Đồ án Tìm hiểu quy trình vận hành thiết bị điện trong nhà máy nhiệt điện
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG
Để sản xuất điện năng ta phải sử dụng các nguồn năng lượng thiên
nhiên. Tùy theo loại năng lượng người ta chia ra các loại nhà máy điện chính
như: nhà máy nhiệt điện (NNĐ), nhà máy thủy điện (NTĐ) và nhà máy điện
nguyên tử (NNT). Hiện nay phổ biến nhất là nhà máy nhiệt điện, ở đó nhiệt
năng thoát ra khi đốt các nhiên liệu hữu cơ (than, dầu, khí ) được biến đổi
thành điện năng. Nhà máy nhiệt điện sản xuất ra khoảng 70% điện năng của
thế giới. Ngày nay nhu cầu nhiên liệu lỏng trong công nghiệp, giao thông vận
tải và sinh hoạt ngày càng tăng. Do đó người ta đã hạn chế dùng nhiên liệu
lỏng cho nhà máy nhiệt điện. Nhiên liệu rắn và khí trở thành những nhiên liệu
hữu cơ chính của nhà máy nhiệt điện.
Tại Việt Nam: về cơ cấu tiêu thụ điện, công nghiệp tiếp tục là ngành
chiếm tỉ trọng tiêu thụ điện năng nhiều nhất với tốc độ tăng từ 47.4% lên đến
52% tổng sản lượng tiêu thụ điện tương ứng trong năm 2006 và 2010. Tiêu
thụ điện hộ gia đình chiếm tỉ trọng lớn thứ hai nhưng có xu hướng giảm nhẹ
do tốc độ công nghiệp hoá nhanh của Việt Nam, từ 42.9% năm 2006 thành
38.2% năm 2010. Phần còn lại dịch vụ, nông nghiệp và các ngành khác chiếm
khoảng 10% tổng sản lượng tiêu thụ điện năng.
Tốc độ tăng của tiêu thụ điện vượt xa tốc độ tăng trưởng GDP trong
cùng ký. Ví dụ trong thời gian 1995 2005 tốc độ tăng tiêu thụ điện hàng năm
là hơn 14.9% trong khi tốc độ tăng trưởng GDP chỉ là 7.2%. Tốc độ tăng tiêu
thụ điện cao nhất thuộc về ngành công nghiệp (16.1%) và sau đó là hộ gia
đình (14%). Trong tương lai, theo Quy hoạch phát triển điện quốc gia (Quy
hoạch điện VII), nhu cầu điện của Việt Nam tiếp tục tăng từ 14 16%/năm
trong thời kỳ 2011 2015 và sau đó giảm dần xuống 11.15%/năm trong thời
kỳ 2016 2020 và 7.4-8.4%/năm cho giai đoạn 2021 2030.
Để có thể đáp ứng được nhu cầu điện năng, Chính phủ Việt Nam đã đề
ra mục tiêu cụ thể về sản xuất và nhập khẩu cho ngành điện. Trong giai đoạn
2010-2020 tầm nhìn 2030 các mục tiêu bao gồm:
* Sản xuất và nhập khẩu tổng cộng 194-210 tỉ kWh đến năm 2015,
330-362 tỉ kWh năm 2020, và 695-834 tỉ kWh năm 2030;
* ưu tiên sản xuất điện từ nguồn năng lượng tái tạo bằng cách tăng tỷ
lệ điện năng sản xuất từ nguồn năng lượng này từ mức 3.5% năm 2010 lên
4.5% tổng điện năng sản xuất vào năm 2020 và 6% vào năm 2030;
* Giảm hệ số đàn hồi điện/GDP từ bình quân 2.0 hiện nay xuống còn
bằng 1.5 năm 2015 và 1.0 năm 2020;
* Đẩy nhanh chương trình điện khí hoá nông thôn miền núi đảm bảo
đến năm 2020 hầu hết số hộ dân nông thôn có điện;
Các chiến lược được áp dụng để đạt các mục tiêu nói trên cũng đã được
đề ra bao gồm:
* Đa dạng hoá các nguồn sản xuất điện nội địa bao gồm các nguồn điện
truyền thống (như than và ga) và các nguồn mới (như năng lượng tái tạo và
điện nguyên tử);
* Phát triển cân đối công suất nguồn trên từng miền: Bắc Trung và
Nam, đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện trên từng hệ thống điện miền nhằm- 13 -
giảm tổn thất truyền tải, chia sẻ công suất nguồn dự trữ và khai thác hiệu quả
các nhà máy thuỷ điện trong các mùa.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đồ án Tìm hiểu quy trình vận hành thiết bị điện trong nhà máy nhiệt điện
