Đồ án Khảo sát ảnh hưởng của biểu giá TOU lên tiêu thụ điện
TÓM TẮT
Tại Việt Nam, tình trạng thiếu điện là một vấn đề nghiêm trọng. Giá theo thời gian sử dụng
(TOU: Time-Of-Use) là một trong những phương pháp quan trọng của DSM (Demand Side
Manegerment). Thông qua TOU khách hàng sẽ phản ứng với giá, và sẽ thay đổi hình dạng của đồ thị
phụ tải. Chìa khóa của việc thực hiện giá TOU là thiết lập giá hợp lý. Dựa trên phân tích dữ liệu tải,
mô hình quyết định giá TOU đa mục tiêu đươc trình bày, và một phương pháp mờ được sử dụng để
giải quyết mô hình đa mục tiêu. Thuật toán Gen di truyền (GA) được sử dụng để giải quyết vấn đề.
Các dữ liệu của một khách hàng thực tế được sử dụng để kiểm tra tính khả thi của mô hình đề xuất.
ABSTRACT
In Viet Nam, the electricity shortage is a serious problem. Time of use (TOU) is one of the
important DSM methods. Through TOU the demand side will respond to the price, and will change the
shape of the demand curve. The key of implementing TOU is reasonable setting TOU price. Based on
the analysis on historical load data, a multi-object TOU price decision model based on the demand
side price response model is presented, and a fuzzy method is used to deal with this multiple objects
model. Genetic algorithm (GA) is used to solve the problem. The data of a practical customer is used
to test the feasibility of the proposed model.
1. GIỚI THIỆU:
Mô hình giá điện theo thời gian (TOU) ra
đời đã có những cải thiện nhất định trong việc
san phẳng đồ thị phụ tải ngày (giảm tải giờ cao
điểm, nâng tải giờ thấp điểm) cũng như nâng
cao hiệu quả dùng điện. Việc tìm kiếm giá điện
TOU tối ưu được các điện lực quan tâm từ rất
lâu, từ khi biểu giá điện này ra đời với các thử
nghiệm phức tạp tiến hành trên diện rộng các
khách hàng. Trong bài báo này, một mô hình
giá điện theo thời gian (TOU) được trình bày
với 2 mục tiêu: (1) cực tiểu công suất tiêu thụ
tải lớn nhất ở giờ cao điểm, (2) cực tiểu sự
khác biệt công suất tiêu thụ giữa giờ cao điểm
và giờ thấp điểm và giải thuật gen (GA) được
sử dung để giải bài toán tối ưu
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đồ án Khảo sát ảnh hưởng của biểu giá TOU lên tiêu thụ điện
HU
TE
CH
1
KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA BIỂU GIÁ TOU LÊN TIÊU THỤ ĐIỆN
SURVEY EFFECTION OF TOU PRICING ON DEMAND SIDE
Quách Minh Thử Phan Thị Thanh Bình*
Khoa Điện – Điện Tử Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Lý Tự Trọng TP. HCM, Việt nam
*Khoa Điện – Điện Tử, Đại học Bách Khoa TP. HCM, Việt nam
TÓM TẮT
Tại Việt Nam, tình trạng thiếu điện là một vấn đề nghiêm trọng. Giá theo thời gian sử dụng
(TOU: Time-Of-Use) là một trong những phương pháp quan trọng của DSM (Demand Side
Manegerment). Thông qua TOU khách hàng sẽ phản ứng với giá, và sẽ thay đổi hình dạng của đồ thị
phụ tải. Chìa khóa của việc thực hiện giá TOU là thiết lập giá hợp lý. Dựa trên phân tích dữ liệu tải,
mô hình quyết định giá TOU đa mục tiêu đươc trình bày, và một phương pháp mờ được sử dụng để
giải quyết mô hình đa mục tiêu. Thuật toán Gen di truyền (GA) được sử dụng để giải quyết vấn đề.
Các dữ liệu của một khách hàng thực tế được sử dụng để kiểm tra tính khả thi của mô hình đề xuất.
