Luận văn Tìm hiểu về khu công nghiệp Đình Vũ, đi sâu thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng Acid Photphoric
1.1.VỊ TRÍ KHU CÔNG NGHIỆP VÀ GIAO THÔNG.
Địa điểm nằm ở lô đất GI-7 gần cuối bán đảo Đình Vũ và hạ lƣu sông
Bạch Đằng từ Hải Phòng ra biển. Địa điểm cách trung tâm thành phố Hải
Phòng 7 km, cách cảng Hải Phòng 5 km và cách sân bay Cát Bi 3 km. Bán
đảo Đình Vũ đƣợc nối với đƣờng cao tốc số 5 Hải Phòng - Hà Nội. Liên
doanh khu công nghiệp Đình Vũ đã thiết kế qui hoạch tổng thể cùng với mạng
lƣới thông tin cho toàn khu.
Có trục đƣờng dọc bán đảo tới địa điểm GI-7. Trục đƣờng này đƣợc nối
với các nhánh đƣờng ngang tới các nhà máy đƣợc đầu tƣ trong khu. Trục
đƣờng chính tại khu công nghiệp Đình Vũ từ điểm đầu của bán đảo tới đƣờng
cao tốc số 5 dài 3 km. Trục đƣờng này đƣợc mở rộng lên 23 m với 4 làn xe
chạy nhƣ đƣờng cao tốc số 5 hiện nay. Bán đảo Đình Vũ đã đƣợc phép của
chính phủ Việt Nam xây dựng thành khu kinh tế tổng hợp với tên gọi khu
kinh tế Đình Vũ để tận dụng địa điểm và các điều kiện về kinh tế, văn hoá và
du lịch.
Tổng diện tích của dự án: 71,875 ha.
Diện tích nhà máy: 27,9862 ha.
Diện tích hành lang băng tải tới cảng và diện tích cảng: 1,9646 ha.
Diện tích bãi thải gip tạm thời: 11,9243 ha.
Diện tích bải thải gip lâu dài: 30 ha.- 3 -
1.2.NHỮNG ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT VÀ THỦY VĂN.
Địa điểm xây dựng nằm trên khu đất GI-7. Mặt đất tự nhiên có độ cao
khoảng 1,5 m. Khu vực này đã đƣợc san lấp một phần và có độ cao mới là
4,95m, phần còn lại là vùng ngập mặn. Theo các tài liệu điều tra địa chất, địa
điểm xây dựng nhà máy có cấu tạo địa tầng nhƣ sau: Dƣới lớp đất mới đƣợc
san lấp (cát hạt nhỏ mầu xám vân , xám xanh) dày trung bình 4 m là lớp đất tự
nhiên cát mịn với độ dày trung bình 5 m, sau đó đến lớp bùn sét mầu xám
xanh ở trạng thải dẻo chảy có độ dày trung bình 12 m. Tiếp đến là lớp đất sét
mầu xám trắng vân đỏ trạng thái dẻo cứng. Vì vậy các hạng mục công trình
có tải trọng lớn cần phải có giải pháp xử lý nền móng cho phù hợp.
Các số liệu về nƣớc ngầm chỉ ra rằng đây là vùng ngập mặn với độ mặn
rất cao (hàm lƣợng ion clorua từ 600 mg/l đến 800 mg/l). Bán đảo Đình Vũ
nằm ở vùng cửa biển Nam Triệu của 3 con sông lớn (Sông Cấm, Sông Bạch
Đằng và Sông Lạch Tray) chảy ra biển.
Sông Bạch Đằng: Nằm ở phần đông nam Thành phố Hải Phòng và là
con sông chính ở khu vực này.
Sông Cấm là đoạn cuối của Sông Kim Môn. Sông Cấm chảy trong
vùng phía Bắc Hải Phòng, có một nhánh nối với Sông Bạch Đằng.
Chiều rộng của sông chảy qua khu vực Đình Vũ rộng 120 150m,
chiều sâu là 6 8m. Lƣu lƣợng cao nhất là 1860 m3/giây, lƣu lƣợng
thấp nhất là 187 m3/giây.
Sông Lạch Tray là một nhánh của Sông Vạn Úc. Sông Lạch Tray nằm
ở phía nam trung tâm thành phố. Sông Lạch Tray có chiều rộng 100
200m và độ sâu 4 7 m. Mức nƣớc của hạ lƣu Sông Bạch Đằng:
Mức nƣớc trung bình (trong 30 năm liên tục gần đây): 212 cm.
