Luận văn Điều khiển pid tối ưu bền vững cho động cơ DC không chổi quét
1. GIỚI THIỆU:
Ngày nay, thế giới đang chứng kiến sự thay đổi
to lớn của nền sản xuất công nghiệp do việc áp
dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa
học công nghệ. Trong đó Việt Nam chúng ta
đang thực hiện theo hƣớng công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nƣớc với sự thay đổi của nền
sản xuất công nghiệp, ngành khoa học công
nghệ về tự động hoá cũng có những bƣớc phát
triển vƣợt bậc và trở thành ngành mũi nhọn của
thế giới nói chung và nền công nghiệp Việt Nam
nói riêng. Các hệ thống điều khiển có tính tự
động hoá sử dụng động cơ điện thƣờng đƣợc
thiết kế với những phần tử tƣơng tự tƣơng đối
cồng kền rẻ tiền. Những điểm yếu của các hệ
thống tƣơng tự là chúng nhạy cảm với sự thay
đổi điều kiện thời gian, thời tiết, nhiệt độ cũngHUTECH
nhƣ tuổi thọ của các thành phần trong điều
khiển. Vấn đề là chúng ta phải biết đƣợc những
ƣu và khuyết điểm của từng phƣơng pháp điều
khiển, trong đó nghiên cứu giải thuật di truyền
để tìm các thông số của bộ điều khiển PID và
mô phỏng và thiết kế bộ điều khiển PID. Nghiên
cứu điều khiển PID tối ƣu bền vững cho động cơ
một chiều không chổi quét nhằm đạt đƣợc hiệu
suất cao và giảm đƣợc tổn thất công suất, không
cần bảo dƣỡng và làm tăng nhu cầu sử dụng
động cơ này trong những ứng dụng rô bốt và
servo công suất lớn. Làm cơ sở phát minh ra các
thiết bị công suất hiện đại và ứng dụng của động
cơ này trong các truyền động có yêu cầu điều
chỉnh tốc độ.
Xây dựng thuật toán di truyền để tìm các thông
số của bộ điều khiển và ứng dụng thuật toán di
truyền để thiết kế bộ điều khiển PID tối ƣu
H2/H. Đây là một phƣơng pháp hỗn hợp giữa
H2 và H ∞ đƣợc áp dụng rộng rãi cho các hệ
thống bộ điều khiển tối ƣu. (BLDC) động cơ
đƣợc sử dụng rộng rãi cho các ứng dụng hiệu
suất cao. Bộ điều khiển PID thông thƣờng chỉ
cung cấp hiệu suất thỏa đáng cho điểm thiết lập
quy định
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Điều khiển pid tối ưu bền vững cho động cơ DC không chổi quét
HU TE CH BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TPHCM --------------- NGUYỄN THANH HÙNG ĐIỀU KHIỂN PID TỐI ƯU BỀN VỮNG CHO ĐỘNG CƠ DC KHÔNG CHỔI QUÉT LUẬN VĂN THẠC SỸ THIẾT BỊ, MẠNG VÀ NHÀ MÁY ĐIỆN MÃ SỐ: 60 52 50 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 3 năm 2012 HU TE CH BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TPHCM --------------- NGUYỄN THANH HÙNG ĐIỀU KHIỂN PID TỐI ƯU BỀN VỮNG CHO ĐỘNG CƠ DC KHÔNG CHỔI QUÉT LUẬN VĂN THẠC SỸ THIẾT BỊ, MẠNG VÀ NHÀ MÁY ĐIỆN MÃ SỐ: 60 52 50 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. VÕ HOÀNG DUY TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 3 năm 2012 HU TE CH HU TE CH ĐIỀU KHIỂN TỐI ƢU BỀN VỮNG CHO ĐỘNG CƠ MỘT CHIỀU KHÔNG CHỔI QUÉT “PID OPTIMAL AND STABLE CONTROLLER FOR BRUSHLESS