ABSTRACT
In Viet Nam, the electricity shortage is a serious problem. Time of use (TOU) is one of the
important DSM methods. Through TOU the demand side will respond to the price, and will change the
shape of the demand curve. The key of implementing TOU is reasonable setting TOU price. Based on
the analysis on historical load data, a multi-object TOU price decision model based on the demand
side price response model is presented, and a fuzzy method is used to deal with this multiple objects
model. Genetic algorithm (GA) is used to solve the problem. The data of a practical customer is used
to test the feasibility of the proposed model.
1. GIỚI THIỆU:
Mô hình giá điện theo thời gian (TOU) ra
đời đã có những cải thiện nhất định trong việc
san phẳng đồ thị phụ tải ngày (giảm tải giờ cao
điểm, nâng tải giờ thấp điểm) cũng như nâng
cao hiệu quả dùng điện. Việc tìm kiếm giá điện
TOU tối ưu được các điện lực quan tâm từ rất
lâu, từ khi biểu giá điện này ra đời với các thử
nghiệm phức tạp tiến hành trên diện rộng các
khách hàng. Trong bài báo này, một mô hình
giá điện theo thời gian (TOU) được trình bày
với 2 mục tiêu: (1) cực tiểu công suất tiêu thụ
tải lớn nhất ở giờ cao điểm, (2) cực tiểu sự
khác biệt công suất tiêu thụ giữa giờ cao điểm
và giờ thấp điểm và giải thuật gen (GA) được
sử dung để giải bài toán tối ưu.
2. NỘI DUNG
2.1 Phương pháp tiếp cận:
Gọi: p (peak) là thời gian sử dụng điện
cao điểm; m (mid peak) là thời gian sử dụng
điện bình thường; o (off peak) là thời gian sử
dụng điện thấp điểm; Gi là giá điện tại từng
thời điểm tương ứng, i= p, m, o.
Một mô hình đa mục tiêu được sử dụng,
đó là giảm thiểu tối đa công suất tiêu thụ ở giờ
cao điểm và giảm thiểu tối đa sự chênh lệch
công suất tiêu thụ giữa giờ cao điểm và giờ
thấp điểm.
Hàm phản ứng của khách hàng trong thời
gian sử dụng giá TOU là một hàm số đối với
véc tơ giá G và tổng điện năng tiêu thụ A.
(1) o p, m, j i, ; A) (G,f X ii
Ta có:
(2) o p, m, j i, ;dG
X
dX j
j j
i
i
G
Giả sử A là hằng số, từ (1) và (2) ta có:
(3) o p, m, j i, ;
G
dG
X
j j
j
ij
i
i
X
d
HU
TE
CH
2
Với ηij là hệ số đàn hồi của hàm phản ứng
khách hàng.
Gọi: XR là phản ứng của khách hàng sau
khi đánh giá giá TOU; XT là phản ứng hiện tại
của khách hàng; GT là vector giá trung bình có
tính theo trọng số trong khoảng thời gian quan
sát hiện tại; GR là giá TOU cần xác định cho
thời gian tiếp theo.
Từ (3) ta có:
o p, m, j i,
(4)
G
GG
X
XX
R
RT
ijR
i
R
i
T
i j
j
Từ các hệ số phản ứng ηij, X
T
,G
T
, phản
ứng của khách hàng XR đối với giá GR ở thời
gian tiếp theo được xác định.
o p, m, j i,
(5)
G
GG
1
X
X
R
RT
ij
T
iR
i
j
j
Đây là hàm phản ứng khách hàng mà ta
cần thiết lập cho mô hình tính toán giá TOU.
2.2 Mô hình tối ưu giá TOU trên quan
điểm điều phối sử dụng điện
2.2.1 Mô hình toán
Dựa trên đồ thị phụ tải, mục tiêu mà ta
cần xây dựng đó là tối thiểu tải đỉnh ở giờ cao
điểm và tối thiểu chênh lệch giữa tải đỉnh và
tải thấp điểm.
