Luận án Nghiên cứu tác động của nano bạc và nano sắt lên chất lượng cây giống in vitro ở một số cây trồng có giá trị kinh tế
Lý do chọn đề tài
Công nghệ sinh học thực vật - đặc biệt là phương pháp nuôi cấy tế bào, mô và
cơ quan thực vật trên môi trường dinh dưỡng được kiểm soát - đã khắc phục được
những khó khăn của phương pháp nhân giống truyền thống [101]. Ưu điểm của
phương pháp này là tạo ra được số lượng lớn cây trồng đồng nhất về mặt di truyền,
tạo ra nguồn giống sạch bệnh, bảo tồn và phát triển nguồn gene cũng như nghiên cứu
các đặc tính sinh lý của thực vật. Nuôi cấy mô, tế bào và cơ quan thực vật bao gồm
cảm ứng mô sẹo, nuôi cấy huyền phù tế bào, phát sinh phôi, tái sinh chồi, hình thành
rễ,. Sự thành công của các phương pháp này phụ thuộc vào một số yếu tố như kiểu
gene, loại mẫu cấy, phương pháp khử trùng bề mặt, thành phần môi trường nuôi cấy,
chất điều hoà sinh trưởng thực vật, hệ thống nuôi cấy, quang chu kỳ,. Tuy nhiên,
bên cạnh những ưu điểm mang lại thì phương pháp này vẫn còn tồn tại một số hạn
chế như quá trình khử trùng bề mặt mẫu cấy bị nhiễm vi sinh vật ảnh hưởng đến hiệu
quả tái sinh, hiệu quả của các quá trình phát sinh hình thái không cao, sự tích luỹ khí
ethylene ảnh hưởng đến hiệu quả nhân giống, chất lượng cây giống và tỷ lệ sống sót
khi thuần hoá ở vườn ươm thấp, giá thành cây giống cao [84], [40]. Do đó việc ứng
dụng các nguồn vật liệu mới cũng như cải tiến môi trường và điều kiện nuôi cấy nhằm
nâng cao chất lượng cây giống vẫn luôn là một trong những mục tiêu của vi nhân
giống thương mại.
Chúng ta đang sống trong thời đại mà công nghệ nano được ứng dụng trong
nhiều lĩnh vực như vật lý, hoá học, điện tử, môi trường, năng lượng, vật liệu, sinh học
[108]. Trong những năm gần đây, tương tác giữa các vật liệu nano với thực vật đã thu
hút sự quan tâm của nhiều nhà khoa học trên thế giới. Rất nhiều các nghiên cứu về
tác động của các loại hạt nano lên hệ thống thực vật đã được tiến hành. Các nhà
nghiên cứu đã cho thấy thành phần, cấu trúc, nồng độ hạt nano có ảnh hưởng tích cực
và tiêu cực khác nhau đến sinh trưởng, phát triển thực vật [85]. Tác động tích cực
đáng kể của các hạt nano lên thực vật đã được chứng minh thông qua khả năng gia
tăng tỷ lệ nảy mầm, tăng cường sinh trưởng và các hoạt động sinh lý, ngăn ngừa bệnh2
hại, sự sản sinh ethylene và sự rụng các cơ quan sinh sản, tăng sản lượng và năng suất
cây trồng cũng như tăng cường chuyển hóa các hợp chất thứ cấp có giá trị như dược
phẩm, chất dinh dưỡng và hóa chất nông nghiệp [178], [135], [66]. Từ đó, một loạt
các ứng dụng có thể thương mại hóa liên quan tới việc triển khai các hạt nano trong
nông nghiệp đã được phát triển một cách nhanh chóng để cải thiện chất lượng cây
trồng, hạn chế việc sử dụng dư thừa thuốc trừ sâu, phân bón hóa học. Song song với
việc sử dụng các hệ thống nuôi cấy tiên tiến trong nuôi cấy mô tế bào thực vật (hệ
thống thoáng khí, bioreactor, vi thủy canh, hệ thống chiếu sáng đơn sắc, ) nhằm cải
thiện điều kiện nuôi cấy để khắc phục một số hạn chế còn tồn tại trong vi nhân giống
thường quy, các hạt nano cũng đã bắt đầu được đầu tư nghiên cứu và cho thấy tiềm
năng ứng dụng cao trong việc kháng khuẩn và cải thiện chất lượng cây giống (khả
năng hấp thu ánh sáng, tăng cường quang hợp, điều khiển sinh trưởng, phát triển thực
vật) [155]. Chính vì vậy, để hiểu rõ vai trò và tiềm năng của nano trong việc khử
trùng, bổ sung như một chất điều hoà sinh trưởng và thay thế dinh dưỡng khoáng
nhằm cải thiện các nhược điểm trong hệ thống vi nhân giống, nâng cao chất lượng
cây giống nuôi cấy mô, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “Nghiên cứu tác động
của nano bạc và nano sắt lên chất lượng cây giống in vitro ở một số cây trồng có giá
trị kinh tế”. Trong nghiên cứu này, các cây trồng được sử dụng làm đối tượng nghiên
cứu là salem (Limonium sinuatum) - một loài hoa cắt cành phổ biến, dâu tây (Fragaria
× ananassa) - cây ăn trái có giá trị kinh tế gắn liền với du lịch của thành phố Đà Lạt
