Luận văn Nghiên cứu trang bị điện điện tử, thiết lập quy trình bảo dưỡng sửa chữa dây chuyền sản xuất nhựa 50KK công ty nhựa thiếu niên tiền phong

Chương 1 : CÔNG NGHỆ ÉP ĐÙN

1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÁY 50KK

Thông số kĩ thuật:

- Model dây chuyển: 50KK

- Tổng chiều dài dây chuyển: 25000mm

- Độ rộng làm việc của máy ép đùn: 1000 mm 50mm.

- Thông số của sản phẩm (Hiện nay máy đang chạy ống 50).

=110mm

Độ dày = 1.90 mm

Chiều dài = 4000mm

Trọng lượng 4200 gr

Màu sắc: màu ghi

- Động cơ truyền động: Động cơ 1 chiều kích từ độc lập.

P = 50 KW

N = 2500 vòng/phút

Upư = 445 v

Ukt = 340 v

Ipư = 3125 A

Ikt = 1,7A

Tỉ số truyền iG = 1/68

- Bơm trục vít: Là loại bơm hai trục vít quay song song ngược chiều

nhau (quay đồng trục).

Đường kính trục vít: D = 90 mm

Tỉ số L/D = 23

Tốc độ quay trục vít: 37,5 vòng/phut

M quay trục vít: 12000Nm

Tải trọng cho phép khi bơm hoạt động liên tục: 230Kn

Tải trọng cho phép khi bơm hoạt động trong thời gian ngắn: 420KN

- Hệ thống gia nhiệt: gồm 12 sones nhiệt:4

+ Xi lanh: 5 zones nhiệt trong đó có 3 zones nhiệt được làm mát bằng

dầu. Pgia nhiệt = 27.5 KW.

+ Cổ nối: 1 zones nhiệt, Pgia nhiệt = 3.5 KW

+ Đầu hình: 6 zones nhiệt, Pgia nhiệt = 121 KW

Như vậy Pgia nhiệt của hệ thống gia nhiệt của zones nhiệt = 152 KW.

- Thiết bị làm mát xi lanh ZKA – 28:

P động cơ bơm dầu: 1.5 KW

Q bơm: 28 lít/phút

Áp suất dầu tải nhiệt: 8 bar

Mức nước tiêu thụ: 200 lít/h

- Thiết bị cân bằng nhiệt trục vít KMT – 6

Công suất nhiệt: 6KW

Công suất nguội tiêu chuẩn: 3KW

Công suất nguội đã tăng: 6KW

P động cơ bơm dầu: 0.55 KW

Q bơm: 14 lít/phút

Áp suất dầu tải nhiệt: 4 bar

Mức nước tiêu thụ: 200 lít/h

- Thiết bị bôi trơn hộp số và hệ bánh răng phối lực:

P động cơ bơm dầu bôi trơn: 0.55 KW

Q bơm: 9 lít/phut

Áp suất dầu bôi trơn: 4 bar.

Mức nước cần tiêu thụ: 300 lít/h

- Bộ phận điều chỉnh lượng nhiên liệu và máy ép đùn:

P = 0.5 KW.

P dòng liệu vào: 1 KW

- Thiết bị chân không: Hút chân không cho xi lanh nhiệt

P động cơ bơm chân không: 1.1 KW

Công suất hút chân không ở 100 mbar: 215 m3/h

pdf 103 trang chauphong 19/08/2022 10580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Nghiên cứu trang bị điện điện tử, thiết lập quy trình bảo dưỡng sửa chữa dây chuyền sản xuất nhựa 50KK công ty nhựa thiếu niên tiền phong", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Nghiên cứu trang bị điện điện tử, thiết lập quy trình bảo dưỡng sửa chữa dây chuyền sản xuất nhựa 50KK công ty nhựa thiếu niên tiền phong

