Luận án Ảnh hưởng của công tác thi công khoan hạ cọc đến sức chịu tải của cọc trong khu vực địa chất không thuận lợi tại Thành phố Hồ Chí Minh
1. Lý do chọn đề tài
Với sự tiến bộ về khoa học kỹ thuật nói chung, móng cọc ngày càng được cải
tiến, hoàn thiện, đa dạng về chủng loại cũng như phương pháp thi công phù hợp với yêu
cầu cho từng loại công trình xây dựng. Trong đó, công tác thiết kế và thi công móng cọc
bê tông cốt thép hạ bằng phương pháp đóng hoặc ép được ứng dụng khá rộng rãi trong
các công trình dân dụng, công nghiệp do các ưu điểm về giá thành và kỹ thuật thi công
so với cọc khoan nhồi.
Bên cạnh các ưu điểm, công tác thi công ép cọc có một số hạn chế và khuyết
điểm khi thi công trong điều kiện địa chất không thuận lợi của thành phố Hồ Chí Minh
như: khó có thể đưa mũi cọc xuyên qua các lớp thấu kính, sét cứng, cát chặt tới độ
sâu thiết kế, gây ra độ chối giả, cũng như có thể làm ảnh hưởng đến các công trình lân
cận như lún hay trồi do sự chuyển vị đáng kể đất.
Nhằm tránh hiện tượng trên, cần phải làm giảm sự xuất hiện độ chối giả hay tránh
sự lèn ép lên nền đất các công trình xung quanh bằng biện pháp ép rung, khoan dẫn
trước khi ép, ép có xói nước, khoan thả cọc đúc sẵn. Trong đó, phương pháp thi công hạ
cọc có khoan dẫn (khoan hạ cọc) làm giảm sức kháng của đất trong quá trình hạ cọc là
một trong những giải pháp thi công đạt hiệu quả và áp dụng rất khả thi cho các công
trình tại khu vực có mật độ xây dựng tập trung như Thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí
Minh, Đà Nẵng
Tuy nhiên, giải pháp “Thi công khoan hạ cọc” tại Việt Nam nói chung và tại
Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng còn gây ra băn khoan về yếu tố kinh tế - kỹ thuật.
Một số tiêu chuẩn thiết kế hiện hành chưa nêu ra các chỉ dẫn tính toán cụ thể đối
với việc khoan hạ cọc trong từng loại đất.
Đề tài luận văn “Ảnh hưởng của công tác thi công khoan hạ đến sức chịu tải của
cọc trong khu vực địa chất không thuận lợi tại Thành phố Hồ Chí Minh” được đặt ra4
như một nhu cầu cấp thiết trong thực tiễn nhằm góp phần làm hạn chế rủi ro và phát sinh
các chi phí cho công trình.
2. Tình hình nghiên cứu
Tại Việt Nam, trong những năm gần đây phương pháp thi công khoan hạ cọc đã
được sử dụng khá phổ biến, tuy nhiên các đơn vị thực hiện cũng chỉ chú trọng đề cập
đến biện pháp thi công nhưng chưa quan tâm đúng mức đến các thông số kỹ thuật trong
biện pháp thi công làm ảnh hưởng đến sức chịu tải của cọc.
Trên thế giới hiện nay, nghiên cứu sinh mới tiếp cận tham khảo được một vài tài
liệu về ảnh hưởng của đường kính lỗ khoan đến sức chịu tải của cọc đối với đất sét bão
hòa nước có kể đến sự thoát nước lỗ rỗng sau khi thi công [1]. Tuy nhiên, nghiên cứu
này không đề cập đến loại đất nền gây ra phần lớn các sự cố khi thi công ép cọc không
khoan hạ là đất cát.
Một số phương pháp cũng như kỹ thuật được phát triển cho bài toán phân tích
ảnh hưởng của biện pháp thi công cọc đến sức chịu tải cọc. Kỹ thuật phân tích ảnh hưởng
của biện pháp thi công cọc đến sức chịu tải cọc được triển khai nghiên cứu và đạt được
nhiều thành quả nhờ vào sự phát triển của phương pháp phần tử hữu hạn và hệ thống
máy tính phân tích. Một số tác giả cá nhân, tổ chức trong ngoài nước đạt nhiều thành
quả quan trọng trong lĩnh vực vừa nêu cần kể đến như Mounir E. Mabsout và John L.
