Luận văn Điều khiển máy điện gió không đồng bộ nguồn kép (Doubly Fed Induction Generator - DFIG)
0.1 Đặt vấn đề
Năng lượng là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người và là một yếu tố
không thể thiếu được của các hoạt động kinh tế. Khi mức sống của người dân càng
cao, trình độ sản xuất của nền kinh tế ngày càng hiện đại thì nhu cầu về năng lượng
cũng ngày càng lớn.Và việc thỏa mãn nhu cầu này thực sự là một thách thức đối với
hầu hết mọi quốc gia.
Với mục đích đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về năng lượng (xét đến yếu tố bảo vệ
môi trường và tính kinh tế), những nguồn năng lượng sạch đã và đang được thế giới
quan tâm nhiều hơn, và là một trong những lựa chọn cho ngành năng lượng thay thế
trong tương lai. Nguồn năng lượng sạch đang được quan tâm như năng lượng gió,
năng lượng mặt trời, năng lượng địa nhiệt, năng lượng sóng biển, năng lượng thủy
triều Tất cả những loại năng lượng sạch này góp phần rất lớn vào việc thay đổi
cuộc sống nhân loại, cải thiện thiên nhiên, môi trường.
Trong chiến lược phát triển năng lượng của nhiều quốc gia có tiềm năng về Phong
điện, năng lượng gió được xem như là nguồn năng lượng sơ cấp vô hạn. Ưu điểm của
năng lượng gió là dễ khai thác, công nghệ đơn giản, chi phí đầu tư và chi phí vận
hành tương đối thấp. Tuy nhiên nếu muốn đẩy mạnh việc khai thác nguồn năng lượng
này trong tương lai, công nghệ phải ngày càng hoàn thiện, năng suất chuyển đổi gió
thành điện ngày càng cao.
0.2 Giới thiệu đề tài
Sự biến đổi năng lượng gió được thực hiện bởi tổ hợp tuabin gió và máy phát. Trong
thực tế, vận tốc gió luôn biến đổi nên hệ thống biến đổi năng lượng gió tốc độ thay
đổi được sử dụng rộng rãi. Phạm vi thay đổi tốc độ rộng cho phép điều khiển tối ưu
công suất nhận được từ gió,giảm lực tác động lên kết cấu cơ khí và tăng khả năng
điều khiển công suất tác dụng vàcông suất phản kháng.HUTECH
Đối với hệ thống biến đổi năng lượng gió làm việc ở tốc độ thay đổi, việc sử dụng
máy điện không đồng bộ nguồn kép (Doubly Fed Induction Generator – DFIG) là
phù hợp nhất trong thời điểm hiện tại. Ưu điểm nổi bật khi sử dụng DFIG là thiết bị
điện tử công suất chỉ biến đổi một tỷ lệ 20 - 30% của tổng công suất phát, nghĩa là
giảm được tổn hao trong linh kiện điện tử công suất so với cấu hình phải biến đổi
toàn bộ công suất phát như hệ thống biến đổi năng lượng gió sử dụng máy phát đồng
bộ đồng thời giảm được chi phí đầu tư.
Hệ thống DFIG kết nối trực tiếp với lưới điện nên đòi hỏi hệ thống phải có khả năng
điều khiển độc lập giữa công suất tác dụng và công suất phản kháng để duy trì hệ số
công suất cũng như ổn định điện áp lưới trong giới hạn cho phép (góp phần nâng cao
chất lượng điện năng và độ tin cậy của hệ thống điện). Điều này có ý nghĩa quan
trọng hơn khi hệ thống biến đổi năng lượng gió kết nối với lưới điện thông qua các
đường dây dài. Do bản chất phi tuyến, điều khiển đối tượng DFIG phức tạp hơn
nhiều so với điều khiển động cơ không đồng bộ thông thường. Vì vậy mục tiêu của
