Luận văn Phát triển công cụ Option trên thị trường chứng khoán Việt Nam

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Với tư cách là phương thức khơi thông dòng vốn đầu tư vào sản xuất kinh doanh,

thị trường chứng khoán có vai trò cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế. TTCK thúc đẩy

việc tích lũy và tập trung vốn để đáp ứng nhu cầu xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của

nền kinh tế và tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện chính sách mở cửa, cải cách kinh

tế thông qua việc phát hành chứng khoán ra nước ngoài, điều tiết hoạt động của thị

trường, khống chế sự co giãn cung cầu tiền tệ, khống chế quy mô đầu tư, thúc đẩy phát

triển kinh tế và giá trị đồng tiền . Trong thời gian qua, TTCK Việt Nam đã có sự phát

triển vượt bậc, được xem là thị trường chứng khoán hấp dẫn nhất năm 2006. Nhưng sự

phát triển đó vẫn tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Lợi nhuận càng cao, rủi ro càng lớn, nhưng điều

ngược lại thì chưa hẳn đã đúng: lợi nhuận có thể thấp, song rủi ro chưa chắc đã nhỏ đi.

Việc chỉ số VN-Index tăng giảm hết sức thất thường dẫn đến một số nhà đầu tư thua lỗ

nặng, không thể nào trụ vững trên thị trường nên ồ ạt bán tháo để bảo toàn vốn và sớm rút

ra khỏi thị trường, làm cho thị trường càng trở nên trầm trọng hơn, dễ dẫn đến khủng

hoảng, sụp đổ. Có biện pháp gì để giúp nhà đầu tư bảo toàn được vốn khi giá chứng

khoán liên tục tăng giảm thất thường, có biện pháp gì giúp cho thị trường tránh được tình

trạng khủng hoảng? Các công cụ hạn chế rủi ro hữu hiệu nhất hiện nay được áp dụng hầu

hết ở các nước phát triển đó là các công cụ tài chính phái sinh mà chủ yếu là option chứng

khoán hay còn được gọi là quyền chọn chứng khoán

Option chứng khoán là công cụ quản trị rủi ro rất cần thiết và hữu ích cho các nhà

đầu tư. Đây là công cụ tài chính khá cao cấp, khá phức tạp nhưng lại có nhiều ứng dụng

và có vai trò to lớn, thiết thực đối với các nhà đầu tư. Bên cạnh đó, chúng cũng tạo ra môi

trường đầu tư hấp dẫn song song với thị trường chứng khoán cơ sở, thúc đẩy tính năng

động cho thị trường tài chính và ảnh hưởng tích cực đến nền kinh tế quốc gia. Việc

nghiên cứu nhằm phát triển công cụ option vào thị trường chứng khoán là việc làm hết

sức cần thiết và cấp bách hiện nay. Do đó tôi đã quyết định nghiên cứu và thực hiện luận

văn thạc sĩ với đề tài: “ Phát triển công cụ option trên thị trường chứng khoán Việt

Nam”2

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

- Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về thị trường chứng khoán và công cụ option, các

chiến lược phòng ngừa rủi ro bằng option.

- Điểm qua tình hình thị trường chứng khoán Việt Nam sau 7 năm hoạt động qua đó

nhận diện những rủi ro trên thị trường chứng khoán hiện nay. Phân tích tình hình triển

khai các công cụ option, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm trong việc phát triển công cụ

option chứng khoán.

- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển công cụ option trên thị trường

chứng khoán Việt Nam.

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu các lý luận về Thị trường chứng khoán và công

cụ option.

- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu quá trình hoạt động của thị trường chứng khoán

và thực trạng triển khai các công cụ option như Option ngoại tệ, Option tiền đồng, Option

vàng và Option lãi suất trên thị trường tài chính từ tháng 7/2000 đến tháng 12/2007.

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

- Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, kết hợp với các phương pháp phân tích,

thống kê, mô tả , so sánh , khái quát nhằm làm rõ vấn đề luận văn nghiên cứu .

- Phưong pháp thu thập xử lý số liệu: Số liệu thứ cấp được lấy từ cơ quan thống kê,

tạp chí và được xử lý trên máy tính.

