Luận án Nghiên cứu lực ngắn mạch tổng hợp có tính đến ảnh hưởng phân bố nhiệt trong máy biến áp khô có lõi thép vô định hình
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh mở cửa đất nước, hội nhập quốc tế, nền kinh tế Việt Nam có sự
phát triển vượt bậc, tạo ra các áp lực to lớn cho hệ thống cơ sở hạ tầng: các khu dân
cư lớn, trung tâm thương mại, các khu công nghiệp. Song song với sự phát triển kinh
tế xã hội, năng lượng nói chung và điện năng nói riêng cũng chịu những áp lực to lớn.
Nhu cầu điện năng không chỉ dừng lại về việc đáp ứng công suất mà còn phải đảm
bảo các yếu tố về chất lượng. Điều đó dẫn đến những yêu cầu ngày càng cao về độ
an toàn, hiệu suất cũng như độ thân thiện với môi trường của các thiết bị điện nhằm
phục vụ cho việc cung cấp năng lượng trong thế kỷ 21.
Việc truyền tải năng lượng truyền thống được thực hiện chủ yếu bởi các máy
biến áp (MBA) dầu. Dầu khoáng, ngoài việc là chất cách điện và môi chất làm mát
tuyệt với, nó còn có khả năng gây cháy và khả năng nổ rất cao khi tiếp xúc với ngọn
lửa. Do vậy, rất cần thiết phải có một hình thức truyền tải an toàn hơn khi dân cư phải
sinh sống ở trong phạm vi rất gần những MBA như vậy.
MBA khô cấp F, H đang ngày càng được ứng dụng rộng rãi cho việc phân phối
năng lượng, thay thế cho các MBA dầu. Các máy điện này có thể vận hành trong
trạng thái môi trường và khí hậu khắc nghiệt, chịu đựng được lửa, vận hành êm ái,
kết cấu chắc chắn với khối lượng nhỏ giúp tối thiểu hoá sử dụng không gian, mang
lại hiệu suất sử dụng cao.
Một trong những sự cố nghiêm trọng đối với hệ thống điện cũng như các MBA
đó là sự cố ngắn mạch. Điều này có thể dẫn tới quá trình phá hỏng MBA dưới tác
dụng của lực điện từ, lực nhiệt động bên trong MBA. Khi đó hậu quả của việc hư hại
này sẽ dẫn đến những tổn thất đáng kể về kinh tế, kỹ thuật.
Do vậy một bài toán phức tạp được đặt ra là làm sao để có thể bảo vệ MBA khi
sự cố ngắn mạch xảy ra, trong thời gian mà các thiết bị đóng cắt chưa hoạt động.
Trong lịch sử phát triển MBA, nghiên cứu về ảnh hưởng của lực ngắn mạch luôn
được chú trọng và là chủ đề nghiên cứu chuyên sâu của nhiều nhà khoa học trên thế
giới. Tuy nhiên việc nghiên cứu vấn đề này gặp không ít khó khăn về cả lý thuyết
cũng như thực nghiệm. Khi các quá trình biến đổi về điện từ - cơ - nhiệt khi MBA
hoạt động khá phức tạp, đồng thời các thí nghiệm, thử nghiệm ngắn mạch là rất tốn
kém và khó thực hiện.
Do đó, việc nghiên cứu các phương pháp tính toán hiện đại ứng dụng trong mô
phỏng trường điện từ, cơ khí, nhiệt các hệ thống thiết bị điện có kích thước lớn, và
cấu trúc phức tạp như MBA và các thiết bị điện khác là rất cần thiết. Với sự phát triển
của khoa học-kỹ thuật máy tính, việc sử dụng các phần mềm mô phỏng số luôn được
ưu tiên vì lý do tiết kiệm chi phí so với việc tạo ra thiết bị mẫu thực vì khi sử dụng
mô phỏng số, chúng ta có thể dễ dàng thay đổi các tham số, tạo ra nhiều mô hình ảo
đáp ứng yêu cầu thiết kế mà không tốn thêm chi phí nào. Điều này tạo tiền đề cho2
việc thiết kế và tối ưu hóa MBA cũng như những thiết bị điện khác. Kết quả của việc
nghiên cứu này cũng phục vụ cho việc theo dõi, xử lý sự cố, duy trì bảo dưỡng thiết
bị.