Mức nƣớc cao nhất đặc biệt: 452 cm.
Mức nƣớc cao nhất trung bình: 408 cm.- 4 -
Mức nƣớc thấp nhất đặc biệt: 20 cm.
Mức nƣớc thấp nhất trung bình: 44 cm
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Tìm hiểu về khu công nghiệp Đình Vũ, đi sâu thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng Acid Photphoric
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG.. Luận văn Tìm hiểu về khu công nghiệp Đình Vũ, đi sâu thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng Acid Photphoric - 1 - LỜI NÓI ĐẦU Điện năng là một dạng năng lƣợng đặc biệt, nó có thể chuyển hoá dễ dàng thành các dạng năng lƣợng khác nhƣ: nhiệt năng, cơ năng , hoá năng. Mặt khác điện năng lại có thể dễ dàng truyền tải, phân phối đi xa.. Điện có mặt trong tất cả các lĩnh vực kinh tế cũng nhƣ trong sinh hoạt đời thƣờng. Đặc biệt là trong các ngành công nghiệp và dịch vụ thì càng không thể thiếu đƣợc vì nó quyết định lỗ lãi của xí nghiệp, quyết định đến giá cả cạnh tranh. Đặc biệt trong những năm gần đây do chính sách mở cửa của nhà nƣớc, vốn nƣớc ngoài vào nƣớc ta ngày càng tăng do đó nhiều các nhà máy xí nghiệp, các khu công nghiệp càng cần có một hệ thống cung cấp điện an toàn, tin cậy để sản xuất và sinh hoạt. Để thực hiện đƣợc điều này cần phải có một đội ngũ cán bộ, kỹ sƣ điện để đƣa những công nghệ mới, hiện đại vào thiết kế, áp dụng vào trong các ngành công nghiệp cũng nhƣ trong cuộc sống theo chủ trƣơng của nhà nƣớc ta đó là đi trƣớc đón đầu . Qua thời gian học tập và thực tập tại Công Ty DAP – VINACHEM Hải Phòng. Em đƣợc giao đề tài tốt nghiệp " Tìm hiểu về khu công nghiệp Đình Vũ, đi sâu thiết kế cung cấp điện cho phân xƣởng Acid Photphoric " do cô giáo Thạc Sĩ Đỗ Thị Hồng Lý hƣớng dẫn. Đồ án gồm các chƣơng sau: Chƣơng 1: Giới thiệu chung về khu công nghiệp Đình Vũ. Chƣơng 2: Xác định phụ tải tính toán phân xƣởng Acid Photphoric (PA). Chƣơng 3: Lựa chọn các thiết bị điện hạ áp cho phân xƣởng PA. Chƣơng 4: Thiết kế hệ thống tự động bù cosφ cho phân xƣởng PA. - 2 - CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHU CÔNG NGHIỆP ĐÌNH VŨ 1.1.VỊ TRÍ KHU CÔNG NGHIỆP VÀ GIAO THÔNG. Địa điểm nằm ở lô đất GI-7 gần cuối bán đảo Đình Vũ và hạ lƣu sông Bạch Đằng từ Hải Phòng ra biển. Địa điểm cách trung tâm thành phố Hải Phòng 7 km, cách cảng Hải Phòng 5 km và cách sân bay Cát Bi 3 km. Bán đảo Đình Vũ đƣợc nối với đƣờng cao tốc số 5 Hải Phòng - Hà Nội. Liên doanh khu công nghiệp Đình Vũ đã thiết kế qui hoạch tổng thể cùng với mạng lƣới thông tin cho toàn khu. Có trục đƣờng dọc bán đảo tới địa điểm GI-7. Trục đƣờng này đƣợc nối với các nhánh đƣờng ngang tới các nhà máy đƣợc đầu tƣ trong khu. Trục đƣờng chính tại khu công nghiệp Đình Vũ từ điểm đầu của bán đảo tới đƣờng cao tốc số 5 dài 3 km. Trục đƣờng này đƣợc mở rộng lên 23 m với 4 làn xe chạy nhƣ đƣờng cao tốc số 5 hiện nay. Bán đảo Đình Vũ đã đƣợc phép của chính phủ Việt Nam xây dựng thành khu kinh tế tổng hợp với tên gọi khu kinh tế Đình Vũ để tận dụng địa điểm và các điều kiện về kinh tế, văn hoá và du lịch. Tổng diện tích của dự án: 71,875 ha. Diện tích nhà máy: 27,9862 ha. Diện tích hành lang băng tải tới cảng và diện tích cảng: 1,9646 ha. Diện tích bãi thải gip tạm