5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

Sự phát triển ổn định thị trường chứng khoán đòi hỏi quyền lợi của nhà đầu tư phải

được đặt lên hàng đầu, option chứng khoán nhằm giảm thiểu rủi ro cho các nhà đầu tư,

đồng thời cũng tạo điều kiện cho những người vốn ít tham gia thị trường .Vì vậy đề tài

“Phát triển công cụ option trên thị trường chứng khoán Việt Nam” nhằm giảm thiểu rủi

ro và tránh những biến động lớn trên thị trường chứng khoán có thể thể dẫn đến những

hậu quả xấu về mặt kinh tế và xã hội là có ý nghĩa lý luận và thực tiễn cao

6. KẾT CẤU LUẬN VĂN

¾ Phần mở đầu3

¾ Chương 1: Những lý luận cơ bản về các công cụ Option

¾ Chương 2: Thực trạng về thị trường chứng khoán Việt Nam và các công cụ option

đang có trên thị trường

¾ Chương 3: Các giải pháp phát triển công cụ option trên thị trường chứng khoán

Việt Nam

¾ Kết luận

pdf 111 trang chauphong 19/08/2022 12120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Phát triển công cụ Option trên thị trường chứng khoán Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Phát triển công cụ Option trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Luận văn Phát triển công cụ Option trên thị trường chứng khoán Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH 
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG CHI 
PHÁT TRIỂN CÔNG CỤ OPTION 
TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 
CHUYÊN NGÀNH : KINH TẾ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG 
MÃ SỐ : 60.31.12 
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN NGỌC ẢNH 
Thành phố Hồ Chí Minh – 2008 
 LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan luận văn này là do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Các 
thông tin và số liệu được sử dụng trong luận văn được trích dẫn đầy đủ nguồn tài liệu 
tại danh mục tài liệu tham khảo và hoàn toàn trung thực. 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 
CP : Cổ phiếu 
CTCK : Công ty chứng khoán 
CTCP : Công ty cổ phần 
DN : Doanh nghiệp 
DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước 
HĐQT : Hội đồng quản trị 
NĐT : Nhà đầu tư 
NĐTNN : Nhà đầu tư nước ngoài 
NH : Ngân hàng 
NHTM : Ngân hàng thương mại 
OTC : Thị trường chứng khoán phi tập trung 
P/E : Chỉ số giá trên thu nhập 
SGDCK : Sở giao dịch chứng khoán 
SXKD : Sản xuất kinh doanh 
TTTC : Thị trường Tài chính 
TTCK : Thị trường chứng khoán 
TTGDCK : Trung tâm giao dịch chứng khoán 
UBCKNN : Uỷ ban chứng khoán Nhà nước 
VN-Index : Chỉ số giá cổ phiếu tại Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM 
WTO : Tổ chức thương mại thế giới 
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ 
Biểu đồ 1: Tỷ trọng của giao dịch phái sinh tiền tệ với giao dịch phái sinh tài chính 
khác (T6/2007) ............................................................................................42 
Biểu đồ 2: Doanh số của HĐ phái sinh tiền tệ trên OTC (2000-2006) ........................ 43 
Biểu đồ 3: Doanh số giao dịch của HĐ phái sinh tiền tệ trên các Sở giao dịch toàn 
cầu (2000-2006) .......................................................................................... 43 
 MỤC LỤC 
 Trang 
PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................. 1 
CHƯƠNG I 
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÁC CÔNG CỤ OPTION .................. 4 
1.1. Tổng quan về công cụ Option ................................................................ 4 
 1.1.1. Khái niệm ..................................................................................... 4 
 1.1.2. Phân loại........................................................................................ 4 
1.2. Tổng quan về Option chứng khoán....................................................... 6 
 1.2.1. Khái niệm ..................................................................................... 6 
 1.2.2. Mục đích sử dụng option và những yếu tố cấu thành 