Có hai loại tổn hao điện năng tồn tại trong MBA khi vận hành trong hệ thống
điện: Tổn hao có tải (tổn hao đồng) thay đổi theo mức tải của MBA và tổn hao không
tải (tổn hao sắt từ) sinh ra trong lõi từ và xảy ra suốt cuộc đời vận hành của MBA,
không phụ thuộc vào tải. Theo tính toán, tổn thất MBA chiếm 2-3% tổng sản lượng
điện năng trên toàn thế giới, bao gồm khoảng 30% tổn thất có tải và 70% tổn thất
không tải. Hiện nay trên thế giới, theo xu thế tiết kiệm năng lượng, người ta đang dần
chuyển sang sử dụng những MBA phân phối hiệu suất cao giúp đáp ứng các tiêu chí
về mặt kỹ thuật nhưng cũng mang lại lợi ích kinh tế và lợi ích môi trường [1], [2].
MBA lõi thép vô định hình (VĐH) ngày càng được sử dụng rộng rãi do nó làm
giảm tổn thất hệ thống điện thông qua việc giảm tổn hao không tải của MBA. Các tài
liệu [2], [3], [4], đã đề cập đến vấn đề kinh tế khi sử dụng MBAVĐH và đưa ra so
sánh chi phí do tổn thất giữa hai loại MBA lõi thép silic thông thường và lõi VĐH,
từ đó khẳng định sử dụng MBAVĐH giảm tổn hao không tải từ 60-70% và sẽ mang
lại hiệu quả kinh tế cao.
MBAVĐH có cấu trúc lõi thép đặc biệt và kéo theo cấu trúc cuộn dây là hình
chữ nhật nên phân bố điện trường, từ trường tản và phân bố lực tác dụng lên cuộn
dây cũng không đối xứng trên cùng một vòng dây. Đặc biệt hơn là lúc xảy ra ngắn
mạch thì lực ngắn mạch sẽ rất lớn, gây nguy hiểm đối với cuộn dây [5], [6], [7], [8].
Nghiên cứu lực ngắn mạch tổng hợp tác động lên dây quấn MBA bao gồm lực
điện từ ngắn mạch và lực cơ học sinh ra do tác động phân bố nhiệt trong lớp cách
điện epoxy (gọi là lực nhiệt động hay ứng suất nhiệt). Đặc biệt, thay đổi nhiệt độ sau
ngắn mạch làm các thông số α, , Cp của epoxy thay đổi, ảnh hưởng đến khả năng
truyền dẫn nhiệt, phân bố nhiệt cũng như làm thay đổi lực nhiệt động. Những vấn đề
trên chưa được nghiên cứu và phân tích đánh giá cụ thể.
