Chuyên đề Tốt nghiệp Giải pháp nhằm nâng cao khả năng huy động vốn của chi nhánh NHNo & PTNT tỉnh Lạng Sơn
Chương 1
những vấn đề cơ bản về vốn của ngân hàng
thương mại
1.1.Khái niệm và vai trò của vốn trong hoạt động kinh doanh của NHTM
1.1.1. Khái niệm vốn của NHTM.
Vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do Ngân hàng tạo lập hoặc huy
động được, dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh
khác.
Thực chất, vốn của Ngân hàng là một bộ phận của thu nhập quốc dân
tạm thời nhàn rỗi trong quá trình sản xuất, phân phối và tiêu dùng, người chủ
sở hữu của chúng gửi vào Ngân hàng với mục đích thanh toán, tiết kiệm hay
đầu tư. Nói cách khác, họ chuyển nhượng quyền dử dụng vốn cho Ngân hàng,
để Ngân hàng trả lại cho họ một khoản thu nhập.
Như vậy, Ngân hàng đã thực hiện vai trò tập trung vốn và phân phối lại
vốn dưới hình thức tiền tệ, làm tăng nhanh quá trình luân chuyển vốn, kích
thích mọi hoạt động kinh tế phát triển. Đồng thời, chính các hoạt động đó lại
quyết định sự tồn tại và phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
1.1.2. Vai trò của vốn đối với hoạt động kinh doanh Ngân hàng.
1.1.2.1. Vốn giữ vai trò quan trọng trong việc hình thành NHTM
Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, muốn hoạt động sản xuất kinh doanh
được thì phải có :Công nghệ - Lao động – Tiền vốn trong đó vốn là nhân tố
quan trọng, nó phản ánh năng lực chủ yếu để quyết định khả năng kinh doanh.
Riêng đối với NHTM, vốn lại càng là nhân tố không thể thiếu trong hoạt động
kinh doanh của ngân hàng. Vốn là cơ sở để NHTM tổ chức hoạt độnh kinh
doanh, ngân hàng không thể thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh nếu không
có vốn. Như đã biết, đặc trưng của hoạt động ngân hàng:Vốn không chỉ là
phương tiện kinh doanh chính mà còn là đối tượng kinh doanh chủ yếu của
NHTM. Ngân hàng là tổ chức kinh doanh loại hàng hóa đặc biệt trên thị
trường tiền tệ(thị trường vốn ngắn hạn) và thị trường chứng khoán(thị trường
vốn dài hạn). Những ngân hàng trường vốn là ngân hàng có nhiều thế mạnh
trong kinh doanh. Hơn nữa, vốn lớn là lợi thế đầu tiên trong việc chấp hành
pháp luật trước hết là luật NHTW, luật các TCTD, tạo thế mạnh và thuận lợi
trong kinh doanh tiền tệ. Chính vì thế, có thể nói vốn là điểm đầu tiên trong
chu kỳ kinh doanh của ngân hàng, là khâu cốt tử của ngân hàng. Do đó, ngoài
vốn ban đầu cần thiết, tức là đủ vốn điều lệ theo luật định thì ngân hàng phải
thường xuyên chăm lo tới việc tăng trưởng vốn trong suốt quá trình hoạt động
của mình
Từ đặc trưng kinh doanh của Ngân hàng, vốn vừa là phương tiện kinh
doanh, vừa là đối tượng kinh doanh. Các NHTM thực hiện kinh doanh loại
“hàng hoá đặc biệt” – tiền tệ trên thị trường tiền tệ (thị trường vốn ngắn hạn)
và thị trường chứng khoán (thị trường vốn dài hạn). Vì vậy, ngoài vốn ban
đầu khi thành lập theo qui định của pháp luật, các Ngân hàng phải thường
xuyên tìm mọi biện pháp để tăng trưởng vốn trong quá trình hoạt động kinh
doanh.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Tốt nghiệp Giải pháp nhằm nâng cao khả năng huy động vốn của chi nhánh NHNo & PTNT tỉnh Lạng Sơn