Tassoulas [2], Goble và cộng sự [3], Phan Vu. Jsc và Japan Pile [4], Ghose-Hajra và
Tavera [5].
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Tiến hành khảo sát, đánh giá và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến công tác thiết
kế và thi công cọc khoan hạ đến sức chịu tải cọc có ý nghĩa quan trọng trong thực tiễn
vì nó cho phép tiên liệu được những khó khăn trong thiết kế (dự báo sức chịu tải) và thi
công (đưa cọc đến độ sâu thiết kế).
Từ việc phân tích các bài toán lý thuyết, kết quả thí nghiệm hiện trường, thực
hiện mô phỏng tại phòng thí nghiệm và phần mềm phần tử hữu hạn mà luận văn thu5
được là công cụ có hiệu quả để đánh giá và xác định được yếu tố ảnh hưởng của công
tác thi công khoan hạ đến sức chịu tải của cọc trong khu vực địa chất không thuận lợi
tại thành phố Hồ Chí Minh.
Kết quả của đề tài có thể làm cơ sở khoa học và định hướng nghiên cứu tiếp theo
hướng đến việc xác định các hệ số, thông số thực nghiệm áp dụng cho cọc khoan hạ vào
việc hoàn chỉnh tiêu chuẩn kỹ thuật thuộc hệ thống Tiêu chuẩn Việt Nam.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Ảnh hưởng của công tác thi công khoan hạ cọc đến sức chịu tải của cọc trong khu vực địa chất không thuận lợi tại Thành phố Hồ Chí Minh
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG VIỆN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG LƯƠNG TOÀN HIỆP ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC THI CÔNG KHOAN HẠ CỌC ĐẾN SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC TRONG KHU VỰC ĐỊA CHẤT KHÔNG THUẬN LỢI TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN ÁN TIẾN SĨ Kỹ thuật Xây dựng Công trình ngầm Hà Nội, 2021 i BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG VIỆN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG LƯƠNG TOÀN HIỆP ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC THI CÔNG KHOAN HẠ CỌC ĐẾN SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC TRONG KHU VỰC ĐỊA CHẤT KHÔNG THUẬN LỢI TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN ÁN TIẾN SĨ Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng Công trình ngầm Mã số: 9580204 Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Nguyễn Bá Kế - Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng . 2. TS. Nguyễn Việt Tuấn - Phân viện Khoa học Công nghệ Xây dựng miền Nam . Hà Nội, 2021 ii LỜI CÁM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài, Tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, tạo điều kiện của tập thể lãnh đạo, các nhà khoa học, cán bộ, chuyên viên, tập thể Ban Lãnh đạo Viện chuyên ngành; Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng - Bộ Xây dựng (IBST). Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành về sự giúp đỡ đó. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Bá Kế, TS. Nguyễn Việt Tuấn – những Thầy giáo trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo cho Tôi hoàn thành luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp của Tôi đang công tác tại Khoa Xây dựng – Đại học Công nghệ Tp.HCM (HUTECH) và gia đình đã động viên, khích lệ, tạo điều kiện và giúp đỡ Tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận án này. Nghiên cứu sinh Lương Toàn Hiệp iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận án có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác. Nghiên cứu sinh Lương Toàn Hiệp iv MỤC LỤC LỜI CÁM ƠN .................................................................................................................. ii LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... iii MỤC LỤC ...................................................................................................................... iv DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ ĐỒ THỊ......................................................................... ix TÓM TẮT ........................................................................................................................ 