 một quyền chọn ..................................................................................... 7 
1.2.3. Những mức giá liên quan đến một quyền chọn............................. 9 
1.2.4. Giao dịch quyền chọn.................................................................... 10 
1.2.5. Ngày đáo hạn ................................................................................ 10 
1.2.6. Lợi nhuận và rủi ro của hợp đồng option ...................................... 11 
1.3. Vai trò của các công cụ option tham gia vào TTCK ........................... 13 
1.4. Những tác động vĩ mô khi phát triển công cụ option vào thị trường 
chứng khoán hiện nay.................................................................................... 13 
1.5. Chiến lược phòng ngừa rủi ro bằng quyền chọn ................................. 14 
 1.5.1.Giao dịch quyền chọn mua ............................................................ 16 
 1.5.2. Giao dịch quyền chọn bán ............................................................ 18 
 1.5.3. Quyền chọn mua và cổ phiếu........................................................ 20 
 1.5.4. Quyền chọn bán và cổ phiếu......................................................... 22 
 1.5.5. Quyền chọn mua và quyền chọn bán lai tạp ................................. 24 
1.6. Những bài học kinh nghiệm trong công cuộc xây dựng và 
phát triển TTCK - Thị trường phái sinh Việt Nam ........................... 25 
1.6.1. Thị trường chứng khoán Trung Quốc ........................................... 25 
1.6.2. Thị trường phái sinh ở Mỹ............................................................. 28 
1.6.3 Thị trường phái sinh Thái Lan........................................................ 29 
Kết luận chương I .......................................................................................... 28 
 CHƯƠNG II 
THỰC TRẠNG VỀ TTCK VIỆT NAM VÀ CÁC CÔNG CỤ OPTION 
ĐANG CÓ TRÊN THỊ TRƯỜNG ............................................................... 31 
2.1. Thực trạng về TTCK Việt Nam ............................................................ 31 
 2.1.1. Phân tích TTCK Việt Nam trong giai đoạn từ 7/2000-06/2008 ... 31 
 2.1.2. Nhận diện các rủi ro trên TTCK ................................................... 40 
2.2. Thực trạng các công cụ Option đang có trên thị trường Việt Nam ... 47 
 2.2.1. Option ngoại tệ .............................................................................. 48 
 2.2.2. Option tiền đồng Việt Nam............................................................ 51 
 2.2.3. Option vàng.................................................................................... 54 
 2.3.4 Option lãi suất ................................................................................ 56 
2.3. Bài học kinh nghiệm trong việc phát triển các loại Option ................ 57 
 2.3.1. Những thành quả đạt được sau một khoảng thời gian áp dụng các 
công cụ option vào thị trường tài chính Việt Nam.................................. 57 
 2.3.1. Một số các khó khăn còn tồn tại khi phát triển các option .......... 59 
Kết luận chương II......................................................................................... 63 
CHƯƠNG III 
CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG CỤ OPTION TRÊN TTCK 
VIỆT NAM .................................................................................................... 64 
3.1. Các giải pháp nhằm phát triển công cụ Option vào TTCK ............... 64 
 3.1.1. Giải pháp xây dựng và hoàn thiện thể chế, khung pháp lý ........... 64 
 3.1.2. Giải pháp tuyên truyền, thông tin, tư vấn công cụ option đến 
các nhà đầu tư .......................................................................................... 71 
3.1.3. Giải pháp phát triển hạ tầng công nghệ thông tin ......................... 73 
3.1.4. Giải pháp phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ...... 75 
3.1.5. Giải pháp phát triển thị trường chứng khoán ................................ 78 