thời: 11,9243 ha. Diện tích bải thải gip lâu dài: 30 ha. - 3 - 1.2.NHỮNG ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT VÀ THỦY VĂN. Địa điểm xây dựng nằm trên khu đất GI-7. Mặt đất tự nhiên có độ cao khoảng 1,5 m. Khu vực này đã đƣợc san lấp một phần và có độ cao mới là 4,95m, phần còn lại là vùng ngập mặn. Theo các tài liệu điều tra địa chất, địa điểm xây dựng nhà máy có cấu tạo địa tầng nhƣ sau: Dƣới lớp đất mới đƣợc san lấp (cát hạt nhỏ mầu xám vân , xám xanh) dày trung bình 4 m là lớp đất tự nhiên cát mịn với độ dày trung bình 5 m, sau đó đến lớp bùn sét mầu xám xanh ở trạng thải dẻo chảy có độ dày trung bình 12 m. Tiếp đến là lớp đất sét mầu xám trắng vân đỏ trạng thái dẻo cứng. Vì vậy các hạng mục công trình có tải trọng lớn cần phải có giải pháp xử lý nền móng cho phù hợp. Các số liệu về nƣớc ngầm chỉ ra rằng đây là vùng ngập mặn với độ mặn rất cao (hàm lƣợng ion clorua từ 600 mg/l đến 800 mg/l). Bán đảo Đình Vũ nằm ở vùng cửa biển Nam Triệu của 3 con sông lớn (Sông Cấm, Sông Bạch Đằng và Sông Lạch Tray) chảy ra biển. Sông Bạch Đằng: Nằm ở phần đông nam Thành phố Hải Phòng và là con sông chính ở khu vực này. Sông Cấm là đoạn cuối của Sông Kim Môn. Sông Cấm chảy trong vùng phía Bắc Hải Phòng, có một nhánh nối với Sông Bạch Đằng. Chiều rộng của sông chảy qua khu vực Đình Vũ rộng 120 150m, chiều sâu là 6 8m. Lƣu lƣợng cao nhất là 1860 m3/giây, lƣu lƣợng thấp nhất là 187 m3/giây. Sông Lạch Tray là một nhánh của Sông Vạn Úc. Sông Lạch Tray nằm ở phía nam trung tâm thành phố. Sông Lạch Tray có chiều rộng 100 200m và độ sâu 4 7 m. Mức nƣớc của hạ lƣu Sông Bạch Đằng: Mức nƣớc trung bình (trong 30 năm liên tục gần đây): 212 cm. Mức nƣớc cao nhất đặc biệt: 452 cm. Mức nƣớc cao nhất trung bình: 408 cm. - 4 - Mức nƣớc thấp nhất đặc biệt: 20 cm. Mức nƣớc thấp nhất trung bình: 44 cm. 1.3.NHỮNG ĐẶC ĐIỂM VỀ KHÍ HẬU. Hải Phòng nằm ở vĩ độ 20o5 N và kinh độ 106 o E, do đó chịu ảnh hƣởng của khí hậu gió mùa và của biển. Khí hậu hàng năm có thể chia thành 2 mùa đó là mùa mƣa và mùa khô. Mùa mƣa kéo dài từ tháng 5 tới tháng 10, nhiệt độ trung bình là 25 oC. Các tháng nóng nhất là tháng 6 và tháng 7, có nhiều mƣa và giông bão. Hƣớng gió chủ yếu là hƣớng Đông Nam. Mùa khô kéo dài từ tháng 12 tới tháng 3, nhiệt độ trung bình dƣới 20o C. Hƣớng gió chủ yếu là hƣớng Đông Bắc. Tháng 4 và tháng 11 là tháng chuyển mùa. Lƣợng mƣa trung bình là 1600 1800 mm/năm và chủ yếu vào mùa hè, chiếm tới 80 90% tổng lƣợng mƣa. Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình trong mùa hè khoảng 25 o C, nhiệt độ trung bình trong mùa đông thƣờng thấp hơn 20 o C. Gió: Hƣớng gió biến đổi theo mùa: vào mùa đông (từ tháng 11 tới tháng 3 năm sau) gió Đông Bắc và gió Bắc chiếm ƣu thế. Vào tháng 4 là giai đoạn của gió Đông Nam và gió Nam. Gió Nam có tần số lớn nhất vào tháng 7, trong khi gió Bắc và gió Đông Bắc có tần suất lớn nhất vào tháng 10. Hải Phòng nằm trong khu vực chịu ảnh hƣởng mạnh của các cơn bão nhiệt đới. Vận tốc gió đo đƣợc ở các trạm khí tƣợng lên tới 40m/giây, áp lực lên tới 100 kg/cm2. Tốc độ gió trung bình ghi đƣợc ở trạm Hòn Dáu là 5,1 m/giây, trạm Phủ Liễn là 3,7 m/giây và trạm Cát Bi là 2,8 m/giây. Chế độ mƣa: Tại bán