và sâm Ngọc Linh (Panax vietnamensis Ha et Grushv.) - loài cây dược liệu đặc hữu
của Việt Nam.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu tác động của nano bạc và nano sắt lên chất lượng cây giống in vitro ở một số cây trồng có giá trị kinh tế
ĐỖ MẠNH CƯỜNG NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA NANO BẠC VÀ NANO SẮT LÊN CHẤT LƯỢNG CÂY GIỐNG IN VITRO Ở MỘT SỐ CÂY TRỒNG CÓ GIÁ TRỊ KINH TẾ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CÔNG NGHỆ SINH HỌC Thừa Thiên Huế - 2022 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦ ANO BẠC VÀ NANO SẮT LÊN CHẤT LƯỢNG CÂY GIỐ G N VITRO Ở MỘT SỐ CÂY TRỒNG CÓ GIÁ TRỊ KINH TẾ ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC Ngành: Công nghệ Sinh học Mã số: 9420201 Thừa Thiên Huế - 2022 LUẬN ÁN TIẾN SĨ CÔNG NGHỆ SINH HỌC Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. Dương Tấn Nhựt 2. PGS.TS. Trương Thị Bích Phượng Hoc viên thực hiện: Đỗ Mạnh Cường NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA NANO BẠC VÀ NANO SẮT LÊN CHẤT LƯỢNG CÂY GIỐNG IN VITRO Ở MỘT SỐ CÂY TRỒNG CÓ GIÁ TRỊ KINH TẾ i LỜI CẢM ƠN Đối với tôi khoảnh khắc đầu tiên mà không thể nào quên được là lúc lên 6 tuổi, ba mẹ gửi tôi cho một Cha nhà thờ để tôi được đi học mẫu giáo. Cuộc sống của tôi gắn liền với nhà thờ cho đến khi tôi học xong đại học. Khoảnh khắc thứ hai đó là lúc tôi bước vào phòng Sinh học Phân tử và chọn tạo giống cây trồng để học môn Công nghệ Sinh học Thực vật. Chính môi trường làm việc, thầy cô, anh chị và các bạn sinh viên ở đây đã mở ra cho tôi một chân trời mới, một ước mơ mới. Để có được như ngày hôm nay, tôi biết bản thân đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của mọi người. Người mà tôi biết ơn sâu sắc nhất là Thầy - GS.TS. Dương Tấn Nhựt (Viện Nghiên cứu Khoa học Tây Nguyên). Thầy đã tận tình chỉ bảo cho tôi biết thế nào là nghiên cứu khoa học, qua sự giảng dạy của Thầy, cả một bầu trời trí thức mở ra trước mắt tôi; cho tôi biết sự ưu tú trong nghề nhà giáo không chỉ là kiến thức mà hơn hết đó là đạo đức, là phong cách sư phạm. Tôi sẽ không bao giờ biết được những điều kỳ diệu ấy nếu như không có sự tâm huyết, nhiệt tình tận tụy của Thầy. Tôi sẽ mãi khắc ghi những lời răn dạy nghiêm khắc trong những cuộc họp; hay những câu chuyện hóm hỉnh nhưng đầy tính triết lý - nhân văn trong cuộc sống ở các bữa ăn, những chuyến đi hội nghị - công tác. Tôi cảm thấy mình rất vinh dự khi được sống, được làm việc cùng Thầy. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Cô - PGS.TS. Trương Thị Bích Phượng (Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế). Cô luôn tận tình giúp đỡ cũng như động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận án. Tôi xin cảm ơn TS. Hoàng Thanh Tùng, người đã dành thời gian, nhiệt tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong quá trình viết và chỉnh sửa luận án. Qua đó, tôi đã học được rất nhiều kiến thức và kỹ năng trong nghiên cứu khoa học. Cảm ơn sự hỗ trợ kinh phí của các đề tài, dự án của phòng Sinh học Phân tử và Chọn tạo giống cây trồng - Viện Nghiên cứu Khoa học Tây Nguyên đã hỗ trợ cho tôi hoàn thành luận án này. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các Anh, Chị, các bạn sinh viên, học viên cao học và nghiên cứu sinh ở phòng Sinh học Phân tử và Chọn tạo giống cây trồng - Viện ii Nghiên cứu Khoa học Tây Nguyên, nơi tôi thực hiện các nội dung chính trong luận án, đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện thí nghiệm và hoàn thành luận án này. Tôi xin cảm ơn ban giám hiệu Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế, Quý Thầy Cô phòng Sau Đại học, Quý Thầy Cô Khoa Sinh học đã cung cấp cho tôi kiến thức và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập tại trường. Tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo Viện Nghiên cứu Khoa học Tây nguyên và Ban lãnh đạo Công ty cổ phần Công nghệ Sinh học Thái Dương đã cho phép và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Cuối cùng, con xin gửi lời cảm