DC MOTOR IS SCANNED Nguyễn Thanh Hùng -Võ Hoàng Duy -Trƣờng Đại Học Tôn Đức Thắng Khoa Cơ Điện tử Trƣờng Đại học kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM, Việt Nam TÓM TẮT Một phƣơng pháp hỗn hợp giữa H2 và H ∞ đƣợc áp dụng rộng rãi cho các hệ thống có thông số và mô hình để có đƣợc một bộ điều khiển tối ƣu hoàn hảo. (BLDC) động cơ một chiều không chổi quét đƣợc sử dụng rộng rãi cho các ứng dụng kiểm soát hiệu suất cao. Bộ điều khiển PID thông thƣờng chỉ cung cấp hiệu suất thỏa đáng cho điểm thiết lập quy định. Tuy nhiên, với sự hiện diện nó trong hệ thống, thông thƣờng PID là không đủ để đạt đƣợc một bộ điều khiển tối ƣu. Bài báo này trình bày một cách tiếp cận dễ dàng thiết kế một hỗn hợp H2 / H ∞ PID bộ điều khiển để kiểm soát tốc độ của động cơ DC không chổi quét và các thuật toán di truyền đƣợc sử dụng để giải quyết những vấn đề tối ƣu hóa. Kết quả thử nghiệm đƣợc thể hiện để chứng minh rằng hiệu suất trong bộ điều khiển này là tốt hơn so với trong bộ điều khiển PID tối ƣu bằng cách sử dụng phƣơng pháp tiếp cận LQR. ABSTRACT A mixed method between H2 and H∞ control are widely applied to systems which has parameter perturbation and uncertain model to obtain an optimal robust controller. Brushless Direct Current (BLDC) motors are widely used for high performance control applications. Conventional PID controller only provides satisfactory performance for set-point regulation. However, with the presence of nonlinearities, uncertainties and perturbations in the system, conventional PID is not sufficient to achieve an optimal robust controller. This paper presents an approach to ease designing a Mixed H2/H∞ PID controller for controlling speed of Brushless DC motors and the genetic algorithm is used to solve the optimized problems. Numerical and experimental results are shown to prove that the performance in the proposed controller is better than that in the optimal PID controller using LQR approach. 1. GIỚI THIỆU: Ngày nay, thế giới đang chứng kiến sự thay đổi to lớn của nền sản xuất công nghiệp do việc áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học công nghệ. Trong đó Việt Nam chúng ta đang thực hiện theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc với sự thay đổi của nền sản xuất công nghiệp, ngành khoa học công nghệ về tự động hoá cũng có những bƣớc phát triển vƣợt bậc và trở thành ngành mũi nhọn của thế giới nói chung và nền công nghiệp Việt Nam nói riêng. Các hệ thống điều khiển có tính tự động hoá sử dụng động cơ điện thƣờng đƣợc thiết kế với những phần tử tƣơng tự tƣơng đối cồng kền rẻ tiền. Những điểm yếu của các hệ thống tƣơng tự là chúng nhạy cảm với sự thay đổi điều kiện thời gian, thời tiết, nhiệt độ cũng HU TE CH nhƣ tuổi thọ của các thành phần trong điều khiển. Vấn đề là chúng ta phải biết đƣợc những ƣu và khuyết điểm của