1 SUMMARY..................................................................................................................... 2 MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 3 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 3 2. Tình hình nghiên cứu.......................................................................................... 4 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ......................................... 4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 5 4.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 5 4.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 5 5. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ...................................................... 6 5.1. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 6 5.2. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................... 6 6. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 6 7. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 6 8. Những điểm mới và nổi bật của đề tài ............................................................... 7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CỌC KHOAN HẠ ................................. 8 1.1. Tổng quan địa chất khu vực Thành phố Hồ Chí Minh ....................................... 8 1.1.1. Cấu trúc địa chất khu vực chung......................................................................... 8 1.1.2. Cấu trúc địa chất tại khu vực không thuận lợi đối với móng cọc ép. ................ 11 1.2. Tổng quan về móng cọc ép và một số hạn chế từ việc ép cọc ......................... 17 v 1.2.1. Móng cọc ép ..................................................................................................... 17 1.2.2. Một số hạn chế từ việc ép cọc ........................................................................... 17 1.3. Tổng quan về phương pháp khoan dẫn ép cọc ................................................. 24 1.3.1. Giới thiệu sơ lược ............................................................................................. 24 1.3.2. Phương pháp – công nghệ thi công ................................................................... 25 1.3.3. Ưu điểm và các trường hợp nên áp dụng phương pháp khoan dẫn ép .............. 26 1.4. Phương pháp xác định sức chịu tải của cọc ép hoặc đóng ............................... 27 1.4.1. Phương pháp theo TCVN 10304:2014 ............................................................. 27 1.4.2. Phương pháp theo AASHTO 2017 ................................................................... 29 1.5. Ảnh hưởng của thi công khoan dẫn đến sức chịu tải của cọc theo tiêu chuẩn thiết kế ........................................................................................................................ 35 1.6. Phương pháp phân tích cọc chịu tải trọng đứng theo phương pháp số ............ 37 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 42 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT PHÂN TÍCH CỌC KHOAN HẠ ........................ 44 2.1. Ứng xử của đất nền xung quanh cọc và dưới mũi cọc ..................................... 44 2.1.1. Thành phần ứng suất trong đất ......................................................................... 