đảo Đình Vũ, hàng năm có 100-150 ngày mƣa. Mùa mƣa bắt đầu từ tháng 4 và kết thúc vào tháng 10. Lƣợng mƣa vào mùa này chiếm hơn 80% lƣợng mƣa cả năm. - 5 - Bức xạ nhiệt: tổng lƣợng bức xạ nhiệt ở khu vực Hải Phòng là khá cao, khoảng 220-230 kcal/cm2 hàng năm. Bức xạ nhiệt lớn nhất vào tháng 7 và thấp nhất vào tháng 12. Độ ẩm: Bán đảo Đình Vũ là một trong các khu vực có độ ẩm cao với mức trung bình là 80-85%. Bão: Bão xuất hiện chủ yếu từ tháng 7 tới tháng 9. Trong một số năm bão đến sớm ngay từ tháng 6 và kết thúc trong tháng 10. Trung bình hàng năm có từ 1-2 trận bão đổ trực tiếp vào bán đảo Đình Vũ. Nói tóm lại, các số liệu thống kê đã chỉ ra rằng Hải Phòng nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm và thuộc khu vực gió mùa của Đông Nam Châu Á. Thời tiết đƣợc chia thành 2 mùa rõ rệt: Mùa đông: mƣa ít, kéo dài trong 5 tháng (từ tháng 11 tới tháng 3 năm sau) với số ngày nắng tƣơng đối ít. Thời tiết mùa đông tƣơng đối ổn định. Mùa hè: Khí hậu nóng ẩm, nhiều gió và nắng, đôi khi có sƣơng mù. Vào mùa này thƣờng có nhiều bão, sấm và áp thấp nhiệt đới. Điều đó có thể gây ra lũ lụt bất ngờ trong khu vực. 1.4.CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA KHU CÔNG NGHIỆP. Khu công ngiệp Đình Vũ đƣợc chia làm 3 khu vực sản xuất chính đó là: * Khu hành chính: có nhiệm vụ tổ chức, quản lý sản xuất và kinh doanh. * Khu sản xuất chính: gồm các xƣởng sản xuất chính ( xƣởng H2SO4, xƣởng H3PO4, xƣởng Na2SiF6, xƣởng DAP). * Khu phục vụ sản xuất: gồm các kho nguyên liệu, kho sản phẩm, kho tổng hợp, trạm phát điện, xƣởng cơ khí, trạm làm lạnh nƣớc tuần hoàn, kĩ thuật và thí nghiệm, xử lý nƣớc thải, trạm xử lý nƣớc, bãi thải gip, trạm cứu hỏa. - 6 - Hình 1.1.Sơ đồ tổ chức của khu công nghiệp. Trong các phân xƣởng của khu công nghiệp có quản đốc, phó quản đốc và các tổ trƣởng. Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức của các phân xưởng. Quản đốc PQĐ1 PQĐ 2 Tổ trƣởng 1 Tổ trƣởng 2 Thợ cơ khí Thợ điện Công nhân Công nhân Giám đốc điều hành Phó giám đốc Kế toán tài chính Kế hoạch Phòng kỹ thuật P.xƣởng PA P.xƣởng DAP P.x SA - 7 - 1.5.THỐNG KÊ PHỤ TẢI CỦA KHU CÔNG NGHIỆP. Bảng 1.1.Danh sách phụ tải điện trong khu công nghiệp và công suất đặt STT Tên phụ tải Số lƣợng Công suất Tổng công suất 1 Trạm biến áp SA và nhiệt điện 2 1250kVA 2500kVA 2 Trạm biến áp DAP 2 2000kVA 4000kVA 3 Trạm biến áp tuần hoàn nƣớc nhiễm axit 1 1600kVA 1600kVA 4 Trạm biến áp PA 2 2000kVA 4000kVA 5 Trạm biến áp tuần hoàn nƣớc sạch 2 630kVA 1260kVA 6 Trạm biến áp khu hành chính 2 500kVA 1000kVA 7 Trạm biến áp cảng 1 800kVA 800kVA 8 Trạm biến áp kho lƣu huỳnh 1 1250kVA 1250kVA 9 Động cơ Common acid pump (P0141) 1 220 kW 220kW 10 Động cơ Feeder water pump (P0408b) 1 315kW 351kW 11 Động cơ Induced draft fan (C0403) 1 200kW 200kW 12 Động cơ Primary air fan (C0401) 1 220kW 220kW Dự kiến trong tƣơng lai khu công nghiệp mở rộng quy mô sản xuất lắp đặt thêm các thiết bị hiện đại vì vậy việc thiết kế cung cấp điện phải đảm bảo sự gia tăng phụ tải trong tƣơng lai. Về mặt kinh tế và kỹ thuật phải đề ra phƣơng án cấp điện sao cho không gây quá tải sau vài năm sản xuất, cũng nhƣ không quá dƣ thừa không khai thác hết công suất dự trữ gây lãng