từng phƣơng pháp điều khiển, trong đó nghiên cứu giải thuật di truyền để tìm các thông số của bộ điều khiển PID và mô phỏng và thiết kế bộ điều khiển PID. Nghiên cứu điều khiển PID tối ƣu bền vững cho động cơ một chiều không chổi quét nhằm đạt đƣợc hiệu suất cao và giảm đƣợc tổn thất công suất, không cần bảo dƣỡng và làm tăng nhu cầu sử dụng động cơ này trong những ứng dụng rô bốt và servo công suất lớn. Làm cơ sở phát minh ra các thiết bị công suất hiện đại và ứng dụng của động cơ này trong các truyền động có yêu cầu điều chỉnh tốc độ. Xây dựng thuật toán di truyền để tìm các thông số của bộ điều khiển và ứng dụng thuật toán di truyền để thiết kế bộ điều khiển PID tối ƣu H2/H . Đây là một phƣơng pháp hỗn hợp giữa H2 và H ∞ đƣợc áp dụng rộng rãi cho các hệ thống bộ điều khiển tối ƣu. (BLDC) động cơ đƣợc sử dụng rộng rãi cho các ứng dụng hiệu suất cao. Bộ điều khiển PID thông thƣờng chỉ cung cấp hiệu suất thỏa đáng cho điểm thiết lập quy định. 2. ĐỘNG CƠ BLDC Động cơ một chiều (ĐCMC) thông thƣờng có hiệu suất cao và các đặc tính của chúng thích hợp với các truyền động servo. Tuy nhiên, hạn chế duy nhất là trong cấu tạo của chúng cần có cổ góp và chổi quét, những thứ dễ bị mòn và yêu cầu bảo trì, bảo dƣỡng thƣờng xuyên. Để khắc phục nhƣợc điểm này ngƣời ta chế tạo loại động cơ không cần bảo dƣỡng bằng cách thay thế chức năng của cổ góp và chổi quét bởi các chuyển mạch sử dụng thiết bị bán dẫn (chẳng hạn nhƣ biến tần sử dụng transitor công suất chuyển mạch theo vị trí rotor). Những động cơ này đƣợc biết đến nhƣ là động cơ đồng bộ kích thích bằng nam châm vĩnh cửu hay còn gọi là động cơ một chiều không chổi quét BLDC (Brushless DC Motor). Do không có cổ góp và chổi quét nên động cơ này khắc phục đƣợc hầu hết các nhƣợc điểm của động cơ một chiều có vành góp thông thƣờng. Hầu hết các động cơ BLDC có ba cuộn dây startor dạng hình sao, mỗi cuộn dây startor có nhiều bối dây nhỏ, các bối dây nhỏ này đƣợc đặt trong các rảnh và đƣợc kết với nhau tạo thành cuộn dây startor. Có hai loại startor là loai tạo ra các pha sóng dạng sin và sóng hình thang. 3. ĐIỀU KHIỂN TỐI ƢU BỀN VỮNG ĐỘNG CƠ DC KHÔNG CHỔI QUÉT. Cho hệ thống điều khiển nhƣ hình đối tƣợng P0(s). Động cơ DC không chổi quét có các thông số nhƣ sau: Bảng 4.2: Thông số của động cơ BLDC Thông số Giá trị R 21.2 Ω Kb 0.1433 V s/rad D 1x10-4 kg-m s/rad L 0.052H Kt 0.1433 kg-m/A J 1x10-5 kg-m s2/rad Hàm truyền đạt của động cơ DC không chổi quét: 5.435677.417 36.275577 )( 2 ss sP HU TE CH Sai lệch mô hình 0(s), bị chặn nhƣ sau: 101.0 1.0 )( 20 ss s Với ngõ vào là hàm nấc, thì ipd ksksks ss se 36.275577)36.2755775.43567()36.2755777.417( 5.435677.417 )( 23 2 Ràng buộc ổn định bền vững: 1 )( )( max ),0[ Trong ví dụ này ta có m = 3, vì vậy phiếm hàm H2 của hệ thống là J3: )(2 )2( 213030 32 2 03020 2 110 2 2 3 aaaaaa aabaabbbaab J Thuật