3.1.6. Giải pháp thu hút nguồn vốn đầu tư, tạo sức hấp dẫn cho thị trường 81 
3.1. Kiến nghị về việc hỗ trợ các giải pháp phát triển công cụ Option vào 
TTCK Việt Nam............................................................................................. ..86 
3.2.1. Kiến nghị với Chính phủ và Bộ Tài chính về việc nâng cao 
tính hiệu quả của TTTC Việt Nam.......................................................... 87 
 3.2.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam nhằm đẩy mạnh 
 việc hiện đại hoá các NH TM.................................................................. 83 
 3.2.3. Kiến nghị với Chính phủ, UBCK Nhà nước về việc cải tiến và 
làm tăng tính cạnh tranh trên TTCK Việt Nam....................................... 89 
Kết luận chương III ....................................................................................... 90 
PHẦN KẾT LUẬN ....................................................................................... 91 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
 1
LỜI MỞ ĐẦU 
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 
Với tư cách là phương thức khơi thông dòng vốn đầu tư vào sản xuất kinh doanh, 
thị trường chứng khoán có vai trò cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế. TTCK thúc đẩy 
việc tích lũy và tập trung vốn để đáp ứng nhu cầu xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của 
nền kinh tế và tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện chính sách mở cửa, cải cách kinh 
tế thông qua việc phát hành chứng khoán ra nước ngoài, điều tiết hoạt động của thị 
trường, khống chế sự co giãn cung cầu tiền tệ, khống chế quy mô đầu tư, thúc đẩy phát 
triển kinh tế và giá trị đồng tiền. Trong thời gian qua, TTCK Việt Nam đã có sự phát 
triển vượt bậc, được xem là thị trường chứng khoán hấp dẫn nhất năm 2006. Nhưng sự 
phát triển đó vẫn tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Lợi nhuận càng cao, rủi ro càng lớn, nhưng điều 
ngược lại thì chưa hẳn đã đúng: lợi nhuận có thể thấp, song rủi ro chưa chắc đã nhỏ đi. 
Việc chỉ số VN-Index tăng giảm hết sức thất thường dẫn đến một số nhà đầu tư thua lỗ 
nặng, không thể nào trụ vững trên thị trường nên ồ ạt bán tháo để bảo toàn vốn và sớm rút 
ra khỏi thị trường, làm cho thị trường càng trở nên trầm trọng hơn, dễ dẫn đến khủng 
hoảng, sụp đổ. Có biện pháp gì để giúp nhà đầu tư bảo toàn được vốn khi giá chứng 
khoán liên tục tăng giảm thất thường, có biện pháp gì giúp cho thị trường tránh được tình 
trạng khủng hoảng? Các công cụ hạn chế rủi ro hữu hiệu nhất hiện nay được áp dụng hầu 
hết ở các nước phát triển đó là các công cụ tài chính phái sinh mà chủ yếu là option chứng 
khoán hay còn được gọi là quyền chọn chứng khoán 
Option chứng khoán là công cụ quản trị rủi ro rất cần thiết và hữu ích cho các nhà 
đầu tư. Đây là công cụ tài chính khá cao cấp, khá phức tạp nhưng lại có nhiều ứng dụng 
và có vai trò to lớn, thiết thực đối với các nhà đầu tư. Bên cạnh đó, chúng cũng tạo ra môi 
trường đầu tư hấp dẫn song song với thị trường chứng khoán cơ sở, thúc đẩy tính năng 
động cho thị trường tài chính và ảnh hưởng tích cực đến nền kinh tế quốc gia. Việc 
nghiên cứu nhằm phát triển công cụ option vào thị trường chứng khoán là việc làm hết 
sức cần thiết và cấp bách hiện nay. Do đó tôi đã quyết định nghiên cứu và thực hiện luận 
văn thạc sĩ với đề tài: “ Phát triển công cụ option trên thị trường chứng khoán Việt 
Nam” 
 2
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 
- Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về thị trường chứng khoán và công cụ option, các 
chiến lược phòng ngừa rủi ro bằng option. 
- Điểm qua tình hình thị trường chứng khoán Việt Nam sau 7 năm hoạt động qua đó 
nhận diện những rủi ro trên thị trường chứng khoán hiện nay. Phân tích tình hình triển 
khai các công cụ option, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm trong việc phát triển công cụ 