Hàm mục tiêu:
(6)
))min()min(max(min
))min(max( fmin
2
1
R
i
R
i
R
i
XXf
X
Ràng buộc:
(7) o p, m, j i, ;
G
GG
1
X
X
R
RT
ij
T
iR
i
j
j
(9) XXX
(8) GG
max
R
min
imax
R
imin
G
Biểu thức (7) là hàm đa mục tiêu, ở đây ta
xét hai mục tiêu:
Mục tiêu 1: Tối thiểu tải đỉnh ở giờ cao
điểm.
Mục tiêu 2: Tối thiểu chênh lệch giữa tải
đỉnh và tải thấp điểm.
Trong đó:
- )max( RiX : là công suất tiêu thụ lớn nhất
ở giờ cao điểm thứ i.
- )min()max( Ri
R
i XX : là sự chênh lệch
công suất tiêu thụ giờ cao điểm và giờ thấp
điểm.
Biểu thức (7) là phương trình đáp ứng
khách hàng, khi thay đổi giá.
Biểu thức (8) và (9) là biểu thức ràng
buộc dao động giá.
Trong đó:
- Gimin: là giá cực tiểu; Gimax: là giá
cực đại.
- Ximin: là lượng tiêu thụ điện ở thời
điểm giá cực tiểu; Ximax: là lượng tiêu
thụ điện ở thời điểm giá cực đại.
2.2.2 Xây dựng hàm thành viên
Ràng buộc (7) là hàm bậc hai của giá GR.
Áp dụng phương pháp mờ để giải quyết bài
toán trên. Trước tiên, tối ưu từng mục tiêu một
cách riêng biệt và nhận được kết quả từng mục
tiêu, sau đó tìm kết quả hàm mục tiêu. Bằng
cách mờ hóa các mục tiêu. Phương pháp tối đa
hàm thành phần mờ được sử dụng. Sau đó thỏa
mãn tất cả các điều kiện của bài toán.
Hàm thành viên mờ cho điều kiện tối
thiểu tải đỉnh ở giờ cao điểm:
HU
TE
CH
3
(10)
)( , 0
)( ,
)(c
)( , 1
))((
01011
0101101
01
10101
011
1
cxf
cxfc
xf
cxf
xf
Hình 1: Hàm thành viên mờ cho điều kiện tối
thiểu tải đỉnh ở giờ cao điểm.
Trong hình 1:
- 0101 c : là đỉnh tải cực đại.
- 01 : là mức giảm tải tối đa được
dự kiến.
Hàm thành viên mờ cho điều kiện tối thiểu
chênh lệch giữa tải đỉnh và tải thấp điểm:
(11)
)( , 0
)( ,
)(c
)( , 1
))((
02022
0202202
02
20202
021
2
cxf
cxfc
xf
cxf
xf
Hình 2: Hàm thành viên mờ cho điều kiện tối
thiểu giữa tải đỉnh và tải thấp điểm
Trong hình 2:
- 0202 c : là sự sai biệt giữa tải cao
nhất ở giờ cao điểm và tải thấp nhất ở giờ
thấp điểm cực đại
- 02 : là mức giảm tối đa sự chênh lệch
dự kiến.
Tổng quát ta đặt: XR = P’; XT= P
Khi đó ta có:
tb
T
tbmin
T
minmax
T
max
,
min
R
min
,
max
R
max
X ;X ; X
X ;X
PPP
PP
Hàm thành viên (10) trở thành:
(12)
'P , 0
' ,
'
' , 1
)'(
maxmax
maxmax
max
maxmax
max
max
P
PPP
PP
PP
PP
P tb
tb
tb
Trong đó:
- f1(x) = P’max: công suất tiêu thụ
cực đại tối ưu khi áp dụng giá TOU.
- Pmax: công suất tiêu thụ cực đại
khi chưa áp dụng giá TOU.
HU
TE
CH
4
- Ptb: công suất tiêu thụ điện trung
bình sau khi tối ưu giá điện TOU.