phí. Vì vậy việc thiết kế, lựa chọn các thiết bị cần phải đảm bảo cả về mặt kinh tế cũng nhƣ kỹ thuật. - 8 - 1.6. CÔNG ĐOẠN SẢN XUẤT CỦA CÁC PHÂN XƢỞNG TRONG KCN. 1.6.1. Sản xuất của phân xƣởng Axit Sunphuric. Gồm các công đoạn: * Công đoạn nguyên liệu và làm nóng chảy lƣu huỳnh. * Công đoạn đốt và chuyển hoá lƣu huỳnh. * Công đoạn sấy và hấp thụ. 1.6.2. Sản xuất của phân xƣởng Axit Photphoric. Gồm các công đoạn: * Nạp liệu. * Phản ứng và phân huỷ. * Lọc bao gồm. 1.6.3. Sản xuất của phân xƣởng DAP. Gồm các công đoạn: * Nạp liệu. * Tạo hạt. * Sấy. * Sàng, nghiền và bột hồi lƣu. * Làm lạnh. * Xử lý khí thoát 1.6.4. Sản xuất của phân xƣởng natri foxilicat. - 9 - CHƢƠNG 2. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN PHÂN XƢỞNG ACID PHOTPHORIC (PA) 2.1.KHÁI QUÁT CHUNG. Mục đích thiết kế phân xƣởng acid photphoric bắt đầu từ khâu chuyển apatit và acid sunphuric vào trong khuôn viên phân xƣởng tới lúc kết thúc phân phối acid photphoric đã cô đặc, acid floxilixic (18%) và bùn ra ngoài khuôn viên phân xƣởng, bao gồm bộ phận phản ứng, bộ phận lọc. Phân xƣởng bao gồm các bộ phận sau: Phản ứng và phân huỷ. Lọc. Cô đặc acid. Quá trình dihydrat đƣợc sử dụng cho sản xuất acid photphoric. Dây chuyền sản xuất đơn đƣợc sử dụng cho bộ phận lọc, trái lại bộ phận cô đặc acid dùng dây chuyền sản xuất kép. 2.2.QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ. 2.2.1.Lựa chọn quy trình công nghệ. Trong công nghệ ƣớt sản xuất acid photphoric, acid sunphuric tác dụng với apatit thu đƣợc acid photphoric lỏng và canxi sunphat (gip) ... cos vẫn > 0,95 thì ngƣới vận hành sẽ nhấn nút “-“, bộ S-6Q phát lệnh mở tiếp điểm C2 contactor 2K mất điện, tiếp điểm 2K3, mở ra nhóm tụ 2 đƣợc cắt ra khỏi lƣới, đèn C2 của bộ S- 6Q tắt, đèn Đ2 tắt. Nếu cos > 0,95 thì ngƣời vận hành lại nhấn nút “-“, bộ S- 6Q lại phát lệnh mở tiếp điểm C3 hay C4 nhóm tụ 3,4 đƣợc cắt ra khỏi lƣới, đèn C3,C4 của bộ S-6Q tắt, đèn Đ3,Đ4 tắt. Thời gian cắt tụ ra khỏi lƣới cách nhau 15s. - 71 - Chế độ này thƣờng đƣợc dùng để kiểm tra dây nối của bộ điều khiển. * Chế độ tự động : Nhấn nút AUTO/MANđể chuyển sang chế độ tự động. Bộ điều khiển sẽ tự động so sánh giá trị cos tính toán với cos đặt và phát lệnh đóng ngăt tụ theo trình tự đóng ngắt tụ, thời gian trễ đặt trƣớc. Khi cos tính toán nhỏ hơn cos đặt bằng 0,95 bộ điều khiển S-6Q phát lệnh đóng tiếp điểm C1, công tắc tơ 1K đƣợc cấp điện đóng các tiếp điểm thƣờng mở nhóm tụ 1 đƣợc đóng vào lƣới, đèn chỉ thị trạng thái C1 tƣơng ứng sẽ sáng lên, đèn Đ1 sáng thời gian trễ đóng tụ đã đặt là 3 phút. Sau khi nhóm tụ 1 đƣợc đóng vào lƣới mà hệ số cos <0,95 thì bộ S-6Q phát lệnh đóng tiếp điểm C2 contactor 2K có điện, tiếp điểm 2K3 đóng nhóm tụ 2 đƣợc đóng vào lƣới đèn C2 của bộ S-6Q sáng đèn Đ2 sáng. Nếu cos <0,95 thì bộ S-6Q lại phát lệnh đóng C3,C4, nhóm tụ 3,4 đƣợc đóng vào lƣới đèn C3,C4 sáng, đèn Đ3,Đ4 sáng. Thời gian đóng tụ vào lƣới cách nhau 3 phút. Khi cos tính toán lớn hơn cos đặt bằng 0,95 bộ điều khiển S-6Q phát lệnh mở tiếp điểm C1 contactor 1K mất điện, nhóm tụ 1 đƣợc cắt ra khỏi lƣới, đèn chỉ thị trạng thái đóng cắt tụ C1 tƣơng ứng sẽ tắt. Sau khi nhóm tụ 1 đƣợc cắt ra khỏi lƣới mà hệ số cos vẫn lớn hơn 0,95 