ơn đến ba mẹ người đã sinh ra con, đã luôn bên cạnh, động viên và tạo điều kiện để con được học tập, nghiên cứu. Anh cảm ơn Vợ - người đã luôn yêu thương và đồng hành cùng anh trong mọi chặng đường đi. Lâm Đồng, ngày tháng năm 2022 Đỗ Mạnh Cường iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan nghiên cứu “Nghiên cứu tác động của nano bạc và nano sắt lên chất lượng cây giống in vitro ở một số cây trồng có giá trị kinh tế” là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn của GS.TS. Dương Tấn Nhựt và PGS.TS. Trương Thị Bích Phượng. Nghiên cứu này là một phần trong nhánh số 3 của Dự án trọng điểm cấp Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam “Nghiên cứu tác động của hạt nano kim loại lên khả năng tái sinh, sinh trưởng phát triển và tích luỹ hoạt chất trong quá trình nhân giống một số cây trồng có giá trị kinh tế cao ở Việt Nam” thuộc Hợp phần IV “Nghiên cứu cơ chế tác động và đánh giá an toàn sinh học của các chế phẩm nano”, mã số: VAST.TD.NANO.04/15-18 và đề tài “Thiết lập phương pháp mới trong khử trùng mẫu, môi trường nuôi cấy và khắc phục một số hiện tượng bất thường trong vi nhân giống trên một số đối tượng cây trồng có giá trị kinh tế”, Mã số: 106.01-2019.301 của Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ Quốc gia (NAFOSTED). Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại phòng Sinh học Phân tử và Chọn tạo Giống cây trồng thuộc Viện Nghiên cứu Khoa học Tây Nguyên. Các số liệu và hình ảnh trình bày trong luận án là trung thực khách quan, nghiêm túc và chưa được sử dụng để công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về sự cam đoan này. Lâm Đồng, ngày tháng năm 2022 Đỗ Mạnh Cường iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 2,4-D : 2,4-Dichlorophenoxyacetic acid AAS : Atomic Absorbtion Spectrometric (phương pháp Quang phổ hấp phụ nguyên tử) ACC : 1-Aminocyclopropane-1-Carboxylic Acid ACS : ACC Synthase Ag : Bạc AgNO3 : Bạc nitrat AgNPs : Các hạt nano bạc BA : Benzyladenine BAP : Benzylaminopurine DNA : Deoxyribonucleic Acid EDTA : Ethylenediamine Tetra Acetate Fe : Sắt FeNPs : Các hạt nano sắt GA3 : Gibberellic acid GC : Gas chromatography (hệ thống Sắc ký khí GC) HCl : Chlohydric Acid HNO3 : Nitric Acid IBA : 3-Indolebutyric Acid IBA : 3-Indolebutyric acid Kin : Kinetin MS : Môi trường Murashige và Skoog (1962) NAA : Naphthaleneacetic acid SAM : S-adenosyl-L-methionine SEM : Scanning Electron Microscope (Kính hiển vi điện tử quét) SH : Môi trường Schenk và Hildebrandt (1972) SPSS : Statistical Package for the Social Sciences (Phần mềm thống kê cho các ngành khoa học xã hội) TDZ : Thidiazuron v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ iv MỤC LỤC ................................................................................................................. v DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. x DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. xii DANH MỤC BIỂU ĐỒ .......................................................................................... xiv MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................... 5 Vi nhân giống ...................................................................................................... 5 1.1.1. Khái niệm vi nhân giống ............................................................................ 5 1.1.2. Các giai đoạn trong vi nhân giống thực vật ............................................... 5 1.1.2.1. Khử trùng bề mặt .............................................................................. 5 1.1.2.2. Phát sinh hình thái ............................................................................ 7 1.1.2.3. Cây hoàn chỉnh và thích nghi vườn ươm ........................................ 12 1.1.3. Một số hạn chế trong vi nhân giống thực vật .......................................... 13 1.1.3.1. Tích luỹ khí ethylene ....................................................................... 