Hàm thành viên (11) trở thành:
(13)
)P - ()'P '( , 0
)P - ()'P '( ,
)(
)' '()P (
'P 'P , 1
)''(
minmaxminmax
minmaxminmax
tbminmax
minmaxminmax
tbminmax
minmax
PP
PPP
PPP
PPP
P
PP tb
Trong đó:
- f2(x) = P’max – P’min : Độ chênh lệch
công suất tiêu thụ cực đại và cực tiểu tối ưu
khi áp dụng giá TOU.
- Pmax - Pmin : Độ chênh lệch công suất tiêu
thụ cực đại và cực tiểu khi chưa áp dụng giá
TOU.
- ∆Ptb : Độ chênh lệch công suất tiêu thụ
cực đại và cực tiểu trung bình sau khi tối ưu
giá điện TOU.
Mô hình đa mục tiêu giá TOU được thay
đổi thành tối đa hóa hàm thành viên M mà thỏa
mãn tất cả các mục tiêu và tất cả các điều kiện:
10
)(
)(
S.t.
M max
2
1
M
fM
fM
Hay:
10
)(
)(
S.t.
M max
0202022
0101011
M
cMxf
cMxf
Và ràng buộc về giá: Gimin ≤ Gi ≤ Gimax
2.3 Sơ đồ thuật toán
Qua quá trình phân tích như trên, chúng ta
có sơ đồ thuật toán như sau:
Hình 3: Sơ đồ thuật toán
3. ÁP DỤNG
3.1 Số liệu quan sát:
Quan sát phụ tải và giá điện trong 10 ngày
liên tục của một công ty điện tại Tây Ban Nha
trong tháng 1/2008 như sau:
Hình 4: Đồ thị phụ tải của 10 ngày quan sát
Để thuận lợi cho việc quan sát và đánh
giá từ số liệu phụ tải, tính P_tb của phụ tải của
HU
TE
CH
5
10 ngày trên. Trên nguyên tắc tính trung bình
công suất các giờ.
24 ......, 2, 1, i ;
10
),(
P_tb(i)
10
1
j
jiP
Hình 5: Đồ thị phụ tải Q_tb của 10 ngày quan
sát
Khi thực hiện giá TOU, ta cần xác định và
phân vùng thời gian. Qua quan sát đồ thị phụ
tải, ta có thể phân chia vùng thời gian như sau:
Bảng 1: Phân chia vùng thời gian
Giờ cao điểm Giờ bình thường Giờ thấp điểm
10:00 - 14:00
(4h)
9:00 - 10:00 (1h)
1:00 - 9:00
(8h)
19:00 - 24:00
(5h)
14:00 - 19:00
(5h)
Do số liệu quan sát này là số liệu 24 giờ và
có 24 giá điện, nên giá điện được tính lại mô
hình 3 giá cho 3 thời điểm cao điểm, bình
thường và thấp điểm như sau:
Đặt: Pp: là giá tại thời điểm cao điểm; Pm là
giá tại thời điểm bình thường; Po là giá tại thời
điểm thấp điểm
Ta có:
-
i
ii
p
P
PG
G với i là các giờ cao điểm;
-
i
ii
m
P
PG
G với i là các giờ bình thường
-
i
ii
0
P
PG
G với i là các giờ thấp điểm
Sau khi tính toán, ta được bảng giá theo
nguyên tắc 3 giá tương ứng của 10 ngày trên
như bảng sau:
Bảng 2: Giá điện theo nguyên tắc 3 giá tương
ứng của 10 ngày
Ngày
Cao
Điểm
Bình
thường
Thấp
điểm
1 8.273 6.877 5.256
2 8.662 6.771 4.895
3 8.798 8.116 5.596
4 8.023 6.550 5.846
5 7.913 6.457 4.700
6 8.736 7.907 5.550
7 8.924 8.057 5.663
8 8.692 7.985 5.466
9 7.983 7.392 5.507
10 8.039 7.052 4.816
3.2 Kết quả mô phỏng hệ số phản ứng
khách hàng:
Khi thực hiện mô phỏng ta sử dụng hệ số
đàn hồi phản ứng khách hàng η cho trước như
sau:
0.03420.10690.1405
0.09230.10840.0170
0.06970.0107 0.0593
η
Hệ số ηij được trích từ liệu [1]
Bài Toán của chúng ta là bài toán 3 giá và
X
T
, X
R
, G
T
, G
R
là các đại lượng trung bình quy
về 3 thời điểm cao điểm, bình thường, thấp
điểm, từ phụ tải tiêu thụ của 24h trong 10 ngày
quan sát. Ta có:
o m, p, j 10,n ;
n
j)P_tong(i,
X
n
1jT
i
Với P_tong là tổng điện tiêu thụ tại các
thời điểm cao điểm, bình thường, thấp điểm.