option chứng khoán. 
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển công cụ option trên thị trường 
chứng khoán Việt Nam.. 
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu các lý luận về Thị trường chứng khoán và công 
cụ option. 
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu quá trình hoạt động của thị trường chứng khoán 
và thực trạng triển khai các công cụ option như Option ngoại tệ, Option tiền đồng, Option 
vàng và Option lãi suất trên thị trường tài chính từ tháng 7/2000 đến tháng 12/2007. 
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
- Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, kết hợp với các phương pháp phân tích, 
thống kê, mô tả , so sánh , khái quát nhằm làm rõ vấn đề luận văn nghiên cứu . ...  70% GDP. 
B. Quan điểm và nguyên tắc phát triển thị trường vốn 
1. Hình thành và phát triển đồng bộ cơ cấu của thị trường vốn, trong đó thị trường 
chứng khoán có vai trò quan trọng, bảo đảm huy động và phân bổ có hiệu quả nguồn vốn 
đầu tư cho tăng trưởng kinh tế; phối hợp chặt chẽ với thị trường tiền tệ trong việc kiềm 
chế lạm phát, ổn định tiền tệ; hội nhập thành công với thị trường vốn quốc tế. 
2. Xây dựng và phát triển thị trường vốn có cấu trúc hợp lý, đảm bảo thị trường hoạt 
động minh bạch, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt 
động trên thị trường. 
3. Tổ chức vận hành thị trường vốn hoạt động an toàn, hiệu quả và lành mạnh; đảm 
bảo an ninh tài chính quốc gia. 
C. Các giải pháp thực hiện 
1. Giải pháp dài hạn 
a) Phát triển thị trường vốn theo hướng hiện đại, hoàn chỉnh về cấu trúc (bao gồm 
thị trường cổ phiếu, thị trường trái phiếu, thị trường các công cụ phái sinh, thị trường tập 
trung, thị trường phi tập trung), vận hành theo các thông lệ quốc tế tốt nhất, có khả 
năng liên kết với các thị trường khu vực và quốc tế. 
b) Phát triển mạnh các kênh cung cấp vốn cả trong và ngoài nước cho thị trường; mở 
rộng hệ thống các nhà đầu tư, đặc biệt là các nhà đầu tư có tổ chức; phát triển đầy đủ các 
định chế trung gian; đa dạng hoá các dịch vụ cung cấp,  đảm bảo có đầy đủ các yếu tố 
cấu thành một thị trường vốn phát triển trong khu vực. 
c) Kết hợp chặt chẽ giữa chính sách tiền tệ và chính sách tài khoá; hài hoà giữa mục 
tiêu huy động vốn cho tăng trưởng kinh tế, phát triển bền vững thị trường vốn với ổn định 
kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm phát, đảm bảo an ninh tài chính quốc gia. 
d) Tăng cường quản lý nhà nước, thực hiện có hiệu quả chức năng thanh tra, kiểm 
tra giám sát việc tuân thủ pháp luật của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trên thị 
trường. 
2. Giải pháp trước mắt 
a) Phát triển quy mô, nâng cao chất lượng và đa dạng hoá các loại hàng hoá để đáp 
ứng nhu cầu của thị trường: 
- Mở rộng quy mô và đa dạng hoá các loại trái phiếu, các phương thức phát hành trái 
phiếu Chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương, trái phiếu doanh nghiệp trên thị 
trường vốn; phát triển các loại trái phiếu chuyển đổi của doanh nghiệp, trái phiếu công 
trình để đầu tư vào các dự án hạ tầng trọng điểm của quốc gia; 
- Đẩy mạnh chương trình cổ phần hoá các doanh nghiệp, tổng công ty nhà nước, tập 
đoàn kinh tế và các ngân hàng thương mại nhà nước, gắn việc cổ phần hoá với niêm yết 
trên thị trường chứng khoán; mở rộng việc phát hành cổ phiếu mới để huy động vốn trên 
thị trường. Đối với những doanh nghiệp đã cổ phần hoá đủ điều kiện phải thực hiện việc 
niêm yết; đồng thời tiến hành rà soát, thực hiện việc bán tiếp phần vốn của Nhà nước tại 
các doanh nghiệp nhà nước không cần giữ cổ phần chi phối hoặc không cần nắm giữ cổ 
phần. Chuyển đổi các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sang hình thức công ty cổ 
phần và niêm yết, giao dịch trên thị trường chứng khoán; 
- Phát triển các loại chứng khoán phái sinh như: quyền chọn mua, quyền chọn bán 
chứng khoán; hợp đồng tương lai; hợp đồng kỳ hạn; các sản phẩm liên kết (chứng khoán - 