44 2.1.2. Thành phần biến dạng trong đất ....................................................................... 46 2.1.3. Quan hệ giữa ứng suất và biến dạng trong đất .................................................. 46 2.1.4. Công dẻo ........................................................................................................... 47 2.1.5. Ứng xử tăng bền ............................................................................................... 48 2.1.6. Ma trận đàn dẻo ................................................................................................ 50 2.2. Mô hình đất nền ................................................................................................ 51 2.2.1. Giới thiệu mô hình đất nền đàn hồi phi tuyến ................................................... 51 2.2.2. Biểu thức của mô hình đàn hồi phi tuyến ......................................................... 52 2.3. Phương pháp phần tử hữu hạn đất nền xung quanh cọc ................................... 58 2.3.1. Phương trình phần tử hữu hạn .......................................................................... 58 2.3.2. Phần tử tấm tứ giác đẳng tham số ..................................................................... 61 2.4. Phương pháp phần tử hữu hạn đối với tiếp xúc giữa đất và cọc ...................... 65 vi 2.4.1. Động học tiếp xúc ............................................................................................. 65 2.4.2. Sự ràng buộc tại bề mặt tiếp xúc ....................................................................... 68 2.5. Mô hình hóa hệ cọc - tiếp xúc - nền đất ........................................................... 73 2.5.1. Phần tử tiếp xúc ................................................................................................ 73 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 77 CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG MÔ HÌNH SỐ VÀ PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA ĐƯỜNG KÍNH LỖ KHOAN ĐẾN MA SÁT THÀNH CỦA CỌC KHOAN HẠ ...... 78 3.1. Xây dựng phần mềm phân tích cọc khoan hạ - PDC PileS (Pre-Drilled Compression Pile Software) .......................................................................................... 78 3.1.1. Giới thiệu về phần mềm .................................................................................... 78 3.1.2. Giao diện phần mềm ......................................................................................... 80 3.1.3. Sơ đồ khối ......................................................................................................... 84 3.1.4. Giải hệ phương trình ......................................................................................... 85 3.1.5. Phương pháp giải bài toán phi tuyến ................................................................ 86 3.1.6. Giải lặp đối với phần tử tiếp xúc....................................................................... 88 3.2. Chia lưới phần tử .............................................................................................. 90 3.3. Các tham số trong bài toán phân tích ép cọc .................................................... 91 3.3.1. Các đặc trưng đàn hồi và cường độ .................................................................. 91 3.3.2. Các đặc trưng tiếp xúc giữa cọc và đất nền ...................................................... 94 3.4. Đánh giá độ chính xác của phần mềm PDC PileS ........................................... 94 3.5. Nghiên cứu sự suy giảm sức kháng của đất ..................................................... 