Luận văn Xác định vị trí và dung lượng hợp lý của TCSC để chống nghẽn mạch trên đường dây truyền tải
Những hệ thống điện hiện hữu luôn tồn tại các nhánh xung yếu nhất
có khả năng dẫn đến quá tải thường xuyên. Khi mạng lưới truyền tải điện
bị nghẽn mạch đó là một trong những nguyên nhân đẩy giá thành sản xuất
và bán điện tăng cao. Bằng nhiều giải pháp, các nhà cung cấp điện luôn
tìm cách giảm chi phí sản xuất điện năng khi bị sự cố quá tải về gần với
chi phí lúc bình thường. Một trong những giải pháp được đề cập trong nội
dung nghiên cứu “ Xác định vị trí và dung lượng hợp lý của TCSC để
chống nghẽn mạch trên đường dây truyền tải ” là ứng dụng tính hiệu quả
của TCSC trong điều khiển dòng công suất trên lưới để chống quá tải. Để
giải quyết bài toán đặt ra, nội dung nghiên cứu được trình bày trong sáu
chương.
Nghiên cứu lý thuyết mặt cắt tối thiểu, ứng dụng giải thuật max-flow
và Powerworld để xác định tập hợp những nhánh yếu nhất của hệ thống
điện mở ra nhiều hướng nghiên cứu mới cho bài toán chống quá tải. Nội
dung nghiên cứu cũng chỉ ra rằng: vấn đề trọng tâm của bài toán chống
quá tải là làm sao xác định được điểm thường xuyên bị quá tải và xác
định vị trí, dung lượng hợp lý đặt TCSC để chống nghẽn mạch hiệu quả
trên hệ thống điện.
Tính hiệu quả và khả năng ứng dụng của giải pháp đã đề xuất được
kiểm chứng trên các hệ thống điện ba nút, bảy nút, mười bốn nút của
IEEE và lưới điện đồng bằng Sông Cửu Long 9 nút. Những kết quả rút ra
từ các lưới điện trên cho thấy khả năng khoanh vùng, tìm kiếm tập hợp
nhánh xung yếu nhất, xác định vị trí và dung lượng của TCSC trong hệ
thống điện nhanh chóng, chính xác, hiệu quả đem lại lợi ích kinh tế cao
trong truyền tải hệ thống điện
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Xác định vị trí và dung lượng hợp lý của TCSC để chống nghẽn mạch trên đường dây truyền tải
HU TE CH i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM TÔ VĂN TRỰC XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VÀ DUNG LƯỢNG HỢP LÝ CỦA TCSC ĐỂ CHỐNG NGHẼN MẠCH TRÊN ĐƯỜNG DÂY TRUYỀN TẢI LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: THIẾT BỊ, MẠNG VÀ NHÀ MÁY ĐIỆN MÃ SỐ : 60 52 50 TP. Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2012 HU TE CH i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM -------------------------------------- TÔ VĂN TRỰC XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VÀ DUNG LƯỢNG HỢP LÝ CỦA TCSC ĐỂ CHỐNG NGHẼN MẠCH TRÊN ĐƯỜNG DÂY TRUYỀN TẢI LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: THIẾT BỊ, MẠNG VÀ NHÀ MÁY ĐIỆN MÃ SỐ : 60 52 50 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRƯƠNG VIỆT ANH TP. Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2012 HU TE CH ii CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. Trương Việt Anh Cán bộ phản biện 1: TS. Võ Viết Cường Cán bộ phản biện 2: TS. Nguyễn Viễn Quốc Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ TP. HCM ngày 14 tháng 07 năm 2012. Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm: 1. TS. Nguyễn Thanh Phương Chủ tịch Hội đồng 2. TS. Võ Viết Cường Phản biện 1 3. TS. Nguyễn Viễn Quốc Phản biện 2 4. PGS. TS. Trần Thu Hà Uỷ Viên 5. TS. Võ Hoàng Duy Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá luận văn và Khoa quản lý chuyên ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa. Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn Khoa quản lý chuyên ngành HU TE CH iii TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2012 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: Tô Văn Trực Giới tính: Nam. Ngày, tháng, năm sinh: 10/11/1974 Nơi sinh: Bình Định Chuyên ngành: Thiết bị, mạng và nhà máy điện MSHV:1081031054 I. TÊN ĐỀ TÀI: Xác định vị trí và dung lượng hợp lý của TCSC để chống nghẽn mạch trên đường dây truyền tải. II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG: - Xác định vị trí và dung lượng hợp lý của TCSC để chống nghẽn mạch trên đường dây truyền tải. - Xây dựng giải thuật xác định mặt cắt tối thiểu trên graph của hệ thống điện. - Xây dựng giải thuật xác định vị trí và dung lượng TCSC trên lưới điện. - Ứng dụng thực tế và so sánh với một số công trình nghiên cứu về OPF. III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: ngày 15 tháng 09 năm 2011. IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: ngày 15 tháng 06 năm 2012. V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. Trương Việt Anh Cán bộ hướng dẫn Khoa quản lý chuyên ngành TS. Trương Việt Anh HU TE CH iv LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng luận văn với nội dung “Xác định vị trí và dung lượng hợp lý của TCSC để chống nghẽn mạch trên đường dây truyền tải” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn của TS. Trương Việt Anh. Các số liệu, kết quả mô phỏng nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn trích dẫn và chưa được công bố trong các công trình nghiên cứu khác. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 06 năm 2012 Người thực hiện luận văn Tô Văn Trực HU TE CH v LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ đúng thời hạn, bên cạnh sự cố gắng của bản thân còn có sự hướng dẫn nhiệt tình của quý thầy cô, cũng như sự động viên ủng hộ của gia đình và bạn bè trong suốt quá trình học tập nghiên cứu và thực hiện luận văn. Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy TS. Trương Việt Anh và gia đình đã hết lòng giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành luận văn này. Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến toàn thể quý thầy cô Trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập nghiên cứu tại trường. Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, những người đã không ngừng động viên, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận văn. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến các anh chị và các bạn đồng nghiệp đã hỗ trợ cho tôi trong suốt quá trình học tập nghiên cứu và thực hiện luận văn một cách hoàn chỉnh. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 06 năm 2012 Người thực hiện luận văn Tô Văn Trực HU TE CH vi TÓM TẮT Những hệ thống điện hiện hữu luôn tồn tại các nhánh xung yếu nhất có khả năng dẫn đến quá tải thường xuyên. Khi mạng lưới truyền tải điện bị nghẽn mạch đó là một trong những nguyên nhân đẩy giá thành sản xuất và bán điện tăng cao. Bằng nhiều giải pháp, các nhà cung cấp điện luôn tìm cách giảm chi phí sản xuất điện năng khi bị sự cố quá tải về gần với chi phí lúc bình thường. Một trong những giải pháp được đề cập trong nội dung nghiên cứu “ Xác định vị trí và dung lượng hợp lý của TCSC để chống nghẽn mạch trên đường dây truyền tải ” là ứng dụng tính hiệu