bảo hiểm, chứng khoán - tín dụng, tiết kiệm - chứng khoán...); các sản phẩm từ chứng 
khoán hoá tài sản và các khoản nợ.... 
b) Từng bước hoàn chỉnh cấu trúc của thị trường vốn đảm bảo khả năng quản lý, 
giám sát của Nhà nước: 
- Tách thị trường trái phiếu ra khỏi thị trường cổ phiếu để hình thành thị trường trái 
phiếu chuyên biệt. Từng bước nghiên cứu hình thành và phát triển thị trường giao dịch 
tương lai cho các công cụ phái sinh, thị trường chứng khoán hoá các khoản cho vay trung, 
dài hạn của ngân hàng; 
- Phát triển thị trường cổ phiếu theo nhiều cấp độ để đáp ứng nhu cầu phát hành cổ 
phiếu, niêm yết, giao dịch của nhiều loại hình doanh nghiệp và đảm bảo khả năng quản lý, 
giám sát của Nhà nước theo hướng tách biệt thị trường giao dịch tập trung, thị trường giao 
dịch phi tập trung (OTC), thị trường đăng ký phát hành, giao dịch cho các doanh nghiệp 
vừa và nhỏ; 
- Chuyển Trung tâm Giao dịch chứng khoán thành Sở Giao dịch chứng khoán hoạt 
động theo mô hình công ty theo tinh thần của Luật Chứng khoán. Sở Giao dịch chứng 
khoán, Trung tâm Giao dịch chứng khoán thực hiện chức năng tổ chức và giám sát giao 
dịch chứng khoán tập trung. Nâng cấp đồng bộ hạ tầng kỹ thuật của thị trường, đảm bảo 
khả năng liên kết với thị trường các nước trong khu vực; 
- Tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán phi tập trung (OTC) theo hướng có quản 
lý thông qua các giải pháp: thực hiện đăng ký, lưu ký tập trung đối với các công ty cổ 
phần đủ điều kiện theo quy định của Luật Chứng khoán; nghiên cứu cơ chế giao dịch đối 
với các chứng khoán không đủ điều kiện niêm yết theo mô hình thoả thuận thông qua các 
công ty chứng khoán; các giao dịch chứng khoán tập trung thanh toán và chuyển giao thông 
qua Trung tâm Lưu ký chứng khoán; đồng thời, thiết lập cơ chế giám sát của thị trường 
giao dịch chứng khoán trong việc công bố thông tin để tăng cường tính công khai, minh 
bạch trên thị trường, đảm bảo sự quản lý, giám sát của Nhà nước đối với các giao dịch 
chứng khoán, thu hẹp hoạt động trên thị trường tự do. 
c) Phát triển các định chế trung gian và dịch vụ thị trường: 
- Tăng số lượng hợp lý, nâng cao chất lượng hoạt động và năng lực tài chính cho các 
công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán,.... Đa dạng hoá 
các loại hình dịch vụ cung cấp trên thị trường, nâng cao tính chuyên nghiệp và chất lượng 
các dịch vụ; đảm bảo tính công khai, minh bạch và bình đẳng trên thị trường; 
- Mở rộng phạm vi hoạt động Trung tâm Lưu ký chứng khoán, áp dụng các chuẩn 
mực lưu ký quốc tế, thực hiện liên kết giao dịch thanh toán giữa thị trường vốn và thị 
trường tiền tệ; 
- Từng bước hình thành thị trường định mức tín nhiệm ở Việt Nam. Cho phép thành 
lập các tổ chức định mức tín nhiệm đủ điều kiện tại Việt Nam và cho phép một số tổ chức 
định mức tín nhiệm có uy tín của nước ngoài thực hiện hoạt động định mức tín nhiệm ở 
Việt Nam. 
d) Phát triển hệ thống nhà đầu tư trong và ngoài nước: 
- Khuyến khích các định chế đầu tư chuyên nghiệp (ngân hàng, chứng khoán, bảo 
hiểm) tham gia đầu tư trên thị trường theo quy định của pháp luật. Thực hiện lộ trình 
mở cửa đối với các nhà đầu tư chuyên nghiệp nước ngoài vào thị trường Việt Nam theo lộ 
trình đã cam kết; 
 - Đa dạng hoá các loại hình quỹ đầu tư; tạo điều kiện cho phép Bảo hiểm xã hội 
Việt Nam, Tiết kiệm bưu điện, tham gia đầu tư trên thị trường vốn; từng bước phát 
triển, đa dạng hoá các quỹ hưu trí để thu hút các vốn dân cư tham gia đầu tư; khuyến 
khích việc thành lập các quỹ đầu tư ở nước ngoài đầu tư dài hạn vào thị trường Việt Nam. 
đ) Hoàn thiện khung pháp lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, giám sát của Nhà 
nước: 
- Hoàn thiện hệ thống khuôn khổ pháp lý thống nhất, đồng bộ đáp ứng được yêu cầu 
quản lý, giám sát và hội nhập với thị trường vốn của khu vực và quốc tế; 
- Bổ sung các chế tài xử lý nghiêm minh về dân sự, hình sự để phòng ngừa và xử lý 
các hành vi vi phạm trong hoạt động trên thị trường vốn, thị trường chứng khoán; 