X
T
sau tinh toán có giá trị:
X
T
=[ 2.8260 2.0636 1.9829]*10
5
(MW)
o m, p, j ;
j)P_tong(i,
j)P_tong(i, j)G(i,
G
10
1j
10
1jT
i
P
T
sau tính toán có giá trị:
HU
TE
CH
6
G
T
=[ 8.4149 7.3370 5.3240] (Cent/MWh)
3.3 Kết quả mô phỏng sau khi tối ưu bằng
thuật toán GA:
X
T
max_cu = 2.8260* 10
5
(MW)
Delta_max_cu = 8.4307 *10
4
(MW)
X
R
=[ 2.7889 2.0433 2.0594]*10
5
(MW)
X
R
max_moi = 2.7889*10
5
(MW)
Delta_max_moi = 7.4562 *10
4
(MW)
X = 1 0 1 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
FVAL = 1
REASON =1
Như vậy, các giá TOU tối ưu:
X = 1 0 1 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tại giá trị tối ưu X thì giá trị của hàm thích
nghi là FVAL = 1
3.4 Nhận xét
Nhận xét 1:
- Tải tiêu thụ vào các giờ cực đại đã giảm
từ 2.8260* 105 (MW) xuống 2.7889*105
(MW)
- Độ chênh lệch (ΔQ) giảm từ
8.4307*10
... reto Improvement." IEEE.
[16]. Anyou Dong, Zhongfu Tan, et al. (2011). “Two layers optimization model for
time-of-use price based on fuel saving and emission reducing”. IEEE: 7427 –
7430.
HU
TE
CH
67
PHỤ LỤC
Chƣơng trình MatLab thực hiện thuật toán:
1. Chƣơng trình chính (MAIN_TOU)
clear
clc
fprintf('\n CHUONG TRINH TOI UU GIA TOU TREN QUAN DIEM
DANH GIA PHAN UNG CUA HO TIEU THU')
fprintf('\n')
fprintf('\n')
fprintf('\n')
fprintf('\n')
fprintf('\n')
fprintf('\n')
fprintf('\n')
solieu %nhap
hamthichnghi(X)
toi_uu
2. Nhập số liệu thống kê
clc
clear
n=10;
g=[ 8.273 6.877 5.256; 8.662 6.771 4.895; 8.798 8.116 5.596;
8.023 6.550 5.846; 7.913 6.457 4.700; 8.736 7.907 5.550;
8.924 8.057 5.663; 8.692 7.985 5.466; 7.983 7.392 5.507;
8.039 7.052 4.816]
p=[p1; p2; p3; p4; p5; p6; p7; p8; p9; p10];
HU
TE
CH
68
p1=[ 25342.0 23847.4 22786.0 22092.6 21768.8 21903.5
22996.9 25506.1 28134.0 29727.4 31485.1 31884.3
31756.9 31610.2 30334.1 29907.4 29812.0 30905.0
33467.7 33766.2 33641.8 33440.1 32191.0 32250.3];
p2=[ 29766.2 27986.9 26540.4 25448.5 25079.5 24913.9
25580.7 27276.0 29595.5 31238.5 32725.5 32954.4
32512.1 32242.2 30915.6 30423.4 30330.1 31459.4
34119.5 34422.4 34139.4 34037.3 32807.4 32765.6];
p3=[ 29388.8 26812.4 25324.0 24456.6 23780.9 23728.6
24346.5 25629.1 28631.3 30490.0 31909.2 32345.5
32501.1 32464.2 31194.9 31032.9 31089.2 31751.4
34040.5 34294.2 34185.1 34041.8 32848.9 32725.4];
p4=[ 29210.8 26718.1 24704.5 23585.0 22957.2 22498.1
22535.2 21813.0 22823.8 24469.2 26570.2 27508.0
27580.3 27727.9 27140.9 26549.4 26557.0 27170.4
29810.2 30309.2 30760.9 31008.4 30495.7 30987.5];