toán di truyền bắt đầu bằng việc tạo ngẫu nhiên một quần thể bao gồm 200 nhiễm sắc thể, sau 15 thế hệ, tìm đƣợc bộ điều khiển PID thích hợp với các thông số nhƣ sau, kp = 180.1755, ki = 4.6997, kd = 0.0353. Đáp ứng nấc của hệ thống: 0 0.005 0.01 0.015 0.02 0.025 0.03 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4 1.6 1.8 Time (s) S pe ed ( rp m ) Hình 1: Đáp ứng vận tốc của hệ thống với bộ điều khiển PID với các thông số (kp=30, ki=15, kd=0.001) 0 0.005 0.01 0.015 0.02 0.025 0.03 0 200 400 600 800 1000 1200 Time (s) S p e e d ( rp m ) Hình 2: Đáp ứng vận tốc của hệ thống với bộ điều khiển PID tối ưu H2/H 0 0.005 0.01 0.015 0.02 0.025 0.03 0 200 400 600 800 1000 1200 Time (s) S p e e d ( rp m ) Hình 3: Đáp ứng vận tốc của hệ thống với bộ điều khiển PID tối ưu H2/H khi có sai số mô hình 4. THIẾT KẾ MẠCH ĐIỀU KHIỂN: 4.1 Sơ đồ điều khiển vận tốc của động cơ DC không chổi quét PWM Commutation Sequence 3-Phase Inverter Bridge BLDC Motor E PID+ Speed Reference r(t) Speed Feedback Hall Sensors 6 3 Speed Error e(t) PIC18F4431 u(t) Encoder y(t) Hình 4: Mạch điều khiển HU TE CH 4.2 Sơ đồ khối tổng quát của hệ thống Hình 5: Sơ đồ khối tổng quát của hệ thống 4.3 Sơ đồ mạch điều khiển của hệ thống 5V R16 33R PGD SW4 NHAN 1 D4 LED C15 33 pF 5V DC- IMOTOR HALLB DC+ SDA C12 104 J13 HEADER 5 1 2 3 4 5 J6 CON6 1 2 3 4 5 6 PWM5 D9 LED C4 3.3 uF D7 SCL PWM1 SW1 PWM4 HALLC FAULTA 5V 5V R14 33R Y1 CRYSTAL R45 300 R19 R R8 300 SW2 R50 0.1R SW2 RESET R11 33R J17 CON2 1 2 J7 CON6 1 2 3 4 5 6 INDX R22 R - + U8A LM324 3 2 1 4 11 J2 CON2 1 2 DC+ 12V PWM2 R5300 J11 HEADER 3 1 2 3Vpp R30 1OK C16 47 uF 5V M3 R51 1k C3 3.3 UF 5V Q5 IRF540N/TO 12V PGC D6 SW5 NHAN 2 D14 LED C7 CAP NP HALLB 5V J22 CON3 1 2 3 R28 10k Q6 IRF540N/TO DC+ PWM1 R36 1K Q2 IRF540N/TO 5V C11 104 D12 LED 5V R43 2k4 R15 33R C14 47 uF PWM0 12V C8 0.1uf R1 R R10 300 D7 LED J10 CON3 1 2 3 HALLC PIC18F4431 9 18 19 20 29 30 31 401 2 3 4 5 6 7 8 21 22 23 24 25 26 27 28 10 11 12 13 14 15 16 17 39 38 37 36 35 34 33 32 RE1/AN7 RC3/T0CLK/INT0 RD0/PSP0 RD1/PSP1 RD6/PWM6 RD7/PWM7 VSS RB7/PGDMCLR/VPP RA0/AN0 RA1/AN1 RA2/AN2/INDX RA3/AN3/QEA RA4/AN4/QEB RA5/AN5 RE0/AN6 RD2/PSP2/SDA RD3/PSP3/SCL RC4/INT1 RC5/INT2 RC6/TX/CK RC7/RX/DT RD4/PSP4 RD5/PSP5 RE2/AN8 VDD VSS OSC1/CLKIN OSC2/CLKOUT RC0/T1OSO/T1CKI RC1/T1OSI/CCP2 RC2/CCP1 RB6/PGC RB5/PWM4 RB4/PWM5 RB3/PWM3 RB2/PWM2 RB1/PWM1 RB0/PWM0 VDD QEB QEA 12V D8 LED 12V PWM2 J3 HEADER 2 1 2 HALLA SW1 D1 DIODE PGD PWM4 5V DC+ Q4 IRF540N/TO R38 1K R4 10k R53 10k R20 R D11 LED R33 10K C10 0.1uF R52 1k R21 R U5 IR2101 1 2 3 4 5 6 7 8 VCC HIN LIN COM LO VS HO VB 5V 5V - + U9A LM339 5 4 2 3 12 J4 HEADER 3 1 2 3 5V U6 IR2101 1 2 3 4 5 6 7 8 VCC HIN LIN COM LO VS HO VB M3 R17 R U4 IR2101 1 2 3 4 5 6 7 8 VCC HIN LIN COM LO VS HO VB R34 10K R6 300 PWM3 INDX Vpp 12V R9 300 R42 1M 5V R24 R D10 LED D5 HALLA