Luận văn Nghiên cứu trang bị điện điện tử, thiết lập quy trình bảo dưỡng sửa chữa dây chuyền sản xuất nhựa 50KK công ty nhựa thiếu niên tiền phong
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG . 
LUẬN VĂN 
Nghiên cứu trang bị điện điện tử, 
thiết lập quy trình bảo dưỡng sửa 
chữa dây chuyền sản xuất nhựa 50KK 
công ty nhựa thiếu niên tiền phong 
 1 
LỜI GIỚI THIỆU 
Đất nƣớc ta đang bƣớc vào một kỷ nguyên mới, với sự phát triển vƣợt 
bậc của khoa học và công nghệ, quá trình phát triển và chuyển giao công nghệ 
đã đạt đƣợc nhiều thành quả tốt đẹp. Các ngành công nghiệp, xây dựng cũng 
nhƣ sản xuất vật liệu xây dựng đang ngày càng phát triển mạnh mẽ và có sự 
cạnh tranh giữa các ngành với nhau nhằm nâng cao chất lƣợng sản phẩmvà 
mẫu mã hàng hoá. Chính vì yêu cầu công nghệ đó mà ngày càng xuất hiện 
nhiều dây chuyền sản xuất mới có mức độ tự động hoá cao với những hệ 
thống truyền động điện phức tạp và hiện đại. 
Một trong những dây chuyền đó là dây chuyền sản xuất ống KMD2 – 
50KK (KRASS - MAFEI) của nhà máy nhựa tiền phong - hải phòng. Đây là 
một dây chuyền với các trang thiết bị điện hiện đại thực hiện một công nghệ 
sản xuất khép kín, với nguyên liệu đầu vào là hạt nhựa và các chất phụ gia, 
đầu ra là các sản phẩm ống . 
Đặc biệt trong dây chuyền sản xuất này, hệ thống truyền động điện đóng 
góp vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng suất và chất lƣợng sản phẩm. 
Vì vậy hệ thống truyền động điện luôn đòi hỏi phải đƣợc quan tâm nghiên 
cứu nhằm nâng cao chất lƣợng để đáp ứng yêu cầu công nghệ mới với mức độ 
tự động hoá cao. 
Bên cạnh đó, nó còn đòi hỏi các cán bộ kỹ thuật, kỹ sƣ điện cũng nhƣ 
ngƣời vận hành phải có trình độ cao mới có thể vận hành, khai thác và bảo 
dƣỡng một cách có hiệu quả nhất. 
Sau thời gian 8 tuần thực tập và 12 tuần đƣợc nhận đề tài tốt nghiệp với 
sự quan tâm, hƣớng dẫn tận tình của Thầy giáo PGS.TS Hoàng Xuân Bình, 
cùng với các thầy, cô giáo trong khoa, sự giúp đỡ của bạn bè và sự nỗ lực bản 
thân, đến nay em đã hoàn thành bản đồ án tốt nghiệp của mình với tên đề tài 
 2 
“Nghiên cứu trang bị điện điện tử, thiết lập quy trình bảo dƣỡng 
sửa chữa dây chuyền sản xuất nhựa 50KK công ty nhựa thiếu niên 
tiền phong”. 
Nội dung luận văn gồm có: 
 Chƣơng 1: Công nghệ ép đùn 
 Chƣơng 2: Khái quát chung về các hệ thống đo lƣờng và điều khiển cho 
dây chuyền công nghiệp nhựa 
 Chƣơng 3: Phân tích truyền động của dây chuyền máy ép đùn KMD 2-
50KK 
 Chƣơng 4: Quy trình đƣa công nghệ vào hoạt động và công tác sửa 
chữa bảo dƣỡng 
 Vì khuôn khổ thời gian có hạn mà nội dung tìm hiểu về trang thiết bị 
điện dây chuyền KMD2-50KK rất rộng, có nhiều khâu phải tìm hiểu kỹ và đi 
sâu, do vậy trong quá trình viết không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong 
sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo trong khoa và các bạn đồng nghiệp 
để đề tài đƣợc hoàn thiện hơn. 
Tác giả xin chân thành cảm ơn! 
Hải Phòng năm 2011 
 3 
Chƣơng 1 : CÔNG NGHỆ ÉP ĐÙN 
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÁY 50KK 
Thông số kĩ thuật: 
- Model dây chuyển: 50KK 
- Tổng chiều dài dây chuyển: 25000mm 
- Độ rộng làm việc của máy ép đùn: 1000 mm 50mm. 
