Biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường tại Công ty CP Đầu tư và Phát triển Bắc Hà

Hiện nay trên thị trường Việt Nam, đá vôi là vật liệu không thể thiếu trong các công trình xây dựng dân dụng, xây dựng công nghiệp, làm cầu, đường giao thông và xây dựng các công trình thuỷ lợi. Nhu cầu về đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường ngày càng tăng cao trong các năm gần đây.

Để đáp ứng nhu cầu đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường phục vụ các công trình xây dựng và các ngành Công nghiệp khác của tỉnh Hà Nam và các tỉnh lân cận. Công ty CP Đầu tư và Phát triển Bắc Hà lập Dự án đầu tư khai thác, chế biến đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại Núi Hải Phú, xã Thanh Hải, xã Thanh Nghị, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam. Dự án được trình Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam để xin làm các thủ tục cấp Giấy phép thăm dò, khai thác đá vôi.

Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam có quyết định số 122/GP-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2010, cho phép công ty CP đầu tư tư và phát triển Bắc Hà được thăm dò khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ núi Hải Phú thuộc địa phận xã Thanh Hải và xã Thanh Nghị, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.

Bên cạnh đó, Công ty CP đầu tư tư và phát triển Bắc Hà tiến hành lập báo cáo thiết kế khai thác mỏ và báo cáo đánh giá tác động môi trường theo đúng quy định của nhà nước tại nghị định 80/CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường giúp cho Chủ đầu tư có những thông tin cần thiết để lựa chọn các giải pháp tối ưu về công nghệ thiết kế mỏ hay quá trình vận hành, khai thác mỏ nhằm khống chế, giảm thiểu ô nhiễm tới mức nhỏ nhất nhằm bảo vệ môi trường và sức khoẻ của công nhân cũng như môi trường sống của người dân vùng lân cận. Báo cáo này cũng là cơ sở để các cơ quan quản lý môi trường của địa phương xem xét và phê duyệt dự án.

doc 107 trang Minh Tâm 29/03/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường tại Công ty CP Đầu tư và Phát triển Bắc Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường tại Công ty CP Đầu tư và Phát triển Bắc Hà

Biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường tại Công ty CP Đầu tư và Phát triển Bắc Hà
 MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................1
CHƯƠNG I: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN...................................................................6
 I. 1. TÊN DỰ ÁN ................................................................................................................6
 I. 2. CHỦ DỰ ÁN................................................................................................................6
 I. 3.VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN ....................................................................................6
 I. 4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN ........................................................................8
 I.4.1. Quy mô mỏ...................................................................................................8
 I.4.2. Hệ thống và công nghệ khai thác .................................................................9
 I.4.3. Thiết bị khai thác..........................................................................................9
 I.4.4. Chế độ làm việc..........................................................................................10
 I.4.5. Phương án mở vỉa ......................................................................................10
 I.4.6. Công tác nổ mìn .........................................................................................13
 I.4.7. Công nghệ chế biến khoáng sản.................................................................16
 I.4.8. Kiến trúc và xây dựng................................................................................17
 I.4.9. Nhu cầu sử dụng điện.................................................................................18
 I.4.10. Nhu cầu sử dụng nước ...............................................................................18
 I.4.11. Thời gian xây dựng cơ bản.........................................................................18
 I.4.12. Tổ chức quản lý sản xuất và bố trí lao động ..............................................19
CHƯƠNG II: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ XÃ 
 HỘI ........................................................................................................23
 II. 1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN .................................................................23
 II.1.1. Điều kiện địa lý ..........................................................................................23
 II.1.2. Điều kiện địa chất.......................................................................................23
 II.1.3. Đặc điểm thủy văn – địa chất thủy văn......................................................24
 II.1.4. Đặc điểm khí hậu .......................................................................................27
 II.1.5. Đặc điểm môi trường sinh vật....................................................................29
 i II.1.6. Hiện trạng môi trường không khí...............................................................29
 II.1.7. Hiện trạng ồn..............................................................................................31
 II.1.8. Hiện trạng môi trường nước.......................................................................31
 II.1.9. Hiện trạng môi trường đất..........................................................................34