thì bộ S -6Q phát lệnh, mở tiếp điểm C2 contactor 2 K mất điện, tiếp điểm 2K3 mở, nhóm tụ đƣợc cắt ra khỏi lƣới, đèn C2 của bộ S-6Q tắt, đèn Đ2 tắt. Nếu cos > 0,95 thì bộ S-6Q lại phát lệnh mở tiếp điểm C3, C4 nhóm tụ 3,4 đƣợc cắt ra khỏi lƣới đèn C3,C4 của bộ S-6Q tắt thời gian cát tụ ra khỏi lƣới cách nhau 15s. Ngoài ra bộ điều khiển S-6Q còn có chế độ báo động khi hệ số cos vƣợt qua giá trị cos đặt trong khoảng 3 phút ở chế độ tự động, đèn ALARM sáng tiếp điểm thƣờng mở ALARM đóng. Đèn ALARM còn lại sáng lên báo dây nối sai, các tham số đặt trƣớc không thích hợp. - 72 - * Chế độ dự phòng bằng tay: Công tắc tơ chuyển mạch ở vị trí T, đèn L1 sáng lên. Lúc mày bộ điều khiển S-6Q bị loại khỏi hệ thống, việc đóng ngắt của tụ thực hiện bằng tay nhờ các nút bấm K1 K4,Đ1 Đ4 ngƣời vận hành sẽ quan sát trên đồng hồ cos . Nhƣ vậy hệ thống điều khiển bù cos sử dụng bộ điều khiển S-6Q của Nhật là loại thiết bị điều khiển PLC hoạt động linh hoạt, có độ tin cậy cao. - 73 - KẾT LUẬN Sau 12 tuần thực hiện đề tài " Tìm hiểu về khu công nghiệp Đình Vũ, đi sâu thiết kế cung cấp điện cho phân xƣởng Acid Photphoric " dƣới sự hƣớng dẫn tận tình của cô giáo Thạc Sĩ Đỗ Thị Hồng Lý và sự nỗ lực của bản thân đến nay em đã hoàn thành đồ án của mình với nội dung nhƣ sau: Thống kê phụ tải và tính toán phụ tải của phân xƣởng. Lựa chọn dung lƣợng và số lƣợng máy biến áp. Tính chọn cáp hạ áp và các thiết bị bảo vệ. Thiết kế chiếu sáng cho phân xƣởng. Bù cos cho toàn phân xƣởng. Qua đó em đã thấy đƣợc rằng chất lƣợng điện năng góp phần quyết định tới chất lƣợng và giá thành sản phẩm đƣợc sản xuất ra của nhà máy. Chính vì vậy việc thiết kế cấp điện cho xí nghiệp công nghiệp nhằm đảm bảo độ tin cậy và nâng cao chất lƣợng điện năng đƣợc đặt lên hàng đầu. Một phƣơng án cấp điện tối ƣu là phải đảm bảo cả về kỹ thuật và mặt kinh tế và để đạt đƣợc điều đó ngƣời thiết kế cần phải tuân theo các quy trình, quy phạm để đảm bảo độ tin cậy cũng nhƣ an toàn khi sử dụng. Do thời gian hạn chế nên đồ án của em còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp từ thầy cô và các bạn đồng nghiệp để đồ án đƣợc hoàn thiện hơn. Cuối cùng em xin cảm ơn đến các thầy cô trong Khoa Điện - Điện Tử đặc biệt là cô giáo Thạc Sĩ Đỗ Thị Hồng Lý đã hƣớng dẫn tận tình em rất nhiều trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp vừa qua. Em xin trân trọng cảm ơn! - 74 - TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ngô Hồng Quang – Vũ Văn Tẩm (2001), Thiết kế cấp điện, Nhà xuất bản khoa học và kĩ thuật Hà Nội. 2. Nguyễn Công Hiền – Nguyễn Mạch Hoạch (2001), Hệ thống cung cấp điện xí nghiệp công nghiệp, đô thị và nhà cao tầng, Nhà xuất bản khoa học và kĩ thuật Hà Nội. 3. Nguyễn Xuân Phú – Nguyễn Công Hiền – Nguyễn Bội Khuê (1998), Cung cấp điện, Nhà xuất bản khoa học và kĩ thuật. 4. Ngô Hồng Quang (2002), Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0,4 đến 500 kV, Nhà xuất bản khoa học và kĩ thuật Hà Nội. 5. Nguyễn Tiến Mạnh – Vũ Quang Hồi (2001), Trang bị điện – Điện tử, Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam. 6. Lê Thành Bắc (2001), Giáo trình thiết bị điện, Nhà xuất bản khoa học và kĩ thuật Hà Nội. 7. PGS TSKH Thân Ngọc Hoàn (2005), Máy điện, Nhà xuất bản xây dựng. 8. Đặng Ngọc Đinh, Ngô Hồng Quang, Bùi Ngọc Thƣ, Nguyễn Hiền (1970), Quy hoạch và thiết kế mạng điện địa phương, Nhà xuất bản khoa học và kĩ thuật. 