- Thông số của sản phẩm (Hiện nay máy đang chạy ống 50). 
 =110mm 
Độ dày = 1.90 mm 
Chiều dài = 4000mm 
Trọng lƣợng 4200 gr 
Màu sắc: màu ghi 
- Động cơ truyền động: Động cơ 1 chiều kích từ độc lập. 
P = 50 KW 
N = 2500 vòng/phút 
Upƣ = 445 v 
Ukt = 340 v 
Ipƣ = 3125 A 
Ikt = 1,7A 
Tỉ số truyền iG = 1/68 
- Bơm trục vít: Là loại bơm hai trục vít quay song song ngƣợc chiều 
nhau (quay đồng trục). 
Đƣờng kính trục vít: D = 90 mm 
Tỉ số L/D = 23 
Tốc độ quay trục vít: 37,5 vòng/phut 
M quay trục vít: 12000Nm 
Tải trọng cho phép khi bơm hoạt động liên tục: 230Kn 
Tải trọng cho phép khi bơm hoạt động trong thời gian ngắn: 420KN 
- Hệ thống gia nhiệt: gồm 12 sones nhiệt: 
 4 
+ Xi lanh: 5 zones nhiệt trong đó có 3 zones nhiệt đƣợc làm mát bằng 
dầu. Pgia nhiệt = 27.5 KW. 
+ Cổ nối: 1 zones nhiệt, Pgia nhiệt = 3.5 KW 
+ Đầu hình: 6 zones nhiệt, Pgia nhiệt = 121 KW 
Nhƣ vậy Pgia nhiệt của hệ thống gia nhiệt của zones nhiệt = 152 KW. 
- Thiết bị làm mát xi lanh ZKA – 28: 
P động cơ bơm dầu: 1.5 KW 
Q bơm: 28 lít/phút 
Áp suất dầu tải nhiệt: 8 bar 
Mức nƣớc tiêu thụ: 200 lít/h 
- Thiết bị cân bằng nhiệt trục vít KMT – 6 
Công suất nhiệt: 6KW 
Công suất nguội tiêu chuẩn: 3KW 
Công suất nguội đã tăng: 6KW 
P động cơ bơm dầu: 0.55 KW 
Q bơm: 14 lít/phút 
Áp suất dầu tải nhiệt: 4 bar 
Mức nƣớc tiêu thụ: 200 lít/h 
- Thiết bị bôi trơn hộp số và hệ bánh răng phối lực: 
P động cơ bơm dầu bôi trơn: 0.55 KW 
Q bơm: 9 lít/phut 
Áp suất dầu bôi trơn: 4 bar. 
Mức nƣớc cần tiêu thụ: 300 lít/h 
- Bộ phận điều chỉnh lƣợng nhiên liệu và máy ép đùn: 
P = 0.5 KW. 
P dòng liệu vào: 1 KW 
- Thiết bị chân không: Hút chân không cho xi lanh nhiệt 
P động cơ bơm chân không: 1.1 KW 
Công suất hút chân không ở 100 mbar: 215 m3/h 
 5 
 1.2. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ ÉP ĐÙN 
 Nguyên tắc cơ bản của đùn ép nhựa hoàn toàn đơn giản: một thỏi hình 
trụ đã qua sử lý gia nhiệt trƣớc đƣợc đặt trong máy đùn ép thủy lực và đƣợc 
ép ở áp suất cao qua một khuôn ép bằng thép để mà khi thỏi đùn ra khỏi máy 
ép dẽ có hình dạng theo ý muốn. Kiểu khuôn đơn giản nhất là loại khuôn thép 
đƣợc qua xử lý nóng,có một lỗ, đƣợc gia công cơ khí đặc biệt, có hình dạng 
theo thiết kế. Cùng với các phụ kiện khác, khuôn đƣợc giữ trong một trƣợt 
khuôn-một bộ phận của máy ép. Gắn chặt với trƣợt khuôn là một container 
(buồng ép). Trong buồng ép là một Billet đƣợc chèn vào sau khi nó đã đƣợc 
nung nóng ở nhiệt độ khoảng 200°C. Buồng ép cũng đƣợ gia nhiệt bằng một 
dụng cụ chống điện tốt, nhằm đảm bảo Billet luôn đƣợ giữ ở nhiệt độ đồng 
nhất. Ram (pitông) sẽ tạo áp lực lên Billet và đầu cua Ram (dunny block:chày 
ép) phải đƣợc thay dịnh kỳ, bởi vì chức năng của nó là hấp thụ mài mòn do sự 
tiếp xúc với nhựa nóng gây ra, áp lực đƣợc thực hiện bởi Main piston (pitông 
chính) vận hành bằng dầu thủy lực. Dầu thủy lực sinh ra dƣới áp lực của bơm 
dầu, áp lực này sẽ làm ống nhựa đƣợc ép qua lỗ trong khuôn, tạo thành thanh 
có hình dạng giống với hình của lỗ trong khuôn. 
1.2.1. Phân loại về các công nghệ ép đùn sản phẩm nhựa 
Đùn sản phẩm dạng ống 
 Nhựa nóng chảy đƣợc đùn qua một đầu tạo hình dạng ống quản để 