đề tài này là: “ Điều khiển máy điện gió không đồng bộ nguồn kép – DFIG”.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Điều khiển máy điện gió không đồng bộ nguồn kép (Doubly Fed Induction Generator - DFIG)
HU TE CH BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM NGUYỄN THANH HẢI ĐIỀU KHIỂN MÁY ĐIỆN GIÓ KHÔNG ĐỒNG BỘ NGUỒN KÉP (Doubly Fed Induction Generator - DFIG) LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành :THIẾT BỊ, MẠNG VÀ NHÀ MÁY ĐIỆN Mã số ngành : 60 52 50 TS.PHẠM ĐÌNH TRỰC HU TE CH TRUỜNG ÐH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM PHÒNG QLKH - ÐTSÐH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHIA VIỆT NAM Ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc TP. HCM, ngày14 tháng 03 năm 2012 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: NGUYỄN THANH HẢI Giới tính: NAM. Ngày, tháng, năm sinh: 27.07.1978 Nơi sinh: TP.HCM Chuyên ngành: THIẾT BỊ, MẠNG& NHÀ MÁY ĐIỆN MSHV:1081031005 I- TÊN ÐỀ TÀI: ĐIỀU KHIỂN MÁY PHÁT ĐIỆN GIÓ KHÔNG ĐỒNG BỘ NGUỒN KÉP. (DOUBLY-FED INDUCTION GENERATOR WIND TURBINE - DFIG) II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG: - Xây dựng mô hình của turbine gió và máy phát điện không đồng bộ nguồn kép. - Mô phỏng điều khiển SFOC độc lập P và Q của máy DFIG 2.3MW khi nguồn đối xứng - Mô phỏng điều khiển SFOC độc lập P và Q của máy DFIG 2.3MW khi nguồn mất đối xứng - So Sánh các kết quả mô phỏng giữa các mô phỏng III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 15/09/2011 IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 15/ 03/2012 V- CÁN BỘ HUỚNG DẪN: TS. PHẠM ĐÌNH TRỰC CÁN BỘ HUỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký) HU TE CH LỜI CAM ÐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng đuợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác, theo tôi được biết. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đuợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đuợc chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện luận văn Nguyễn Thanh Hải HU TE CH LỜI CÁM ƠN Đầu tiên, Xin trân thành cám ơn Thầy TS. PHẠM ĐÌNH TRỰC, Người đã từng bước giúp đỡ em hòan thành luận văn này. Xin Cám ơn các Thầy Cô đã cho em những nền tản kiến thức – tri thức qúi báo Xin Cám ơn các anh chị đi trước : Võ Xuân Hải, Nguyễn Đức Trí, Phạm Trung Hiếu, Tôn Long Đại v.v đã có những công trình hữu ích. Xin Cám ơn bạn Tôn Long Đại đã cung cấp tư liệu để hoàn thành chương 7 Xin Cám ơn trường ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ; Khoa Điện- Điện Tử; Phòng Quản Lý Sau Đại Học, Tập thể anh chi em lớp 10SMĐ; đã tạo cơ hội cho em thực hiện Luận Văn này Cuối cùng, Xin được cám ơn Ba Mẹ, Người đã nuôi con khôn lớn, cho con đủ nghị lực và trí khôn Học viên thực hiện Nguyễn Thanh Hải HU TE CH vii DANH MUC KÝ HIỆU – VIẾT TẮT dq+ /dq - : Trục tọa dq độ thứ tự Thuận / Nghịch Idqr+ / Idqr++ : dòng rotor thành phần thuận trước / sau bộ lọc notch Idqr- /Idqr--: dòng rotor thành phần thuận trước / sau bộ lọc notch SEQ : Sequence Compents bộ thành phần thứ tự thuận nghịch DFIG : Máy Điện Gió Không Đồng Bộ Nguồn Kép DFIG_SFOC : DFIG điều khiển bằng phương pháp định hướng từ thông stator DFIG_SFOC+ SEQ : DFIG_SFOC có thêm bộ SEQ DFIG_DPC : DFIG điều khiển bằng phương pháp trực tiếp công suất HU TE CH viii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Tuabin gió MOD OA (Công ty điện Hawaiian) Trang 9 Hình 1.2: Khả năng lắp đặt năng (MW) ở những vùng khác nhau 11 Hình 1.3: Kích cỡ và công suất định mức máy phát điện gió 12 Hình 1.4: Bản đồ tiềm năng điện gió Việt Nam. Tốc độ trung bình năm tại độ cao 65m. 13 Hình 1.5: Gió mạnh vào tháng 12 đến tháng 2 năm sau là sự bổ sung hữu ích cho các tháng thiếu nước của các thủy điện. 15 Hình 1.6: 5 tổ máy 1.5MW đầu tiên của nhà máy điện gió Tuy Phong 16 Hình 1.7: Lễ khởi công dự án điện gió Bạc Liêu 17 Hình 1.8: Lễ Khánh thành nhà máy sản xuất máy phát điện gió 19 Hình 2.1: Chi tiết buồng chứa của hệ thống phát điện gió 22 Hình 2.2: Thống kế các Phương pháp điều khiển tốc độ trong tuabin vừa và nhỏ 24 Hình 2.3: Hệ thống tuabin gió cơ bản sử dụng máy đồng bộ. 25 Hình 2.4: Máy phát cảm ứng tự kích từ 26 Hình 2.5: Mạch tương đương của máy điện cảm ứng kết nối với lưới điện. 27 Hình 2.6: Sơ đồ hệ thống với máy phát điện cảm ứng rotor lồng sóc. 27 Hình 2.7:Sơ đồ nguyên lý của máy phát DFIG 28 Hình 2.8: Hướng công suất DFIG tương ứng với tốc độ đồng bộ wo 29 Hình 2.9: Sơ đồ các khối chức năng trong hệ thống năng lượng gió 30 Hình 2.10: Cấu trúc chung hệ thống tuabin gió làm việc tốc độ không đổi. 31 Hình 2.11: Điểm làm việc của hệ thống tuabin gió. 32 Hình 2.12 Hệ thống tuabin gió làm việc với tốc độ không đổi. 33 Hình 2.13: Cấu trúc chung của hệ thống tuabin gió làm việc với tốc độ thay đổi sử dụng máy phát đồng bộ. 33 Hình 2.14: Hệ thống tuabin gió làm việc với tốc độ thay đổi trang bị HU TE CH ix máy phát đồng bộ (không dùng hộp số truyền động). 34 Hình 2.15: Hệ thống tuabin gió làm việc với tốc độ thay đổi với máy phát đồng bộ. 35 Hình 2.16: Cấu trúc của hệ thống làm việc với tốc độ thay đổi sử dụng DFIG 35 Hình 3.1: Nguyên lý vector không gian 39 Hình 3.2: Mối liên hệ giữa trục tọa độ , .abc 42 Hình 3.3: Mối liên hệ giữa trục tọa độ abc và dq 43 Hình 3.4: Mối liên hệ giữa trục tọa độ và dq 44 Hình 3.5: Cấu hình kết nối stator và rotor, Y-Y. 45 Hình 3.6: Sơ đồ tương đương RL của Stator và Rotor. 45 Hình 3.7: Mạch điện tương đương mô hình động DFIG trong hệ trục . 46 Hình 3.8: Sơ đồ tương đương động cơ không đồng bộ trong hệ trục quay dq. 48 Hình 4.1: Mô hình bộ converter cầu 3 pha phía lưới 51 Hình 4.2: Sơ đồ khối điều khiển RSC 53 Hình 4.8: Mô hình điều khiển DFIG 55 Hình 4.9: Vector định hướng từ thông với thành phần thứ tự thuận- nghịch 55 Hình 4.10: Sơ đồ mô hình điều khiển DFIG_ FOC có SEQ 56 Hình 5.1: Sơ đồ tổng thể của hệ thống DFIG. 58 Hình 5.2: Khối biến đổiabc/dq và dq/abc. 59 Hình 5.3: Khối mô phỏng mô hình máy DFIG trong trục tọa độ dq. 60 Hình 5.4:Khối mô phỏng máy phát điện gió DFIG. 60 Hình 5.5: Mô hình mô phỏng hệ thống DFIG bằng Matlab Simulink. 61 Hình 5.6: Mô hình mô phỏng bộ điều khiển Converter. 62 Hình 5.7: Mô hình mô phỏng Grid -Side converter. 