹ, Singapore và bài học kinh nghiệm ..............16 1.3.1 Tín dụng bất động sản tại Mỹ ....................................................................17 1.3.1.1 Một số khái niệm ...................................................................................17 1.3.1.2 Quá trình phát triển, nguyên nhân khủng hoảng và hậu quả của khủng hoảng tín dụng bất động sản tại Mỹ ......................................................................18 1.3.2 Tín dụng bất động sản tại Singapore ..........................................................23 1.3.3 Các bài học kinh nghiệm từ khủng hoảng tín dụng bất động sản Mỹ..........25 Phần 2: Thực trạng thị trường tín dụng bất động sản tại Việt Nam.......................27 2.1 Thực trạng của thị trường bất động sản của Việt Nam ................................27 2.1.1 Thực trạng phát triển của thị trường Bất động sản tại Việt Nam.................27 2.1.1.1 Giai đoạn từ năm 1975 đến năm 2002 ....................................................27 2.1.1.2 Giai đoạn từ năm 2003 đến nay..............................................................30 2.1.2 Đánh giá chung về thị trường bất động sản Việt Nam. ...............................40 2.2 Thực trạng thị trường tín dụng bất động sản của Việt Nam ........................42 2.2.1 Hành lang pháp lý đối với thị trường tín dụng bất động sản ở Việt Nam....42 2.2.2 Các sản phẩm tín dụng được tung ra trên thị trường Việt Nam...................43 2.2.2.1 Các sản phẩm qua kênh truyền thống .....................................................43 2.2.2.2 Các sản phẩm mới..................................................................................50 2.2.3 Tín dụng bất động sản tại Việt Nam, những tồn tại và nguyên nhân...........52 2.2.4 Tác động của bùng nổ tín dụng đến môi trường tài chính tiền tệ ................56 Phần 3: Các giải pháp phát triển thị trường tín dụng bất động sản nhằm đáp ứng đủ nhu cầu vốn cho thị trường bất động sản ....................................................59 3.1 Nhu cầu bất động sản .....................................................................................59 3.2 Nhu cầu tín dụng của thị trường bất động sản..............................................63 3.3 Một số giải pháp phát triển thị trường tín dụng bất động sản nhằm đáp ứng đủ nhu cầu vốn cho thị trường bất động sản ....................................................64 3.3.1 Các giải pháp với kênh tín dụng qua Ngân hàng ........................................64 3.3.2 Cho phép hình thành thị trường thế chấp cầm cố thứ cấp ...........................67 3.3.3 Chứng khoán hóa bất động sản .................................................................69 3.3.3.1 Chứng khoán hóa các khoản cho vay thế chấp cầm cố ...........................70 3.3.3.2 Trái phiếu công trình..............................................................................72 3.3.3.3 Chứng chỉ bất động sản..........................................................................73 3.3.4 Phát hành quyền mua chọn mua đối với kênh huy động truyền thống từ người mua và nhà đầu tư..........................................................................................75 3.3.5 Các giải pháp về phía nhà nước .................................................................76 3.3.6 Các giải pháp khác.....................................................................................77 Kết Luận ....................................................................................................................80 Tài liệu Tham khảo Phụ lục DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ABBank : Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình BĐS : Bất động sản Eximbank : Ngân hàng xuất nhập khẩu Việt Nam Fannie Mae : Federal National Mortgage Association (Hiệp hội Quốc gia tài trợ bất FDI : Đầu tư trực tiếp nước ngoài FHA : Federral Housing Administration Freddie Mac : Federal Home Loan Mortgage Cororation (Công ty Quốc gia tài trợ địa ốc) Habubank : Ngân hàng thương mại cổ phần nhà HDBank : Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển nhà TP.HCM HOLC : Home Owners’s Law Corporation OCB : Ngân hàng Phương Đông Techcombank: Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam động sản) TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TP : Trái phiếu WTO : Tổ chức thương mại thế giới TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh TTCK : Thị trường chứng khoán. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Động thái về tiền vay khế ước bất động sản Mỹ......................................19 Bảng 1.2: Tiến độ huy động vốn dự án tại Singapore ..............................................24 Bảng 2.1: Bảng giá một số đất dự án tại TP.HCM...................................................33 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ Hình 2.1: Biến động khu công nghiệp trong các năm qua.......................................29 Hình 2.2: Diện tích đât sử dụng cho các khu công nghiệp qua các năm.................29 Hình 2.3: Số căn hộ chào bán qua các năm..............................................................30 Hình 2.4: FDI qua các năm .......................................................................................31 Hình 2.5: Số căn hộ đã bán trong 3 năm vừa qua....................................................32 Hình 2.6: Giá bán căn hộ sắp giao ............................................................................32 Hình 2.7: Tổng dự án FDI đầu tư vào Việt Nam......................................................35 Hình 2.8: Tổng dự án đầu tư vào bất động sản qua các tháng................................35 Hình 2.9: Vốn FDI đầu tư cho bất động sản phân bổ cho từng ngành ...................35 Hình 3.1: Dự báo số lượng căn hộ dự kiến bán 2008 - 2010 ....................................60 Hình 3.2: Nguồn cung thị trường bán lẽ...................................................................62 LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Thị trường bất động sản đóng một vai trò rất lớn trong quá trình phát triển của nền kinh tế Việt Nam, nhất là sau khi gia nhập WTO. Phát triển hiệu quả thị trường này sẽ góp phần quan trong trong việc thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế xã hội, đóng góp thiết thực vào quá trình phát triển đô thị và nông thôn ngày càng văn minh hơn theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Để phát triển tốt thị trường bất động sản, một yêu cầu rất quan trọng cần phải đáp ứng được đó là vốn, và phải cần rất nhiều vốn. Thị trường tín dụng bất động sản là một thị trường quan trọng cung cấp nguồn vốn cho thị trường bất động sản, trong các năm qua đã đáp ứng được nhu cầu vốn của thị trường bất động sản. Tuy nhiên, đến thời điểm này, đứng trước bối cảnh nền kinh tế đang bị lạm phát cao, vật giá tăng chóng mặt. Nhà nước đang ưu tiên thực thi các biện pháp chống lạm phát, trong đó chính sách thặt chặt tiền tệ là một biện pháp quan trọng. Khi Nhà Nước thi hành chính sách thắt chặt tiền tệ, rút một lượng lớn tiền ờ ngoài lưu thông về thì thị trường bất động sản bị ảnh hưởng ngay lập tức đang tăng nóng chuyển sang trạng thái bị đóng băng. Và cũng không ngoại lệ, thị trường tín dụng bất động sản cũng bị tác động lớn, các kênh tính dụng truyền thống bị nghẽn mạch. Đây là vấn đề thời sự nóng bỏng và là một bài toán khó cho thị trường bất động sản vì nhu cầu về vốn thì ngày càng tăng. Vậy làm thế nào để khơi thông các nguồn tín dụng đang bị tắc nghẽn, làm thế nào để thị trường tín dụng vẫn là một kênh cung cấp vốn tốt cho thị trường bất động sản? Vì vậy việc nghiên cứu “Phát triển hiệu quả thị trường tín dụng bất động sản của Việt Nam” là một yêu cầu cấp thiết để góp phần khơi thông và phát triển hơn nữa thị trường