nén ép tạo thành sản phẩm có hình dạng ống và độ dầy mong muốn, sau đó 
sản phẩm đƣợc qua bộ phận làm mát, làm lạnh vè nhiệt độ thƣờng sử dụng 
nƣớc hoặc không khí.... phƣơng pháp này thƣờng sử dụng để sản xuất sản 
phẩm ống nhựa PE, PVC, PPR..., túi PE, Ny lon,... Tại phễu cấp liệu nguyên 
liệu đƣợc rải đều xuống cửa hút của máy ép đùn nhờ trục xít xoắn đƣợc lai 
bởi động cơ xoay chiều. 
 +Với máy sản xuất ống PVC: Gồm hai trục vít. 
 Tại xilanh nhiệt nguyên liệu đƣợc gia nhiệt tới nhiệt độ trong khoảng 
(170
0
 - 200
0
 ) C. Hạt nhựa hoá lỏng đƣợc đẩy đi thành dòng nhờ trục vít soắn 
 6 
tới cổ đùn. 
 Tại đây có lƣới lọc bằng kim loại để lọc dòng nhựa hoá lỏng để đảm 
bảo chất lƣợng của ống. Hỗn hợp nhựa hoá lỏng sau khi đƣợc lọc đƣợc đẩy 
tiếp tới đầu hình, dòng hỗn hợp nhựa này đi qua một đĩa ( đƣợc chia làm 8 
cánh ) để tăng độ trộn đều của hỗn hợp rồi đến vùng tạo hình ống (khuôn). 
 Hình dạng khuôn đùn không phải là hình trụ tròn nhƣ khuôn ngoài mà 
có những chỗ lồi lõm khác nhau làm tăng độ nén ép, đảm bảo chất lƣợng ống. 
Đùn sản phẩm dạng tấm 
Nhựa nóng chảy đƣợc đùn qua một đầu tạo hình dạng phẳng để ép tạo 
thành snr phẩm có hình dạng phẳng và độ dày mong muốn, sau đó sản phẩm 
đƣợc qua bộ phận làm mát làm lạnh về nhiệt độ, thƣờng sử dụng nƣớc hoặc 
không khí... phƣơng pháp này thƣờng sử dụng để sản xuất sản phẩm màng PP 
máng luồn dây điện.. 
1.2.2.Lƣu đồ công nghệ ép đùn sản xuất ống nhựa 
 Quy trình hạt nhựa:Hạt nhựa và các phụ gia để sản xuất ống nhựa 
đƣợc trộn sẵn bởi bên cung cấp nguyên liệu với tỷ lệ đã đƣợc tính toán nhằm 
đảm bảo chất lƣợng nhựa là tốt nhất. 
 7 
Kiểm tra SP 
A, Lƣu đồ 
Hình 1.1 lƣu đồ ép đùn 
Nguyên liệu 
Tạo hình sản phẩm 
HT hút chân không và 
làm lạnh 
In sản phẩm 
Dàn kéo 
Dàn cƣa 
Nhập kho 
Xử lý 
phế 
phẩm 
Nong ống 
 8 
 Quy trình sản xuất ống nhựa: 
Hạt PVC và các phụ gia đƣợc trộn sẵn sau đó cung cấp đầy vào silo 
chứa liệu Bơm hút sẽ tải nguyên liệu đổ vào phễu cấp liệu đặt trên thân máy 
ép đùn thông qua 1 băng tải lò xo đặt trong ống dẫn liệu. Sau khi máy đã đƣợc 
gia nhiệt hoàn toàn, động cơ chính hoạt động lai trục vít xoắn quay cho phép 
thiết bị lƣờng hạt hoạt động đẩy nguyên liệu xuống củ hút của của bơm trục 
vít. Tại xi lanh nhiệt nguyên liệu đƣợc gia nhiệt tạo thành 1 hỗn hợp nóng 
chảy. Trục vít xoắn vừa gia nhiệt cho hỗn hợp này, với làm nhiệm vụ trộn đều 
và đẩy hỗn hợp đó đến cổ đùn. Tại đây có 1 bộ phận lƣới lọc tự động để lọc 
hỗn hợp nhựa nóng chảy, đảm bảo chất lƣợng của ống thành phần. Hỗn hợp 
nhựa sau khi đi qua lƣới loạc tiếp tục đƣợc đẩy vào đầu hình, nó sẽ qua 1 đĩa 
chia có 8 cánh( nhằm tăng độ trộn đều của hỗn hợp) sau đó mới đến đầu 
khuôn ống đùn. Hình dạng khuôn đùn không phải hình dạng trj tròn nhƣ 
khuôn ngoài mà có chỗ lồi lõm khác nhau làm tăng đọ nén ép, tăng áp suất 
hút chan không cho nhựa. Qua đầu hình nhựa đã tạo thành ống thẳng dài và 
tiếp tục qua bể chân không đƣợc làm lạnh và 1 làn nữa đƣợc hút chân không 
để tăng độ bền. 
 B) Nguyên lý vận hành: 
 Quy trình cấp nguyên liệu (hạt nhựa) 
 Nguyên liệu là hạt nhựa sau khi đƣợc trộn với phụ gia đƣợc đƣa tới 
phễu cấp liệu. Hạt đƣợc chứa ở xilô cấp liệu và đƣợc hút qua ống dẫn liệu 