quả của TCSC trong điều khiển dòng công suất trên lưới để chống quá tải. Để giải quyết bài toán đặt ra, nội dung nghiên cứu được trình bày trong sáu chương. Nghiên cứu lý thuyết mặt cắt tối thiểu, ứng dụng giải thuật max-flow và Powerworld để xác định tập hợp những nhánh yếu nhất của hệ thống điện mở ra nhiều hướng nghiên cứu mới cho bài toán chống quá tải. Nội dung nghiên cứu cũng chỉ ra rằng: vấn đề trọng tâm của bài toán chống quá tải là làm sao xác định được điểm thường xuyên bị quá tải và xác định vị trí, dung lượng hợp lý đặt TCSC để chống nghẽn mạch hiệu quả trên hệ thống điện. Tính hiệu quả và khả năng ứng dụng của giải pháp đã đề xuất được kiểm chứng trên các hệ thống điện ba nút, bảy nút, mười bốn nút của IEEE và lưới điện đồng bằng Sông Cửu Long 9 nút. Những kết quả rút ra từ các lưới điện trên cho thấy khả năng khoanh vùng, tìm kiếm tập hợp nhánh xung yếu nhất, xác định vị trí và dung lượng của TCSC trong hệ thống điện nhanh chóng, chính xác, hiệu quả đem lại lợi ích kinh tế cao trong truyền tải hệ thống điện. HU TE CH vii ABSTRACT The existing electrical systems always existing the weakest branches can lead to overload regularly. When the power transmission network will be congestion, that is the reason of price of electricity production and of selling electricity to rise. In many solutions, the power suppliers always look for ways to reduce production costs at power problems same to at normal. One of the solutions mentioned in the contents of this research is an effective application of TCSC (Thyristor Controlled Seriers Capacitor) to control of power flow on the grid to against overload. To solve this problem, content of the research is presented in six chapters. Research of minimun cut-set theory, Powerworld and max-flow algorithms application to determine the set of the electrical system's weakest branches opens many new ways of research against overload. The content of the research also indicates that: the key matter of the effectively anti-overload problem is how to discover the frequently overload points and to specify the suitable location and capacity to put TCSC. The effectiveness and applibility of the solutions proposed were verified on the power system with three buses, seven ones and fourteen ones of IEEE and the electricity network with nine ones of Mekong River Delta. The results drawn from the above networks are that the ability to localize, to search the set of the weakest branches of power system, and to specify the suitable location and capacity of TCSC in the power system quickly, exactly and effectively brings high economic profic in the transmission of the electricity system. HU TE CH viii MỤC LỤC Lời cam đoan ......................................................................................... iv Lời cảm ơn ............................................................................................ v Tóm tắt .................................................................................................. vi Abstract ................................................................................................. vii Chương 1: Giới thiệu .............................................................................. 1 1.1 Đặt vấn đề .................................