tín dụng bất động sản nhằm đáp ứng được nhu cầu vốn của thị trường bất động sản. Và đây cũng là mục tiêu của đề tài đề ra. 2 2. Ý nghĩa khoa học thực tiễn của đề tài Luận văn đưa ra một số đóng góp chính như sau: - Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về bất động sản, thị trường tín dụng bất động sản. - Điểm qua tình hình thị trường bất động sản Việt Nam, nhất là những năm gần đây, đánh giá nhu cầu về bất động sản trong các năm tới. - Điểm lại tình hình thị trường tín dụng bất động sản trong những năm gần đây. Đánh giá tình hình cung cấp tín dụng qua các kênh, xem xét nguyên nhân và tồn tại của thị trường tín dụng bất động sản. - Đề xuất ... lớn: khách hàng không có khả năng đóng tiếp các lần huy động tiếp theo của chủ đầu tư. Qua một số báo cáo khảo sát của một số tổ chức, khi thị trường bất động sản đóng băng thì phân khúc sản phẩm căn hộ cao cấp bị ảnh hưởng nhiều nhất. Vì hiện nay, các chủ đầu tư đầu tư ồ ạt vào các dự án được coi là "cao cấp" đã gây ra những khó khăn trong việc tiêu thụ, hàng hóa thừa khá nhiều, trong khi những người thực sự có nhu cầu lại vẫn thiếu nhà. Các chủ đầu tư cần phân khúc lại sản phẩm, những sản phẩm có mức giá vừa phải đang có nhu cầu rất cao sẽ dễ huy động, nhất là với những công ty còn nhỏ hoặc chưa nhiều kinh nghiệm mà sức mạnh kinh doanh chủ yếu dựa vào việc sở hữu một quỹ đất dồi dào. 3.3.5 Các giải pháp về phía nhà nước Hiện các kênh tín dụng qua ngân hàng và tư khách hàng đang bị tắc nghẽn, do vậy Nhà Nước cần có những nghiên cứu đề xuất hành lang pháp lý tạo điều kiện cho sự hình thành các định chế tài chính, tín dụng phí ngân hàng như: quỹ đầu tư bất động sản, Tổ chức tái cho vay thế chấp nhà ở, trái phiếu dự án, quỹ tiết kiệm nhà ở, hệ thống tiêu chí thẩm định các khoản cho vay nhà ở... Các hành lang pháp lý này cần cải tiến, dỡ bỏ những rào cản đang hạn chế hoạt động của các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản và ngân hàng thương mại. Bên cạnh đó, cần phải nghiên cứu và ban hành các hành lang pháp lý để một số thị trường hổ trợ thị trường truyền thống ra đời và hoạt động như thị trường thế chấp 77 cầm cố thứ cấp, hay như các công ty ủy thác đầu tư bất động sản Mặt khác, Nhà Nước cần rà soát, chỉnh sửa và bổ sung để có một hành làng pháp lý về bất động sản và tín dụng bất động sản đồng nhất hơn, tránh sự đá nhau giữa các luật với nhau. Như: Luật Đất đai 2003 và Bộ Luật dân sự quy định, đối với hộ gia đình và cá nhân ở trong nước sử dụng đất không phải là đất thuê, được Nhà nước giao đất không thu tiền, còn đất được Nhà nước giao có thu tiền thì được sử dụng để thế chấp tại các tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân để vay vốn kinh doanh. Nhưng Luật Đất đai 2003 cũng quy định, các ngân hàng không được giữ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Vì thế, có trường hợp, một ngân hàng cho một chủ thể thế chấp bất động sản nhưng lại không hề biết rằng bất động sản đó đã bị thế chấp tại một tổ chức khác. Đến lúc đáo hạn, chủ thể không trả được nợ nhưng ngân hàng lại không thể phát mãi vì không giữ cơ sở pháp lý quan trọng là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hoàn thiện và phát triển thị trường thế chấp - cầm cố, trong đó có việc xem xét cho phép hình thành thị trường thứ cấp. Ngoài ra, Chính Phủ cũng nên xem xét việc cho phép thế chấp - cầm cố bằng bất động sản tại các ngân hàng nước ngoài là hướng mở rộng cũng rất hiệu quả. Lực vốn của các ngân hàng trong nước rất hạn chế, việc mở rộng thị trường thế chấp - cầm cố với sự tham gia của các tổ chức tín dụng nước ngoài là một cách khơi được nguồn vốn rất mạnh cho đầu tư. Việc mở rộng thị trường thế chấp - cầm cố là một giải pháp đúng đắn cho việc tăng vốn đầu tư đối với thị trường bất động sản hiện nay. 3.3.6 Các giải pháp khác Ngoài các biện pháp đề khai thông nguồn vốn ở trên thì chúng ta có thể nghiên cứu và đưa vào áp dụng