 II. 2. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG KINH TẾ XÃ HỘI .....................................................36
 II.2.1. Điều kiện kinh tế - xã hội xã Thanh Hải ....................................................36
 II.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội xã Thanh Nghị..................................................37
 II.2.3. Tình hình xã hội khu vực Dự án ................................................................37
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.................................39
 III. 1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG CƠ BẢN ...............40
 III.1.1. Nguồn tác động ..........................................................................................40
 III.1.2. Đối tượng bị tác động.................................................................................41
 III.1.3. Đánh giá tác động.......................................................................................41
 III. 2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN KHAI THÁC MỎ .......................47
 III.2.1. Nguồn tác động ..........................................................................................47
 III.2.2. Đối tượng bị tác động.................................................................................48
 III.2.3. Đánh giá tác động.......................................................................................49
 III. 3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN HOÀN PHỤC MÔI TRƯỜNG...60
 III.3.1. Tác động do phát sinh chất thải rắn ...........................................................60
 III.3.2. Tác động do nước mưa chảy tràn:..............................................................61
 III. 4.SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG .............................................................................................62
 III.4.1. Tai nạn lao động.........................................................................................62
 III.4.2. Các sự cố, rủi ro có thể xảy ra trong quá trình vận hành mỏ như:.............62
 III. 5. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ 
 TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.....................................................................................62
 III.5.1. Đánh giá đối với các tính toán về lưu lượng, nồng độ và khả năng phát 
 tán khí độc hại và bụi.................................................................................63
 III.5.2. Đánh giá đối với các tính toán về phạm vi tác động do tiếng ồn...............63
 III.5.3. Đánh giá đối với các tính toán về khoảng cách an toàn do sóng chấn.......64
 ii III.5.4. Đánh giá đối với các tính toán về tải lượng, nồng độ và phạm vi phát 
 tán các chất ô nhiễm trong nước thải.........................................................64
CHƯƠNG IV: BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG 
 NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG ...............................65
 IV. 1. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC ....................................65
 IV.1.1. Trong giai đoạn xây dựng cơ bản...............................................................65
 IV.1.2. Các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn khai thác ..................................68
 IV. 2. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG ...............................................75
 IV.2.1. Phòng chống cháy nổ .................................................................................75
 IV.2.2. Phòng chống sạt lở moong khai thác .........................................................76
 IV.2.3. Khắc phục sự cố môi trường ......................................................................76
 IV. 3. ĐÓNG CỬA MỎ VÀ PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG..................................................76
 IV.3.1. Đóng cửa mỏ..............................................................................................76
 IV.3.2. Phục hồi môi trường...................................................................................77
CHƯƠNG V: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG....79
 V. 1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG........................................................79
 V.1.1. Mục tiêu và nguyên tắc của chương trình quản lý .....................................79
 V.1.2. Danh mục các công trình xử lý môi trường ...............................................79
 V.1.3. Chương trình quản lý môi trường ..............................................................81
 V. 2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ......................................................92
 V.2.1. Mục tiêu của chương trình .........................................................................92
 V.2.2. Cơ chế phản hồi, sửa đổi và bổ sung..........................................................92
 V.2.3. Cơ quan giám sát môi trường.....................................................................92
 V.2.4. Chương trình giám sát môi trường.............................................................92
CHƯƠNG VI: THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG ........................................96
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT.................................................................98
PHỤ LỤC ..............................................................................................................101
 iii DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng I.1. Bảng toạ độ các điểm góc hệ toạ độ VN2000 ........................................6
Bảng I.2. Tổng hợp tỷ lệ đá thành phẩm................................................................8