9. Patrick Van deplanque – Ngƣời dịch: Lê Văn Doanh – Đặng Văn Đào (2002), Kỹ thuật chiếu sáng, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật. - 75 - MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1. ..................................................................................................... 2 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHU CÔNG NGHIỆP ĐÌNH VŨ ................... 2 1.1.VỊ TRÍ KHU CÔNG NGHIỆP VÀ GIAO THÔNG. ............................. 2 1.2.NHỮNG ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT VÀ THỦY VĂN. ............................ 3 1.3.NHỮNG ĐẶC ĐIỂM VỀ KHÍ HẬU. .................................................... 4 1.4.CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA KHU CÔNG NGHIỆP. ............................... 5 1.5.THỐNG KÊ PHỤ TẢI CỦA KHU CÔNG NGHIỆP. ........................... 7 1.6. CÔNG ĐOẠN SẢN XUẤT CỦA CÁC PHÂN XƢỞNG TRONG KCN. ............................................................................................................. 8 CHƢƠNG 2. ..................................................................................................... 9 XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN PHÂN XƢỞNG ACID PHOTPHORIC (PA) ...................................................................................... 9 2.1.KHÁI QUÁT CHUNG. .......................................................................... 9 2.2.QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ. ................................................................. 9 2.2.1.Lựa chọn quy trình công nghệ. ........................................................ 9 2.2.2.Đặc tính quy trình công nghệ. ........................................................ 10 2.3.MÔ TẢ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ. ................................................. 10 2.3.1.Bộ phận nạp liệu............................................................................. 10 2.3.2.Phản ứng và phân huỷ. ................................................................... 11 2.4. CÁCH BỐ TRÍ. .................................................................................... 16 2.4.1.Bộ phận lọc phản ứng và tháp lọc khí. ........................................... 16 2.4.2.Bộ phận cô đặc acid. ...................................................................... 16 2.5.CÁC YÊU CẦU VỀ CUNG CẤP ĐIỆN CỦA KHU CÔNG NGHIỆP. ..................................................................................................................... 17 2.6.THỐNG KÊ PHỤ TẢI CỦA PHÂN XƢỞNG PA. ............................. 17 2.7.CÁC PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN (PTTT).19 2.7.1.Xác định PTTT theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích. ......... 19 2.7.2.Xác định PTTT theo suất tiêu hao điện năng trên một đơn vị sản phẩm. ....................................................................................................... 