- Nghiên cứu hoàn chỉnh các chính sách về thuế, phí, lệ phí đối với hoạt động chứng 
khoán, khuyến khích đầu tư dài hạn, hạn chế đầu tư ngắn hạn; điều tiết lợi nhuận thu được 
do kinh doanh chứng khoán, đồng thời thông qua thuế, phí, lệ phí góp phần giám sát hoạt 
động của thị trường chứng khoán và từng đối tượng, thành viên tham gia thị trường (bao 
gồm cả các nhà đầu tư trong và ngoài nước); 
- Áp dụng các tiêu chuẩn giám sát thị trường theo thông lệ quốc tế; đẩy mạnh việc 
thanh tra, kiểm tra, giám sát việc tuân thủ pháp luật của các thành viên tham gia thị 
trường; kiểm tra, giám sát hàng hoá đưa ra thị trường, đảm bảo tính công khai, minh bạch; 
tăng cường năng lực giám sát, cưỡng chế thực thi của cơ quan giám sát thị trường; 
- Củng cố bộ máy, nâng cao năng lực quản lý, giám sát của Nhà nước đối với thị 
trường vốn; từng bước tách bạch chức năng quản lý với chức năng giám sát các hoạt động 
của thị trường; sớm nghiên cứu thành lập Cơ quan giám sát tài chính quốc gia, giúp Thủ 
tướng Chính phủ điều phối chính sách và công cụ cảnh báo, điều hành, giám sát hoạt 
động tài chính tiền tệ ở tầm vĩ mô. 
e) Chủ động mở cửa, hội nhập với khu vực và quốc tế: 
- Thực hiện mở cửa từng bước thị trường vốn cho nhà đầu tư nước ngoài theo lộ 
trình hội nhập đã cam kết, đồng thời đảm bảo kiểm soát được luồng vốn vào, vốn ra; mở 
rộng hoạt động hợp tác quốc tế trên các mặt tư vấn chính sách, tư vấn pháp luật và phát 
triển thị trường; 
- Đẩy mạnh công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực cho thị trường vốn; tăng 
cường phổ cập kiến thức về thị trường vốn, thị trường chứng khoán cho công chúng, 
doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế. 
g) Đảm bảo an ninh tài chính quốc gia: thực hiện tốt việc giám sát các giao dịch vốn; 
áp dụng các biện pháp kiểm soát luồng vốn chặt chẽ; trong những trường hợp cần thiết để 
giảm áp lực đối với tỷ giá, ngăn ngừa nguy cơ biến dạng và khủng hoảng trên thị trường, 
cần có những giải pháp xử lý thích hợp. Các giải pháp này được thể hiện trong văn bản 
quy phạm pháp luật và công bố cho nhà đầu tư được biết và chỉ áp dụng khi có những 
nguy cơ ảnh hưởng đến an ninh của hệ thống tài chính. Thực hiện cơ chế giám sát đặc biệt 
với các định chế trung gian yếu kém để giảm thiểu tác động tiêu cực có tính chất dây 
chuyền trong toàn hệ thống. 
Điều 2. Tổ chức thực hiện 
Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính 
phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức triển khai thực 
hiện Quyết định này. 
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo 
và thay thế Quyết định số 163/2003/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng 
Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam đến năm 
2010. 
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc 
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ 
trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 
 THỦ TƯỚNG 
Nơi nhận: 
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; 
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; 
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; 
- Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng; Đã ký 
- HĐND, UBND các tỉnh, 
 thành phố trực thuộc Trung ương; 
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; 
- Văn phòng Chủ tịch nước; 
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; 
- Văn phòng Quốc hội; 
- Toà án nhân dân tối cao; Nguyễn Tấn Dũng 
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; 
- Kiểm toán Nhà nước; 
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; 
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; 
- VPCP: BTCN, các PCN, 
 Website Chính phủ, Ban Điều hành 112, 
 Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ, 
 các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; 
- Lưu: Văn thư, KTTH (5b). A. 

File đính kèm:

  • pdfluan_van_phat_trien_cong_cu_option_tren_thi_truong_chung_kho.pdf