Luận văn Thiết kế cung cấp điện cho Công ty đóng tàu Hạ Long
1.1. TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY.
1.1.1. Lời giới thiệu.
Công ty THNT-MTV đóng tàu Hạ Long, trong những đơn vị lớn của
tập đoàn Công nghiệp tàu thủy Việt Nam Vinashin Group) trong lĩnh vực
đóng mới và sửa chữa phƣơng tiện vận tải thủy. Đội ngũ cán bộ công nhân
viên Công ty hơn 5.000 ngƣời với bề dày kinh nghiệm hơn 30 năm phát triển,
tiếp thu và ứng dụng thiết bị, công nghệ kỹ thuật tiên tiến trên thế giới.Công
ty đã đóng mới và sửa chữa nhiều sản phẩm nhƣ: Tàu chở hàng rời, tầu dầu,
tầu chở khí gas lỏng, tầu công trình dịch vụ, ụ nổi, tàu Container đảm bảo
thỏa mãn các yêu cầu quy phạm đăng kiểm VR, NK, GL, DNV, các công ƣớc
quốc tế cho khách hàng trong và ngoài nƣớc.
Nhà máy đƣợc xây dựng trên diện tích 45 ha nằm cạnh cảng nƣớc sâu
Cái Lân, đƣờng quốc lộ 18A, tuyến đƣờng sắt Cái Lân-Yên Viên thuận lợi
cho giao thông thủy, bộ và đƣờng sắt.Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị của Công ty
đƣợc thiết kế và lắp đặt từ kinh nghiệm của những nƣớc nhƣ Ba Lan, Nhật
Bản, Hàn Quốc, Italia, Đan Mạch đảm bảo khai thác hiệu quả và bảo toàn
môi trƣờng sinh thái. Cùng với việc sử dụng hiệu quả cơ sở hạ tầng sẵn có,
Công ty đã chú trọng nguồn nhân lực, đổi mới công tác quản lý, đầu tƣ nâng
cấp, mở rộng, đƣa khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, trang thiết bị hiện
đại vào sản xuất.
Hệ thống nhà xƣởng, kho bãi, cầu cảng, trang thiết bị phục vụ đảm bảo
cùng lúc thi công trên 10 tàu có trọng tải từ 8.700 tấn, 12.500 tấn đến 75.000
tấn, tàu chở ôtô 4900 xe với công nghệ thi công theo dây chuyền khép kín.
Khu tiếp nhận vật tƣ với dây chuyền cán xử lý ứng suất, dây chuyền sơ chế3
tôn làm sạch bằng phun hạt kim loại, sơn lót trƣớc khi gia công. Nhà xƣởng
phục vụ gia công lắp ráp phân tổng đoạn vớ diện tích trên 40.000 m2 đƣợc
trang bị các thiết bị chuyên dùng gia công, máy lốc tôn 3 trục, máy ép thủy
lực 1.500 tấn, máy uốn thép hình, máy cắt CNC, hàn tự động, hệ thống cẩu
chuyển có khả năng chế tạo các tổng đoạn có trọng lƣợng tới 8.000 tấn. Các
phân tổng đoạn trƣớc khi đƣa lên đấu đà đƣợc lắp ráp thành các khối dạng
modul. Với diện tích bãi lắp ráp trên 120.000 m2 cùng các thiết bị phục vụ
nhƣ cẩu 50 tấn, 80 tấn, xe chuyển tổng đoạn 150 tấn đặc biệt là cổng trục 300
tấn, 400 tấn cho phép lắp các modul hoàn chỉnh với đầy đủ các hệ thống và
thiết bị.