Bảng I.3. Danh mục các thiết bị khai thác ...........................................................10
Bảng I.4. Thông số cơ bản của tuyến đường vận chuyển ....................................10
Bảng I.5. Khối lượng xây dựng của tuyến đường vận chuyển số 1 .....................11
Bảng I.6. Khối lượng xây dựng của tuyến đường vận chuyển số 2 .....................11
Bảng I.7. Tổng hợp các thông số nổ mìn ở tầng khai thác.......................................16
Bảng I.8. Thông số chủ yếu của trạm nghiền sàng công suất 120m 3/h. ......17
Bảng I.9. Cơ cấu đất sử dụng đất khu chế biến, văn phòng .................................17
Bảng I.10. Thời gian xây dựng.............................................................................19
Bảng I.11. Nhân lực bố trí trong khai thác mỏ.....................................................20
Bảng II.1. Lượng mưa trong các tháng và năm (đơn vị mm)...............................27
Bảng II.2. Bảng tổng hợp một số yếu tố thời tiết trong năm 2008, 2009.............28
Bảng II.3. Tổng hợp kết quả đo hiện trạng môi trường không khí ......................30
Bảng II.4. Tổng hợp kết quả đo ồn.......................................................................31
Bảng II.5. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt......................................... 32
Bảng II.6. Kết quả phân tích nước ngầm..............................................................33
Bảng II.7. Kết quả phân tích đất...........................................................................34
Bảng III.1. Những nguồn phát sinh chất thải từ các hoạt động của dự án ...........39
Bảng III.2. Tải lượng khí thải trong giai đoạn xây dựng cơ bản..........................43
Bảng III.3. Khối lượng chất ô nhiễm sinh ra do mỗi người hàng ngày ...............44
Bảng III.4. Tải lượng ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của mỏ trong giai đoạn 
xây dựng cơ bản ...................................................................................................44
Bảng III.5. Thành phần rác thải sinh hoạt............................................................46
Bảng III.6. Nguồn phát sinh khí bụi trong giai đoạn khai thác............................48
Bảng III.7. Tải lượng bụi trong khai thác và chế biến .........................................49
Bảng III.8. Tải lượng ô nhiễm sinh ra do đốt nhiên liệu và nổ mìn trong 1 năm.51
Bảng III.9. Nồng độ các chất ô nhiễm tư khí thải động cơ trong giai đoạn khai 
thác .......................................................................................................................52
 iv Bảng III.10. Sự thay đổi độ ồn theo khoảng cách ................................................54
Bảng III.11. Tải lượng ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt giai đoạn Khai thác ..56
Bảng III.12. Lượng dầu thải phát sinh từ quá trình bảo dưỡng máy móc, phương 
tiện:.......................................................................................................................59
Bảng III.13. Các hạng mục công trình cần tháo dỡ..............................................60
Bảng III.14. Khối lượng và biện pháp thực hiện các hạng mục công trình cải tạo, 
phục hồi môi trường khu chế biến và nhà văn phòng ..........................................61
Bảng IV.1. Nồng độ nước thải sau xử lý bằng bể BASTAF................................71
Bảng IV.2. Nồng độ nước thải sau xử lý bằng hồ lắng........................................72
Bảng V.1. Danh mục, dự toán các công trình xử lý ô nhiễm môi trường ...........80
Bảng V.2. Tiến độ thực hiện các công trình xử lý ô nhiễm môi trường ..............80
Bảng V.3. Chương trình quản lý môi trường .......................................................82
Bảng V.4. Dự toán kinh phí giám sát môi trường trong giai đoạn xây dựng cơ 
bản và năm đầu trong giai đoạn khai thác............................................................94
 DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình I.1. Vị trí địa lý khu vực dự án ......................................................................7
Hình I.2. Sơ đồ dây chuyền công nghệ khai thác...................................................9
Hình I.4. Sơ đồ công nghệ máy nghiền đá ...........................................................16
Hình I.4. Sơ đồ tổ chức quản lý sản xuất .............................................................19
Hình I.5. Tổng mặt bằng sau khi kết thúc xây dựng cơ bản.................................21
Hình I.6. Mặt bằng khu văn phòng và trạm nghiền sàng .....................................22
Hình II.1. Sơ đồ các vị trí lấy mẫu khảo sát hiện trạng môi trường.....................35
Hình IV.1. Cấu tạo bể tự hoại cải tiến BASTAF .................................................70
 v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATTP An toàn thực phẩm
BHYT Bảo hiểm y tế
BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường
BVMT Bảo vệ môi trường
ĐTM Đánh giá tác động môi trường
KHHGĐ Kế hoạch hóa gia đình
LK Lỗ khoan
QCVN Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam
THCS Trung học cơ sở
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TCXDVN Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam 
UB MTTQ Ủy ban Mặt trận tổ quốc
UBND Ủy ban Nhân dân
WB Ngân hàng thế giới
WHO Tổ chức Y tế thế giới
XDCB Xây dựng cơ bản
 vi MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ Dự án
 Hiện nay trên thị trường Việt Nam, đá vôi là vật liệu không thể thiếu trong các 
công trình xây dựng dân dụng, xây dựng công nghiệp, làm cầu, đường giao thông và 
xây dựng các công trình thuỷ lợi. Nhu cầu về đá vôi làm vật liệu xây dựng thông 
thường ngày càng tăng cao trong các năm gần đây. 