p5=[ 28999.9 26495.4 24525.6 23388.1 22955.5 22720.1
22091.9 21488.8 21325.0 21746.8 22853.1 23887.2
24306.2 24753.3 24570.2 23729.2 23503.1 24289.4
27571.9 28930.5 29853.2 30297.3 29437.2 29379.4];
p6=[ 27483.7 24986.5 23540.2 22871.9 22165.1 21933.3
22270.8 23569.4 26167.5 26951.8 28640.6 29218.4
29275.2 29255.7 28628.6 28430.6 28136.7 28962.0
31787.8 32896.8 32917.0 32909.9 31861.8 31697.9];
p7=[ 27423.9 24845.9 23761.3 22884.3 22564.0 22249.9
22997.8 26024.4 29702.0 30468.9 31106.2 31227.6
30934.3 30543.8 29432.5 29273.9 29381.0 30486.9
33005.4 33506.9 33267.2 32898.0 31492.5 31180.3];
HU
TE
CH
69
p8=[ 27209.3 25181.2 24238.9 24014.9 23325.3 23412.9
23896.1 26518.3 29726.3 30309.7 31015.2 30920.3
30578.9 30160.9 28929.6 28864.6 29024.5 29932.9
32721.7 33135.9 32880.6 32331.4 31110.4 30691.8];
p9=[ 27825.7 26036.1 25023.5 24882.6 24386.3 24396.4
24966.8 28006.6 31147.5 31878.2 32578.5 32602.1
32164.0 31842.5 30527.4 30538.0 30713.7 31804.7
34085.9 34497.5 33991.2 33506.6 31627.0 31070.5];
p10=[28315.6 26517.6 25862.4 25051.1 24621.1 24781.3
25674.2 28227.3 31534.5 32088.9 32972.8 33031.5
32548.6 32080.7 30681.6 30321.4 30352.0 30972.3
33270.5 33822.4 33455.5 32639.6 31500.2 31342.4];
Ptd=sum(p)/n;
set(gca,'xtick',1:1:24);
save
3. Hàm Thích Nghi cho thuật toán GA
function baitoan=hamthichnghi(X)
nuy =[-0.0266 0.0122 0.0221; 0.0162 0.0124 -0.0223;
0.0420 -0.0465 -0.0279];
gio=[3 3 3 3 3 3 3 3 2 1 1 1 1 2 2 2 2 2 1 1 1 1 1 2];
Ptd=sum(p)/n ;
for i=1:n
for j=1:3
p_tong(i,j)=0;
end
end
for i=1:n
for k=1:3
for j=1:24
HU
TE
CH
70
if (gio(j)==k)
g1(i,j)=g(i,k);
p_tong(i,k)=p_tong(i,k)+p(i,j);
end
end
end
end
p_tong;
P_cu=sum(p_tong)/n ;
tuso=zeros(1,3);
mauso=zeros(1,3);
for i=1:n
for j=1:3
tuso(j)=tuso(j)+g(i,j)*p_tong(i,j);
mauso(j)=mauso(j)+p_tong(i,j);
end
end
for i=1:3
G_cu(i)=tuso(i)/mauso(i);
end
G_cu ;
G_min=[7 6 2.5];
G_max=[12 11 6.5 ];
for i = 1:3
delta_G(i)=(G_max(i)-G_min(i))/32;
end
W_1=0.5;
W_2=0.5;
for i=1:3
HU
TE
CH
71
heso(i)=X((i-1)*5+5)+X((i-1)*5+4)*2+X((i-1)*5+3)*4+
+X((i-1)*5+2)*8+X((i-1)*5+1)*16;
end
heso ;
for i=1:3
G_moi(i)=G_min(i)+heso(i)*delta_G(i);
end
G_cu
G_moi
for i=1:3
A(i)=(G_moi(i)-G_cu(i))/G_cu(i);
end
A ;
for i=1:3
th_1=0;
for j=1:3
th_1=th_1+nuy(i,j)*A(j);
end
P_moi(i)=P_cu(i)*(1+th_1);
end
for i=1:24
m=gio(i);
th_2=0;
for j=1:3
th_2=th_2+nuy(m,j)*A(j);
end
Ptdmoi(i)=Ptd(i)*(1+th_2);
end
Ptdmoi;
HU
TE
CH
72
Ptd;
P_cu
P_moi
P_max_moi=max(P_moi);
P_max_cu=max(P_cu);
P_medium_cu=sum(P_cu)/3;