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu và nhiệm vụ của luận văn ............................................................... 2 1.3 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3 1.4 Các bước tiến hành ........................................................................................ 3 1.5 Điểm mới của luận văn ................................................................................. 3 1.6 Giá trị thực tiễn của luận văn ......................................................................... 3 1.7 Nội dung của luận văn ................................................................................... 3 1.8 Tài liệu tham khảo......................................................................................... 4 Chương 2: Tổng quan ............................................................................. 5 2.1 Nâng cao khả năng truyền tải của hệ thống điện ............................................ 5 2.2 Các công trình nghiên cứu trước đây ............................................................. 7 2.2.1 Điều độ kế hoạch nguồn phát điện ........................................................ 7 2.2.2 Điều độ tải ............................................................................................ 8 2.2.3 Mở rộng đường dây truyền tải .............................................................. 9 2.3 Các loại thiết bị Facts .................................................................................. 11 2.3.1 SVC (Static Var Compensator) ........................................................... 11 2.3.2 STATCOM (Static Synchronous Compensator) ................................. 13 2.3.3 UPFC (Unified Power Flow Controlled) ............................................. 15 2.3.4 TCSC (Thyristor Controlled Series Capacitor) ................................... 15 2.4 Đề xuất phương án sử dụng TCSC ............................................................... 18 HU TE CH ix 2.4.1 Giải quyết để hết quá tải khi tăng tải ................................................... 18 2.4.2 Nhận xét ............................................................................................. 21 2.5 Nhận xét và đề xuất sử dụng mặt cắt tối thiểu .............................................. 22 2.5.1 Nhận xét ............................................................................................. 22 2.5.2 Đề xuất sử dụng mặt cắt tối thiểu ....................................................... 24 2.5.2.1 Giới thiệu ................................................................................ 24 2.5.2.2 Lý thuyết về mặt cắt tối thiểu dòng công suất cực đại . ... X δ = − HU TE CH [19] 4. ỨNG DỤNG MÔ PHỎNG G G G G 1 2 3 4 5 6 7 Xác định vùng nghẽn mạch 4.1 Lưới điện 3 nút (47-55) 4.2 Lưới điện 7 nút (55-71) HU TE CH [20] 4. ỨNG DỤNG MÔ PHỎNG G G G G 1 2 3 4 5 6 7 4.2 Lưới điện 7 nút (55-71) - Theo luật đặt TCSC (42,43) - Nhánh quá tải 1-2 - Vị trí đặt TCSC nhánh 1- 3 Giá trị XTCSC = -0,3667.X1-3 - Dung lượng TCSC (44,45,46) Vị trí thích hợp đặt TCSC HU TE CH [21] 4. ỨNG DỤNG MÔ PHỎNG G 1 2 3 4 5 6 8 9 10 11 12 13 14 G 7 G G G S 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 T S 1 2 3 4 5 6 7 8 9 235 0 120 0 0 150 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 40 120 0 100 100 100 0 0 0 0 0 0 0 0 0 21,7 