§Ò tµi: “Gi¶i ph¸p nh»m n©ng cao kh¶ n¨ng huy ®éng vèn cña chi nh¸nh NHNo & PTNT tØnh L¹ng S¬n”. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Đề tài: giải pháp nhằm nâng cao khả năng huy động vốn của chi nhánh NHNo & PTNT tỉnh Lạng Sơn §Ò tµi: “Gi¶i ph¸p nh»m n©ng cao kh¶ n¨ng huy ®éng vèn cña chi nh¸nh NHNo & PTNT tØnh L¹ng S¬n”. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 2 Chương 1 những vấn đề cơ bản về vốn của ngân hàng thương mại 1.1.Khái niệm và vai trò của vốn trong hoạt động kinh doanh của NHTM 1.1.1. Khái niệm vốn của NHTM. Vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do Ngân hàng tạo lập hoặc huy động được, dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác. Thực chất, vốn của Ngân hàng là một bộ phận của thu nhập quốc dân tạm thời nhàn rỗi trong quá trình sản xuất, phân phối và tiêu dùng, người chủ sở hữu của chúng gửi vào Ngân hàng với mục đích thanh toán, tiết kiệm hay đầu tư. Nói cách khác, họ chuyển nhượng quyền dử dụng vốn cho Ngân hàng, để Ngân hàng trả lại cho họ một khoản thu nhập. Như vậy, Ngân hàng đã thực hiện vai trò tập trung vốn và phân phối lại vốn dưới hình thức tiền tệ, làm tăng nhanh quá trình luân chuyển vốn, kích thích mọi hoạt động kinh tế phát triển. Đồng thời, chính các hoạt động đó lại quyết định sự tồn tại và phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. 1.1.2. Vai trò của vốn đối với hoạt động kinh doanh Ngân hàng. 1.1.2.1. Vốn giữ vai trò quan trọng trong việc hình thành NHTM Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, muốn hoạt động sản xuất kinh doanh được thì phải có :Công nghệ - Lao động – Tiền vốn trong đó vốn là nhân tố quan trọng, nó phản ánh năng lực chủ yếu để quyết định khả năng kinh doanh. Riêng đối với NHTM, vốn lại càng là nhân tố không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Vốn là cơ sở để NHTM tổ chức hoạt độnh kinh doanh, ngân hàng không thể thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh nếu không có vốn. Như đã biết, đặc trưng của hoạt động ngân hàng:Vốn không chỉ là phương tiện kinh doanh chính mà còn là đối tượng kinh doanh chủ yếu của §Ò tµi: “Gi¶i ph¸p nh»m n©ng cao kh¶ n¨ng huy ®éng vèn cña chi nh¸nh NHNo & PTNT tØnh L¹ng S¬n”. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 3 NHTM. Ngân hàng là tổ chức kinh doanh loại hàng hóa đặc biệt trên thị trường tiền tệ(thị trường vốn ngắn hạn) và thị trường chứng khoán(thị trường vốn dài hạn). Những ngân hàng trường vốn là ngân hàng có nhiều thế mạnh trong kinh doanh. Hơn nữa, vốn lớn là lợi thế đầu tiên trong việc chấp hành pháp luật trước hết là luật NHTW, luật các TCTD, tạo thế mạnh và thuận lợi trong kinh doanh tiền tệ. Chính vì thế, có thể nói vốn là điểm đầu tiên trong chu kỳ kinh doanh của ngân hàng, là khâu cốt tử của ngân hàng. Do đó, ngoài vốn ban đầu cần thiết, tức là đủ vốn điều lệ theo luật định thì ngân hàng phải thường xuyên chăm lo tới việc tăng trưởng vốn trong suốt quá trình hoạt động của mình Từ đặc trưng kinh doanh của Ngân hàng, vốn vừa là phương tiện kinh doanh, vừa là đối tượng kinh doanh. Các NHTM thực hiện kinh doanh loại “hàng hoá đặc biệt” – tiền tệ trên thị trường tiền tệ (thị trường vốn ngắn hạn) và thị trường chứng khoán (thị trường vốn dài hạn). Vì vậy, ngoài vốn ban đầu khi thành lập theo qui định của pháp luật, các Ngân hàng phải thường xuyên tìm mọi biện pháp để tăng trưởng vốn trong quá trình hoạt động kinh doanh. 