Lực điện từ tác dụng lên dây quấn của MBA được sinh ra là do sự tương tác
giữa dòng điện và từ trường tản trong vùng dây quấn. Khi MBA hoạt động trong điều
kiện bình thường, tác dụng của lực điện từ lên các dây quấn là khá nhỏ do giá trị từ
trường tản và dòng điện tương đối nhỏ. Nhưng khi MBA bị ngắn mạch sự cố (tức là
MBA đang làm việc với điện áp sơ cấp định mức Uđm, phía đầu cực thứ cấp xảy ra
ngắn mạch), lúc này toàn bộ điện áp định mức đặt lên tổng trở ngắn mạch rất nhỏ của
MBA nên dòng điện ngắn mạch quá độ sẽ rất lớn. Trong các trường hợp ngắn mạch
thì trường hợp ngắn mạch 3 pha đối xứng thường có trị số dòng điện ngắn mạch lớn
hơn trường hợp ngắn mạch không đối xứng. Do vậy, lực điện từ sinh ra là rất lớn, nó
làm uốn cong, xê dịch hoặc phá hủy dây quấn MBA, thậm chí làm nổ MBA [9], [10],
[11].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu lực ngắn mạch tổng hợp có tính đến ảnh hưởng phân bố nhiệt trong máy biến áp khô có lõi thép vô định hình
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI PHẠM HỒNG HẢI NGHIÊN CỨU LỰC NGẮN MẠCH TỔNG HỢP CÓ TÍNH ĐẾN ẢNH HƯỞNG PHÂN BỐ NHIỆT TRONG MÁY BIẾN ÁP KHÔ CÓ LÕI THÉP VÔ ĐỊNH HÌNH LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT ĐIỆN Hà Nội – 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI PHẠM HỒNG HẢI NGHIÊN CỨU LỰC NGẮN MẠCH TỔNG HỢP CÓ TÍNH ĐẾN ẢNH HƯỞNG PHÂN BỐ NHIỆT TRONG MÁY BIẾN ÁP KHÔ CÓ LÕI THÉP VÔ ĐỊNH HÌNH Ngành: Kỹ thuật điện Mã số: 9520201 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT ĐIỆN NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS. TS. LÊ ĐỨC TÙNG 2. PGS. TS. PHẠM VĂN BÌNH Hà Nội – 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng các kết quả khoa học được trình bày trong luận án này là thành quả nghiên cứu của bản thân tôi trong suốt thời gian làm nghiên cứu sinh và chưa từng xuất hiện trong công bố của các tác giả khác. Các kết quả đạt được là chính xác và trung thực. XÁC NHẬN CỦA TẬP THỂ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC Hà Nội, ngày 30 tháng 09 năm 2021 GV. HƯỚNG DẪN 1 PGS. TS Lê Đức Tùng GV. HƯỚNG DẪN 2 PGS. TS. Phạm Văn Bình TÁC GIẢ LUẬN ÁN Phạm Hồng Hải LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc và kính trọng đến hai thầy hướng dẫn khoa học trực tiếp, PGS. TS. Lê Đức Tùng và PGS. TS. Phạm Văn Bình đã trực tiếp hướng dẫn, định hướng khoa học trong quá trình nghiên cứu. Hai thầy đã dành nhiều thời gian và tâm huyết, hỗ trợ về mọi mặt để tác giả hoàn thành luận án. Bên cạnh đó, tôi cũng xin được cảm ơn thầy PGS. TS. Đặng Quốc Vương cũng đã luôn đồng hành, hỗ trợ và chia sẻ với tôi trong suốt thời gian thực hiện luận án. Tác giả trân trọng cảm ơn ban lãnh đạo nhà máy sản xuất máy biến áp SANAKY – khu công nghiệp Quất Động, Thường Tín Hà Nội đã tạo điều kiện cho tác giả lấy mẫu epoxy, đo đạc thực nghiệm MBA khô 320kVA 22/0,4kV tại nhà máy. Tác giả xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Việt Hùng, Giám Đốc Công ty cổ phần Advantech, đã tạo điều kiện thuận lợi cho phép tác giả sử dụng chương trình phần mềm Ansys được hỗ trợ bản quyền, tại phòng nghiên cứu của công ty để thực hiện bài toán mô phỏng máy biến áp. Tác giả cũng xin trân trọng TS. Lê Kiều Hiệp – Viện Khoa học và Công nghệ Nhiệt Lạnh – Đại học Bách Khoa Hà Nội đã phối hợp cùng tác giả nghiên cứu, chế tạo thành công thiết bị đo QTT01 phục vụ cho quá trình thực nghiệm của luận án. Tác giả xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, Phòng đào tạo, Viện Điện, Bộ môn Thiết bị Điện - Điện tử và Trung tâm đào tạo thực hành kỹ thuật điện đã tạo những điều kiện thuận lợi nhất cho nghiên cứu sinh trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Chân thành cảm ơn các thầy, cô và cán bộ Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, đã hỗ trợ tận tình giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận án. Cuối cùng, tôi thực sự cảm động và từ đáy lòng mình xin bày tỏ lòng biết ơn đến các bậc sinh thành và người vợ yêu quý cùng hai con trai thân yêu đã luôn ở bên tác giả những lúc khó khăn nhất, những lúc mệt mỏi nhất, để động viên, để hỗ trợ về tài chính và tinh thần, giúp tác giả có thể đứng vững trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện bản luận án này. Tác giả luận án Phạm Hồng Hải MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... iii LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................iv MỤC LỤC ........................................................................................................................ v DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT ........................................................ix DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU ....................................................................................... xii DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ ..................................................................... xiii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................... xvii MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục tiêu, đối tượng, phương pháp và phạm vi nghiên cứu ....................................... 3 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................... 4 4. Các đóng góp mới của luận án .................................................................................. 5 5. Cấu trúc nội dung của luận án ................................................................................... 5 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN ............................................................................................ 8 1.1 Giới thiệu chung .................................................................................................... 8 1.2 Mô phỏng số các thiết bị điện – điện tử ................................................................ 8 1.3 MBA trong hệ thống điện .................................................................................... 10 1.3.1 MBA khô .............................................................................................. 11 1.3.2 MBA có lõi thép VĐH.......................................................................... 14 1.4 Tổng quan nghiên cứu MBA khô có cuộn dây đúc trong epoxy và lõi thép VĐH trên thế giới ...................................................................................................................... 18 1.4.1 Nghiên cứu về lực điện từ tác dụng lên dây quấn MBA trên thế giới .. 18 1.4.2 Nghiên cứu về phân bố nhiệt ở MBA khô trên thế giới ....................... 20 1.5 Những nghiên cứu ở trong nước về MBA lõi thép VĐH .................................... 23 1.6 Những nghiên cứu về thông số nhiệt của vật liệu epoxy ..................................... 24 1.7 Những vấn đề còn tồn tại ..................................................................................... 28 1.8 Đề xuất hướng nghiên cứu ................................................................................... 28 1.9 Kết luận chương 1 ................................................................................................ 29 CHƯƠNG 2 NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH TOÁN TÍNH LỰC NGẮN MẠCH TỔNG HỢP TÁC DỤNG VÀO DÂY QUẤN MÁY BIẾN ÁP .............................................. 30 2.1 Giới thiệu ............................................................................................................. 30 2.2 Hệ phương trình Maxwell và bài toán điện từ ..................................................... 30 2.2.1 Các đặc tính vật liệu ............................................................................. 