vào phễu cấp liệu (đặt trên thân máy ép đùn) nhờ bơm hút và băng tải lò xo 
( đặt trong ống dẫn liệu ). 
 Quy trình ép đùn tạo hình ống 
 Tại phễu cấp liệu nguyên liệu đƣợc rải đều xuống cửa hút của máy ép 
đùn nhờ trục xít xoắn đƣợc lai bởi động cơ xoay chiều. 
 +Với máy sản xuất ống PVC: Gồm hai trục vít. 
 +Với máy sản xuất ống HDPE: Gồm một trục vít. 
 9 
 Tại xilanh nhiệt nguyên liệu đƣợc gia nhiệt tới nhiệt độ trong khoảng 
(170
0
 - 200
0
 ) C. Hạt nhựa hoá lỏng đƣợc đẩy đi thành dòng nhờ trục vít soắn 
tới cổ đùn. 
 Tại đây có lƣới lọc bằng kim loại để lọc dòng nhựa hoá lỏng để đảm 
bảo chất lƣợng của ống. Hỗn hợp nhựa hoá lỏng sau khi đƣợc lọc đƣợc đẩy 
tiếp tới đầu hình, dòng hỗn hợp nhựa này đi qua một đĩa ( đƣợc chia làm 8 
cánh ) để tăng độ trộn đều của hỗn hợp rồi đến vùng tạo hình ống (khuôn). 
 Hình dạng khuôn đùn không phải là hình trụ tròn nhƣ khuôn ngoài mà 
có những chỗ lồi lõm khác nhau làm tăng độ nén ép, đảm bảo chất lƣợng ống. 
 Quy trình hút chân không làm mát 
 Ống ra tại đầu hình có nhiệt độ cao đƣợc đƣa tới bể chân không và làm 
mát. Mục đích của việc hút chân không là tạo áp suất chênh lệch giữa áp suất 
khí quyển với áp suất trong bể (nơi ống đi qua ) để định hình chính xác kích 
thƣớc ống theo thiết kế, chống biến dạng, đồng thời ống đƣợc làm mát nhờ hệ 
thống phun tia nƣớc với nhiệt độ khoảng 150C đến 180C. 
 Quy trình in chữ 
 Sau khi đƣợc làm mát ống đƣợc ống đƣợc in nhãn hiệu sản phẩm và 
tên công ty, sau đó đƣợc kéo qua giàn kéo tới máy cƣa tự động. Tên sản phẩm 
và nhãn hiệu công ty đƣợc in lên ống bằng thiết bị in phun ... ụng để gia công ép đùn các sản phẩm dạng bột, hạt PVC 
cứng mềm, các dạng hạt tái chế của chất dẻo PVC, ABS,PISTON 
3, Tránh tiếp xúc với các vùng sau dây khi máy ép đùn đã đƣợc gia nhiệt 
- Xilanh 
- Vòng gia nhiệt 
- Đƣờng dẫn dầu của hệ thống cân bằng nhiệt và làm mát 
- Đƣờng cấp dầu tuần hoàn 
4, Không để nguyên liệu trong máy ép đùn ở đầu hình nhiệt gia công trong 
thời gian dài vì PVC dễ bị phân hủy và tạo thành khí Clo tự do, gây cho ngƣời 
vận hành mẩn ngứa da, suy giảm hệ thống hô hấp và ăn mòn kết cấu thép của 
hệ thống, thiết bị máy ép đùn 
5, Không đƣợc chỉnh aptomat, cầu dao, contactor khác nằm bên trong tủ 
điện hoặc không đƣợc sự hƣớng dẫn sử dụng thì không đƣợc phép sử dụng 
trong mọi trƣờng hợp 
6, Có các loại motor sử dụng nguồn điện 3 pha/380V. Đối với động cơ khi 
vận hành phải thƣờng xuyên theo dõi các cƣờng độ của chúng, nếu phát hiện 
có tiếng kêu khác thƣờng hoặc khi khởi động bị phát nóng không bình thƣờng, 
hoặc quay ngƣợc chiều,lệch pha thì phải dừng lại ngay. Đối với các động cơ 1 
 95 
chiều vì có thêm bộ phận lọc để làm sạch không khí trƣớc khi đƣa vào làm 
mát động cơ, nên phải vệ sinh sạch sẽ các lƣới lọc bụi trong động cơ 
Vì cả dây chuyền chạy ống hoạt động đồng bộ với nhau, tính liên quan với 
các bộ phận ở từng khu vƣc là rất chặt chẽ, vì vậy trƣớc khi vận hành phải 
kiểm tra toàn bộ các khâu trong dây chuyền. Khi đã đảm bảo tất cả hoạt động 
tốt thì lúc đo mới khởi động cho cả dây chuyền hoạt động 
7, Khi đèn báo động chớp sáng, báo sự cố mà sự cố không sử lý đƣợc trên 