13 1.1.3.2. Hoá nâu mẫu cấy ............................................................................ 15 Nano kim loại .................................................................................................... 16 1.2.1. Giới thiệu chung ...................................................................................... 16 1.2.2. Ứng dụng nano kim loại trong vi nhân giống thực vật ............................ 17 1.2.3. AgNPs và FeNPs trong vi nhân giống thực vật ....................................... 19 1.2.3.1. AgNPs trong vi nhân giống thực vật ............................................... 19 vi 1.2.3.2. FeNPs trong vi nhân giống thực vật ............................................... 22 1.2.3.3. Hấp thu, vận chuyển và chuyển hóa nano kim loại trong cây ........ 25 1.2.4. Tính an toàn sinh học của các nano kim loại ........................................... 27 Sơ lược về các đối tượng cây trồng sử dụng trong nghiên cứu ........................ 28 1.3.1. Cây salem ................................................................................................. 28 1.3.2. Dâu tây ..................................................................................................... 29 1.3.3. Sâm Ngọc Linh ........................................................................................ 31 CHƯƠNG 2. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 34 Vật liệu .............................................................................................................. 34 2.1.1. Vật liệu thực vật ....................................................................................... 34 2.1.2. Dung dịch nano ........................................................................................ 34 2.1.3. Thiết bị, dụng cụ, hoá chất ....................................................................... 34 Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 35 2.2.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của AgNPs lên khử trùng bề mặt và cảm ứng mẫu cấy ................................................................................................... 35 2.2.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của AgNPs lên sự phát sinh hình thái các loại mẫu trong nuôi cấy in vitro ..................................................................... 35 2.2.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của AgNPs và FeNPs lên quá trình tạo cây con hoàn chỉnh từ chồi trong nuôi cấy in vitro .............................................. 35 2.2.4. Nghiên cứu khả năng sinh trưởng tiếp theo của cây con in vitro nuôi cấy trên môi trường bổ sung AgNPs và thay thế Fe-EDTA bằng FeNPs tối ưu ở giai đoạn ex vitro ............................................................................. 36 Phương pháp nghiên cứu ............................ ... na 1,00 3 4,0333 3,00 3 8,2600 2,00 3 14,7533 Sig. ,114 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. KLT NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 1,00 3 2,5000 3,00 3 2,7333 2,00 3 4,2333 Sig. ,691 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. CHLL NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 1,00 3 25,7667 3,00 3 28,4667 2,00 3 35,2667 Sig. ,272 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. Bảng 3.10. Kết quả phân tích thống kê các đặc điểm của cây salem trong chậu nhựa sau 12 tuần nuôi trồng SLC NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 Duncana 1,00 3 10,6667 3,00 3 14,3333 2,00 3 16,6667 Sig. 1,000 1,000 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. CCH NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 Duncana 1,00 3 46,0000 3,00 3 62,0000 2,00 3 85,0000 Sig. 1,000 1,000 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. SD NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 Duncana 1,00 3 46,0000 3,00 3 62,0000 2,00 3 85,0000 Sig. 1,000 1,000 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. SLH NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 1,00 3 