31 2.2.2 Điều kiện bờ tổng quát ......................................................................... 32 2.2.3 Điều kiện biên tổng quát ....................................................................... 34 2.2.4 Mô hình bài toán từ động ..................................................................... 34 2.2.5 Mô hình bài toán từ tĩnh ....................................................................... 35 2.3 Mô hình bài toán điện từ bằng phương pháp tích phân số .................................. 35 2.4 Nghiên cứu mô hình toán tính ứng suất lực điện từ dây quấn theo từ thế vectơ A 41 2.4.1 Điều kiện biên: ...................................................................................... 42 2.4.2 Tính hằng số tích phân Aj,k ................................................................... 43 2.4.3 Phương trình ứng suất lực trên dây quấn viết theo từ thế vectơ A(x,y) 45 2.5 Bài toán áp dụng MBA 320kVA 22/0,4kV ......................................................... 45 2.5.1 Tính dòng ngắn mạch trên các cuộn dây .............................................. 46 2.5.2 Kết quả về ứng suất lực điện từ trên cuộn CA và HA khi MBA ngắn mạch 48 2.6 Nghiên cứu mô hình giải tích tính ứng suất nhiệt trên dây quấn MBA khô khi ngắn mạch 53 2.6.1 Mô hình MBA 320 kVA 22/0,4kV ....................................................... 53 2.6.2 Tính ứng lực vào dây quấn khi có chênh lệch nhiệt độ giữa dây quấn và epoxy 54 2.6.3 Tổng ứng suất vùng biên ...................................................................... 58 2.7 Kết luận chương 2 ................................................................................................ 60 CHƯƠNG 3 XÂY DỰNG MÔ HÌNH TÍNH TOÁN PHÂN BỐ NHIỆT MBA KHÔ VỚI CÁC ĐẶC TÍNH NHIỆT VẬT LIỆU EPOXY THAY ĐỔI THEO NHIỆT ĐỘ ......................................................................................................................................... 61 3.1 Giới thiệu ............................................................................................................. 61 3.2 Nghiên cứu mô hình tính toán phân bố nhiệt MBA khô ..................................... 61 3.2.1 Nguồn nhiệt trong MBA ....................................................................... 61 3.2.2 Dẫn nhiệt ............................................................................................... 63 3.2.3 Trao đổi nhiệt đối lưu ........................................................................... 69 3.2.4 Trao đổi nhiệt bức xạ ............................................................................ 71 3.2.5 Mô hình toán quá trình truyền nhiệt MBA khô .................................... 72 3.3 Nghiên cứu phương pháp mạch nhiệt thay thế tương đương MBA khô và áp dụng tính toán cho một bài toán cụ thể ..................................................................................... 74 3.3.1 Thiết lập mạch nhiệt thay thế tương đương MBA ............................... 74 3.3.2 Mạch nhiệt thay thế tương đương MBA khô 320kVA 22/0,4kV ......... 77 3.4 Đặc tính nhiệt vật liệu epoxy ............................................................................... 87 3.4.1 Cấu tạo và tính chất lí hóa vật liệu epoxy ............................................ 87 3.4.2 Hệ số dẫn nhiệt ..................................................................................... 90 3.4.3 Hệ số khuếch tán nhiệt và nhiệt dung riêng ......................................... 93 3.5 Thực nghiệm xác định hệ số dẫn nhiệt vật liệu epoxy ........................................ 94 3.5.1 Nguyên vật liệu sử dụng trong thực nghiệm ........................................ 94 3.5.2 Cấu tạo thiết bị đo QTT01 đo hệ số dẫn nhiệt ...................................... 