 Để đáp ứng nhu cầu đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường phục vụ các 
công trình xây dựng và các ngành Công nghiệp khác của tỉnh Hà Nam và các tỉnh lân 
cận. Công ty CP Đầu tư và Phát triển Bắc Hà lập Dự án đầu tư khai thác, chế biến đá 
vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại Núi Hải Phú, xã Thanh Hải, xã Thanh 
Nghị, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam. Dự án được trình Sở Tài nguyên và Môi 
trường tỉnh Hà Nam để xin làm các thủ tục cấp Giấy phép thăm dò, khai thác đá vôi.
 Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam có quyết định số 122/GP-UBND ngày 06 tháng 
8 năm 2010, cho phép công ty CP đầu tư tư và phát triển Bắc Hà được thăm dò 
khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ núi Hải Phú thuộc địa phận xã 
Thanh Hải và xã Thanh Nghị, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.
 Bên cạnh đó, Công ty CP đầu tư tư và phát triển Bắc Hà tiến hành lập báo cáo 
thiết kế khai thác mỏ và báo cáo đánh giá tác động môi trường theo đúng quy định của 
nhà nước tại nghị định 80/CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết 
và hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
 Báo cáo đánh giá tác động môi trường giúp cho Chủ đầu tư có những thông tin 
cần thiết để lựa chọn các giải pháp tối ưu về công nghệ thiết kế mỏ hay quá trình vận 
hành, khai thác mỏ nhằm khống chế, giảm thiểu ô nhiễm tới mức nhỏ nhất nhằm bảo 
vệ môi trường và sức khoẻ của công nhân cũng như môi trường sống của người dân 
vùng lân cận. Báo cáo này cũng là cơ sở để các cơ quan quản lý môi trường của địa 
phương xem xét và phê duyệt dự án.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường 
(ĐTM)
2.1. Căn cứ pháp luật 
 - Luật Bảo vệ môi trường (BVMT) được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam 
thông qua ngày 29/11/2005;
 - Luật Khoáng sản năm 1996;
 - Luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật Khoáng sản được thông qua năm 2005;
 1 Luật Xây dựng năm 2003;
 - Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định 
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
 - Nghị định 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ quy định xử phạt 
vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
 - Nghị định 21/2008/NĐ-CP về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 
80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn 
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
 - Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về quản lý chất 
thải rắn;
 - Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 20/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ 
môi trường đối với chất thải rắn;
 - Nghị định 177/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ quy định xử phạt 
vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
 - Nghị định 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 hướng dẫn thi hành Luật 
Khoáng sản;
 - Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về 
việc nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản rắn;
 - Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài 
nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh 
giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
 Quyết định số 155/1999/QĐ - TTG ngày 16/7/1999 ban hành quy chế quản lý 
chất thải nguy hại;
 - Quyết định số 22/2006/QĐ - BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ Tài nguyên và 
Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường;
 - Quyết định số 155/1999/QĐ - TTG ngày 16/7/1999 ban hành quy chế quản lý 
chất thải nguy hại;
 - Quyết định số 876/2005/QĐ - UBND ngày 01 tháng 6 năm 2005 của UBND 
tỉnh Hà Nam về việc Ban hành quy định ký quỹ phục hồi môi trường trong khai thác 
khoáng sản;
 - Quyết định số 71/2008/QĐ - TTG ngày 25/5/2008 về ký quỹ cải tạo phục hồi 
môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
 2 - Quyết định 03/2008/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân 
dân tỉnh Hà Nam về việc ban hành quy định BVMT trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
 - Quyết định số 33/2009/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban 
nhân dân tỉnh Hà Nam về ban hành quy định quản lý chất thải rắn và nước thải trên địa 
bàn tỉnh.
2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam
 - Quy chuẩn QCVN 08: 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất 
lượng nước mặt;
 - QCVN 09:2008/BTNMT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước 
ngầm;
 - Quy chuẩn QCVN 14: 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước 
thải sinh hoạt;
 - QCVN 05:2009/BTNMT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không 
khí xung quanh;
 - TCVN 5949 - 1998: Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực công cộng và 
dân cư;
 - TCVN 5502 - 2003: Nước cấp sinh hoạt - yêu cầu chất lượng;
 - QĐ 3733/2002/BYT: Tiêu chuẩn vệ sinh lao động.