1.1.2.2. Vốn quyết định khả năng thanh toán và năng lực cạch tranh của Ngân hàng: Trong nền kinh tế thị trưòng, để tồn tại và ngày càng mở rộng quy mô hoạt động đòi hỏi các ngân hàng phải có uy tín lớn trên thị trường là điều trọng yếu. Uy tín đó phải được thể hiện trước hết ở khả năng sẵn sàng thanh toán, chi trả cho khách hàng của ngân hàng. Chúng ta đã biết, đại bộ phận vốn của ngân hàng là vốn tiền gửi và đi vay, do vậy ngân hàng phải trả cho khách hàng khi họ có yêu cầu rút tiền. Với một ngân hàng có quy mô vốn nhỏ, khi nhu cầu vay vốn trên thị trường là rất lớn, một mặt ngân hàng không đáp ứng đủ nhu cầu vay, mặt khác với quy mô nhỏ, ngân hàng nếu cho vay tối đa nguồn vốn huy động đuợc, dự trữ ít sẽ dẫn đến mất khả năng thanh toán. §Ò tµi: “Gi¶i ph¸p nh»m n©ng cao kh¶ n¨ng huy ®éng vèn cña chi nh¸nh NHNo & PTNT tØnh L¹ng S¬n”. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 4 Trong khi đó, với một ngânh hàng trường vốn, họ thực hiện dự trữ đủ khả năng thanh toán đồng thời vẫn thỏa mãn được nhu cầu vay vốn của nền kinh tế, do đó sẽ tạo được uy tín ngày càng cao. Khả năng thanh toán của ngân hàng càng cao thì vốn khả dụng của ngân hàng càng lớn. Vì vậy nếu loại trừ các nhân tố khác, khả năng thanh toán của ngân hàng tỷ lệ thuận với vốn của ngân hàng nói chung và với vốn khả dụng của ngân hàng nói riêng. Với tiềm năng vốn lớn, ngân hàng có thể hoạt động kinh doanh với quy mô ngày càng mở rộng, tiến hành các hoạt động cạnh tranh có hiệu quả nhằm giữ chữ tín, vừa nâng cao vị thế của ngân hàng. 1.1.2.3. Vốn quyết định quy mô hoạt động tín dụng và các hoạt động kinh doanh khác của Ngân hàng: Vốn của Ngân hàng quyết định việc mở rộng hay thu hẹp khối lượng tín dụng. Thông thường, các Ngân hàng nhỏ phạm vi hoạt động kinh doanh, khoản mục đầu tư, khối lượng cho vay ít và kém đa dạng hơn. Do đó, ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn của các tổ chức kinh tế và tầng lớp dân cư, thậm chí không đáp ứng được nhu cầu vốn vay của doanh nhiệp. Họ sẽ mất khách hàng và không tận dụng được cơ hội kinh doanh. Nếu là Ngân hàng lớn, nguồn vốn dồi dào chắc chắn họ sẽ đáp ứng được nhu cầu về vốn, có điều kiện để mở rộng quan hệ tín dụng với nhiều doanh nghiệp và thị trường tín dụng. Nguồn vốn lớn còn giúp Ngân hàng hoạt động kinh doanh với nhiều loại hình khác nhau như: Liên doanh liên kết, dịch vụ thuê mua tài chính, kinh doanh chứng khoán các hình thức kinh doanh này nhằm phân tán rủi ro và tạo thêm vốn cho Ngân hàng. đồng thời, nâng cao uy tín và tăng sức cạnh tranh trên thị trường. Vì vậy, vốn có vai trò quyết định trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. 1.1.2.4 Nguồn vốn quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng §Ò tµi: “Gi¶i ph¸p nh»m n©ng cao kh¶ n¨ng huy ®éng vèn cña chi nh¸nh NHNo & PTNT tØnh L¹ng S¬n”. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 5 Thực tế đã chứng minh: quy mô, trình độ nghiệp vụ, phương tiện kỹ thuật của ngân hàng là tiền đề cho việc thu hút nguồn vốn. Đồng thời, khả năng vốn lớn là điều kiện thuận lợi đối với ngân hàng trong việc mở rộng quan hệ tín dụng với các thành phần kinh tế xét cả về quy mô, khối lượng tín dụng, chủ động về thời gian, thời hạn cho vay, thậm chí quyết định mức lãi suất vừa phải cho khách hàng. Điều đó sẽ thu hút ngày càng nhiều khách hàng, doanh số hoạt động của ngân hàng sẽ tăng lên nhanh chóng và ngân hàng sẽ có nhiều thuận lợi hơn trong kinh doanh. Đây cũng là điều kiện để bổ xung thêm vốn tự có của ngân hàng, tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật và quy mô hoạt động của ngân hàng trên mọi lĩnh vực. Đồng thời vốn của ngân hàng lớn sẽ tạo ra thuận lợi cho việc sử dụng tổng hòa các nguồn vốn khác. Trên cơ sở đó sẽ giúp ngân hàng có đủ khả năng tài chính để kinh doanh