95 3.5.3 Quy trình thí nghiệm và kết quả ......................................................... 100 3.6 Kết luận chương 3 .............................................................................................. 106 CHƯƠNG 4 TÍNH TOÁN PHÂN BỐ NHIỆT VÀ LỰC NGẮN MẠCH TỔNG HỢP M ... odel for Soft Ferromagnetic and Power Ferrite Materials in Transient Finite Element Analysis,” IEEE Trans. Magn., vol. 40, no. 2, pp. 1318–1321. [32] B. Tomczuk and D. Koteras (2008), “Influence of the air gap between coils on the magnetic field in the transformer with amorphous modular core,” vol. 28, no. 62, pp. 1–5. [33] M. Xiao and B. X. Du (2016), “Effects of high thermal conductivity on temperature rise of epoxy cast winding for power transformer,” IEEE Trans. Dielectr. Electr. Insul., vol. 23, no. 4, pp. 2413–2420. [34] M. Eslamian, B. Vahidi, and A. Eslamian (2011), “Thermal analysis of cast- resin dry-type transformers,” Energy Convers. Manag., vol. 52, no. 7, pp. 2479–2488. [35] E. Rahimpour and D. Azizian (2007), “Analysis of temperature distribution in cast-resin dry-type transformers,” Electr. Eng., vol. 89, no. 4, pp. 301–309. [36] W. Satterlee (1944), “Design and Operating Characteristics of Modern Dry- Type Air-Cooled Transformers,” Trans. Am. Inst. Electr. , vol. 63, pp. 701– 704. [37] L. C. Whitman (1956), “Co-ordination Models Transformer witk Geometry,” Trans. Am. Inst. Electr. Eng. Part III Power Appar. Syst., vol. 75, no. 3, p. Papers (12). [38] L. W. Pierce (1994), “Predicting hottest spot temperatures in ventilated dry type transformer windings,” IEEE Trans. Power Deliv., vol. 9, no. 2, pp. 1160– 1172. [39] L. W. Pierce (1992), “An investigation of the temperature distribution in cast- resin transformer windings,” IEEE Trans. Power Deliv., vol. 7, no. 2, pp. 920– 926. [40] Z. Dianchun and Y. Jiaxiang (2000), “Thermal Field and Hottest Spotaf the Ventilated Dry-type Transformer,” IEEE Conf. Publ., vol. 1, pp. 141–143. [41] H. Ahn, Y. Oh, J. Kim, J. Song, and S. Hahn (2012), “Experimental Veri fi cation and Finite Element Analysis of Short-Circuit Electromagnetic Force for Dry-Type Transformer,” IEEE Trans. Magn., vol. 48, no. 2, pp. 819–822. [42] W. Ning and X. Ding (2012), “Three-Dimensional Finite Element Analysis on Fluid Thermal Field of Dry-Type Transformer,” Instrumentation, Meas. Comput. Commun. Control (IMCCC), 2012 Second Int. Conf., pp. 516–519. [43] M. A. Arjona, R. B. B. Ovando-Martínez, and C. Hernandez (2012), “Thermal– fluid transient two-dimensional characteristic-based-split finite-element model of a distribution transformer,” IET Electr. Power Appl., vol. 6, no. 5, p. 260. [44] M. A. Arjona, C. Hernandez, and E. Melgoza (2014), “Thermal Analysis of a Dry-Type Distribution Power Transformer Using FEA,” IEEE Conf. Publ., pp. 2270–2274. [45] A. Boglietti, A. Cavagnino, D. Staton, M. Shanel, M. Mueller, and C. Mejuto (2009), “Evolution and modern approaches for thermal analysis of electrical 141 machines,” IEEE Trans. Ind. Electron., vol. 56, no. 3, pp. 871–882. [46] Y. Chen, C. Zhang, Y. Li, Z. Zhang, W. Ying, and Q. Yang (2019), “Comparison between Thermal-Circuit Model and Finite Element Model for Dry-Type Transformer,” 2019 22nd Int. Conf. Electr. Mach. Syst. ICEMS 2019. [47] Y. Li, Y. J. Guan, Y. Li, and T. Y. Li (2014), “Calculation of Thermal Performance in Amorphous Core Dry-Type Transformers,” Adv. Mater. Res., vol. 986–987, pp. 1771–1774. [48] Bộ Công thương (2009), “Nghiên cứu thiết kế và chế tạo máy biến áp có tổn hao không tải thấp, sử dụng vật liệu thép từ vô định hình, siêu mỏng, chế tạo trong nước,” Quyết định số 6228/GĐ – BCT của Bộ trưởng Bộ Công Thương, ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Công ty cổ phần chế tạo biến áp