97 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 101 CHƯƠNG 4. NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM CỌC KHOAN DẪN ...................... 102 4.1. Thí nghiệm mô hình thu nhỏ .......................................................................... 102 4.1.1. Cọc thí nghiệm ................................................................................................ 102 4.1.2. Thiết bị thí nghiệm.......................................................................................... 103 4.1.3. Quy trình ép hạ mô hình cọc thí nghiệm......................................................... 105 4.1.4. Kết quả thí nghiệm n ... ệu đất nền : Mẫu thứ '+IntToStr(i)+', lớp đất nền thứ '+IntToStr(j-slh^[i].ssl+1)+': Trọng lượng riêng không được nhỏ hơn hoặc bằng 0 !'); err:=1; End; If sl^[j].h<=0 then Begin AddLineListBox(ListBox,'Lỗi : Dữ liệu đất nền : Mẫu thứ '+IntToStr(i)+', lớp đất nền thứ '+IntToStr(j-slh^[i].ssl+1)+': Chiều dày không được nhỏ hơn hoặc bằng 0 !'); err:=1; End; If sl^[j].ws<=0 then 154 Begin AddLineListBox(ListBox,'Lỗi : Dữ liệu đất nền : Mẫu thứ '+IntToStr(i)+', lớp đất nền thứ '+IntToStr(j-slh^[i].ssl+1)+': Trọng lượng riêng bão hòa không được nhỏ hơn hoặc bằng 0 !'); err:=1; End; If sl^[j].e1<=0 then Begin AddLineListBox(ListBox,'Lỗi : Dữ liệu đất nền : Mẫu thứ '+IntToStr(i)+', lớp đất nền thứ '+IntToStr(j-slh^[i].ssl+1)+': Mô đun đàn hồi E1 không được nhỏ hơn 0 !'); err:=1; End; If sl^[j].e2<=0 then Begin AddLineListBox(ListBox,'Lỗi : Dữ liệu đất nền : Mẫu thứ '+IntToStr(i)+', lớp đất nền thứ '+IntToStr(j-slh^[i].ssl+1)+': Mô đun đàn hồi E2 không được nhỏ hơn 0 !'); err:=1; End; If sl^[j].c<0 then Begin AddLineListBox(ListBox,'Lỗi : Lực dính đơn vị (C) lớp đất thứ '+IntToStr(i)+', mẫu thứ '+IntToStr(j-slh^[i].ssl+1)+' không được nhỏ hơn 0 !'); err:=1; End; If (sl^[j].fi=90) then Begin AddLineListBox(ListBox,'Lỗi : Góc ma sát trong (PHI) lớp đất thứ '+IntToStr(i)+', mẫu thứ '+IntToStr(j-slh^[i].ssl+1)+' phải lớn hơn hoặc bằng 0 độ và nhỏ hơn 90 độ !'); err:=1; 155 End; End; //Kiem tra mo dun dan hoi toan bo k:=0; For j:=slh^[i].ssl to slh^[i].esl do If (sl^[j].e1<=0) and (sl^[j].e2<=0) then k:=k+1; If k=slh^[i].esl-slh^[i].ssl+1 then Begin AddLineListBox(ListBox,'Lỗi : Dữ liệu đất nền : Mẫu thứ '+IntToStr(i)+': Mô đun đàn hồi của tất cả các lớp đất nền không được nhỏ hơn hoặc bằng 0 !'); err:=1; End; End; // End; Procedure osoil.ChangeSoilUnit(ff,fl:real); Var i:integer; //Da kiem tra 13/3/2012 Begin For i:=1 to nslh do slh^[i].gw:=slh^[i].gw*fl; For i:=1 to nsl do Begin sl^[i].h:=sl^[i].h*fl; sl^[i].w:=sl^[i].w*ff/fl/fl/fl; sl^[i].ws:=sl^[i].ws*ff/fl/fl/fl; sl^[i].e1:=sl^[i].e1*ff/fl/fl; 156 sl^[i].e2:=sl^[i].e2*ff/fl/fl; sl^[i].c:=sl^[i].c*ff/fl/fl; sl^[i].cu:=sl^[i].cu*ff/fl/fl; End; End; Procedure osoil.redimslh(i,j:integer); Begin If j>i then Begin If i>0 then Begin ReallocMem(slh,j*sizeof(soilhole)); End; If i=0 then Getmem(slh,j*sizeof(soilhole)); End; If j<i then Begin If j>0 then Begin ReallocMem(slh,j*sizeof(soilhole)); End; If j=0 then Freemem(slh,i*sizeof(soilhole)); End; End; Procedure osoil.redimce(i,j:integer); 157 Begin If j>i then Begin If i>0 then Begin ReallocMem(ce,j*sizeof(ContactElement)); End; If i=0 then Getmem(ce,j*sizeof(ContactElement)); End; If j<i then Begin If j>0 then Begin ReallocMem(ce,j*sizeof(ContactElement)); End; If j=0 then Freemem(ce,i*sizeof(ContactElement)); End; End; Procedure osoil.redimsl(i,j:integer); Begin If j>i then Begin If i>0 then Begin ReallocMem(sl,j*sizeof(soil)); End; 158 If i=0 then