62 HU TE CH x Hình 5.8: DC – link. 63 Hình 5.9: Mô hình mô phỏng Rotor – Side converter 63 Hình 5.10: Khối mô phỏng bộ nghịch lưu. 64 Hình 5.11: Vận tốc gió; Vận tốc rotor nr, dòng điện idr và iqr. 65 Hình 5.12: Công suất tác dụng, công suất phản kháng và từ thông . 66 Hình 5.13: Dòng điện stator DFIG_SFOC 66 Hình 5.14: Dòng điện rotor DFIG_SFOC 66 Hình 5.15 : Rotor Converter Control khâu hiệu chỉnh PI với bộ SEQ 67 Hình 5.16: Bộ thành phần thứ tự thuận nghịch - Sequence Compents. 67 Hình 5.17: Dòng điện stator- Sequence Compents 68 Hình 5.18: Dòng điện rotor với bộ Sequence Compents 68 Hình 5.19: Vận tốc gió (SEQ) 69 Hình 5.20: Vận tốc rotor (SEQ) 69 Hình 5.21:công suất tác dụng (SEQ) 69 Hình 5.22: công suất phản kháng với SEQ 69 Hình 6.1: Điện áp Vs_abc khi t = 35s, điện áp pha A giảm 10% 72 Hình 6.2: Dòng Điện rotor Ir_abc khi t = 35s, điện áp pha A giảm 10% 72 Hình 6.3: Công suất tác dụng thực và lệnh khi t = 35s, điện áp pha A giảm 10% 73 Hình 6.4: Công suất phản kháng thực và lệnh khi t = 35s, điện áp pha A giảm 10%74 Hình 6.5: Monment Te khi t = 35s, điện áp pha A giảm 10% 75 Hình 6.6: Điện áp Vs_abc khi t = 35s, điện áp pha A giảm 20% 76 Hình 6.7: Dòng điện rotor Ir_abc khi t = 35s, điện áp pha A giảm 20% 77 Hình 6.8: Công suất tác dụng thực và lệnh khi t = 35s, điện áp pha A giảm 20% 77 HU TE CH xi Hình 6.9:Công suất phản kháng thực và lệnh khi t= 35s, điện áp pha A giảm 20% 78 Hình 6.10: Moment Te khi t = 35s, điện áp pha A giảm 20% 78 Hình 6.11: Điện áp Vs_abc , khi t =35 giây điện áp pha A giảm 30% 79 Hình 6.12: Dòng Điện rotor Ir_abc , khi t =35 giây điện áp pha A giảm 30% 79 Hình 6.13: Công suất tác dụng thực Ps và lệnh Psref, khi t =35s điện áp pha A giảm 30% 80 Hình 6.14: Công suất phản kháng thực Qs và lệnh Qsref, khi t =35s điện áp pha A giảm 30% 80 Hình 6.15: Monment Te khi t =35 giây điện áp pha A giảm 30% 80 Hình 7.1: Điều khiển trực tiếp moment và từ thông của động cơ không đồng bộ. 83 Hình 7.2 :Vị trí của các sector khi từ thông stator quay quanh trục . 83 Hình 7.3: Các vector điện áp khi thay đổi từ thông và moment trong các sector 84 Hình 7.4: Sơ đồ tổng quát sử dụng DPC cho hệ thống DFIG. 85 Hình 7.5: Mô hình mô phỏng máy điện gió DFIG_DPC 87 Hình 7.7 : Mô hình mô phỏng Rotor Side Converter 88 Hình 7.8: Khối lựa chọn sector 88 Hình 7.9: Mô hình điều khiển DFIG _FOC 89 Hình 7.10: Dòng Điện rotor khi điều khiển DFIG_ DPC & FOC 90 Hình 7.11: Dòng Điện rotor khi điều khiển DFIG_DPC & FOC (Thới gian từ 7 đến 10 giây ) 90 Hình 7.12: Dòng Điện stator khi điều khiển DFIG_DPC & FOC 90 Hình 7.13: Dòng Điện stator khi điều khiển DFIG _DPC & FOC; ( Thới gian từ 8.9 đến 9.1 giây ) 91 Hình 7.14: Monment khi điều khiển DFIG _DPC & FOC 91 Hình 7.15: Công suất tác dụng lệnh & thực khi điều khiển DFIG_DPC & FOC 91 HU TE CH xii Hình 7.16: Điện áp DC khi điều khiển DFIG_DPC & FOC 92 Hình 7.17: Điện áp Stator 93 Hình 7.18:Dòng Điện Rotor DFIG _DPC; FOC 93 Hình 7.19: Công suất tác dụng lệnh & thực khi điều khiển DFIG_DPC & FOC 94 Hình 7.20: Công suất phản kháng lệnh & thực khi điều khiển DFIG_DPC& FOC 94 Hình 7.21: Điện áp Stator (Mất đối xứng 10% pha A) 95 Hình 7.22:Dòng điện Rotor khi điều khiển DFIG_DPC & FOC (Mất đối xứng10% pha a) 96 Hình 7.23: Công suất tác dụng lệnh & thực khi điều khiển DFIG_DPC & FOC 96 Hình 7.24: Công suất phản kháng lệnh& thực khi điều khiển DFIG_DPC& FOC 97 Hình 7.25: Điện áp DC; 97 Hình 7.26. Điện áp Stator (Mất đối xứng 20% pha A) 98 Hình 7.27: Dòng điện rotor: điều khiển DFIG_ DPC & FOC 98 Hình 7.28: Dòng điện rotor: điều khiển DFIG_ DPC & FOC 98 (thời gian từ 5 đến 10 giây) Hình 7.29: Công suất Ps: điều khiển DFIG_ DPC & FOC 99 Hình 7.30: Công suất Qs: điều khiển DFIG_ DPC & FOC 99 Hình 7.31: Điện áp DC: điều khiển DFIG_ DPC & FOC 100 HU TE CH xiii DANH MUC BẢNG Bảng 1.1 Những quốc gia dẫn đầu máy điện gió 10 Bảng 1.2 Tiềm năng về năng lượng gió của Đông Nam Á (ở độ cao 65m) 14 Bảng 7.1: Bảng lựa chọn vector điện áp trong DTC 84 Bảng 7.2: Bảng lựa chọn vector điện áp trong DPC 86 HU TE CH iii Mục Lục Tóm tắt Trang i Mục lục iii Danh mục ký hiệu vii Danh mục hình viii Danh mục bảng xiii Chương 0: Mở Đầu 1 0.1. Đặt vấn đề 2 0.2. Giới thiệu đề tài 2 0.3. Phạm Vi Nghiên Cứu 3 0.3.1 . Đối Tượng Nghiên Cứu 3 0.3.2. Phạm Vi Nghiên Cứu 3 Chương 1: Tổng Quan Về Năng Lượng Gió 5 1.1. Tổng Quan Về Năng Lượng Gió 6 1.1.1 Lịch Sử Phát Triển Năng Lượng Gió 6 1.1.2. Tình Hình Hiện Tại Và Triển Vọng Tương Lai 10 1.2. Tài Nguyên Năng Lượng Gió ở Việt Nam 12 1.2.1 Tiềm Năng Năng Lượng Gió Việt Nam 12 1.2.2 Các Dự Án Đang Đầu Tư Vào Việt Nam 16 Chương 2: Hệ Thống Chuyển Đổi Năng Lượng Gió 20 2.1. Giới thiệu 21 2.2. Cấu Tạo Hệ Thống Phát Điện Gió 21 HU TE CH iv 2.2.1. Tháp Đỡ 22 2.2.2 Cánh Quạt Tuabin 23 2.2.3 Bộ Phận Điều Hướng 23 2.2.4 Bộ P ... Miền không làm việc Miền làm việc tốt nhất Miền hiệu suất phát công suất định mức , giảm hiệu suất rotor cực đại Ngưng họat động HU TE CH Tiềm năng về năng lượng gió của Đông Nam Á (ở độ cao 65m) [27] Nguồn năng lượng gió ở VN rất phong phú, tận dụng nguồn năng lượng này là rất cần thiết HU TE CH NỘI DUNG BÁO CÁO: 1. Phạm Vi & Tổng quan nghiên cứu 2. Xây dựng mô hình điều khiển phía rotor 2.1. Xây dựng mô hình điều khiển phía rotor DFIG_FOC 2.2. Xây dựng mô hình điều khiển phía rotor DFIG_FOC+SEQ (sequence compents) 3. Kết Qủa Và So Sánh 3.1. So Sánh DFIG_FOC và DFIG_FOC+Seq khi sụt áp 10% 3.2. So Sánh DFIG_FOC và DFIG_FOC+Seq khi sụt áp 20% 3.3. So Sánh DFIG_DPC và DFIG_FOC+Seq khi sụt áp 10% 3.4. So Sánh DFIG_DPC và DFIG_FOC+Seq khi sụt áp 20% 4. Kết Luận, Những Hạn Chế Và Hướng Phát Triển 5 HU TE CH Phạm vi nghiên cứu • Tìm hiểu tổng quát về năng lượng gio ́ VN • Tìm hiểu lý thuyết điều khiển DFIG • Mô phỏng điều khiển DFIG_FOC với hệ qui chiếu quay • Mô phỏng điều khiển DFIG_FOC thêm bô ̣ điều khiển thứ tự thuận – nghịch (Seq) • Phân tích và So sánh kết quả 6 HU TE CH Tổng Quan Nghiên Cứu - Điều khiển DFIG đa được ứng dụng rất nhiều trong sản xuất điện từ gió, chiếm khoảng 47% công nghệ sản xuất điện từ gió (*) - Ở Việt Nam, Nghiên cứu và xây dựng mô hình nghiên cứu điều khiển DFIG đã được thực hiện rất nhiều, và gần đây nhất là luận văn Thạc Sĩ Võ Xuân Hải (2008); Phạm Trung Hiếu (2011); Tôn Long Đại (2011) v.v như đa phần xây dựng trên mô hình điện áp