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001:2008 TÌM HIỂU QUY TRÌNH VẬN HÀNH THIẾT BỊ ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành: ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001:2008 TÌM HIỂU QUY TRÌNH VẬN HÀNH THIẾT BỊ ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành: ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC ----------------o0o----------------- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Tuấn Anh Lớp: ĐCL401 Mã sinh viên: 1013102002 Ngành: Điện tự động công nghiệp Tên đề tài: Tìm hiểu quy trình vận hành thiết bị điện trong nhà máy nhiệt điện. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ) ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp: CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất : Họ và tên : Đỗ Thị Hồng Lý Học hàm, học vị : Thạc Sĩ Cơ quan công tác : Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn : Toàn bộ đề tài Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai : Họ và tên : Học hàm, học vị : Cơ quan công tác : Nội dung hƣớng dẫn : Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 02 tháng 04 năm 2012 Yêu cầu phải hoàn thành trƣớc ngày 07 tháng 07 năm 2012 Đã nhận nhiệm vụ: Đ.T.T.N Sinh viên Nguyễn Tuấn Anh Đã nhận nhiệm vụ: Đ.T.T.N Cán bộ hƣớng dẫn Đ.T.T.N Th.S Đỗ Thị Hồng Lý Hải Phòng, ngày.....tháng.....năm 2012 HIỆU TƢỞNG GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị PHẦN NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... 2. Đánh giá chất lƣợng của Đ.T.T.N ( so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N, trên các mặt lý luận thực tiễn, tính toán giá trị sử dụng chất lƣợng các bản vẽ...) ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn: (Điểm ghi bằng số và chữ) Ngày ... tháng ... năm 2012 Cán bộ hƣớng dẫn chính (Họ tên và chữ ký) - 7 - NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA NGƢỜI CHẤM PHẢN BIỆN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP 1. Đánh giá chất lƣợng của Đ.T.T.N về các mặt thu thập và phân tích số liệu ban đầu, cơ sở lý luận chọn phƣơng án tối ƣu, cách tính toán chất lƣợng thuyết minh các bản vẽ giá trị lý luận và thực tiễn đề tài: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... 2. Cho điểm của cán bộ chấm phản biện: (Điểm ghi bằng số và chữ) Ngày ..... tháng ..... năm 2012 Ngƣời chấm phản biện - 8 - MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1 CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG LƢỚI ĐIỆN CỦA VIỆT NAM .. 2 1.1. GIỚI THIỆU CHUNG ...................................................................... 2 1.2. CÁC LOẠI NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN ........................................... 7 CHƢƠNG 2. GIỚI THIỆU CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN CHÍNH TRONG NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN ......................................................................... 8 2.1. MÁY PHÁT ĐIỆN ĐỒNG BỘ ........................................................ 8 2.1.1. Khái niệm chung ........................................................................ 8 2.1.2. Hệ thống làm mát ....................................................................... 9 2.1.3. Hệ thống kích từ ....................................................................... 10 2.1.4. Thiết bị diệt từ .......................................................................... 