Getmem(sl,j*sizeof(soil)); End; If j<i then Begin If j>0 then Begin ReallocMem(sl,j*sizeof(soil)); End; If j=0 then Freemem(sl,i*sizeof(soil)); End; End; Procedure osoil.SetZeroSoilHole(Var slh1:SoilHole); Begin slh1.name:=StrToChar50('NoName'); slh1.gw:=0; slh1.ssl:=0; slh1.esl:=0; End; Procedure osoil.SetZeroSoil(Var sl1:Soil); Begin sl1.name:=StrToChar50('NoName'); sl1.h:=0; sl1.w:=0; sl1.ws:=0; sl1.e1:=0; 159 sl1.e2:=0; sl1.m:=0; sl1.xi:=0; sl1.fl:=0; sl1.p:=0.3; sl1.color:=random(2147483647); sl1.fi:=0; sl1.c:=0; sl1.cu:=0; sl1.rf:=0.9; sl1.ap:=1; sl1.k0:=1; sl1.bt:=1; End; Function osoil.xchg(xi:real):integer; Begin xchg:=spvw.x0+round(-spvw.Sc*((spvw.xmax-spvw.xmin)/2)+spvw.Sc*(xi- spvw.xmin)); End; Function osoil.ychg(yi:real):integer; Begin ychg:=spvw.y0-round(-spvw.Sc*((spvw.ymax-spvw.ymin)/2)+spvw.Sc*(yi- spvw.ymin)); End; Procedure osoil.minscale(w,h:integer;code:integer;islh,nstgi:integer); Var i,n:integer; 160 depth:real; Begin //Set Scale spvw.xmax:=0;spvw.ymax:=0;spvw.xmin:=0;spvw.ymin:=0; //Tinh toan ti le ve If code=0 then Begin If pppro.code=1 then spvw.xmax:=pp.sw+pppro.crs.d/2; If pppro.code=6 then spvw.xmax:=pp.sw+pppro.ccis.d/2; // If pppro.code=6 then Begin If nstgi<3 then spvw.ymax:=0; If nstgi>=3 then Begin If pp.ap>0 then spvw.ymax:=pp.len+pppro.ccis.d/(2*tan(pp.ap*pi/180)) Else spvw.ymax:=pp.len; End; End; // n:=slh^[islh].esl-slh^[islh].ssl+1; // depth:=0; For i:=1 to n do 161 depth:=depth-sl^[slh^[islh].ssl+i-1].h; If spvw.ymin>depth then spvw.ymin:=depth; End; // If code>=1 then Begin For i:=1 to njnt do If stgjnt^[(nstgi-1)*njnt+i]=1 then Begin If spvw.xmax<jnt^[i].xj then spvw.xmax:=jnt^[i].xj; If spvw.xmin>jnt^[i].xj then spvw.xmin:=jnt^[i].xj; If spvw.ymax<jnt^[i].yj then spvw.ymax:=jnt^[i].yj; If spvw.ymin>jnt^[i].yj then spvw.ymin:=jnt^[i].yj; End; End; // spvw.Sc:=0; If spvw.xmax-spvw.xmin>0 then spvw.Sc:=0.9*w/(spvw.xmax-spvw.xmin); If spvw.ymax-spvw.ymin>0 then If spvw.Sc>0.9*h/(spvw.ymax-spvw.ymin) then spvw.Sc:=0.9*h/(spvw.ymax-spvw.ymin); // spvw.x0:=round(w/2); 162 spvw.y0:=round(h/2); End; Procedure osoil.ExtrapolationStressFunction(Var fun:areal4;Var nfun:integer;xi,eta:real;nj:integer); Var i,j:integer; v:array[1..2] of integer; Begin v[1]:=1; v[2]:=-1; nfun:=4; For i:=1 to 2 do For j:=1 to 2 do fun[(i-1)*2+j]:=0.25*(1+v[i]*xi)*(1+v[j]*eta); End; Procedure osoil.JointStress(Var jstr:areal8x6;gstr:areal9x6;nj:integer); //Thu tu cua ham phai phu hop voi thu tu cua diem gauss Var i,j,k:integer; fun:areal4;nfun:integer; xi,eta:areal8; s3:real; Begin s3:=sqrt(3); xi[1]:=-s3;eta[1]:=-s3; xi[2]:=s3;eta[2]:=-s3; xi[3]:=s3;eta[3]:=s3; xi[4]:=-s3;eta[4]:=s3; // 163 xi[5]:=(xi[1]+xi[2])/2;eta[5]:=(eta[1]+eta[2])/2; xi[6]:=(xi[2]+xi[3])/2;eta[6]:=(eta[2]+eta[3])/2; xi[7]:=(xi[3]+xi[4])/2;eta[7]:=(eta[3]+eta[4])/2; xi[8]:=(xi[4]+xi[1])/2;eta[8]:=(eta[4]+eta[1])/2; // For i:=1 to nj do For j:=1 to 6 do Begin jstr[i,j]:=0; ExtrapolationStressFunction(fun,nfun,xi[i],eta[i],nj); For k:=1 to nfun do jstr[i,j]:=jstr[i,j]+fun[k]*gstr[k,j]; End; End; Procedure osoil.SetViewStress(stgi:integer); Var i,j,k:integer; num:^ainteger; Begin If nvstrs>0 then Freemem(vstrs,nvstrs*sizeof(ViewStressStrain)); nvstrs:=nspe; Getmem(vstrs,nvstrs*sizeof(ViewStressStrain)); For i:=1 to nvstrs do JointStress(vstrs^[i].fs,inf^[(stgi-1)*nspe+i].fs,spe^[i].nj); // If njvstrs>0 then Freemem(jvstrs,njvstrs*sizeof(JViewStressStrain)); njvstrs:=njnt; 164 Getmem(jvstrs,njvstrs*sizeof(JViewStressStrain)); // For i:=1 to njvstrs do For j:=1 to 4 do jvstrs^[i].fs[j]:=0; Getmem(num,njnt*sizeof(integer)); For i:=1 to njnt do