bảng điều khiển máy ép đùn, thì phải ấn ngay nút dừng khẩn cấp trên nóc tủ 
điều khiển. sau khi khắc phục sự cố phải hoàn nguyên lại nút dừng sự cố 
8, khi vận hành phải theo dõi các thông số kĩ thuật của các bộ phận nhƣ: 
nhiệt độ của các vùng ra nhiệt, nhiệt độ của nƣớc làm mát, áp suất khí nén, áp 
suất nóng chảy của nhựa,nhiệt độ trục vít xoắn, điện áp cung cấp, dòng 
điệntrên các đồng hồ. Nếu có sự sai lệch khác thƣờng phải xác định nguyên 
nhân hoặc báo cho tổ điện 
Các chiết áp nằm trên các tủ điều khiển để tăng giảm tốc độ phải đƣợc 
điều chỉnh ít một và không đƣợc điều chỉnh quá ngƣỡng cho phép, để đảm 
bảo thay đổi tốc độ không tăng đột ngột các thông số của máy, đẩm bảo chất 
lƣợng cho motor 
9, Khi mất điện lƣới phải tắt tất cả các cầu dao điện của các tủ điện và khi 
và có điện trở lại, phải kiểm tra các nguồn ổn định mới đƣợc đóng cầu dao trở 
lại. 
Khi sửa chữa hệ thống điện phải ngắt cầu dao chính, khi sửa chữa cầu dao 
chính phải tháo các cầu chì ở các bộ phận gia nhiệt và máy điều hòa không 
khí 
10, ngƣời thao tác vận hành máy phải trang bị đầy đủ các thiết bị an toàn 
nhƣ: quần áo bảo hộ, găng tay, giày, kính bảo hộ và các dụng cụ lao động 
11, Nếu phát hiện máy có hiện tƣợng không an toàn thì phải dừng máy 
ngay lập tƣc và báo cho ngƣời có trách nhiệm giải quyết 
 96 
12, Nhất quyết không đƣợc thay đổi, di chuyển hoặc vô hiệu hóa các thiết 
bị an toàn. Không đƣợc để bất kì dụng cụ gì ở trên các máy, tủ điện. Không 
đƣợc tự ý mở tủ điện để điều chỉnh các bộ phận bên trong tủ điện trong mọi 
trƣờng hợp 
4.6. BẢO DƢỠNG MÁY 
Quy trình bảo dƣỡng dây chuyền đƣợc thực hiện thông qua các công việc 
sau: 
Kiểm tra (check- P) 
Vệ sinh (Clear- R) 
Thay thế (Replace- W) 
 97 
TT Thiết bị cần bảo dƣỡng 
Hằng ngày Sau mỗi ca 100 ÷425h 500÷600h 3000÷3500h 6000÷7000h 
12000÷14000
h 
P R W P R W P R W P R W P R W P R W P R W 
1 Tổng quát máy X X X X X X X X X X X X 
2 Thiết bị động cơ x 
3 Động cơ chính 
3.1 Bộ lọc dầu,quạt gió x x x x x x 
3.2 Hệ thống chổi than x x x x 
4 Bộ lọc bánh răng ,hộp số x x x x x x x 
5 Bộ lọc dầu bánh răng phối 
lực 
 x x x x x x x 
6 Thiết bị làm mát xi lanh 
6.1 Bộ lọc dầu x x x x x 
6.2 Vỏ động cơ bơm dầu x x x x x x 
6.3 Bộ trao đổi nhiệt x 
7 Thiết bị chân không 
7.1 Sperator x x x x x x 
7.2 Bộ lọc x x x x x x 
7.3 Bơm chân không x x 
7.4 Vở đông cơ x x x 
8 Nhiệt trục vít xoắn 
8.1 Bộ lọc dầu x x x x x x x 
8.2 Bộ trao đổi nhiệt x 
8.3 Vỏ động cơ bơm dầu x x x 
8.4 Đƣờng nối nhiệt x x x x x 
9 Thiết bị lƣờng hạt x x x x 
10 Ca bin điều khiển 
10.
1 
Bộ lọc và điều hòa không 
khí 
 x x x x x 
 98 
KẾT LUẬN 
Trong bản đồ án này tác giả đã đề cập đến công nghệ sản xuất ống nhựa, 
tìm hiểu đƣợc trang thiết bị, hoạt động của dây chuyền sản xuất ống KMD2-
50KK, cũng nhƣ đƣa ra đƣợc các qui trình thao tác, vận hành và bảo dƣỡng có 
hiệu quả nhất. 
Từ những cơ sở này ngƣời đọc có thể phát triển, áp dụng để xây dựng các 
mô hình, mô phỏng điều khiển tự động các hệ thống tự động truyền động điện, 
hệ thống đo lƣờng và giám sát của các máy sản xuất khác, sử dụng các loại động 
cơ truyền động điện khác nhau (1 chiều, xoay chiều ) Đây là kết quả ban đầu 
mà bản đồ án của tác giả đã đạt đƣợc. 