11 2.2. MÁY BIẾN ÁP ............................................................................... 12 2.2.1. Phân loại và tham số của MBA ................................................ 12 2.2.2. Tổ nối dây của MBA ................................................................ 13 2.2.3. Làm mát MBA ......................................................................... 14 2.2.4. Khả năng tải và quá tải của MBA ............................................ 16 2.3. KHÍ CỤ ĐIỆN ................................................................................. 17 2.3.1. Khái niệm chung ...................................................................... 17 2.3.2. Máy cắt điện cao áp ................................................................. 17 2.3.3. Dao cách ly ............................................................................... 21 2.3.4. Cầu chì ..................................................................................... 22 2.3.5. Kháng điện ............................................................................... 25 2.3.6. Biến áp đo lƣờng ...................................................................... 25 2.3.7. Khí cụ điện hạ áp ..................................................................... 29 2.3.7.1. Cầu dao ............................................................................. 29 2.3.7.2. Áp tô mát ........................................................................... 30 2.3.8. Công tắc tơ ................................................................................... 31 - 9 - 2.3.9. Khởi động từ ................................................................................ 31 CHƢƠNG 3. QUY TRÌNH VẬN HÀNH AN TOÀN CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ...................................................................... 32 3.1. MÁY PHÁT ĐIỆN VÀ MÁY BÙ ĐỒNG BỘ .............................. 32 3.2. ĐỘNG CƠ ĐIỆN ............................................................................ 35 3.3. MÁY BIẾN ÁP, MÁY BIẾN ÁP TỰ NGẪU VÀ CUỘN ĐIỆN KHÁNG CÓ DẦU ..................................................................................................... 35 3.4. HỆ THỐNG PHÂN PHỐI ĐIỆN (HPĐ) ........................................ 39 3.5. HỆ THỐNG ÁC QUY .................................................................... 42 3.6. ĐƢỜNG DÂY DẪN ĐIỆN TRÊN KHÔNG (ĐDK) ..................... 43 3.7. ĐƢỜNG CÁP ĐIỆN LỰC ............................................................. 47 3.8. BẢO VỆ RƠ LE VÀ TỰ ĐỘNG ĐIỆN (BRT) ............................. 51 3.9. TRANG BỊ NỐI ĐẤT ....................................... ... ắp đặt mạch bảo vệ Các trang bị đo lƣờng điện cho các máy biến áp liên lạc và đƣờng dây tải điện có điện áp từ 220 kV trở lên đặt ở các nhà máy điện và trạm biến áp có ngƣời trực nhật thƣờng xuyên phải đƣợc đặt riêng biệt cho từng mạch đấu nối một. Không cho phép đặt chung 1 trang bị để đo kết hợp cho nhiều mạch nối. Đối với các mạch đo khác cho phép đặt các trang bị đo lƣờng kết hợp hoặc của các trang bị kiểm tra trung tâm. * Nguyên tắc lắp đặt Nên đặt trang bị đo đếm điện năng tự dùng cho các phần tử làm việc và dự phòng trong các nhà máy điện. Ngoài ra, ở các nhà máy nhiệt điện nên - 69 - đặt trang bị đo đếm điện năng cho các động cơ điện chính trong dây chuyền sản xuất của mỗi lò và tua bin để có thể xác định đƣợc điện năng tiêu