nguồn đối xứng. Công việc trong tâm của luận văn này, là xây dựng mô hình điều khiển DFIG khi nguồn không đối xứng và so sánh - Nghiên Cứu điều khiển DFIG nguồn không đối xứng đã được các nhà khoa học như Jeong –Ik Jang (2006); Lie Xu (2007);Jiabing Hu (2007) Muarli M.Baggu (2007); Lingling Fan (2009); Yi Zhou, Paul Bauer (2009); Sol-Bin Lee (2010) và Van-Tung Phan (2010). Các học giả trên lấy nên tản từ khử thành phần 2ωs thông qua bộ lọc Nocth khi nguồn không đối xứng 7 (*) Power Electronics in Wind Turbine Systems F. Blaabjerg, Z. Chen, R. Teodorescu, F. Iov ‐ Aalborg University, Institute of Energy Technology HU TE CH Lưới không đối xứng tác động rất lớn đến các máy phát điện không bộ :(*) - Làm cho các cuộn dây của stator nóng lên không đống đều ( những vị trí co cuộn dây), giảm tuổi thọ máy - Tạo ra monment xoắn đập trục dẫn, tạo ra tiếng ồn , giảm tuổi thọ cơ khí - Hình 1.1 cho chúng ta thấy, không phải khu vực nào cũng có gió, có những vị trí gió rất tốt như lại ở cuối đường dây phân phối, khu vực nông thôn, nên việc sụt áp ở các vị trí này là có. Nghiên cứu điều khiển DFIG_FOC khi nguồn không đối xứng là cần thiết 8(*) Understanding the Unbalanced‐Voltage Problemin Wind Turbine Generation E. Muljadi, Senior Member, IEEE, C. P. Butterfield, Member, IEEE ; T. Batan ; D. Yildirim, Student Member , IEEE ; HU TE CH Hình 2: Sơ đồ tổng thể điều khiển máy phát DFIG Hình 3: Điều khiển phía Rotor Hình 4: Điều khiển phía lưới 2.1. XÂY DỰNG MÔ HÌNH ĐIỀU KHIỂN PHÍA ROTOR DFIG_FOC HU TE CH Hình 5: Mô phỏng trên matlab/simulink DFIG_FOC 10 HU TE CH Mô phỏng bộ Conveter trong điều khiển máy phát DFIG trên matlab/simulink Mô phỏng bộ RSC trong điều khiển máy phát DFIG trên matlab/simulink 11 HU TE CH Mô hình điều khiển SEQ được sử dụng khi tải ba pha không xứng. Theo mô hình như sau: Hình 7: Vector định hướng từ thông với thành phần thứ tự thuận- nghịch [16;17;18;21;22;23] Hình 8: sơ đồ nguyên lý điều khiển DFIG_FOC+Seq [22] 2.2. XÂY DỰNG MÔ HÌNH ĐiỀU KHIỂN PHÍA ROTOR DFIG_FOC CÓ BỘ SEQ 12 HU TE CH Hệ chuyển đối trục dq αβ ( dấu “–” là thành phần thứ tự nghịch và “+” là thành phần thứ tự thuận) Công dụng chính của bộ điều khiển thành phần thứ tự là khử tần số 2ωs bằng bộ lọc Notch và khử sóng hài dòng thứ tự nghịch Iqr- va Idr-. với ωs hình 7 Từ các phương trình trên ta có Idr+ = Idr++ + Idr+- = Idr++ + Idr -- e-j2ωst Iqr+ = Iqr++ + Iqr+- = Iqr++ + Iqr -- e-j2ωs [16;17;18;21;22;23] 13 [22] Fdq + = Fαβ.e –j2ωst = Fdq‐ . e –j2ωst Fdq ‐ = Fαβ.e j2ωst = Fdq+ . e j2ωst Fdq + = Fdq++ +Fdq--. e j2ωst HU TE CH Điều khiển phía Rotor cho hệ thống DFIG_FOC+SEQ [22] Thực hiện mô hình điều tương tự như ở phần 2.1 Thay đổi phần điều khiển ở phía Rotor cho hệ thống DFIG_FOC+SEQ 14 Unbalnace Grid HU TE CH Hình 6:Mô hình Điều khiển phía Rotor trong DFIG_FOC+SEQ trên matlab/simulink Hình 7: Mô hình Điều khiển khối SEQ trong phía Rotor trong DFIG_FOC+SEQ trên matlab/simulink 15 HU TE CH34.95 35 35.05-1000-800-600-400 -200 0 200 400 600 800 1000 Th i gian [s] V s a b c [ V ] Vsabc 34.95 35 35.05 -1000 -800 -600 -400 -200 0 200 400 600 800 