Triền tàu ngang có chiều dài 240 m với 23 xe triền cùng 4 cần trục có
sức nâng tới 50 tấn cho phép thi công đấu đà và hạ thủy tàu trọng tải tới
25.000 tấn. Đà dọc có chiều dài 250 m, rộng 36m với đầy đủ hệ thống phụ trợ
cần trục 50 tấn, cổng trục 300 tấn cho phép đóng tàu và hạ thủy tàu tới 55.000
tấn.Khu cần tàu trang trí với tổng chiều dài 750 m, độ sâu và diện tích quay
trở tàu thuận tiện đƣợc trang bị các thiết bị hệ thống phục vụ thi công, hệ
thống chiếu sang phục vụ công việc lắp đặt thiết bị, thử, hoàn thiện và bàn
giao tàu các hệ thống trang thiết bị phục vụ sản xuất đồng bộ và hiện đại hệ
thống cung cấp năng lƣợng, hệ thống chiếu sang đảm bảo sản xuất 24/24h.
Công ty đã xây dựng thêm một đà bán ụ cùng cơ sở hạ tầng và các
trang thiết bị đồng bộ. Sau khi dự án hoàn thành Công ty đủ khả năng đóng
tàu có trọng tải trên 75.000 tấn với mục tiêu phát triển bền vững, đáp ứng tốt
nhất yêu cầu khách hang, Công ty TNHH-MTV đóng tàu Hạ Long đang là địa
chỉ tin cậy của khách hàng trong nƣớc và Quốc tế.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Thiết kế cung cấp điện cho Công ty đóng tàu Hạ Long
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG.. Luận văn Thiết kế cung cấp điện cho công ty đóng tàu Hạ Long 1 LỜI MỞ ĐẦU Trong công cuộc xây dựng và đổi mới đất nƣớc, ngành công nghiệp điện lực luôn giữ một vai trò vô cùng quan trọng. Hi nay điện lực trở thành dạng năng lƣợng không thể thiếu đƣợc trong hầu hết các lĩnh vực: xây dựng, sinh hoạt, giao thông vận tải,... Khi xây dựng một nhà máy mới, một khu công nghiệp, một khu dân cƣ mới,... thì việc đầu tiên phải tính đến là xây dựng một hệ thống cung cấp điện để phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt cho khu vực đó. Sau thời gian học tập tại trƣờng và qua quá trình tìm hiểu thực tế tại công ty đóng tàu Hạ Long. Em đã thực hiện đề tài tốt nghiệp: “ Thiết kế cung cấp điện cho công ty đóng tàu Hạ Long ”. Với sự hƣớng dẫn tận tình của cô giáo Th.S Trần Thị Phƣơng Thảo cùng các thầy cô trong bộ môn Điện Tự Động công nghiệp em đã hoàn thành đề tài với nội dung bao gồm 5 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1: Giới thiệu chung về Công ty đóng tàu Hạ Long. Chƣơng 2: Xác định PTTT của từng phân xƣởng trong nhà máy. Chƣơng 3: Thiết kế mạng điện cao áp cho nhà máy. Chƣơng 4: Tính toán bù công suất phản kháng để nâng cao hệ số công suất cho nhà máy. Chƣơng 5: Nối đất và chống sét Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Th.S Trần Thị Phƣơng Thảo cùng với các thầy cô giáo trong bộ môn điện tự động công nghiệp trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng đã tận tình hƣớng dẫn em trong thời gian vừa qua để em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này! Hải Phòng, Ngày 25 tháng 10 năm 2011 Sinh viên: Nguyễn Đức Dũng 2 CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY ĐÓNG TÀU HẠ LONG 