19 2.7.3.Xác định PTTT theo công suất đặt và hệ số nhu cầu knc ............... 20 2.7.4.Xác định PTTT theo hệ số cực đại kmax công suất trung bình Ptb .. 22 2.7.5.Phƣơng pháp xác định phụ tải trong tƣơng lai của nhà máy. ........ 24 2.8.PHÂN NHÓM PHỤ TẢI CHO PHÂN XƢỞNG PA. .......................... 24 2.8.1.Xác định PTTT khu lọc .................................................................. 26 2.8.2.Xác định PTTT cho khu phản ứng. ................................................ 27 2.8.3.Xác định PTTT cho khu cô đặc acid. ............................................. 28 2.9.XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG CHO PHÂN XƢỞNG PA...26 - 76 - CHƢƠNG 3. ................................................................................................... 33 LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN HẠ ÁP .............................................. 33 CHO PHÂN XƢỞNG PA ............................................................................. 33 3.1.KHÁI QUÁT CHUNG. ........................................................................ 33 3.2.LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN. ................................................... 34 3.2.1.Chọn máy biến áp phân xƣởng. ..................................................... 34 3.2.2.Các phƣơng pháp lựa chọn cáp trong mạng điện. .......................... 35 3.2.3.Tính chọn cáp cho phân xƣởng. ..................................................... 36 3.3.THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG CHO PHÂN XƢỞNG. ............................. 48 3.3.1.Thiết kế chiếu sáng cho khu lọc. .................................................... 48 3.3.2.Thiết kế chiếu sáng cho khu phản ứng. .......................................... 50 3.3.3.Thiết kế chiếu sáng cho khu cô đặc acid. ....................................... 52 CHƢƠNG 4. ................................................................................................... 56 THIẾT KẾ HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG BÙ COS ....................................... 56 CHO PHÂN XƢỞNG PA ............................................................................. 56 4.1.ĐẶT VẤN ĐỀ. ...................................................................................... 56 4.2.CÁC PHƢƠNG PHÁP NÂNG CAO HỆ SỐ CÔNG SUẤT COSφ. ... 57 4.3.BỘ TỰ ĐỘNG ĐIỀU KHIỂN. ............................................................. 57 4.3.1.Giới thiệu chung. ............................................................................ 57 4.3.2. Các tham số đƣợc cài đặt. ............................................................. 58 4.3.3.Các chế độ hoạt động. .................................................................... 63 4.4.TÍNH CHỌN TỤ BÙ. ........................................................................... 64 4.5.THIẾT KẾ MẠCH. ............................................................................... 66 KẾT LUẬN .................................................................................................... 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 74
File đính kèm:
- luan_van_tim_hieu_ve_khu_cong_nghiep_dinh_vu_di_sau_thiet_ke.pdf