Mặc dù đã cố gắng khắc phục khó khăn về tài liệu, đƣợc sự giúp đỡ của các 
thầy cô giáo, đặc biệt là thầy giáo hƣớng dẫn, các bạn đồng nghiệp cùng với sự 
nỗ lực của bản thân nhƣng do thời gian có nhiều hạn chế, lần đầu đƣợc tiếp xúc 
với loại đề tài này, nên không tránh khỏi những khó khăn , hạn chế, cho nên bản 
đồ án tốt nghiệp của tác giả không thể tránh những thiếu sót. Rất mong sự đóng 
góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp để đề tài đƣợc hoàn 
thiện hơn. 
Cuối cùng tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô, các bạn đồng nghiệp 
và đặc biệt là cảm ơn thầy giáo PGS.TS Hoàng Xuân Bình đã giúp em hoàn 
thành tốt bản đồ án tốt nghiệp này. 
Hải Phòng, tháng 7 năm2011. 
Sinh viên: 
Trần Toàn Thịnh 
 99 
Tài liệu tham khảo. 
 [1] PGS. TS Nguyễn Bính, điện tử công suất, Nhà xuất bản Khoa Học Kỹ 
Thuật - 1996. 
[2] PGS. TS Trần Khánh Hà, máy điện, Nhà xuất bản Khoa Học và Kỹ 
Thuật - 1997. 
[3] KS .Ngô Diên Tập, Đo lƣờng và điều khiển bằng máy tính, Nhà xuất bản 
Khoa Học và Kỹ Thuật - 1999. 
[4] PGS. TS Bùi Quốc Khánh - TS. Nguyễn Văn Liễn - KS. Nguyễn Thị 
Liên, truyền động điện, Nhà xuất bản Khoa Học và Kỹ Thuật - Hà Nội. 
[5] PGS. TS Bùi Quốc Khánh – PGS. TS Phạm Quốc Hải – TS Nguyễn Văn 
Liễn, điều chỉnh tự động truyền động điện, Nhà xuất bản Khoa Học và Kỹ 
Thuật. 
 100 
PHỤ LỤC 
 101 
MỤC LỤC 
LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................... 1 
Chƣơng 1 : CÔNG NGHỆ ÉP ĐÙN .................................................................. 3 
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÁY 50KK .................................................... 3 
1.2. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ ÉP ĐÙN ................................................ 5 
1.2.1. Phân loại về các công nghệ ép đùn sản phẩm nhựa ............................... 5 
1.2.2.Lƣu đồ công nghệ ép đùn sản xuất ống nhựa .......................................... 6 
1.3. CÁC KHÂU TRONG DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT ỐNG NHỰA........ 11 
CHƢƠNG 2 : KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỆ THỐNG ĐO LƢỜNG VÀ 
ĐIỀU KHIỂN CHO DÂY CHUYỀN CÔNG NGHIỆP NHỰA ................... 24 
2.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ HỆ THỐNG ĐO LƢỜNG NHIỆT ĐỘ, ÁP 
SUẤT, ĐỘ DÀI .................................................................................................. 24 
2.1.1. Khái niệm chung về nhiệt độ và các hệ thống đo nhiệt độ .................. 24 
2.1.2. Khái niệm chung về áp suất và các hệ thống đo áp suất ..................... 25 
2.1.3. Khái niệm chung về độ dài và các hệ thống đo độ dài ......................... 26 
2.2. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ 
THỐNG ĐO LƢỜNG NHIỆT ĐỘ .................................................................. 27 
2.2.1. Nhiệt kế giãn nở ....................................................................................... 28 
2.2.2. Nhiệt kế nhiệt điện .................................................................................. 34 
2.3. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ 