1.1. TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY. 1.1.1. Lời giới thiệu. Công ty THNT-MTV đóng tàu Hạ Long, trong những đơn vị lớn của tập đoàn Công nghiệp tàu thủy Việt Nam Vinashin Group) trong lĩnh vực đóng mới và sửa chữa phƣơng tiện vận tải thủy. Đội ngũ cán bộ công nhân viên Công ty hơn 5.000 ngƣời với bề dày kinh nghiệm hơn 30 năm phát triển, tiếp thu và ứng dụng thiết bị, công nghệ kỹ thuật tiên tiến trên thế giới.Công ty đã đóng mới và sửa chữa nhiều sản phẩm nhƣ: Tàu chở hàng rời, tầu dầu, tầu chở khí gas lỏng, tầu công trình dịch vụ, ụ nổi, tàu Container đảm bảo thỏa mãn các yêu cầu quy phạm đăng kiểm VR, NK, GL, DNV, các công ƣớc quốc tế cho khách hàng trong và ngoài nƣớc. Nhà máy đƣợc xây dựng trên diện tích 45 ha nằm cạnh cảng nƣớc sâu Cái Lân, đƣờng quốc lộ 18A, tuyến đƣờng sắt Cái Lân-Yên Viên thuận lợi cho giao thông thủy, bộ và đƣờng sắt.Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị của Công ty đƣợc thiết kế và lắp đặt từ kinh nghiệm của những nƣớc nhƣ Ba Lan, Nhật Bản, Hàn Quốc, Italia, Đan Mạchđảm bảo khai thác hiệu quả và bảo toàn môi trƣờng sinh thái. Cùng với việc sử dụng hiệu quả cơ sở hạ tầng sẵn có, Công ty đã chú trọng nguồn nhân lực, đổi mới công tác quản lý, đầu tƣ nâng cấp, mở rộng, đƣa khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, trang thiết bị hiện đại vào sản xuất. Hệ thống nhà xƣởng, kho bãi, cầu cảng, trang thiết bị phục vụ đảm bảo cùng lúc thi công trên 10 tàu có trọng tải từ 8.700 tấn, 12.500 tấn đến 75.000 tấn, tàu chở ôtô 4900 xe với công nghệ thi công theo dây chuyền khép kín. Khu tiếp nhận vật tƣ với dây chuyền cán xử lý ứng suất, dây chuyền sơ chế 3 tôn làm sạch bằng phun hạt kim loại, sơn lót trƣớc khi gia công. Nhà xƣởng phục vụ gia công lắp ráp phân tổng đoạn vớ diện tích trên 40.000 m2 đƣợc trang bị các thiết bị chuyên dùng gia công, máy lốc tôn 3 trục, máy ép thủy lực 1.500 tấn, máy uốn thép hình, máy cắt CNC, hàn tự động, hệ thống cẩu chuyển có khả năng chế tạo các tổng đoạn có trọng lƣợng tới 8.000 tấn. Các phân tổng đoạn trƣớc khi đƣa lên đấu đà đƣợc lắp ráp thành các khối dạng modul. Với diện tích bãi lắp ráp trên 120.000 m2 cùng các thiết bị phục vụ nhƣ cẩu 50 tấn, 80 tấn, xe chuyển tổng đoạn 150 tấn đặc biệt là cổng trục 300 tấn, 400 tấn cho phép lắp các modul hoàn chỉnh với đầy đủ các hệ thống và thiết bị. Triền tàu ngang có chiều dài 240 m với 23 xe triền cùng 4 cần trục có sức nâng tới 50 tấn cho phép thi công đấu đà và hạ thủy tàu trọng tải tới 25.000 tấn. Đà dọc có chiều dài 250 m, rộng 36m với đầy đủ hệ thống phụ trợ cần trục 50 tấn, cổng trục 300 tấn cho phép đóng tàu và hạ thủy tàu tới 55.000 tấn.Khu cần tàu trang trí với tổng chiều dài 750 m, độ sâu và diện tích quay trở tàu thuận tiện đƣợc trang bị các thiết bị hệ thống phục vụ thi công, hệ thống chiếu sang phục vụ công việc lắp đặt thiết bị, thử, hoàn thiện và bàn giao