2,3333 3,00 3 2,6667 2,00 3 4,3333 Sig. ,506 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. KLT NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 Duncana 1,00 3 28,9333 3,00 3 35,2667 2,00 3 61,5333 Sig. 1,000 1,000 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. Bảng 3.11. Kết quả phân tích thống kê các đặc điểm của cây dâu tây trong vỉ xốp sau 4 tuần nuôi trồng TLS NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 1,00 3 69,3333 2,00 3 72,3333 3,00 3 86,0000 Sig. ,527 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. SL NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 1,00 3 6,0000 2,00 3 6,3333 3,00 3 8,6667 Sig. ,604 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. CCC NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 1,00 3 6,6667 2,00 3 7,3333 3,00 3 11,3333 Sig. ,356 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. DTL NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 1,00 3 1,9433 2,00 3 2,0667 3,00 3 3,2400 Sig. ,717 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. TLT NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 1,00 3 5,4667 2,00 3 5,8333 3,00 3 8,8667 Sig. ,598 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. CHLL NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 1,00 3 33,5333 2,00 3 35,0333 3,00 3 39,9000 Sig. ,170 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. Bảng 3.12. Kết quả phân tích thống kê các đặc điểm của cây salem trong bịch nhựa sau 12 tuần nuôi trồng CCC NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 1,00 3 10,3000 2,00 3 11,4000 3,00 3 15,1000 Sig. ,472 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. TLDT NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 1,00 3 50,0000 2,00 3 76,6667 3,00 3 81,7600 Sig. 1,000 ,478 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. NF1 NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 1,00 3 2,0000 2,00 3 3,0000 3,00 3 6,0000 Sig. ,267 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. NF2 NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 1,00 3 ,0000 2,00 3 ,0000 3,00 3 3,0000 Sig. 1,000 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. DTL NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 1,00 3 7,4667 2,00 3 7,9867 3,00 3 14,0067 Sig. ,744 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. KLT NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 1,00 3 21,8000 2,00 3 22,8333 3,00 3 39,8667 Sig. ,727 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. Bảng 3.13. Kết quả phân tích thống kê các đặc điểm của cây sâm Ngọc Linh trong vỉ xốp sau 6 tháng nuôi trồng TLS NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 Duncana 1,00 3 44,4467 3,00 3 63,4900 2,00 3 93,6533 Sig. 1,000 1,000 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. SL NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 Duncana ,00 3 1,0000 5,60 3 2,0000 1,20 3 3,3333 Sig. 1,000 1,000 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. CCC NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 Duncana ,00 3 1,1667 5,60 3 3,3000 1,20 3 4,6667 Sig. 1,000 1,000 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. DTL NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 Duncana ,00 3 ,3067 5,60 3 1,9400 1,20 3 3,7400 Sig. 1,000 1,000 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. KLT NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 Duncana ,00 3 1,0333 5,60 3 2,1000 1,20 3 3,8667 Sig. 1,000 1,000 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. CHLL NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 Duncana ,00 3 16,7367 5,60 3 19,6533 1,20 3 23,9500 Sig. 1,000 1,000 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. Bảng 3.14. Kết quả phân tích thống kê các đặc điểm của cây sâm Ngọc Linh trong rổ nhựa sau 18 tháng nuôi trồng SL NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 1,00 3 1,6667 3,00 3 2,3333 2,00 3 4,3333 Sig. ,207 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. CCC NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 Duncana 1,00 3 1,6333 3,00 3 3,9000 2,00 3 6,7333 Sig. 1,000 1,000 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. DTL NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 Duncana 1,00 3 ,5200 3,00 3 2,6833 2,00 3 6,0233 Sig. 1,000 1,000 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. KLT NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 Duncana 1,00 3 1,4333 3,00 3 2,6667 2,00 3 5,2000 Sig. 1,000 1,000 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. CHLL NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 1,00 3 19,7367 3,00 3 20,9867 2,00 3 24,9500 Sig. ,421 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. Biểu đồ 3.5. Kết quả phân tích thống kê của khối lượng tươi củ sâm Ngọc Linh trong nhà kính sau 24 tháng nuôi trồng KLT NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 Duncana 1,00 3 43,5033 3,00 3 61,7467 2,00 3 77,5033 Sig. 1,000 1,000 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. Biểu đồ 3.6. Kết quả phân tích thống kê hàm lượng saponin của củ sâm Ngọc Linh trong nhà kính sau 24 tháng nuôi trồng SPN1 NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 1,00 3 1,2843 3,00 3 1,3133 2,00 3 1,5503 Sig. ,728 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. SPN2 NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 Duncana 1,00 3 1,4170 3,00 3 2,4140 2,00 3 3,1203 Sig. 1,000 1,000 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. SPN3 NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 1,00 3 1,0117 3,00 3 1,0347 2,00 3 1,3700 Sig. ,767 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. SPN4 NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 Duncana 1,00 3 3,7130 3,00 3 4,7620 2,00 3 6,0407 Sig. 1,000 1,000 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. Dựa trên những kết quả của nghiên cứu trên, quy trình nhân giống cây salem, dâu tây và sâm Ngọc Linh trên môi trường có sự hiện diện của AgNPs, FeNPs được đề xuất như sau: Khử trùng bề mặt lá cây salem ex vitro Nuôi cấy huyền phù tế bào cây salem Tái sinh chồi cây salem Ra rễ cây salem Sơ đồ 3.1. Quy trình nhân giống cây salem có sự hiện diện của AgNPs ở các nồng độ và thời gian thích hợp Khử trùng bề mặt lá cây dâu tây ex vitro Ra rễ cây dâu tây Thích nghi, sinh trưởng, phát triển, ra hoa, đậu quả và tạo ngó ở điều kiện vườn ươm Sơ đồ 3.2. Quy trình nhân giống cây dâu tây có sự hiện diện của AgNPs và FeNPs ở nồng độ và thời gian thích hợp Thích nghi, sinh trưởng, phát triển và ra hoa ở điều kiện vườn ươm 1,6 mg/L AgNPs ½ MS + 1,0 mg/L Zeatin 0,4 mg/L AgNPs MS + 0,4 mg/L NAA 4 tuần 4 tuần 4 tuần ½ MS + 1,0 mg/L Picloram trong môi trường rắn MS + 0,4 mg/L NAA 0,5 mg/L AgNPs 0,2 mg/L AgNPs trong 20 phút 4, 12 tuần 6 tuần MS + 1,0 mg/L TDZ + 0,1 mg/L IBA 0,2 mg/L AgNPs trong 20 phút 0,5 mg/L AgNPs trong15 phút 4, 12 tuần Mô sẹo 20 ngày ½ MS + 1,0 mg/L Picloram trong môi trường lỏng 1,2 mg/L AgNPs Chồi 4 tuần 1,4 mg/L FeNPs Cây có nguồn gốc từ nghiệm thức có bổ sung 0,4 mg/L AgNPs Cây có nguồn gốc từ nghiệm thức được thay thế 1,4 mg/L FeNPs Khử trùng bề mặt lá cây sâm Ngọc Linh ex vitro Phát sinh và tăng sinh phôi cây sâm Ngọc Linh Sơ đồ 3.3. Quy trình nhân giống cây sâm Ngọc Linh có sự hiện diện các hạt nano kim loại thích hợp MS + 1,0 mg/L 2,4-D + 0,5 mg/L NAA + 0,2 mg/L Kin 1,6 mg/L AgNPs 1,2 mg/L AgNPs SH + 1,0 mg/L NAA 6 tháng, 1 năm, 2 năm 14 tuần 12 tuần 6 tuần ½ MS + 1,0 mg/L 2,4-D + 0,2 mg/L TDZ 0,2 mg/L AgNPs trong 20 phút Ra rễ cây sâm Ngọc Linh Thích nghi, sinh trưởng, phát triển và tích luỹ saponin và ra hoa ở điều kiện vườn ươm Mô sẹo Cây có nguồn gốc từ nghiệm thức có bổ sung 1,2 mg/L AgNPs
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_tac_dong_cua_nano_bac_va_nano_sat_len_cha.pdf
- Những đóng góp của luận án (Tiếng việt).pdf
- Những đóng góp của luận án(Tiếng anh).pdf
- TRICH YEU (tieng anh).doc
- TRICH YEU (tieng viet).doc
- Tóm tắt (Tiếng anh).pdf
- Tóm tắt (Tiếng việt).pdf