và vật liệu điện Hà Nội. [49] Bùi Đình Chi - luận văn thạc sĩ khoa học (2010), “Nghiên cứu chế tạo máy biến áp khô có lõi thép sử dụng vật liệu vô định hình,” Viện Điện, Trường Đại học Bách khoa Hà nội. [50] Đinh Văn Thuận - Luận án Phó Tiến Sĩ Khoa Học (1996), “Xác định bằng thực nghiệm các đặc trưng truyền dẫn nhiệt của vật liệu cách điện và tính toán hợp lý cách nhiệt kho lạnh trong điều kiện Việt Nam,” Đại Học Bách Khoa Hà Nội, pp. 45–49. [51] N. Yüksel (2016), “The Review of Some Commonly Used Methods and Techniques to Measure the Thermal Conductivity of Insulation Materials,” in Insulation Materials in Context of Sustainability, 2016, pp. 114–136. [52] N. Yüksel (2016), “The Review of Some Commonly Used Methods and Techniques to Measure the Thermal Conductivity of Insulation Materials,” Insul. Mater. Context Sustain., p. 114. [53] Phạm Văn Bình - Lê Văn Doanh (2011), “Máy biến áp - Lý thuyết - Vận Hành - Bảo Dưỡng - Thử Nghiệm,” Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, vol. 2, pp. 1–619. [54] Nguyễn Hoa Thịnh - Nguyễn Đình Đức (2002), “Vật liệu composite cơ học và công nghệ,” Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, pp. 1–351. [55] Blackwell JH (1952), “Transient heat flow problems in cylindrical geometry,” Ph.D. Thesis, University of Western Ontario Canada, London, Canada, 1952. [56] J. H. Blackwell (1954), “A transient-flow method for determination of thermal constants of insulating materials in bulk part I - Theory,” J. Appl. Phys., vol. 25, no. 2, pp. 137–144. [57] A. Garcia, E. Contreras, and S. Lopez (1991), “Measurement of the thermal conductivity of insulating materials by a line-source technique,” High Temp. - High Press., vol. 23, no. 6, pp. 643–650. [58] Nguyễn Đức Lợi, “Xác định thực nghiệm hệ số dẫn nhiệt của các vật liệu cách nhiệt,” Tạp chí Khoa học Công nghệ của 4 trường ĐHBK, vol. 4, pp. 31–35. [59] Đinh Văn Thuận, “Chế tạo dụng cụ đo hệ số dẫn nhiệt của một số vật liệu cách nhiệt tự nhiên ở Việt nam,” Tạp chí KHCN Nhiệt, vol. 6, pp. 9–11. [60] Dang Quoc Vuong (2013), “Modeling of Electromagnetic Systmes by Coupling of Subproblems – Application to Thin Shell Finite Element Magnetic,” Ph.D. 142 thesis, Univ. Liege Appl. Mathet. [61] C. G. Vuong Q. Dang, P. Dular, R.V. Sabariego, L. Krähenbühl (2012), “Subproblem approach for Thin Shell Dual Finite Element Formulations,” IEEE Trans. Magn., vol. 48, no. 2, pp. 407–410. [62] T. Le-Duc, G. Meunier, O. Chadebec, and J. M. Guichon (2012), “A new integral formulation for eddy current computation in thin conductive shells,” IEEE Trans. Magn., vol. 48, no. 2, pp. 427–430. [63] T. Le-Duc, G. Meunier, O. Chadebec, J. M. Guichon, and J. P. A. Bastos (2013), “General integral formulation for the 3D thin shell modeling,” IEEE Trans. Magn., vol. 49, no. 5, pp. 1989–1992. [64] T. Le-Duc, O. Chadebec, J. M. Guichon, and G. Meunier (2012), “Coupling between partial element equivalent circuit method and an integro-differential approach for solving electromagnetics problems,” IET Sci. Meas. Technol., vol. 6, no. 5, pp. 394–397. [65] A. E. Ruehli (1974), “Equivalent Circuit Models for Three-Dimensional Multiconductor Systems,” IEEE Trans. Microw. Theory Tech., vol. 22, no. 3, pp. 216–221. [66] S. I. Babic and C. Akyel (2006), “New analytic-numerical solutions for the mutual inductance of two coaxial circular coils with rectangular cross section in air,” IEEE Trans. Magn., vol. 42, no. 6, pp. 1661–1669. [67] L. Krahenbuhl and D. Muller (1993), “Thin layers in electrical engineering. Example of shell models in analysing eddy-currents by boundary and finite element methods,” IEEE Trans. Magn., vol. 29, no. 2, pp. 1450–1455. [68] M. Allahbakhshi, K. Abbaszadeh, and A. Akbari, “Effect of Asymmetrical Dimensions in Short Circuit