1000 Vsabc (FOC seq) 34 35 36 37 -2000 -1500 -1000 -500 0 500 1000 1500 2000 Th i gian [s] I r a b c [ A ] 34 35 36 37 -2000 -1500 -1000 -500 0 500 1000 1500 2000 Th i gian [s] I r a b c [ A ] 3.1 So sánh DFIG_FOC và DFIG_FOC+Seq khi sụt áp 10% Hình 8:Điện áp stator của DFIG_FOC và DFIG_FOC+Seq khi sụt áp 10% Hình 9: Dòng điện rotor của DFIG_FOC và DFIG_FOC+Seq khi sụt áp 10%16 HU TE CH 30 35 40 -14000 -12000 -10000 -8000 -6000 -4000 -2000 30 35 40 -14000 -12000 -10000 -8000 -6000 -4000 -2000 Te Te seq Hình 10: Monment của DFIG_FOC và DFIG_FOC+Seq khi sụt áp 10% 17 20 30 40 50 60 70 80 -20000 -18000 -16000 -14000 -12000 -10000 -8000 -6000 -4000 -2000 0 2000 20 30 40 50 60 70 80 -20000 -18000 -16000 -14000 -12000 -10000 -8000 -6000 -4000 -2000 0 2000 Te Te seq HU TE CH Điện áp nguồn Psref MW PI PI +SEQ MW %* MW %* Nguồn đối xứng (20-35s) 1.5 1.4688 2.08 1.4685 2.1 (-0.02) Nguồn bất đối xứng (35 – 80s) 1.3889 1.3560 2.37 1.3572 2.28 (0.09) 20 30 35 40 50 60 70 80 0.8 0.9 1 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 1.6 x 10 6 20 30 35 40 50 60 70 80 0.8 0.9 1 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 1.6 x 10 6 Ps seq Psref Ps Psref Hình 11: Công phản tác dụng thực và lệnh của DFIG_FOC và DFIG_FOC+Seq khi sụt áp 10% 18 HU TE CH Điện áp nguồn Qsref MVAR PI PI +SEQ MVAR %** MVAR %** Nguồn đối xứng (20-35s) 0.83334 0.82681 0.78 0.82652 0.82 (- 0.04) Nguồn bất đối xứng (35 – 80s) 0.72222 0.71850 0.52 0.72038 0.25 (0.27) 20 4035 60 80 3 4 5 6 7 8 9 10 11 x 10 5 20 35 40 60 80 3 4 5 6 7 8 9 10 11 x 10 5 QS Qsref Qs seq Qsref Hình 12: Công suất phản kháng thực và lệnh của DFIG_FOC và DFIG_FOC+Seq khi sụt áp 10% 19 HU TE CH 34.95 35 35.05 -800 -600 -400 -200 0 200 400 600 800 Vabcs 34.95 35 35.05 -800 -600 -400 -200 0 200 400 600 800 Vabcs seq 34 35 36 38 40 -3000 -2000 -1000 0 1000 2000 3000 Iabcr 34 35 36 38 40 -3000 -2000 -1000 0 1000 2000 3000 Iabcr seq 3.2 So sánh DFIG_FOC và DFIG_FOC+Seq khi sụt áp 20% Hình 14: Dòng điện rotor của DFIG_FOC và DFIG_FOC+Seq khi sụt áp 20% Hình 13: Điện áp stator của DFIG_FOC và DFIG_FOC+Seq khi sụt áp 20% 20 HU TE CH 20 35 40 60 80 0.7 0.8 0.9 1 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 1.6 x 10 6 20 35 40 60 80 0.7 0.8 0.9 1 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 1.6 x 10 6 Ps Psref Ps seq Psref Điện áp nguồn Psref MW PI PI +SEQ MW %* MW %* Nguồn đối xứng (20-35s) 1.5 1.4688 2.08 1.4685 2.1 (-0.02) Nguồn bất đối xứng (35 – 80s) 1.3889 1.3124 5.51 1.3189 5.04 (0.47) Hình 15: Công phản tác dụng và lệnh của DFIG_FOC và DFIG_FOC+Seq khi sụt áp 20% 21 HU TE CH 20 35 40 60 80 0 2 4 6 8 10 12 14 x 10 5 20 35 40 60 80 0 2 4 6 8 10 12 14 x 10 5 Qs Qsref Qs seq Qsref Điện áp nguồn Qsref MVAR PI PI +SEQ MVAR %** MVAR %** Nguồn đối xứng (20-35s) 0.83334 0.82681 0.78 0.82652 0.82 (- 0.04) Nguồn bất đối xứng (35 – 80s) 0.72222 0.67671 6.3 0.68183 5.59 (0.71) Hình 16: Công phản kháng thực và lệnh của DFIG_FOC và DFIG_FOC+Seq khi sụt áp 20% 22 HU TE CH Hình 17: Mô hình mô phỏng máy điện gió DFIG_DPC[24]. và DFIG_FOC +SEQ Lý tưởng Mô phỏng DFIG_DPC và DFIG_FOC+Seq trên matlap/simulnk 23 HU TE CH Hình 18: Mô hình mô phỏng Rotor Side Converter DFIG_DPC [24]. Hình 19 : Mô hình mô phỏng Rotor Side Converter DFIG_FOC+SEQ [24]. 