thụ cho từng phân đoạn dây chuyền công nghệ. * Công suất lắp đặt Ở các trạm biến áp của hệ thống điện phải tính đƣợc điện năng tiêu thụ riêng biệt cho nhu cầu tự dùng của trạm. Phải đặt trang bị đo đếm điện năng tác dụng tại các lộ đấu vào lƣới ở các trạm biến áp có điện từ 35 kV trở lên để thực hiện tính toán cân bằng năng lƣợng với mục đích quản lý tổn thất của các phần tử trong lƣới điện. 3.12. CHIẾU SÁNG * Quy định chung Chiếu sáng làm việc và chiếu sáng sự cố trong tất cả các nhà, chỗ làm việc, ở ngoài trời phải đảm bảo độ rọi phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành. Các đèn chiếu sáng sự cố phải đánh dấu hoặc sơn màu phân biệt với các đèn chiếu sáng làm việc. Chiếu sáng tín hiệu cho các ống khói và công trình cao khác phải phù hợp với các Quy chuẩn hiện hành. 3.13. TRẠM ĐIỆN PHÂN Các thiết bị và việc vận hành các trạm điện phân phải đáp ứng đƣợc yêu cầu về quy chuẩn an toàn hiện hành của Nhà nƣớc đã ban hành. * Kiểm tra Khi trạm điện phân đƣợc đƣa vào vận hành, phải kiểm tra tình trạng thiết bị nhƣ điện áp, dòng điện của thiết bị điện phân, áp lực khí hyđrô và ôxy và mức chất lỏng trong dụng cụ, chênh áp giữa hệ thống hyđrô và ôxy, nhiệt độ của chất điện phân và không khí trong thiết bị sấy, độ sạch của khí hyđrô và ôxy trong dụng cụ và nồng độ hyđrô trong trạm. Giá trị bình thƣờng và giới hạn của giá trị kiểm tra phải đƣợc xác định theo chỉ dẫn thí nghiệm - 70 - của nhà chế tạo, ngoài ra, các giá trị đó phải đƣợc theo dõi chặt chẽ trong quá trình vận hành. * Bảo vệ trạm Các thiết bị bảo vệ công nghệ của trạm điện phân phải tác động để cắt môtơ - máy phát đƣợc đặt khi sự khác nhau giữa giá trị thực tế và giá trị thiết kế vƣợt quá giá trị đƣợc cài đặt. Khi trạm điện phân tự động cắt, bảng điều khiển phải hiển thị tín hiệu báo động. Khi nhận đƣợc báo động, ngƣời vận hành phải có mặt tại trạm điện phân không muộn quá 15 phút. Sau khi thiết bị bảo vệ công nghệ tác động, ngƣời vận hành không đƣợc khởi động lại trừ khi đã tìm và xử lý các nguyên nhân gây sự cố. * Van an toàn Các van an toàn trong các thiết bị áp lực của khí hyđrô và ôxy ở thiết bị điện phân phải đƣợc chuẩn độ tại giá trị thiết kế. * Thông gió Trƣớc khi đƣa thiết bị điện phân vào làm việc, tất cả các dụng cụ và các đƣờng ống gió phải đƣợc thông thổi bằng khí nhƣ quy định của nhà chế tạo và an toàn. * Triết nạp khí Để lấy không khí hay hyđrô từ các bình, phải sử dụng loại khí (Cacbon hoặc Nitơ) do nhà chế tạo quy định. Khi kiểm tra bên trong bình, chúng phải đƣợc hút ra bằng không khí trƣớc cho tới khi hàm lƣợng ôxy trong không khí hút ra đạt xấp xỉ 20%. * Đánh dấu, ký hiệu Các đƣờng ống dẫn của trạm điện phân phải đƣợc sơn màu quy định phù hợp với quy chuẩn Nhà nƣớc đã ban hành, sơn màu các trang thiết bị - - 71 - theo màu của khí tƣơng ứng. Sơn màu các bình chứa - màu sáng có các vòng bao quanh cùng màu tƣơng ứng với khí chứa trong đó. 3.14. DẦU NĂNG LƢỢNG * Hệ thống chứa dầu Dầu dùng trong công nghiệp năng lƣợng gọi tắt là dầu năng lƣợng. Trong quá trình sử dụng phải đảm bảo: hệ thống dầu của các tổ máy và thiết bị có chứa dầu làm việc đƣợc ổn định. * Kiểm tra dầu Dầu cách điện cần đƣợc kiểm tra tuân theo những nội dung về kiểm tra đƣợc mô tả cho từng trang thiết bị trong Tập 5 Quy chuẩn kỹ thuật điện. * Xử lý dầu Khi kiểm tra và xử lý dầu cách điện nhƣ mô tả trong QTĐ 5, nếu hàm lƣợng axit có xu hƣớng tăng, thì các chất hấp thụ sẽ đƣợc thay thế, làm khô hoặc tái sinh. * Dầu tua bin thuỷ lực đang sử dụng phải đạt các Quy chuẩn: - Hàm lƣợng axit: không quá 0,6 mg KOH - Phản ứng axit - bazơ tan trong nƣớc - trung tính. - Nƣớc, tro, tạp chất cơ khí - không có (xác định bằng mắt thƣờng). 