if P_max_moi<=P_medium_cu
fitness_1=1;
elseif (P_max_moi>P_medium_cu)&(P_max_moi<=P_max_cu)
fitness_1=(P_max_cu-P_max_moi)/(P_max_cu-P_medium_cu);
elseif P_max_moi>P_max_cu
fitness_1=0;
end
P_min_cu=min(P_cu);
P_min_moi=min(P_moi);
P_medium_moi=sum(P_moi)/3;
delta_cu=P_max_cu-P_min_cu;
delta_moi=P_max_moi-P_min_moi;
delta_medium_cu=0;
for i=1:3
for j=1:3
delta_medium_cu=delta_medium_cu+(abs(P_cu(i)-P_cu(j)))/3;
end
end
delta_medium_cu;
delta_medium_dat=40000;
if delta_moi<=delta_medium_cu
fitness_2=1;
elseif (delta_moi>delta_medium_cu)&(delta_moi<=delta_cu)
HU
TE
CH
73
fitness_2=(delta_cu-delta_moi)/(delta_cu-delta_medium_cu);
elseif delta_moi>delta_cu
fitness_2=0;
end
fitness_1;
fitness_2;
if fitness_1>fitness_2
fitness_1=fitness_2;
else fitnees_2=fitness_1;
end
if (G_moi(1)<G_moi(2))|(G_moi(2)<G_moi(3))|(G_moi(1)<G_moi(3))
fitness_baitoan=0;
elseif (P_moi(1)<P_moi(2))|(P_moi(1)<P_moi(3))|(P_moi(2)<P_moi(3))
fitness_baitoan=0;
else
fitness_baitoan=fitness_1*W_1+fitness_2*W_2;
end
baitoan=1-fitness_baitoan
X;
tong_congsuat_cu=sum(Ptd);
tong_congsuat_moi=sum(Ptdmoi);
4. Tối ƣu giá TOU bằng giải thuật GA
function [X,FVAL,REASON,OUTPUT,POPULATION,SCORES] = Toi_uu
fitnessFunction = @hamthichnghi;
nvars = 15;
options = gaoptimset;
options = gaoptimset(options,'PopulationType' ,'bitString');
options = gaoptimset(options,'InitialPopulation');
options = gaoptimset(options,'Generations' ,1000);
HU
TE
CH
74
options = gaoptimset(options,'StallGenLimit' ,500);
options = gaoptimset(options,'StallTimeLimit' ,900);
options = gaoptimset(options,'SelectionFcn' ,@selectionroulette);
options = gaoptimset(options,'MutationFcn' ,{ @mutationgaussian 1 1 });
options = gaoptimset(options,'Display' ,'off');
options = gaoptimset(options,'PlotFcns' ,{ @gaplotbestf @gaplotbestindiv
@gaplotdistance @gaplotexpectation @gaplotgenealogy @gaplotrange
@gaplotscorediversity @gaplotscores @gaplotselection @gaplotstopping });
options = gaoptimset(options,'OutputFcns' ,{ { @gaoutputgen 1 } });
[X,FVAL,REASON,OUTPUT,POPULATION,SCORES] =
ga(fitnessFunction,nvars,options)
HU
TE
CH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
LÝ LỊCH KHOA HỌC
I. LÝ LỊCH SƠ LƢỢC:
Họ, tên: Quách Minh Thử Giới tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 14 – 05 – 1979 Nơi sinh:Bến Tre
Quê quán: Ấp Long Phú – Long Định – Bình Đại – Bến Tre Dân tộc: Kinh
Chức vụ, đơn vị công tác trƣớc khi học tập, nghiên cứu: Giảng viên, Trƣờng
CĐKT Lý Tự Trọng TP. HCM.
Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: 11/31/10, Đƣờng TTH08, Phƣờng Tân Thới
Hiệp, Quận 12, TP.HCM
Điện thoại cơ quan: 08.38116819 Điện thoại nhà riêng: 0979701817
Fax: ..................................................... E-mail: thuquachminhlytc@gmail.com
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO:
1. Trung học chuyên nghiệp:
Hệ đào tạo: Thời gian đào tạo từ / đến /
Nơi học (trƣờng, thành phố): .............................................................................
Ngành học: ........................................................................................................
2. Đại học:
Hệ đào tạo: Chính Quy, Thời gian đào tạo từ 9/1999 đến 6/2004
Nơi học (trƣờng, thành phố): Trƣờng ĐH Sƣ Phạm Kỹ Thuật TP. HCM
Ngành học: Điện Khí Hoá – Cung Cấp Điện
Tên đồ án, luận án hoặc môn thi tốt nghiệp: ......................................................
Ngày & nơi bảo vệ đồ án, luận án hoặc thi tốt nghiệp: ......................................
Ngƣời hƣớng dẫn: .............................................................................................
3. Thạc sĩ:
Hệ đào tạo: Thời gian đào tạo từ / đến /
HU
TE
CH
Nơi học (trƣờng, thành phố): .............................................................................
Ngành học: ........................................................................................................
Tên luận văn: .....................................................................................................
Ngày & nơi bảo vệ luận văn: .............................................................................
Ngƣời hƣớng dẫn: .............................................................................................
4. Tiến sĩ:
Hệ đào tạo: Thời gian đào tạo từ / đến /
Tại (trƣờng, viện, nƣớc): ...................................................................................
Tên luận án:.......................................................................................................
Ngƣời hƣớng dẫn: .............................................................................................
Ngày & nơi bảo vệ: ...........................................................................................
5. Trình độ ngoại ngữ (biết ngoại ngữ gì, mức độ): Tiếng Anh, B1
6. Học vị, học hàm, chức vụ kỹ thuật đƣợc chính thức cấp; số bằng, ngày & nơi
cấp:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP
ĐẠI HỌC:
Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm
9/2005 – 9/2006
Trƣờng CĐKT
Lý Tự Trọng TP.HCM
Giáo viên thỉnh giảng tại Khoa Điện
Công nghiệp
9/2006 – 9/2007
Trƣờng CĐKT
Lý Tự Trọng TP.HCM
Giáo viên tập sự tại Khoa Điện Công
Nghiệp
9/2007 – 8/2011
Trƣờng CĐKT
Lý Tự Trọng TP.HCM
Giảng viên tại Khoa Điện Công Nghiệp
8/2011 – nay
(6/2012)
Trƣờng CĐKT
Lý Tự Trọng TP.HCM
Giảng viên – Tồ trƣởng tổ Thiết bị điện
Khoa Điện – Điện Tử Trƣờng CĐKT
Lý Tự Trọng TP.HCM
HU
TE
CH
IV. CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Ngày tháng năm 2012
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CỬ ĐI HỌC NGƢỜI KHAI
Quách Minh Thử
File đính kèm:
do_an_khao_sat_anh_huong_cua_bieu_gia_tou_len_tieu_thu_dien.pdf