num^[i]:=0; For i:=1 to nspe do For j:=1 to spe^[i].nj do num^[spe^[i].jn[j]]:=num^[spe^[i].jn[j]]+1; For i:=1 to nspe do For j:=1 to spe^[i].nj do For k:=1 to 4 do jvstrs^[spe^[i].jn[j]].fs[k]:=jvstrs^[spe^[i].jn[j]].fs[k]+vstrs^[i].fs[j,k]; For i:=1 to njvstrs do If num^[i]>0 then For j:=1 to 4 do jvstrs^[i].fs[j]:=jvstrs^[i].fs[j]/num^[i]; Freemem(num,njnt*sizeof(integer)); End; Procedure osoil.DelViewStress; Begin If nvstrs>0 then Freemem(vstrs,nvstrs*sizeof(ViewStressStrain)); nvstrs:=0; If njvstrs>0 then Freemem(jvstrs,njvstrs*sizeof(JViewStressStrain)); 165 njvstrs:=0; End; Procedure osoil.SetMaxMinStress(stgi:integer); Var i,j,k:integer; inf0:areal6; inf1:areal3; Begin spvw.vmax:=0; spvw.vmin:=0; If spvw.stressvwopt=0 then Begin i:=0; Repeat i:=i+1; If stgspe^[(i-1)*nstg+stgi]>0 then Begin If spvw.stressvw<=4 then Begin spvw.vmax:=vstrs^[i].fs[1,spvw.stressvw]; spvw.vmin:=vstrs^[i].fs[1,spvw.stressvw]; End; If spvw.stressvw>4 then Begin For k:=1 to 4 do inf0[k]:=vstrs^[i].fs[1,k]; mainstress(inf1,inf0); If spvw.stressvw=5 then Begin 166 spvw.vmax:=inf1[1]; spvw.vmin:=inf1[1]; End; If spvw.stressvw=6 then Begin spvw.vmax:=inf1[2]; spvw.vmin:=inf1[2]; End; If spvw.stressvw=7 then Begin spvw.vmax:=inf1[3]; spvw.vmin:=inf1[3]; End; If spvw.stressvw=8 then Begin spvw.vmax:=inf1[3]-inf1[1]; spvw.vmin:=inf1[3]-inf1[1]; End; End; End; Until (stgspe^[(i-1)*nstg+stgi]>0) or (i=nspe); // For i:=1 to nvstrs do For j:=1 to spe^[i].nj do Begin If spvw.stressvw<=4 then Begin If spvw.vmax<vstrs^[i].fs[j,spvw.stressvw] then spvw.vmax:=vstrs^[i].fs[j,spvw.stressvw]; 167 If spvw.vmin>vstrs^[i].fs[j,spvw.stressvw] then spvw.vmin:=vstrs^[i].fs[j,spvw.stressvw]; End; If spvw.stressvw>4 then Begin For k:=1 to 4 do inf0[k]:=vstrs^[i].fs[j,k]; mainstress(inf1,inf0); If spvw.stressvw=5 then Begin If spvw.vmax<inf1[1] then spvw.vmax:=inf1[1]; If spvw.vmin>inf1[1] then spvw.vmin:=inf1[1]; End; If spvw.stressvw=6 then Begin If spvw.vmax<inf1[2] then spvw.vmax:=inf1[2]; If spvw.vmin>inf1[2] then spvw.vmin:=inf1[2]; End; If spvw.stressvw=7 then Begin If spvw.vmax<inf1[3] then spvw.vmax:=inf1[3]; If spvw.vmin>inf1[3] then spvw.vmin:=inf1[3]; End; 168 If spvw.stressvw=8 then Begin If spvw.vmax<inf1[3]-inf1[1] then spvw.vmax:=inf1[3]-inf1[1]; If spvw.vmin>inf1[3]-inf1[1] then spvw.vmin:=inf1[3]-inf1[1]; End; End; End; End; If spvw.stressvwopt=1 then Begin i:=0; Repeat i:=i+1; If stgjnt^[(i-1)*nstg+stgi]=1 then Begin If spvw.stressvw<=4 then Begin spvw.vmax:=jvstrs^[i].fs[spvw.stressvw]; spvw.vmin:=jvstrs^[i].fs[spvw.stressvw]; End; If spvw.stressvw>4 then Begin For k:=1 to 4 do inf0[k]:=jvstrs^[i].fs[k]; mainstress(inf1,inf0); If spvw.stressvw=5 then Begin 169 spvw.vmax:=inf1[1]; spvw.vmin:=inf1[1]; End; If spvw.stressvw=6 then Begin spvw.vmax:=inf1[2]; spvw.vmin:=inf1[2]; End; If spvw.stressvw=7 then Begin spvw.vmax:=inf1[3]; spvw.vmin:=inf1[3]; End; If spvw.stressvw=8 then Begin spvw.vmax:=inf1[3]-inf1[1]; spvw.vmin:=inf1[3]-inf1[1]; End; End; End; Until (stgjnt^[(i-1)*nstg+stgi]=1) or (i=njnt); // For i:=1 to njvstrs do If stgjnt^[(i-1)*nstg+stgi]=1 then Begin If spvw.stressvw<=4 then Begin If spvw.vmax<jvstrs^[i].fs[spvw.stressvw] then spvw.vmax:=jvstrs^[i].fs[spvw.stressvw]; 170 If spvw.vmin>jvstrs^[i].fs[spvw.stressvw] then spvw.vmin:=jvstrs^[i].fs[spvw.stressvw]; End; If spvw.stressvw>4 then Begin For k:=1 to 4 do inf0[k]:=jvstrs^[i].fs[k];
File đính kèm:
- luan_an_anh_huong_cua_cong_tac_thi_cong_khoan_ha_coc_den_suc.pdf
- 2. Tóm tắt luận án LTH -V.pdf
- 3. Tóm tắt luận án LTH -EN.pdf
- 4. Đóng góp mới LTH - V.pdf
- 5. Đóng góp mới LTH - EN.pdf