3.15. CHỈ HUY ĐIỀU ĐỘ - THAO TÁC Trung tâm điều độ quốc gia, trung tâm điều độ miền và địa phƣơng và tất cả các đơn vị vận hành trang thiết bị điện nhƣ các trạm biến áp, đƣờng dây truyền tải, nhà máy điện, v.v..., sẽ chịu trách nhiệm đảm bảo các vấn đề sau theo quy định hiện hành: - Đảm bảo cung cấp điện đầy đủ; - 72 - - Đảm bảo cung cấp năng lƣợng liên tục cho khách hàng và đảm bảo hoạt động ổn định của toàn hệ thống; - Đảm bảo chất lƣợng năng lƣợng theo các tiêu chuẩn quy định (tần số, điện áp của dòng điện). - Đảm bảo cho hệ thống điện và các hệ thống năng lƣợng làm việc kinh tế, sử dụng hợp lý nguyên, nhiên liệu theo các biểu đồ phụ tải đã định. * Phƣơng tiện điều độ Chỉ huy điều độ đƣợc thực hiện từ các trung tâm điều độ. Trung tâm điều độ phải đƣợc trang bị các phƣơng tiện cần thiết để chỉ huy công việc điều độ, phù hợp với các quy chuẩn hiên hành. * Kế hoạch đại tu sửa chữa Kế hoạch tổng thể hàng năm về đại tu và sửa chữa các nhà máy điện và lƣới điện cần đƣợc đệ trình lên Trung tâm Điều độ quốc gia. Trƣờng hợp kế hoạch tổng thể về đại tu và sửa chữa có thay đổi phải đƣợc sự phê chuẩn của Trung tâm Điều độ quốc gia. * Sơ đồ nối dây Giới hạn phụ tải cho phép đối với các thiết bị điện và đƣờng dây dẫn điện phải do phòng điều độ của hệ thống năng lƣợng, của hệ thống năng lƣợng liên kết (HNL) hoặc của hệ thống năng lƣợng thống nhất (HNT), phối hợp với các công ty điện lực và các nhà máy điện lập ra theo phƣơng thức vận hành và trị số chỉnh định rơle và tự động, phải đƣợc xem lại ít nhất một lần trong một năm. * Lập biểu đồ phụ tải Biểu đồ phụ tải các nhà máy thuỷ điện phải tính đến yêu cầu của các ngành kinh tế quốc dân khác (giao thông đƣờng thuỷ, thuỷ lợi, hải sản, cung cấp nƣớc) phù hợp với quy định về sử dụng các nguồn nƣớc hiện hành. - 73 - * Vận hành theo biểu đồ Các nhà máy điện phải hoàn thành các biểu độ phụ tải và dự phòng nóng đã giao. Nếu vì một lý do nào đó không thực hiện đƣợc biểu đồ phụ tải thì nhân viên trực nhật phải báo cáo ngay cho điều độ hệ thống năng lƣợng. Điều độ viên hệ thống năng lƣợng có quyền trong trƣờng hợp cần thiết, thay đổi biểu đồ phụ tải của nhà máy điện nhƣng phải giữ nguyên biểu đồ phụ tải tổng của toàn hệ thống do trung tâm điều độ HNL lập. Việc thay đổi biểu đồ phụ tải tổng phải đƣợc điều độ viên HNL cho phép.Chỉ có điều độ viên trung tâm HNT có quyền cho phép thay đổi biểu đồ truyền công suất giữa các hệ thống năng lƣợng liên kết (HNL). Điều độ viên có quyền yêu cầu nhà máy điện tăng cƣờng công suất hết mức hoặc giảm đến mức thấp nhất theo điều kiện kỹ thuật của thiết bị. * Điều chỉnh tần số Tần số điện trong hệ thống điện phải luôn luôn duy trì theo quy định hiện hành. * Điều chỉnh điện áp Điện áp của hệ thống điện phải luôn đƣợc duy trì ở mức độ bình thƣờng tƣơng ứng với biểu đồ điện áp cho trƣớc. * Ngừng hệ thống rơ le bảo vệ Muốn đƣa các thiết bị cũng nhƣ hệ thống rơ le bảo vệ và tự động, các phƣơng tiện điều độ và điều khiển công nghệ (PĐĐC) ra khỏi vận hành và dự phòng để sửa chữa hay thí nghiệm, trong bất kỳ trƣờng hợp nào (nằm trong hoặc nằm ngoài