đa năng trên thị trường, không chỉ đơn thuần là cho vay mà còn mở rộng các hình thức liên doanh liên kết, kinh doanh dịch vụ thuê mua (leasing), mua bán nợ (phactoring), kinh doanh trên thị trường chứng khoán. Chính các hình thức kinh doanh đa năng này sẽ góp phần phân tán rủi ro trong hoạt động kinh doanh và tạo thêm vốn cho ngân hàng đồng thời tăng sức cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường. Ngoài ra vốn của ngân hàng dồi dào sẽ tạo điều kiện cho NHNN đảm bảo khả năng thực thi chính sách tiền tệ, góp phần ổn định lưu thông tiền tệ, đảm bảo cân đối tiền – hàng trong nền kinh tế. Xuất phát từ vai trò của nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng và của nền kinh tế nên nguồn vốn nói chung và vốn huy động nói riêng phải thường xuyên được bảo toàn và không ngừng mở rộng quy mô, nâng cao hiệu quả của vốn là tiền đề quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của hoạt động kinh doanh ngân hàng, đáp ứng vốn cho nền kinh tế. Vì vậy, nâng cao hiệu quả huy động vốn là sự cần thiết trong quá trình hoạt động của NHTM ở tất cả các quốc gia. §Ò tµi: “Gi¶i ph¸p nh»m n©ng cao kh¶ n¨ng huy ®éng vèn cña chi nh¸nh NHNo & PTNT tØnh L¹ng S¬n”. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 6 1.1.3. Nội dung và tính chất của các loại vốn trong NHTM 1.1.3.1. Vốn tự có: Vốn tự có của NHTM là những giá trị tiền tệ do ngân hàng tạo lập được thuộc về sở hữu của ngân hàng. Đây là loại vốn ngân hàng có thể sử dụng lâu dài để hình thành nên trang thiết bị, nhà cửa cho ngân hàng. Vốn này chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng song lại là điều kiện pháp lý bắt buộc khi thành lập một ngân hàng. Do tính chất ổn định của nó, Ngân hàng có thể sử dụng vào các mục đích khác nhau như trang bị cơ sở vật chất, mua tài sản cố định, dùng để đầu tư hay góp vốn liên doanh vốn tự có là căn cứ quyết định khả năng thanh toán khi Ngân hàng gặp rủi ro. Sự tăng trưởng của vốn tự có sẽ quyết định năng lực và sự phát triển của NHTM. Vốn tự có của Ngân hàng được hình thành căn cứ vào hình thức tổ chức của NHTM là: NHTM quốc doanh, NHTM cổ phần hay NHTM liên doanh Vốn tự có gồm các thành phần: vốn tự có cơ bản, vốn tự có bổ sung. + Vốn tự có cơ bản: Là vốn điều lệ – vốn pháp định Vốn điều lệ: do các cổ đông đóng góp và được ghi vào điều lệ hoạt động của Ngân hàng, theo quy định tối thiểu phải bằng vốn pháp định. Vốn pháp định: Là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập ngân hàng do pháp luật quy định. + Vốn tự có bổ sung trong quá trình hoạt động của ngân hàng gia tăng vốn của chủ theo nhiều phưong thức khác nhau tùy thuộc vào điều kiện cụ thể và các quỹ như: Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự trữ đặc biệt và quỹ khác. Nguồn nội bộ (nguồn từ lợi nhuận): Trong điều kiện thu nhập ròng lớn hơn không, chủ ngân hàng có xu hướng gia tăng vốn bằng cách chuyển một phần thu nhập ròng thành vốn đầu tư. Tỷ lệ tích lũy tùy thuộc vào cân nhắc của chủ ngân hàng về tích lũy từ lợi nhuận và tiêu dùng. Những ngân hàng lâu §Ò tµi: “Gi¶i ph¸p nh»m n©ng cao kh¶ n¨ng huy ®éng vèn cña chi nh¸nh NHNo & PTNT tØnh L¹ng S¬n”. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 7 năm có thu nhập ròng lớn, nguồn vốn tích lũy từ lợi nhuận sẽ cao hơn với vốn của chủ hình thành ban đầu. Nguồn bên ngoài: Là nguồn bổ xung từ phát hành thêm cổ phiếu để mở rộng quy mô hoạt động hoặc để đổim mới trang thiết bị hay để đáp ứng yêu cầu vốn của chủ do ngân hàng nhà nước quy định. Nếu phát hành cổ phiếu thường phải chia sẻ quyền lực và lợi nhuận Nếu phát hành cổ phiếu ưu đãi thì không chia sẻ quyền lực và lợi tức là cố định Nếu phát hành trái phiếu chuyển đổi thì không mất quyền sở hữu và lợi nhuận có thể chuyển đổi ra tiền tiết kiệm nhưng trái phiếu vẫn là một khoản nợ và ngân hàng phải để một khoản quỹ để trả nợ. Đặc điểm của hình thức huy động này là không thuờng xuyên song giúp ngân hàng có ... nguyên nhân cơ bản ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh Lạng Sơn. - Từ đó, nêu lên một số giải pháp và kiến nghị với ngành cũng như với Nhà nước. §Ò tµi: “Gi¶i ph¸p nh»m n©ng cao kh¶ n¨ng huy ®éng vèn cña chi nh¸nh NHNo & PTNT tØnh L¹ng S¬n”. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 61 Hoàn thành chuyên đề này, Tôi mong muốn sẽ đóng góp được những suy nghĩ về một số giải pháp nhằm làm tốt hơn nữa công tác huy động vốn của chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh Lạng Sơn. Nhưng là một đề tài rộng và hết sức phong phú, kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế, thời gian nghiên cứu lại ngắndo đó, khó tránh khỏi những khiếm khuyết và hạn chế. Kính mong thầy, cô và các cán bộ trong chi nhánh góp ý để có thể tiếp tục hoàn thiện nội dung của đề tài này và bổ sung kiến thức cho bản thân mình. Tôi xin chân thành cảm ơn! Lạng Sơn, ngày 01 tháng 4 năm 2005 §Ò tµi: “Gi¶i ph¸p nh»m n©ng cao kh¶ n¨ng huy ®éng vèn cña chi nh¸nh NHNo & PTNT tØnh L¹ng S¬n”. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 62 TàI LIệU THAM KHảO 1. Luật NHNN Việt Nam số 01/1997 ngày 12/12/1997. 2. Luật các Tổ chức tín dụng số 20/1997 ngày 12/12/1997. 3. Tài liệu giảng dạy môn Lý thuyết tiền tệ – Ngân hàng ( tháng 8/2000). 4. Tiền tệ và thị trường tài chính. Tác giả Fredẻic S.Mishkin. 5. Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội 2001 – 2010. 6. Nghiệp vụ kinh doanh Ngân hàng ( Học viện Ngân hàng - 2000) 7. Đổi mới và thực hiện đồng bộ các chính sách, cơ chế quản lý kinh tế. 8. Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam. 9. Ngân hàng Việt Nam với chiến lược huy động vốn phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. 10. Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh các năm 2002, 2003, 2004 của chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh Lạng Sơn. §Ò tµi: “Gi¶i ph¸p nh»m n©ng cao kh¶ n¨ng huy ®éng vèn cña chi nh¸nh NHNo & PTNT tØnh L¹ng S¬n”. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 63 Các chữ viết tắt trong chuyên đề 1. NHNo&PTNT : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn 2. NHTW : Ngân hàng trung ương 3. TCTD :Tổ chức tín dụng 4. NHNN : Ngân hàng nhà nước 5. NHTM : Ngân hàng thương mại 6. NHTMCP : Ngân hàng thuơng mại cổ phần 7. NHTMNN : Ngân hàng thương mại nhà nước 8. NHNT : Ngân hàng ngoại thương 9. ICB : Ngân hàng công thuơng 10. VCB : Ngân hàng ngoại thưong 11. BIDV : Ngân hàng đầu tư và phát triển 12. ANZ : Ngân hàng quốc tế 13. CNY : Đồng nhân dân tệ 14. VND : Đồng Việt nam 15. CNH – HĐH : Công nghiệp hoá hiện đại hoá 16. GDP : Tổng thu nhập quốc dân §Ò tµi: “Gi¶i ph¸p nh»m n©ng cao kh¶ n¨ng huy ®éng vèn cña chi nh¸nh NHNo & PTNT tØnh L¹ng S¬n”. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 64 Mục lục Chương1. Những vấn đề cơ bản về vốn của ngân hàng thương mại 1.1 Khái niệm và vai trò của vốn trong HĐKH của NHTM 1.1.1. Khái niệm vốn vủa NHTM ................................................................. 