2.3. Các tài liệu kỹ thuật dùng để xây dựng báo cáo
 - Báo cáo thiết kế cơ sở Dự án “Đầu tư khai thác, chế biến đá vôi làm vật liệu 
xây dựng thông thường tại Núi Hải Phú, xã Thanh Hải, Thanh Nghị, huyện Thanh 
Liêm, tỉnh Hà Nam” do Công ty TNHH tư vấn xây dựng Hà Nam thành lập.
 - Tài liệu về kinh tế xã hội năm 2010 của xã Thanh Hải và xã Thanh Nghị, 
huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
 - Niên giám thống kê tỉnh Hà Nam các năm 2006, 2007, 2008, 2009. Cục thống 
kê Hà Nam.
 - Các tài liệu khảo sát và điều tra hiện trạng môi trường tự nhiên vùng Dự án do 
tập thể các cán bộ của Viện Địa chất – Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam thực 
hiện năm 2010 gồm:
 - Số liệu đo đạc về chất lượng không khí;
 - Số liệu đo ồn;
 - Số liệu về môi trường nước ngầm;
 3 - Số liệu về môi trường đất;
3. Các phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp luận 
 Việc lập báo cáo ĐTM của một dự án là nghiên cứu, phân tích một cách có cơ 
sở khoa học những tác động lợi hoặc hại do hoạt động phát triển có thể mang lại cho 
môi trường kinh tế - xã hội nhân văn, tài nguyên sinh vật nơi thực hiện các hoạt động 
phát triển. Qua đó phân tích các nhân tố chịu tác động, tính chất, quy mô, cường độ 
các tác động, sự diễn biến theo thời gian và không gian, mối liên hệ giữa các nhân tố 
nhằm đề xuất các phương án xử lý giảm thiểu tác động có hại tới môi trường.
3.2. Phương pháp đánh giá
 Phương pháp thống kê: là phương pháp đơn giản song rất cần thiết trong bước 
đánh giá sơ bộ tác động môi trường nhằm xác định các đặc trưng của chuỗi số liệu tài 
nguyên - môi trường thông qua: 
 - Điều tra, khảo sát, lấy mẫu ngoài thực địa và phân tích mẫu trong phòng thí 
nghiệm, xác định các thông số về hiện trạng chất lượng môi trường không khí, môi 
trường nước, đất, tiếng ồn; so sánh kết quả đo đạc với Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Môi 
trường Việt Nam để đánh giá hiện trạng ô nhiễm;
 - Điều tra xã hội học được tiến hành bằng cách phỏng vấn lãnh đạo và nhân dân 
địa phương khu vực Dự án, lập các phiếu điều tra môi trường nhằm lựa chọn các thông 
số chủ yếu liên quan đến kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án;
 Phương pháp mô hình toán: được sử dụng để dự báo mức độ và phạm vi ô 
nhiễm môi trường không khí và tiếng ồn; 
 Phương pháp đánh giá nhanh: Các phương pháp đánh giá nhanh do tổ chức y tế 
thế giới (WHO) thiết lập được dựa trên cơ sở hệ số ô nhiễm nhằm ước tính tải lượng 
các chất ô nhiễm sinh ra khi hoạt động khai thác đá.
 Phương pháp lập bảng kiểm tra: Bảng kiểm tra được áp dụng để định hướng 
nghiên cứu, bao gồm danh sách các yếu tố có thể tác động đến môi trường và các ảnh 
hưởng hệ quả trong các giai đoạn sản xuất. Bảng kiểm tra cho phép xác định định tính 
tác động đến môi trường do các tác nhân khác nhau trong quá trình vận hành sản xuất 
đến hệ sinh thái, chất lượng môi trường và kinh tế - xã hội trong khu vực.
 Phương pháp so sánh: Dùng để đánh giá mức độ ô nhiễm của dự án trên cơ sở 
các thông số ô nhiễm của các cơ sở đang hoạt dộng có công nghệ tương tự như dự án. 
Đây là một phương pháp thường được sử dụng trong ĐTM.
 4

File đính kèm:

  • docbien_phap_giam_thieu_tac_dong_xau_phong_ngua_va_ung_pho_su_c.doc