kế hoạch), yêu cầu phải làm văn bản và đƣợc trung tâm điều độ phê duyệt. - 74 - * Sửa chữa ngoài kế hoạch Trƣờng hợp đặc biệt khi có yêu cầu sửa chữa thiết bị không theo kế hoạch hoặc xử lý sự cố, các yêu cầu này phải đƣợc đệ trình và đƣợc phê duyệt của Trung tâm Điều độ. * Thời gian thao tác Thời gian thực hiện các thao tác liên quan đến việc lắp đặt các thiết bị hoặc đƣa dây chuyền vào hoạt động, thời gian cho việc đốt lò hơi hoặc khởi động tua bin cần đƣợc tính toán đạt thời gian cho phép theo yêu cầu của Trung tâm Điều độ. Trƣờng hợp thời gian này cần thay đổi, phải có sự phê duyệt của Trung tâm Điều độ. * Dừng vận hành Mặc dù các yêu cầu đã đƣợc chấp thuận, nhƣng lúc đƣa thiết bị ra khởi vận hành và dự phòng để sửa chữa hay thí nghiệm đều phải đƣợc điều độ viên trực nhật của Trung tâm Điều độ cho phép ngay trƣớc lúc tiến hành. Quy trình xử lý sự cố Ở mỗi trung tâm điều độ và mỗi thiết bị năng lƣợng có nhân viên trực phải có quy trình cụ thể về xử lý sự cố. Khi xuất hiện sự cố, các Trung tâm Điều độ và nhân viên vận hành liên quan phải áp dụng mọi biện pháp để hạn chế sự lan rộng sự cố và khôi phục cung cấp điện cho khách hàng trong thời gian ngắn nhất. 3.16. THAO TÁC ĐÓNG CẮT CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN Tại các phòng điều khiển của các nhà máy điện và các trạm biến áp không phụ thuộc vào dạng điều khiển và tại các trung tâm điều độ phải có sơ đồ nổi (sơ đồ nối dây) của các thiết bị điện đặt ở nơi chỉ huy của nhân viên điều độ nhà máy điện, trạm biến áp và Trung tâm Điều độ đó.Tất cả các - 75 - thay đổi trong sơ đồ nối dây cũng nhƣ các thay đổi vị trí nối đất cần phải đƣợc chỉ rõ trên sơ đồ nổi ngay sau khi tiến hành thao tác. Tại trung tâm Điều độ và các trạm biến áp nút có đặt sơ đồ nổi của hệ thống điện đƣợc điều khiển từ đó thì không nhất thiết cần phải có sơ đồ thao tác riêng từng thiết bị đó. - 76 - KẾT LUẬN Sau 12 tuần thực hiện đề tài “ Tìm hiểu về nhà máy nhiệt điện, đi sâu tìm hiểu quy trình vận hành an toàn các thiết bị điện" do cô giáo Thạc Sĩ Đỗ Thị Hồng Lý hƣớng dẫn. Cùng với sự nỗ lực của bản thân đến nay em đã hoàn thành xong đồ án tốt nghiệp. Trong đồ án này em đã tìm hiểu đƣợc các vấn đề nhƣ: lƣới điện của Việt Nam, các thiết bị điện chính trong nhà máy nhiệt điện và quy trình vận hành an toàn thiết bị điện trong nhà máy. Tuy nhiên, do thời gian nghiên cứu đề tài không có nhiều, trình độ chuyên môn còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em mong các thầy cô cùng các bạn đóng góp ý kiến để bản đồ án đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! - 77 - TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Hữu Khái (2006), Nhà máy điện và trạm biến áp, Nhà xuất bản khoa học & kỹ thuật. 2. Quyềnh Huy Ánh (2007), An toàn điện, Nhà xuất bản đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh. 3. Nguyễn Công Hân (2002), Nhà máy nhiệt điện - tập 1, Nhà xuất bản khoa học & kỹ thuật. 4. Thân Ngọc Hoàn (2005), Máy điện, Nhà xuất bản xây dựng. 5. Bùi Đình Tiếu (2004), Giáo trình truyền động điện, Nhà xuất bản giáo dục. 6. Trịnh Hùng Thám (2007), Vận hành nhà máy điện, Nhà xuất bản khoa học & kỹ thuật. 7. Quy trình vận hành thiết bị nhiên liệu (2009), lƣu hành nội bộ. 8. Quy trình xử lí sự cố thiết bị nhiên liệu (2009), lƣu hành nội bộ.
File đính kèm:
- do_an_tim_hieu_quy_trinh_van_hanh_thiet_bi_dien_trong_nha_ma.pdf