0 235 40 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 100 0 100 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 94,2 0 0 100 100 0 100 0 100 0 100 0 0 0 0 0 47,8 0 150 100 0 100 0 100 0 0 0 0 0 0 0 0 7,6 0 0 0 0 0 100 0 0 0 0 0 50 50 50 0 11,2 0 0 0 0 100 0 0 0 50 50 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 50 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 100 0 0 50 0 0 50 0 0 0 50 29,5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 50 0 50 0 0 0 9 0 0 0 0 0 0 50 0 0 0 50 0 0 0 0 3,5 0 0 0 0 0 0 50 0 0 0 0 0 0 50 0 6,2 0 0 0 0 0 0 50 0 0 0 0 0 50 0 50 13,5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 50 0 0 0 50 0 14,9 0 0 21,7 94,2 47,8 7,6 11,2 0 0 29,5 9 3,5 6,2 13,5 14,9 0 S Fmin T 4.3 Lưới điện 14 nút IEEE (55-89) HU TE CH [22] G 1 2 3 4 5 6 8 9 10 11 12 13 14 G 7 G G G Vị trí thích hợp đặt TCSC ỨNG DỤNG MÔ PHỎNG - Theo luật đặt TCSC (42,43) - Nhánh quá tải 1-2 - Vị trí đặt TCSC nhánh 1- 5 - Giá trị XTCSC = -0,6.X1-5 - Dung lượng TCSC (44,45,46) HU TE CH [23] 4. ỨNG DỤNG MÔ PHỎNG TH % Tải PΣD P2 P3 P4 P5 P6 P9 P10 P11 P12 P13 P14 1 50 130 10,85 47,10 23,9 3,80 5,6 14,75 4,5 1,75 3,10 6,75 7,45 2 60 155 13,02 56,52 28,7 4,56 6,72 17,7 5,4 2,10 3,72 8,10 8,94 3 100 259 21,70 94,20 47,8 7,60 11,2 29,5 9,0 3,5 6,20 13,50 14,9 4 110 285 23,87 104 52,6 8,36 12,3 32,45 9,9 3,85 6,82 14,85 16,4 5 120 311 26,04 113 57,4 9,12 13,4 35,40 10,8 4,2 7,44 16,2 17,9 Hoạt động của máy phát và phụ tải tại các nút Tr/hợp TẢI PΣD P1 P2 PΣG 1 50% 130 134 0 134 2 60% 155 162 0 162 3 100% 259 235 40 275 4 110% 285 2 0 54 304 5 120% 311 265 68 333 HU TE CH [24] 4. ỨNG DỤNG MÔ PHỎNG Phụ tải trong 24h t (giờ) 0 6 P (MW) 50%PΣ-D 8 12 18 20 24 60%PΣ-D 100%PΣ-D 110%PΣ-D 120%PΣ-D 3 HU TE CH [25] 4. ỨNG DỤNG MÔ PHỎNG Kết quả chi phí khi chưa điều độ máy phát Tr/ hợp Không điều độ máy phát chống quá tải Thời gian gây quá tải (h) Chi phí cho từng trường hợp ($/ngày)P1(MW) P2 (MW) 3 235 40 6 13.236 4 250 54 2 4.892 5 265 68 6 16.116 TỔNG CHI PHÍ ΣC-1 (t) ($/ngày) 34.244 Tr/ hợp Khi điều độ máy phát chống quá tải Chi phí λ tại các nút khi điều độ máy phát điện. T.gian gây quá tải (h) Chi phí cho từng trường hợp ($) P’1 (MW) P’2 (MW) Bus 1 ($/Mwh) Bus 2 ($/Mwh) 3 188,57 245,28 8,144 8,213 6 13.458 4 193,21 250,52 8,154 8,234 2 4.972 5 205,60 262,87 8,180 8,285 6 16.368 TỔNG CHI PHÍ C2 (t) ($/ngày) 34.798 điều độ máy ph t HU TE CH [26] 4. ỨNG DỤNG MÔ PHỎNG Điểm hoàn vốn khi lắp TCSC CHI PHÍ Chi phí điều độ máy phát chống quá tải/ ngày (24 giờ làm việc) ($/ngày) Chi phí phát điện khi chưa điều độ/ ngày (24 giờ làm việc) ($/ngày) Tổng: 34.798 34.244 Tích lũy 554 ($/Ngày) Mua TCSC (CTCSC) 730.165 $ Điểm hoàn Vốn (H) 1.318 ngày = 3,6 năm Ngày 0 Tiền ($) CTCSC = 730165 H = 1.318 (1) (2) Kết quả chi phí và thời gian hoàn vốn HU TE CH [27] 4. ỨNG DỤNG MÔ PHỎNG Giá trị XTCSC và tỷ lệ giảm công suất quá tải trên lưới điện 14 nút. Tr/ hợp PΣD (Mw) Máy phát P1 (MW) Máy phát P2 (MW) Giá trị bù XTCSC trên nhánh 1-5 (pu) Công suất qua nhánh 1-2 Trước bù (%) Sau bù (%) 3 259 235 40 -0,6 XL 132 100 4 285 250 54 -0,65 XL 139 100 5 311 265 68 -0,7 XL 147 100 HU TE CH [28] 4. ỨNG DỤNG MÔ PHỎNG Nhận xét: - Với giá trị cài đặtTCSC trên nhánh 1-5 là (-0,7.XL(1-5)<XTCSC<- 0.6. XL(1-5)), có XL(1-5)= 0,22304 pu, hầu hết quá tải hệ thống đều được