Forces of Power Transformers,” pp. 1746–1749. [69] Nhữ Mai Phương (2009), “Lý thuyết đàn hồi,” NXB Giáo Dục Việt Nam, pp. 1–81. [70] J. A. Dudek and J. A. Kargol (1988), “Linear thermal expansion coefficients for an epoxy/glass matte-insulated solid cast transformer,” Int. J. Thermophys., vol. 9, no. 2, pp. 245–253. [71] S. S. L.B. Freund (2003), “Thin Film Materials: Stress, Defect Formation, and Surface Evolution,” Cambridge Univ. Press. [72] K. Wang (1943), “Thermal expansion of copper alloys,” J. Franklin Inst., vol. 236, no. 3, pp. 305–306. [73] PGS.TS. Võ Chí Chính (2006), “Kỹ thuật nhiệt,” p. 160. [74] C. R. Soderberg (1931), “Steady Flow of Heat in Large Turbine-Generators,” Trans. Am. Inst. Electr. Eng., vol. 50, no. 2, pp. 782–798. [75] I. J. Perez and J. G. Kassakian (1979), “A stationary thermal model for smooth air-gap rotating electric machines,” Electr. Mach. Power Syst., vol. 3, no. 3– 4, pp. 285–303. [76] V. V. S. S. Haritha, T. R. Rao, A. Jain, and M. Ramamoorty (2010), “Thermal modeling of electrical utility transformer.” pp. 1–6, 2010. [77] T. May, C.A. (1993), Epoxy Resins Chemistry and Technology. 1993. [78] Phạm Thị Hường - luận án tiến sĩ kỹ thuật hóa học (2016), “Nghiên cứu chế 143 tạo vật liệu polyme compozit từ nhựa epoxy der331 và tro bay phế thải ứng dụng trong kỹ thuật điện,” - Đại Học Bách Khoa Hà Nội. [79] Nguyễn Hữu Kiên - Luận văn tiến sĩ khoa học (2011), “Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên tính chất điện môi của vật liệu composite dùng trong máy biến áp điện lực,” Đại Học Bách Khoa Hà Nội. [80] H. S. C. and J. C. Jaeger (1959), “Conduction of heat in solids,” p. 18. [81] and W. Van Rooyen, M. (1957), “Theoretical and Practical Concepts of the Thermal Conductivity of Soils and Similar Granular Systems,” Highw. Res. Board, Bull. 168—Fundamental Pract. Concepts Soil Freez., pp. 143–205. [82] M. Von Herzen (1959), “The Measurement of Thermal Conductivity of Deep- Sea Sediments by a Needle-Probe Method,” J. Geophys. Res., vol. 64, pp. 1557–1563. [83] ASTM (2000), “ASTM D5334-00: Standard Test Method for Determination of Thermal Conductivity of Soil and Soft Rock by Thermal Needle Probe Procedure,” Annu. B. ASTM Stand., vol. 04.08, pp. 1226–1232. [84] F. Birch and H. Clark (1940), “The thermal conductivity of rocks and its dependence upon temperature and composition; Part II,” Am. J. Sci., vol. 238, no. 9, pp. 613–635. [85] A. Garcia, F. Rojas, and R. Nava (1991), “Determination of thermal properties of casting resin systems for encapsulated transformers,” High Temp. - High Press., vol. 23, no. 6, pp. 651–658. [86] T. O. Becker BE, Graham F, Carey GF (1981), “Finite elements: an introduction.” [87] D. Zhou, Z. Li, C. Ke, X. Yang, and Z. Hao (2016), “Simulation of transformer windings mechanical characteristics during the external short-circuit fault,” Proc. 5th IEEE Int. Conf. Electr. Util. Deregulation, Restruct. Power Technol. DRPT 2015, pp. 1068–1073. [88] S. Lee et al. (2015), “A Study on the Thermal Characteristics of the Epoxy Insulator in the Stop Joint Box of HTS Power Cable,” Physics Procedia, vol. 65. pp. 269–272, 2015. [89] F. W. Peek (1929), “Dielectric phenomena in high voltage Engineering,” McGraw-Hill. [90] Phạm Văn Bình (2003), “Thiết Kế Máy Biến Áp,” Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật, p. 110. 144 PHỤ LỤC 1 Biên bản kiểm tra xuất xưởng máy biến áp khô, công suất 320kVA -22/0,4kV 145 PHỤ LỤC 2 Biên bản kiểm tra xuất xưởng máy biến áp lõi thép vô định hình, công suất 630kVA -22/0,4kV
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_luc_ngan_mach_tong_hop_co_tinh_den_anh_hu.pdf
- Thong tin dua len mang_Tieng Anh.pdf
- Thong tin dua len mang_Tieng Viet.pdf
- TOM TAT LATS_Pham Hong Hai.pdf
- Trich yeu Luan an.pdf