PWM5 PWM0 R27 2k 12V DC- C9 1000uf R41 1k R23 R R29 10k R13 33R R31 10K J12 HEADER 5 1 2 3 4 5 DC- D3 DIODE QEA M1 M2 R18 R R7 300 R35 10K D2 DIODE PWM3 Q3 IRF540N/TO D6 LED R39 1K R32 10K R12 33R M2 R25 R R40 300 C5 3.3 uF IMOTOR J14 CON2 1 2 J9 ICPS 1 2 3 4 5 R2 100 D4 FAULTA J8 CON3 123 C6 CAP NP 5V 5V DC- C1 1000uf D5 LED 12V PGC Q1 IRF540N/TO M1 QEB SW2 R44 5k Hình 6: Mạch điều khiển của hệ thống 4.4 Sơ đồ mạch driver và động lực R10 300 DC+ 12V D1 DIODE PWM4 Q4 IRF540N/TO DC+ PWM0 M3 U5 IR2101 1 2 3 4 5 6 7 8 VCC HIN LIN COM LO VS HO VB M1 U6 IR2101 1 2 3 4 5 6 7 8 VCC HIN LIN COM LO VS HO VB U4 IR2101 1 2 3 4 5 6 7 8 VCC HIN LIN COM LO VS HO VB R6 300 12V R9 300 PWM5 J3 HEADER 2 1 2 12V PWM3 M2 R13 33R D3 DIODE R7 300 D2 DIODE R12 33R DC- C5 3.3 uF PWM2 M1 12V Q1 IRF540N/TO R16 33R M3 Q3 IRF540N/TO DC- C4 3.3 uF DC- R14 33R R11 33R R8 300 DC+ P ... F 5V Q5 IRF540N/TO 12V PGC D6 SW5 NHAN 2 D14 LED C7 CAP NP HALLB 5V J22 CON3 1 2 3 R28 10k Q6 IRF540N/TO DC+ PWM1 R36 1K Q2 IRF540N/TO 5V C11 104 D12 LED 5V R43 2k4 R15 33R C14 47 uF PWM0 12V C8 0.1uf R1 R R10 300 D7 LED J10 CON3 1 2 3 HALLC PIC18F4431 9 18 19 20 29 30 31 401 2 3 4 5 6 7 8 21 22 23 24 25 26 27 28 10 11 12 13 14 15 16 17 39 38 37 36 35 34 33 32 RE1/AN7 RC3/T0CLK/INT0 RD0/PSP0 RD1/PSP1 RD6/PWM6 RD7/PWM7 VSS RB7/PGDMCLR/VPP RA0/AN0 RA1/AN1 RA2/AN2/INDX RA3/AN3/QEA RA4/AN4/QEB RA5/AN5 RE0/AN6 RD2/PSP2/SDA RD3/PSP3/SCL RC4/INT1 RC5/INT2 RC6/TX/CK RC7/RX/DT RD4/PSP4 RD5/PSP5 RE2/AN8 VDD VSS OSC1/CLKIN OSC2/CLKOUT RC0/T1OSO/T1CKI RC1/T1OSI/CCP2 RC2/CCP1 RB6/PGC RB5/PWM4 RB4/PWM5 RB3/PWM3 RB2/PWM2 RB1/PWM1 RB0/PWM0 VDD QEB QEA 12V D8 LED 12V PWM2 J3 HEADER 2 1 2 HALLA SW1 D1 DIODE PGD PWM4 5V DC+ Q4 IRF540N/TO R38 1K R4 10k R53 10k R20 R D11 LED R33 10K C10 0.1uF R52 1k R21 R U5 IR2101 1 2 3 4 5 6 7 8 VCC HIN LIN COM LO VS HO VB 5V 5V - + U9A LM339 5 4 2 3 1 2 J4 HEADER 3 1 2 3 5V U6 IR2101 1 2 3 4 5 6 7 8 VCC HIN LIN COM LO VS HO VB M3 R17 R U4 IR2101 1 2 3 4 5 6 7 8 VCC HIN LIN COM LO VS HO VB R34 10K R6 300 PWM3 INDX Vpp 12V R9 300 R42 1M 5V R24 R D10 LED D5 HALLA PWM5 PWM0 R27 2k 12V DC- C9 1000uf R41 1k R23 R R29 10k R13 33R R31 10K J12 HEADER 5 1 2 3 4 5 DC- D3 DIODE QEA M1 M2 R18 R R7 300 R35 10K D2 DIODE PWM3 Q3 IRF540N/TO D6 LED R39 1K R32 10K R12 33R M2 R25 R R40 300 C5 3.3 uF IMOTOR J14 CON2 1 2 J9 ICPS 1 2 3 4 5 R2 100 D4 FAULTA J8 CON3 123 C6 CAP NP 5V 5V DC- C1 1000uf D5 LED 12V PGC Q1 IRF540N/TO M1 QEB SW2 R44 5k Hình 4.13 : Mạch điều khiển của hệ thống HU TE CH 49 Mạch driver và động lực R10 300 DC+ 12V D1 DIODE PWM4 Q4 IRF540N/TO DC+ PWM0 M3 U5 IR2101 1 2 3 4 5 6 7 8 VCC HIN LIN COM LO VS HO VB M1 U6 IR2101 1 2 3 4 5 6 7 8 VCC HIN LIN COM LO VS HO VB U4 IR2101 1 2 3 4 5 6 7 8 VCC HIN LIN COM LO VS HO VB R6 300 12V R9 300 PWM5 J3 HEADER 2 1 2 12V PWM3 M2 R13 33R D3 DIODE R7 300 D2 DIODE R12 33R