TCSC điều khiển giải trừ hiệu quả và khả năng truyền tải của HTĐ cũng được tăng lên từ 100% đến 120% công suất mà không cần điều động nguồn, mở rộng đường dây, hay cắt tải. - Phân bố lại công suất để giải quyết vấn đề quá tải trên nhánh 1-2 và không làm quá tải tại những nhánh khác của hệ thống. - Giúp mở rộng phạm vi vận hành hệ thống điện khi phụ tải tăng trong tương lai. - Đảm bảo mục tiêu chi phí vận hành HTĐ là nhỏ nhất và lợi nhuận cao. HU TE CH [29] 5. Khảo sát trên lưới 500kV đồng bằng Sông Cửu Long. Töø TC Ñeán TC L (km ) Pmax (MW ) Ro Xo Trà vinh Mỹ tho 150 4780 0.0111 0.1980 Mỹ tho Phú lâm 58 2390 0.0222 0.3960 Mỹ tho Ô môn 120 4780 0.0111 0.1980 Sông hậu Mỹ tho 130 6547 0.0075 0.1980 Sóc trăng Ô môn 90 4780 0.0111 0.1980 Thốt nốt Ô môn 25 4780 0.0111 0.1980 Đức hoà Mỹ tho 60 4780 0.0111 0.1980 Đức hoà Phú lâm 25 4780 0.0111 0.1980 Kiên lương Đức hoà 300 4780 0.0111 0.1980 Kiên lương Thốt nốt 100 4780 0.0111 0.1980 Thanh caùi PL (MW) PG (MW) Trà vinh 200 4400 Mỹ tho 750 Sông hậu 300 5200 Sóc trăng 200 4400 Ô môn 2515 1350 Phú lâm 6350 Thốt nốt 800 Đức hoà 200 Kiên lương 200 4400 HU TE CH [30] Thông số lưới 500kV đồng bằng Sông Cửu Long. S 1 2 3 4 5 6 7 8 9 T S 1 2 3 4 5 6 7 8 9 T 0 2924 0 3230 1220 1350 0 0 0 3045 0 2924 0 4780 0 0 0 0 0 0 0 200 0 4780 0 6547 0 4780 2390 0 4780 0 750 3230 0 6547 0 0 0 0 0 0 0 300 1220 0 0 0 0 4780 0 0 0 0 200 1350 0 4780 0 4780 0 0 4780 0 0 1350 0 0 2390 0 0 0 0 0 4780 0 6350 0 0 0 0 0 4780 0 0 0 4780 800 0 0 4780 0 0 0 4780 0 0 4780 200 3045 0 0 0 0 0 0 4780 4780 0 200 0 200 750 300 200 2515 6350 800 200 200 0 HU TE CH [31] S Fmin T 5. Khảo sát trên lưới 500kV đồng bằng Sông Cửu Long. HU TE CH [32] 5. Khảo sát lưới 500kV đồng bằng Sông Cửu Long - Theo luật đặt TCSC (42,43) - Nhánh quá tải 2-6 - Vị trí đặt TCSC nhánh 2- 8 Vị trí thích hợp đặt TCSC - Giá trị XTCSC = -0,358.X2-8 - Dung lượng TCSC (44,45,46) HU TE CH [33] 5. Khảo sát lưới 500kV đồng bằng Sông Cửu Long Tr/hợp %Tải PΣD P1 P2 P3 P4 P5 P6 P7 P8 P9 1 50% 5508 100 375 150 100 1257.5 3175 400 100 100 2 60% 6609 120 450 180 120 1509 3810 480 120 120 3 100% 11515 200 750 300 200 2515 6350 800 200 200 4 105% 11567 210 787.5 315 210 2640.75 6667.5 840 210 210 5 110% 12117 220 825 330 220 2766.5 6985 880 220 220 Hoạt động của phụ tải tại các nút Tr/hợp TẢI PΣD P1 P3 P4 P5 P9 PΣG 1 50% 5508 1462 1615 610 675 1522 5629 2 60% 6609 1754 1938 732 810 1827 6755 3 100% 11515 2924 3230 1220 1350 3045 11769 4 105% 11567 3070 3391 1281 1417 3197 12385 5 110% 12117 3216 3553 1342 1485 3349 13013 Kết quả phân bố máy phát theo hoạt động của tải HU TE CH [34] 5. Khảo sát lưới 500kV đồng bằng Sông Cửu Long Phụ tải làm việc trong 24h Tr/ hợp Không điều độ máy phát chống quá tải Thời gian gây quá tải (h) Chi phí cho từng trường hợp ($/ngày) P1 (MW) P3 (MW) P4 (MW) P5 (MW) P9 (MW) 3 2.924 3.230 1.220 1.350 3.045 5 3.878.485 4 2.935 3.243 1.226 1.361 3.620 2 1.675.722 TỔNG CHI PHÍ ΣC-1 (t) ($/ngày) 5.554.207 Kết quả chi phí hưa điều độ máy phátKết qu chi phí khi điều độ máy phát Tr/ hợp Khi điều độ máy phát chống quá tải (MW) Chi phí l tại các nút khi điều độ máy phát điện. ($/ Mwh) P’1 P’3 P’4 P’5 P’9 Bus 1 Bus 3 Bus 4 Bus 5 Bus 9 3 2.8 65, 4 3.1 74, 2 1.1 98, 6 1.3 16, 4 2.9 98, 2 93, 85 1 94, 10 3 94, 28 5 94, 43 6 94, 16 2 4 2.6 59, 6 2.9 30, 5 1.3 18, 3 