một số mô hình cũng như một số sản phẩm: Cần xây dựng hệ thống chính sách và định chế tốt cần xử lý hai việc kỹ thuật quan trọng: + Một là, cung cấp công cụ tài chính có lãi suất cố định cho người sử dụng mua bất động sản để phòng rủi ro lãi suất tăng; + Hai là, cung cấp cơ hội/khả năng cho người vay tái cấp tài chính để 78 mua tài sản khi lãi suất giảm.. Nghiên cứu áp dụng mô hình Công ty tín thác đầu tư bất động sản (Real Estate Investment Trust – REIT). REIT là tên gọi của Quỹ tín thác đầu tư bất động sản là một loại hình công ty đầu tư chuyên mua, phát triển, quản lý và bán bất động sản dựa trên việc quản lý chuyên nghiệp danh mục đầu tư bất động sản. Đây là một hình thức đầu tư kinh doanh trên thị trường bất động sản thông qua các loại tài sản sở hữu hoặc tài sản đảm bảo nợ mà các tổ chức và cá nhân có thể tham gia bằng cách mua hoặc bán cổ phần. Khi phát triển REIT mang đến một số lợi ít sau: - Lợi ích đối với nhà đầu tư: REIT có lợi thế tránh bị đánh thuế chồng trong đầu tư và không giới hạn mức đầu tư tối thiểu, REIT mang lại cho nhà đầu tư thu nhập trong hiện tại ổn định và hấp dẫn. Một nhân tố khác hấp dẫn nhà đầu tư là sự vận hành của REIT được giám sát dựa trên khuôn khổ pháp lý, bởi ban giám đốc độc lập, các chuyên gia phân tích, kiểm toán, các phương tiện truyền thông chuyên về kinh doanh và tài chính. - Lợi ích đối với nền kinh tế: + Mở ra nhiều cơ hội đầu tư: REIT cung cấp nguồn vốn dài hạn từ việc huy động vốn rộng rãi để hình thành một loại hình đầu tư có khả năng đáp ứng nhu cầu vốn rất lớn cho các dự án bất động sản và cũng đồng thời hỗ trợ các ngân hàng và những công ty phát triển bất động sản sơ cấp trong việc thu hồi vốn đã bỏ ra để đầu tư cho dự án khác. Chứng chỉ đầu tư của REIT với mệnh giá nhỏ có thể mang lại nhiều cơ hội đầu tư cho bất kỳ ai có thể tham gia vào thị trường bất động sản. + Tạo ra các điều kiện an toàn và chuyên nghiệp hơn cho hoạt động đầu tư kinh doanh bất động sản: Các chính sách đầu tư và cấu trúc của REIT được giám sát theo quy định pháp luật nhằm đảm bảo an toàn đầu tư và thu nhập ổn định. Phần lớn REIT sử dụng tiền vốn của REIT để mua các tài sản đã hoàn thiện sau đó đem cho thuê lại. Tiền thuê là nguồn thu nhập chính của các REIT. REIT thường không được phép cho vay hoặc vay tiền. Những hạn chế này được cởi bỏ 79 một phần hoặc toàn bộ đối với các công ty trực thuộc REIT. + Hỗ trợ cung cấp nhiều sản phẩm đa dạng cho thị trường bất động sản, đặc biệt là đối với thị trường tài sản cho thuê mua: hoạt động chủ yếu của REIT là nắm giữ tài sản để cho thuê và thu nhập chủ yếu của REIT là từ cho thuê tài sản. REIT có thể mua lại nhiều loại tài sản như khách sạn, trường học, bệnh viện, kho hàng, khu mua sắm, từ bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào không có đủ kinh nghiệm quản lý, bị thua lỗ, gặp khó khăn trong việc xử lý , sau đó REIT có thể thuê một công ty quản lý tài sản chuyên nghiệp để thu lợi từ các tài sản mua được. + Giúp phát triển các lĩnh vực chuyên môn và các chương trình phát triển kinh tế xã hội Kết luận phần 3 Trong phần này, người viết đưa ra các giải pháp nhằm tăng thêm các hiệu quả hoạt động của thị trường tín dụng bất động sản nhằm đáp ứng được nhu cầu về vốn của thị trường bất động sản. Các giải pháp được đưa ra đối với ngân hàng, các tổ chức tín dụng, với khách hàng, các chủ đầu tư, Chính phủ nhằm tập trung vào việc khắc phục những hạn chế và đồng thời khơi thông các nguồn tín dụng như: các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng từ ngân hàng; cho phép hình thành thị trường thế chấp cầm cố thế chấp để nâng cao tính thanh khoản các khoản cho vay của các tổ chức tín dụng. Ở mức cao hơn nửa là tiến hành các biện chứng khoán hóa bất động sản như: chứng khoán hóa các khoản cho vay cầm cố thế chấp, phát hành trái phiếu công trình và phát hành chứng chỉ bất động sản một mặt để giải quyết nhu cầu vốn mặt