1.1.2 Vai trò của vốn đối với HĐKD của ngân hàng .................................... 1.1.2.1.Vốn giữ vai trò quan trọng trong việc .............................................. 1.1.2.2. Vốn quyết định khả năng thanh toán và năng lực............................. 1.1.2.3. Vốn quyết định quy mô hoạt động tín dụng và các .......................... 1.1.2.4. Nguồn vốn quyết định năng lực cạnh tranh ..................................... 1.1.3. Nội dung và tính chất của các loại vốn trong NHTM.......................... 1.1.3.1.Vốn tự có.......................................................................................... 1.1.3.2. Vốn huy động.................................................................................................. 1.1.3.3. Vốn đi vay ....................................................................................... 1.1.3.4. Vốn khác ......................................................................................... 1.2. Các nhân tố ảnh hưởng và nội dung biện pháp tạo vốn 1.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của NHTM ............................. 1.2.1.1 Nhân tố khách quan (PEST) ............................................................. 1.2.1.2 Nhân tố chủ quan.............................................................................. 1.2.2. Nội dung các biện pháp tạo vốn của NHTM ....................................... 1.2.2.1. Biện pháp kinh tế............................................................................. 1.2.2.2. Biện pháp Tâm lý ............................................................................ 1.2.2.3. Biện pháp kỹ thuật........................................................................... Chương 2 : Thực trạng huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh lạng sơn. ................................................................................................. 2.1. Khái quát về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn ...................................................................................................... §Ò tµi: “Gi¶i ph¸p nh»m n©ng cao kh¶ n¨ng huy ®éng vèn cña chi nh¸nh NHNo & PTNT tØnh L¹ng S¬n”. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 65 2.1.1. Đặc điểm tổ chức của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn ........................................................................................... 2.1.2. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Lạng Sơn 36 2.1.2.1. Hoạt động huy động vốn ................................................................. 2.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn ................................................................... 2.1.2.3. Các hoạt động khác ......................................................................... 2.2. Thực trạng huy động vốn của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Lạng Sơn ................................................................................... 2.2.1. Tiền gửi tiết kiệm của dân cư ............................................................. 2.2.2. Tiền gửi của các đơn vị tổ chức kinh tế ............................................. 2.2.3. Tiền gửi đảm bảo thanh toán ............................................................. 2.2.4. Nguồn vốn huy động bằng kỳ phiếu .................................................. 