1.5 45, 3 3.6 84, 8 89, 24 0 89, 47 3 99, 19 1 99, 38 0 10 8,8 6 Trường hợp Thời gian quá tải (h) Chi phí các trường hợp ($) 3 5 8.183.400 4 2 2.369.974 Tổng chi phí 10.553.374 HU TE CH [35] 5. Khảo sát lưới 500kV đồng bằng Sông Cửu Long Điểm hoàn vốn Ngày0 Tiền ($) CTCSC = 4999167 H = 880 (1) (2) Kết qủa chi phí và thời gian hoàn vốn CHI PHÍ Chi phí điều độ máy phát chống quá tải/ ngày (24 giờ làm việc) ($/ngày) Chi phí phát điện khi chưa điều độ/ ngày (24 giờ làm việc) ($/ngày) Tổng: 10.553.374 5.554.207 Tích lũy 4.999.167 ($/Ngày) Mua TCSC (CTCSC) 4.398.187.362 $ Điểm hoàn vốn (H) 880 ngày = 2,5 năm Tr/ hợp PΣD (Mw) Máy phát P9 (MW) Máy phát P5 (MW) Máy phát P4 (MW) Máy phát P3 (MW) Máy phát P1 (MW) Giá trị bù XTCSC trên nhánh 2-8 (pu) Công suất qua nhánh 2-6 Trước bù (%) Sau bù (%) 3 11.515 3.045 1.350 1.220 3.230 2.924 -0,358.XL 107 91 4 11.567 3.620 1.361 1.226 3.243 2.935 -0,37.XL 108 91 Bảng 5.6 Giá trị XTCSC và tỷ lệ giảm công suất quá tải trên lưới điện 9 nút HU TE CH [36] 5. Khảo sát lưới 500kV đồng bằng Sông Cửu Long Nhận xét Với giá trị cài đặt thiết bị bù TCSC trên nhánh (2-8) Giá trị XTCSC = -0,358.X2-8 trong hệ tương đối có X(2-8)= 0,00475 , hầu hết quá tải hệ thống đều được TCSC điều khiển giải trừ một cách hiệu quả và khả năng truyền tải của HTĐ cũng được tăng lên mà không phải điều động nguồn phát. Trong trường hợp sử dụng TCSC thời gian dài hơn 880 ngày thì lợi nhuận thu được sẽ rất cao. Như vậy, vị trí và dung lượng tối ưu của TCSC bù cho lưới điện 9 nút này là trên nhánh 2-8 với giá trị cài đặt như bảng 5.6 HU TE CH [37] 6. KẾT LUẬN 6.1 Kết luận Luận văn đã đưa ra phương pháp xác định vị trí và dung lượng hợp lý của TCSC để chống nghẽn mạch bằng phương pháp mặt cắt tối thiểu của Ford – Fulkerson để tìm tập hợp các nhánh có khả năng xuất hiện sự cố quá tải trong hệ thống điện. Làm giảm không gian tìm kiếm dữ liệu ban đầu, khắc phục được những nhược điểm các nghiên cứu trước đây, giúp quá trình tìm kiếm và xử lý nhanh, hiệu quả cao. Nâng cao khả năng truyền tải từ đó giảm được chi phí sản xuất điện năng đem lại lợi nhuận kinh tế cao. HU TE CH [38] 6. KẾT LUẬN Những kết quả đạt được -Xác định vị trí và dung lượng hợp lý Của TCSC để chống nghẽn mạch trên đường dây. -Xây dựng giải thuật xác định mặt cắt tối thiểu trên graph của hệ thống điện. - Xây dựng giải thuật xác định vị trí và dung lượng TCSC trên lưới điện. - Ứng dụng xác định vị trí và dung lượng TCSC cho các lưới điện 3nút, 7nút, 14nút và lưới điện đồng bằng Sông Cửu Long. Các kết quả, nhận xét chứng tỏ giải thuật đề xuất là khả dụng, khoa học và lợi ích kinh tế . HU TE CH [39] 6.2 Hướng phát triển - Mặc dù đã có nhiều cố gắng cùng với sự giúp đỡ của quý thầy cô cùng bạn bè, nhưng do điều kiện thời gian nghiên cứu không cho phép nên nội dung đề tài nghiên cứu chưa khảo sát được trên lưới điện có vài chục hay hàng trăm nút. -Tiếp tục nghiên cứu Max Flow và min – cut để ứng dụng trong điều khiển tối ưu hệ thống điện. - Những hạn chế trên đây cũng chính là hướng phát triển chính của đề tài. - Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô và các anh, chị học viên. 6. KẾT LUẬN HU TE CH [40] XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THÂY, CÔ CÙNG CÁC ANH, CHỊ HỌC VIÊN
File đính kèm:
- luan_van_xac_dinh_vi_tri_va_dung_luong_hop_ly_cua_tcsc_de_ch.pdf