DC- C5 3.3 uF PWM2 M1 12V Q1 IRF540N/TO R16 33R M3 Q3 IRF540N/TO DC- C4 3.3 uF DC- R14 33R R11 33R R8 300 DC+ PWM1 12V R5300 J11 HEADER 3 1 2 3 C3 3.3 UF Q5 IRF540N/TO Q6 IRF540N/TO Q2 IRF540N/TO DC+ R15 33R M2 12V Hình 4.14: Mạch driver và động lực Linh kiện chính của mạch gồm IC điều khiển IR2101 và Mosfet IRF 540. IC IR 2101 có những đặt điểm chính sau: nguồn cấp từ 10 đến 20 VDC, đầu vào tƣơng thích với 3.3, 5 và 15 VDC, khóa điện áp thấp, kết hợp trì hoãn truyền của cả hai kênh, các đầu vào của IR2101 đƣợc nối tới 6 kênh điều rộng xung của PIC18F4431 từ PWM0 đến PWM5 theo từng cập một.PWM0 và PWM1, PWM2 và PWM3, PWM4 và PWM5 đầu ra thi đƣợc nối với chân G của IRF540. IRF 540 HU TE CH 50 có khả năng đóng ngắt nhanh và tổn hao đóng ngắt thấp có thể sử dụng điện áp đến 100V và dòng 20A. Nhiệm vụ chính của mạch này nhƣ là một bộ nghịch lƣu để tạo từ dòng điện DC ra dòng điện với 3 pha khác nhau, lệch nhau 120 độ để điều khiền động cơ BLDC. Khi tăng tần số điều rộng xung IR2101 sẻ kích vào mở các IRF540 thích hợp nhiều hơn, dòng điện qua động cơ lớn hơn do đó chạy nhanh hơn. Ngƣợc lại khi tần số điều rộng xung giảm IRF540 mở ít hơn dòng qua động cơ nhỏ hơn do đó chạy chậm hơn. Mô hình thực tế Hình 4.15: Mô hình thực tế HU TE CH 51 CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI 5.1. Kết luận 1. Luận văn “Điều khiển PID tối ƣu, bền vững cho động cơ DC không chổi quét” đã nghiên cứu và tiến hành thực hiện đƣợc các vấn đề sau: - Cơ sở toán học, cũng nhƣ những đề xuất để dẫn đến việc giải quyết các bài toán về điều khiển tối ƣu H của lý thuyết điều khiển bền vững. Đây là một trong những phần khá quan trọng về điều khiển bền vững, bởi xuất phát từ những khái niệm này mà có rất nhiều phƣơng pháp thiết kế đƣợc đƣa ra. Tuy ra đời cách đây cũng khá lâu nhƣng việc giải quyết các bài toán về điều khiển bền vững hiện nay vẫn đang còn đƣợc hoàn thiện, nghiên cứu và phát triển. - Ứng dụng thuật toán di truyền thiết kế bộ điều khiển PID tối ƣu H2/H . Trong phần này tác giả đã sử dụng công cụ tìm kiếm của thuật toán di truyền để xác định các thông số của bộ điều khiển PID dựa trên tiêu chuẩn chất lƣợng cực tiểu phiếm hàm H2 và đồng thời thỏa mãn điều kiện ổn định bền vững H . Thuật toán thiết kế đã đƣợc xây dựng thành công bằng chƣơng trình chạy trên phần mềm Matlab. - Kết quả minh họa đƣợc thực hiện trên mô hình động cơ DC không chổi quét. 2. Với phƣơng pháp này, các thông số của bộ điều khiển PID đƣợc xác định hoàn toàn dựa trên cơ sở toán học mà không phải bằng các phƣơng pháp thực nghiệm thƣờng đƣợc sử dụng hiện nay. Một ƣu điểm nữa của phƣơng pháp này là có thể áp dụng cho các đối tƣợng có mô hình toán bất kỳ, điều mà các phƣơng pháp thực nghiệm không ứng dụng đƣợc. 5.2. Hƣớng phát triển đề tài Qua nội dung đƣợc trình bày trong luận văn, ta có thể phát triển đề tài theo