THỐNG ĐO LƢỜNG ÁP SUẤT ..................................................................... 38 
2.3.1. áp kế chất lỏng ......................................................................................... 38 
2.3.2. Một số loại áp kế đặc biệt ....................................................................... 46 
2.4. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ 
THỐNG ĐO LƢỜNG CHIỀU DÀI ỐNG ..................................................... 47 
2.4.1. Điện thế kế điện trở ................................................................................. 47 
2.4.2. Cảm biến điện cảm .................................................................................. 52 
2.4.3. Cảm biến điện dung ................................................................................ 58 
 102 
2.4.4. Cảm biến quang: ..................................................................................... 62 
2.4.5. Cảm biến đo dịch chuyển bằng sóng đàn hồi. ...................................... 65 
CHƢƠNG 3 : PHÂN TÍCH TRUYỀN ĐỘNG CỦA DÂY CHUYỀN MÁY 
SẢN XUẤT NHỰA KMD 2- 50KK ................................................................. 69 
3.1. MÁY ÉP ĐÙN (EXTRUDER) .................................................................. 69 
3.1.1. Điều khiển nhiệt độ máy ép đùn ............................................................ 69 
3.1.2. Truyền động chính máy ép đùn ............................................................. 73 
3.2. BỂ HÚT CHÂN KHÔNG VÀ LÀM LẠNH ............................................ 76 
3.2.1 Kết cấu tổng thể bể hút chân không và làm lạnh .................................. 76 
3.2.2. Giới thiệu phần tử (hình 3.1 [a, b]) ........................................................ 77 
3.2.3 Nguyên lý hoạt động ................................................................................. 79 
3.3. MÁY CƢA TỰ ĐỘNG .............................................................................. 80 
CHƢƠNG 4 : QUY TRÌNH ĐƢA CÔNG NGHỆ VÀO HOẠT ĐỘNG VÀ 
CÔNG TÁC SỬA CHỮA BẢO DƢÕNG ....................................................... 86 
4.1. CHUẨN BỊ CHẠY MÁY ........................................................................... 86 
4.2. VẬN HÀNH MÁY ...................................................................................... 87 
4.3. DỪNG MÁY ............................................................................................... 88 
4.4. CÁC SỰ CỐ THƢỜNG GẶP TRONG DÂY CHUYỀN ....................... 89 
4.4.1 Các sự cố đƣợc cảnh báo bằng đèn báo lỗi ............................................ 89 
4.4.3. Các sự cố về phần điện ............................................................................ 92 
4.5. AN TOÀN KHI VẬN HÀNH .................................................................... 94 
4.6. BẢO DƢỠNG MÁY .................................................................................. 96 
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 98 
Tài liệu tham khảo. ............................................................................................ 99 

File đính kèm:

  • pdfluan_van_nghien_cuu_trang_bi_dien_dien_tu_thiet_lap_quy_trin.pdf