khác nâng cao tính thanh khoản của các khoản tín dụng, đồng thời mỡ rộng nguồn tài trợ cho vay từ rất nhiều đối tượng khác trong nên kinh tế. Các giải pháp được đưa ra như trên hy vọng sẽ góp phần hoàn thiện hơn hoạt động của thị trường tín dụng bất động sản và thị trường BĐS. 80 KẾT LUẬN Việt Nam đã gia nhập WTO, nền kinh tế nói chung và thị trường bất động sản nói riêng có rất nhiều cơ hội để phát triển. Để thị trường bất động sản có thế phát triển bền vững, minh bạch, có tác động tốt đến sự phát triển của nền kinh tế thì chúng ta cần có các biện pháp hỗ trợ và điều chỉnh, trong đó hổ trợ tín dụng có vai trò rất quan trọng. Và để duy trì cho thị trường tín dụng luôn được thông suốt, phát triển bền vững thì trước hết chúng ta cần hoàn thiện hành lang pháp lý làm cơ sở để cho thị trường này hoạt động. Bên cạnh đó, chúng ta cần có các giải pháp để hổ trợ và phát triển hơn nữa thị trường tín dụng bất động sản hiện giờ như cho phép hình thành thị trường cầm cố thế chấp thứ cấp, thông qua nguyên tắc hoạt động của thị trường này tạo tính thanh khoản cho các khoản cho vay thế chấp cầm cố, và có thể duy trì một lượng vốn nhất định cho các tổ chức tín dụng cho vay trực tiếp. Và phát triển hơn nữa là chứng khoán hóa các khoản cho vay thế chấp cầm cố này, lúc này thị trường tín dụng bất động sản đã được mở rộng với nhiều nhà đầu tư tham gia cho vay vốn thông qua nghiệp vụ mua trái phiếu của các công ty mua bán nợ. Lúc này khả năng tiếp cận các khoản tín dụng sẽ dễ hơn đối với các đối tượng có nhu cầu vế vốn. Một số mô hình chứng khoán hóa bất động sản khác cũng nên nghiên cứu và ứng dụng trong thời điểm này như phát hành trái phiếu công trình, hay phát hành chứng chỉ bất động sản. Các mô hình này nếu hoạt động tốt cũng cung cấp cho thị trường bất động sản một lượng vốn không nhỏ và mang tính thanh khoản cao. Ngoài những giải pháp mang tính vĩ mô, thì nội tại mỗi tổ chức tín dụng phải có những biện pháp để quản lý chặt hơn, tốt hơn các khoản tín dụng của mình. Các chủ đầu tư thì phải có những biện pháp để có thể huy động và sử dụng tốt nhất nguồn vốn đi vay của mình. Với mục tiêu tăng trưởng tín dụng một cách ổn định, bền vững, và cung ứng đủ vốn cho thị trường bất động sản hoạt động tốt thì những giải pháp được đề nghị trong đề tài này sẽ góp một phần nhỏ để hoàn thiện mục tiêu chung ấy. 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1. Công ty chứng khoán BảoViệt (2008), báo cáo ngành bất động sản. 2. Trần Thanh Bình,“Khi thị trường địa ốc “đóng băng””, báo Thanh niên 3. Công ty TNHH CB Richard Ellis (Việt Nam), Các xu hướng phát triển bất động sản Việt Nam năm 2008; Hội thảo thị trường nhà ở - Thích nghi để phát triển; Tổng quan thị trường văn phòng – Cao ốc văn phòng hạng B tại TP. Hồ Chí Minh; Tổng quan thị trường bất động sản Hà Nội năm 2007-triển vọng 2008 & tiêu điểm tỉnh Hà Tâ; Thị trường bất động sản Hà Nội cấp nhật quý II năm 2008. 4. PGS.PTS Vũ Văn Hóa chủ biên (1998), Lý thuyết tiền tệ,- Trường Đại học Tài chính – Kế toán Hà Nội. 5. Luật dân sự 2005 của Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam 6. Luật Đất đai 2003 của Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam 7. Luật kinh doanh bất động sản 2006 của Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam 8. Nghị định Chính Phủ số 52/2006/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2006 9. Nghị định Chính Phủ số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 Các trang web 1. Bộ kế hoạch và đầu tư 2. Tổng Cục Thống kê 3. Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM 4. Tin nhanh Việt Nam 5. Thời báo kinh tế Việt Nam 6. Saga Việt Nam 7. Báo Tuổi trẻ 8. Báo Vietnamnet 9. Báo thanh niên 10. Báo Sài Gòn tiếp thị Tiếng Anh 1. Rik Mekkelholt, Market Trends &Local Opportunities For Retailers And Developers, 2008
File đính kèm:
- luan_van_phat_trien_hieu_qua_thi_truong_tin_dung_bat_dong_sa.pdf