các hƣớng sau: HU TE CH 52 - Chƣơng trình đƣợc viết trong luận văn chỉ đƣợc thể hiện trong việc hoàn chỉnh giải thuật thiết kế cho một mô hình động cơ DC không chổi quét. Tuy nhiên với các bƣớc đƣợc thực hiện nhƣ trên, ta có thể xây dựng thành một chƣơng trình hoàn chỉnh. Khi đó ngƣời sử dụng chỉ cần biết hàm truyền của đối tƣợng, sai lệch của mô hình. - Bộ điều khiển PID là bộ điều khiển đƣợc sử dụng phổ biến nhất, nhƣng không phải là bộ điều khiển tốt nhất cho mọi đối tƣợng, việc khi nào sử dụng bộ điều khiển PID còn tùy thuộc vào từng đối tƣợng cụ thể. Trong thực tế ngƣời ta cũng thƣờng sử dụng các bộ bù sớm trễ pha, hay các bộ điều khiển có cấu trúc cố định. Tuy nhiên việc xác định các thông số của nó cũng không thực hiện đƣợc dễ dàng. Với thủ tục thiết kế tƣơng tự, thay bộ điều khiển PID bằng bộ bù sớm trễ pha: 3 2 1)( ks ks ksC hay bộ điều khiển có cấu trúc cố định, giả sử nhƣ: ))(( 2 )( 32 2 554 2 1 ksks kskks ksC Ta cũng dễ dàng tìm đƣợc các thông số của C(s) kết hợp với điều khiển tối ƣu H2/H . HU TE CH 53 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. K.ASTROM, T.HAGGLUND, PID Controller: Theory, Design, and Tuning, 2 ND Edition. [2]. T.BLICKLE, L.THIELE, (1995) A Comparison of Selection Schemes used in Genetic Algorithms. [3]. NGUYỄN ĐÌNH THÚC, ĐÀO TRỌNG VĂN, TRẦN TỐ HƢƠNG, HOÀNG ĐỨC HẢI, (2001) Lập Trình Tiến Hóa, Nhà xuất bản giáo dục. [4]. HOÀNG KIẾM, LÊ HOÀNG THÁI, (2001) Thuật Giải Di Truyền Cách Giải Tự Nhiên Các Bài Toán Trên Máy Tính, Nhà xuất bản giáo dục. [5]. NGUYỄN DOÃN PHƢỚC, (2002) Lý Thuyết Điều Khiển Tuyến Tính, Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật. [6]. R. SMITH, A. PACKARD, (1997) Notes on Robust Control. [7]. DOYLE J.C., FRANCIS B.A., TANNENBAUM A.R., (1992) Feedback Control Theory, New York, Macmillan Publishing. [8]. J.M. MACIEJOWSKI, (1989) Multivariable Feedback Design, Addison- Wesley Publishing Company. [9]. NEWTON G.C., GOULD L.A, KAISER J.F., (1957), Analytic Design of Linear Feedback Controls, New York, John Wiley & Sons. [10]. NGUYỄN DOÃN PHƢỚC, (1999) Điều Khiển Tối Ưu & Bền Vững, Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật. [11]. SNAIZER M., (1994), An Exact Solution to General SISO Mixed H2/H Problems via Convex Optimization, IEEE Trans. On Automatic Control, 39, 2511- 2517. [12]. D.S. BERNSTEIN, W.M. HADDAD, (1989), LQG Control with an H Performance Bound: A Riccati Equation Approach, IEEE Trans. Autom. Control, 34, 293-305. HU TE CH 54 [13]. P.P. KHARGONEKAR, M.A. ROTEA, Mixed H2/H Control: A Convex Optimization Approach, IEEE Trans. Autom. Control, 36, 824-837. [14]. H.E. MUSCH, M. STEINER, Tuning Advanced PID Controllers Via Direct H - Norm Minimization. [15]. CHEN B.-S., CHENG Y.-M., LEE C.