2.2.5. Nguồn vốn huy động bằng ngoại tệ ................................................... 2.3. Đánh giá kết quả trong công tác huy động vốn của Ngân hàng nông nghiệp và PTNT Lạng Sơn ........................................................................ 2.3.1. Những kết quả đạt được ..................................................................... 2.3.2. Những hạn chế trong công tác huy động vốn ...................................... Chương 3: giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và PTNT Lạng Sơn 3.1. Định hướng chiến lược huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và PTNT Lạng Sơn trong thời gian qua ................................................. 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và PTNT Lạng Sơn ....................................................... 3.2.1. Đa dạng hoá các hình thức huy động vốn ........................................... 3.2.2. Đa dạng hoá thời hạn huy động vốn ................................................... 3.2.3. Xây dựng điểm giao dịch thuận lợi, cung ứng tốt nhiều dịch vụ ......... 3.2.4. Thực hiện chính sách Marketing Ngân hàng năng động...................... §Ò tµi: “Gi¶i ph¸p nh»m n©ng cao kh¶ n¨ng huy ®éng vèn cña chi nh¸nh NHNo & PTNT tØnh L¹ng S¬n”. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 66 3.2.5. Kết hợp lợi ích của khách hàng với ngân hàng.................................... .2.6. Tạo lập uy tín cho ngân hàng................................................................ 3.2.7. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn .......................................................... 3.2.8. Thực hiện bảo hiểm tiền gửi .............................................................. 3.2.9. Mở rộng việc sử dụng tài khoản cá nhân, phát hành séc và thanh toán 3.2.10. Quan tâm đến đội ngũ cán bộ nhân viên 3.3. Kiến nghị 66 3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước ..................................................................... 3.3.2. Kiến nghị với với NHNo & PTNT Việt Nam .................................... Kết luận .......................................................................................................... Tài liệu tham khảo Các chũ viết tắt trong chuyên đề §Ò tµi: “Gi¶i ph¸p nh»m n©ng cao kh¶ n¨ng huy ®éng vèn cña chi nh¸nh NHNo & PTNT tØnh L¹ng S¬n”. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 67 Nhận xét của đơn vị thực tập Họ và tên: ............................................................................................ Chức vụ: .............................................................................................. Nhận xét chuyên đề tốt nghiệp của sinh viên: Nguyễn Thu Hà Lớp: TC2K7. Khoa: Tài chính Ngân hàng. Đề tài: “ Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh Lạng Sơn”. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................. Lạng sơn, ngày 01 tháng 4 năm 2005 §Ò tµi: “Gi¶i ph¸p nh»m n©ng cao kh¶ n¨ng huy ®éng vèn cña chi nh¸nh NHNo & PTNT tØnh L¹ng S¬n”. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 68 Lời cam đoan - Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng Tôi. - Số liệu và kết quả nêu trong chuyên đề là trung thực và xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị. - Các số liệu này chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tác giả khoá luận Nguyễn Thu Hà
File đính kèm:
- chuyen_de_tot_nghiep_giai_phap_nham_nang_cao_kha_nang_huy_do.pdf