24 HU TE CH 3.3. So sánh DFIG_DPC và DFIG_FOC+Seq khi sụt áp 10% 0 2 4 6 8 10 12 -1000 -500 0 500 1000 8.9 8.92 8.94 8.96 8.98 9 9.02 9.04 9.06 9.08 9.1 -1000 -500 0 500 1000 5 5.5 6 6.5 7 7.5 8 8.5 9 9.5 10 -2000 0 2000 iabcr dpc 10% 5 5.5 6 6.5 7 7.5 8 8.5 9 9.5 10 -2000 0 2000 Iabcr FOC+seq 10% Hình 21: Dòng điện rotor DFIG_DPC và DFIG_FOC+Seq Hình 20: Điện áp stator DFIG_FOC và DFIG_DPC 25 HU TE CH 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 -3 -2 -1 0 1 2 x 10 6 Ps DPC 10% 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 -4 -2 0 2 x 10 6 Ps FOC+seq 105 Ps DPC Psref Ps FOC+Seq 10% Psref 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 0.5 1 1.5 2 2.5 x 10 6 Qs DPC 10% 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 0.5 1 1.5 2 2.5 x 10 6 Qs FOC+seq 10% Hình 23: Công suất phản kháng thực và lệnh của DFIG_DPC và DFIG_FOC+Seq Hình 22: Công suất tác dụng thực và lệnh của DFIG_DPC và DFIG_FOC+Seq 26 HU TE CH 3.4. So sánh DFIG_DPC và DFIG_FOC+Seq khi sụt áp 20% 0 2 4 6 8 10 12 -1000 -500 0 500 1000 Vabcs 5.9 5.92 5.94 5.96 5.98 6 6.02 6.04 6.06 6.08 6.1 -1000 -500 0 500 1000 Hình 24: Điện áp stator DFIG_FOC và DFIG_DPC 27 HU TE CH 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 -4 -2 0 2 x 10 6 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 -4 -2 0 2 x 10 6 Ps DPC Psref Ps FOC+seq Psref 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 0 1 2 3 x 10 6 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 0.5 1 1.5 2 2.5 x 10 6 Qs FOC+Seq Qsref Qs DPC Qsref Hình 28: Công suất phản kháng thực và lệnh của DFIG_FOC và DFIG_DPC Hình 27: Công suất tác dụng thực và lệnh của DFIG_FOC và DFIG_DPC 28 HU TE CH 4. Kết Luận 1. Nhận xét: Điều khiển DFIG_FOC đang và đã được ứng dụng nhiều trong điều khiển máy điện gió. Việc xây dựng DFIG_FOC + SEQ sẽ đáp ứng tốt hơn khi nguồn không đối xứng. Việc tìm hiểu DFIG_FOC+Seq sẽ tạo cơ hội trong nghiên cứu điều khiển DFIG khi nguồn không xứng hoặc sự cố 2. Hạn chế : DFIG_FOC+Seq chỉ lọc tần số 2ωs và khử thành phần sóng hài thứ tự nghịch nên khi nguồn không đối xứng vẫn còn sai số lớn so với khi đối xứng 29 HU TE CH Hướng phát triển đề tài • Khảo sát mô hình điều khiển khi thay đổi tần số lưới, khảo sát tính ổn định của DFIG khi xảy ra sự cố. • Xem xét khảo sát mô hình thực tế hơn khi xét đến tổn của thành phần trong hệ thống, ảnh hưởng của thành phần tổn hao đến quá trình điều khiển. • Xem xét giải pháp điều khiển tối ưu công suất, khảo sát các chế độ giới hạn của máy phát, đưa ra các giá trị lệnh cho công suất thực và công suất kháng. Nhằm điều khiển đáp ứng nhu cầu phụ tải và ổn định điện áp và hệ số công suất phát. 30 HU TE CH 4. Kết Luận Điều khiển DFIG_FOC đang và đã được ứng dụng nhiều trong điều khiển máy điện gió. Việc xây dựng DFIG_FOC + SEQ sẽ đáp ứng tốt hơn khi nguồn không đối xứng. 31
File đính kèm:
- luan_van_dieu_khien_may_dien_gio_khong_dong_bo_nguon_kep_dou.pdf