-H., (1995), A Genetic Approach to Mixed H2/H Optimal PID Control, IEEE Control System, 15, 51-60. [16]. M. CANALE, G. FIORIO, S. MALAN, M. MILANESE, M. TARAGNA, Robust Tuning of PID Controllers Via Uncertainty Model Identification. [17]. S. SOLYOM, A. INGIMUNDARSON, A Synthesis Method for Robust PID Controllers for a Class of Uncertainties. [18]. H. KWAKERNAAK, (2000) H2 – Optimization – Theory and Applications to Robust Control Design, IFAC Symposium on Robust Control Design 2000. [19]. Microchip Technology Inc(2003) Brushless DC (BLDC) Motor Fundamentals [20]. Gwo-Ruey Yu and Rey-Chue Hwang Electrical Engineering Department I- Shou University Kaohsiung County, Taiwan gwoyu@isu.edu.tw HU TE CH LÝ LỊCH KHOA HỌC I. LÝ LỊCH SƠ LƢỢC Họ & tên: Nguyễn Thanh Hùng Giới tính: Nam Ngày, tháng, năm sinh: 30/01/1977 Nơi sinh: Tây Ninh Quê quán: An Lợi-An Hòa-Trảng Bàng-Tây Ninh Dân tộc: Kinh Chức vụ, đơn vị công tác trƣớc khi học tập, nghiên cứu: Trƣởng phòng công tác học sinh Trƣờng Trung Cấp Kỹ Thuật Nông Nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: 20/1/11 Đƣờng 295 Tổ 6- Khu phố 3- phƣờng Tân Phú, Quận 9 - TP. Hồ Chí Minh Điện thoại cơ quan: Điện thoại nhà riêng: 0918.272.271 Fax: E-mail: nguyen_hung1087@yahoo.com II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO 1. Trung học chuyên nghiệp Hệ đào tạo: Thời gian đào tạo từ / đến / Nơi học (trƣờng, thành phố): Ngành học: 2. Đại học Hệ đào tạo: tại chức Thời gian đào tạo từ 9/1996 đến 4/2001 Nơi học (trƣờng, thành phố): Trƣờng Đại Học Sƣ Phạm Kỹ Thuật TP.Hồ Chí Minh Ngành học: Kỹ thuật Điện-Điện tử Tên đồ án, luận án hoặc môn thi tốt nghiệp: Ngày & nơi bảo vệ đồ án, luận án hoặc thi tốt nghiệp: Ngƣời hƣớng dẫn: HU TE CH 3. Thạc sĩ Hệ đào tạo: Chính Quy Thời gian đào tạo: Từ 3/2010 đến 4/2012 Nơi học (trƣờng, thành phố): Trƣờng Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh Ngành học: Thiết bị, Mạng và Nhà máy điện Tên luận văn: Điều khiển PID tối ƣu bền vững cho động cơ DC không chổi quét Ngày & nơi bảo vệ luận văn: Trƣờng Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh Ngƣời hƣớng dẫn: TS. Võ Hoàng Duy 4. Tiến sĩ Hệ đào tạo: Thời gian đào tạo từ / đến / Tại (trƣờng, viện, nƣớc): Tên luận án: Ngƣời hƣớng dẫn: Ngày & nơi bảo vệ: 5. Trình độ ngoại ngữ (biết ngoại ngữ gì, mức độ): Tiếng anh trình độ TOEFL ITP 503 6. Học vị, học hàm, chức vụ kỹ thuật đƣợc chính thức cấp; số bằng, ngày & nơi cấp: III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC: Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm 4/2001 đến nay Trƣờng TCKT Nông Nghiệp TPHCM Giáo viên giảng dạy môn máy điện chuyên ngành điện công nghiệp dân dụng HU TE CH IV. CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ: XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CỬ ĐI HỌC Ngày 15 tháng 3 năm 2012 Ngƣời khai ký tên Nguyễn Thanh Hùng HU TE CH
File đính kèm:
- luan_van_dieu_khien_pid_toi_uu_ben_vung_cho_dong_co_dc_khong.pdf