tàu các hệ thống trang thiết bị phục vụ sản xuất đồng bộ và hiện đại hệ thống cung cấp năng lƣợng, hệ thống chiếu sang đảm bảo sản xuất 24/24h. Công ty đã xây dựng thêm một đà bán ụ cùng cơ sở hạ tầng và các trang thiết bị đồng bộ. Sau khi dự án hoàn thành Công ty đủ khả năng đóng tàu có trọng tải trên 75.000 tấn với mục tiêu phát triển bền vững, đáp ứng tốt nhất yêu cầu khách hang, Công ty TNHH-MTV đóng tàu Hạ Long đang là địa chỉ tin cậy của khách hàng trong nƣớc và Quốc tế. 4 Hình 1.1. Sơ đồ mặt bằng Công ty đóng tàu Hạ Long Trong đó: 1. Phân xƣởng rèn 2. Phân xƣởng phóng dạng 3. Phân xƣởng máy tàu 4. Phân xƣởng hạt mài 5. Phân xƣởng vỏ 3 6. Phân xƣởng vỏ 1 7. Phân xƣởng trang bị 8. Phân xƣởng đện tàu 9. Phân xƣởng mộc 10. Phân xƣởng ống 2 11. Phân xƣởng ống 1 12. Phân xƣởng cơ điện 7 8 9 10 4 3 13 11 12 6 5 2 1 5 13. Phân xƣởng cơ khí 1.1.2. Cơ cấu tổ chức công ty đóng tàu Hạ Long 1.2. CÁC PHÂN XƢỞNG – PHÒNG BAN CHÍNH TRONG CÔNG TY ĐÓNG TÀU HẠ LONG. 1.2.1. Phòng kĩ thuật công nghệ. Có nhiệm vụ tiếp nhận bản vẽ thiết kế của chủ tàu. Khai triển và chỉnh sửa, thiết kế công nghệ thi công cho phù hợp với điều kiện thi công của Công ty. Tổng giám đốc PTGĐ Kỹ thuật PTGĐ Kinh doanh PTGĐ Sản xuất PTGĐ Đầu tƣ Phòng Kỹ thuật Phòng ĐH Sản xuất Phòng Kinh doanh Phòng Đầu tƣ PX. Cơ khí PX. Mộc PX. Cơ điện PX. Trang bị PX. Máy tàu PX.hạt mài PX. Rèn PX. Vỏ 1 PX. Vỏ 3 PX. Điện tàu PX. Ống 1 PX. Ống 2 PX. Phóng dạng 6 Hƣớng dẫn và kiểm tra kĩ thuật thi công của các phân xƣởng tham gia sản xuất trực tiếp của công ty. 1.2.1. Phòng KCS. Kiểm tra chất lƣợng thi công của các đơn vị sản xuất 1.2.3. Phòng điều hành sản xuất. Phân công công việc cho các bộ phận sản xuất , đôn đốc tiến độ sản xuất của công ty. 1.2.4. Phòng kỹ thuật cơ điện. Có nhiệm vụ tổ chức quản lý, bảo dƣõng, sửa chữa các thiết bị và cơ sở hạ tầng, tiếp nhận các thiết bị phục vụ sản xuất trong Công ty. Lên kế hoạch vận hành các nguồn năng lƣợng điện, khí, nƣớc phục vụ các đơn vị sản xuất. 1.2.5. Phân xƣởng Cơ điện. a, Chức năng: PX Cơ điện có chức năng: Quản lý, bảo dƣỡng, sửa chữa các thiết bị, dụng cụ, vận hành các nguồn năng lƣợng điện, nƣớc phục vụ sản xuất trong Công ty. Trực vận hành hệ thống triền ngang phục vụ hạ thuỷ. b, Nhiệm vụ: Tổ chức phục vụ sản xuất đảm bảo sự vận hành liên tục các loại máy móc, thiết bị của Công ty theo kế hoạch đƣợc Giám đốc giao. Tổ chức lắp đặt, vận hành, sửa chữa, bảo dƣỡng, khai thác sử dụng các máy móc, thiết bị và các công trình kỹ thuật cơ điện, cung cấp các nguồn năng lƣợng điện, nƣớc phục vụ cho kế hoạch sản xuất kinh doanh. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra giám sát quá trình thi công các phần việc đƣợc giao về kỹ thuật, chất lƣợng và tiến độ theo các yêu cầu của sản phẩm. Phối hợp với các phòng ban, đơn vị liên quan tổ chức thi công, nghiệm thu, bàn giao các sản phẩm. Thực hiện công tác bảo hộ an toàn lao động cho ngƣời, trang thiết bị trong quá trình sản xuất theo đúng quy định pháp luật Nhà nƣớc. 7 Trình, đề nghị với Giám đốc nhà máy các phƣơng án tổ chức sản xuất có hiệu quả, sáng kiến cải tiến kỹ thuật làm lợi cho Công ty. Quản lý CB-CNV, tài sản, máy móc, trang thiết bị máy móc đƣợc Giám đốc giao Làm các nhiệm vụ khác đƣợc Giám đốc giao. 1.2.6. Phân xƣởng Cơ khí. a, Chức năng: PX Cơ khí có chức năng tổ chức sản xuất, gia công cơ khí các chi tiết, sản phẩm phục vụ đóng mới và sửa chữa các phƣơng tiện thuỷ, các thiết bị phục vụ sản xuất trong Công ty và một số các sản phẩm khác đảm bảo yêu cầu thiết kế kỹ thuật, công nghệ đƣợc Giám đốc giao. b, Nhiệm vụ: Tổ chức thực hiện gia công cơ khí các sản phẩm phục vụ theo kế hoạch đóng mới, sữa chữa đƣợc Giám đốc giao. Phân tích, đánh giá khối lƣợng, yêu cầu kỹ thuật của từng sản phẩm, thời gian phải hoàn thành và xây dựng kế hoạch, triển khai hạng mục xuống tổ sản xuất. Gia công hệ trục chân vịt, trục lái, các thiết bị trên boong, hệ bích ống, các loại bulông đặc chủng, căn máy và một số chi tiết khác theo đúng yêu cầu thiết kế kỹ thuật, công nghệ. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra giám sát quá trình thi công các phần việc đƣợc giao về kỹ thuật, chất lƣợng và tiến độ theo các yêu cầu của sản phẩm. Phối hợp với các phòng ban, đơn vị liên quan tổ chức thi công, nghiện thu, bàn giao các sản phẩm. Thực hiện công tác bảo hộ an toàn lao động cho ngƣời, trang thiết bị trong quá trình sản xuất theo đúng quy định pháp luật Nhà nƣớc. Trình, đề nghị với Giám đốc nhà máy các phƣơng án tổ chức sản xuất có hiệu quả, sáng kiến cải tiến kỹ thuật làm lợi cho Công ty. 8 Quản lý CB-CNV, tài sản, máy móc, trang thiết bị máy móc đƣợc Giám đốc giao Làm các nhiệm vụ khác đƣợc Giám đốc giao. 1.2.7. Phân xƣởng Máy tàu. a, Chức năng: PX Máy tàu có chức năng tổ chức sản xuất, lắp đặt, vận hành, sửa chữa, nâng cấp, hoán cải, phục hồi hệ thống máy, thiết bị động lực, thuỷ lực của các sản phẩm đƣợc đóng mới và sửa chữa theo các tài liệu thiết kế kỹ thuật công nghệ. b, Nhiệm vụ: Tổ chức thực hiện việc lắp đặt, sửa chữa, nâng cấp, hoán cải, phục hồi, vận hành thử các máy móc, thiết bị, hệ thống động lực, hệ thống lái trên các sản phẩm đóng mới, sửa chữa theo kế hoạch sản xuất đƣợc Giám đốc giao. Phân tích, đánh giá khối lƣợng, yêu cầu kỹ thuật của từng sản phẩm, thời gian phải hoàn thành và xây dựng kế hoạch, triển khai hạng mục xuống tổ sản xuất. Tổ chức thi công từ khi tiếp nhận các sản phẩm, máy móc, thiết bị, thực hiện bảo dƣỡng, sữa chữa, lắp đặt, vận hành, thử đến giai đoạn hoàn thiện các sản phẩm theo thiết kế kỹ thuật, công nghệ. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát quá trình thi công các phần việc đƣợc giao về kỹ thuật, chất lƣợng, khối lƣợng và tiến độ theo yêu cầu của sản phẩm. Phối hợp với các phòng ban, đơn vị liên quan tổ chức thi công, nghiệm thu, bàn giao các sản phẩm. Thực hiện công tác bảo hộ an toàn lao động cho ngƣời, trang thiết bị trong quá trình sản xuất theo đúng quy định pháp luật Nhà nƣớc. Trình, đề nghị với Giám đốc Công ty các phƣơng án tổ chức sản xuất có hiệu quả, các sáng kiến cải tiến kỹ thuật làm lợi cho Công ty. 9 Quản lý CB-CNV, tài sản, máy móc, trang thiết bị máy móc đƣợc Giám đốc giao. Làm các nhiệm vụ khác đƣợc Giám đốc giao. 1.2.8. Phân xƣởng ống tàu 1 và 2. a, Chức năng: P ... i thực tế cần phải xét đến hệ số sử dụng thanh t : Rt = 9,12 8,0 35,10R t t ( ), với a/l = 1, n =3 96 Tra bảng 2-24 [ trang 260, Tài liệu tham khảo 3 ] có t = 0,8 Điện trở nối đất nhân tạo của hệ thống đƣợc xác định theo công thức: Rnd = 285,5 94,1286.8 594,12.86,8 RR R.R tc tc ( ) Vậy Rnđ < Rt = 10 ( ), hệ thống nối đất thoả mãn yêu cầu. Vậy Rnđ < Rd = 10 ( ), hệ thống nối đất thoả mãn yêu cầu. b) Hệ thống chống sét Ta thấy rằng tất cả các máy biến áp, các tủ phân phối MSB, tủ động lực, tủ cao áp 35kV, tủ nối đất đều đặt trong phòng điện trong nhà máy. Chính vì vậy đặt thiết bị chống sét đánh trực tiếp cho TBA chung luôn với hệ thống chống sét cho nhà máy. Ta sử dụng kim thu loại: Kim thu sét LIVA - AX210 với bán kính bảo vệ ở chiều cao 5 ( m ) là 142 ( m). - Bán kính bảo vệ rp = 142 ( m ) (tại độ cao trụ đỡ h = 5m) đặt trung tâm của nhà máy. - Thời gian phóng điện sớm: DT = 80 ( s ) Với việc tạo ra tia tiên đạo hƣớng lên từ đỉnh kim sớm hơn các điểm khác, kim thu LIVA - 210 trở thành điểm đƣợc ƣu tiên cho việc thu hút sét trong khu vực đƣợc bảo vệ. 97 KẾT LUẬN Sau một thời gian thực hiện đề tài tốt nghiệp, đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của cô giáo Th.S Trần Thị Phƣơng Thảo cùng các thầy cô giáo trong bộ môn Điện tự động công nghiệp, cùng với sự nỗ lực của bản thân và kiến thức của mình trong quá trình học. Đến nay em đã hoàn thành đƣợc bản đồ án tốt nghiệp của mình với đề tài: “ Thiết kế cung cấp điện cho công ty đóng tàu Hạ Long”. Trong bản đồ án này em đã giải quyết đƣợc những vấn đề sau: * Xác định phụ tải tính toán của từng phân xƣởng trong nhà máy. * Thiết kế chi tiết mạng điện cao áp cho nhà máy. * Tính toán bù công suất phản kháng để nâng cao hệ số công suất cho nhà máy. * Nối đất và chống sét. Với vốn kiến thức còn hạn hẹp của bản thân, cộng thêm nguồn tài liệu có những hạn chế nhất định mà đồ án này không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc ý kiến góp ý, cũng nhƣ những lời nhận xét từ phía các thầy cô giáo trong bộ môn và các bạn sinh viên, đồng nghiệp để đồ án này đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin cảm ơn! 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ngô Hồng Quang - Vũ Văn Tẩm ( 2001 ), Thiết kế cấp điện, NXB Khoa học và kỹ thuật Hà Nội. 2. Ngô Hồng Quang ( 2002 ), Sổ tay và lựa chọn tra cứu thiết bị điện từ 0,4 – 500kV, NXB Khoa học và kỹ thuật Hà Nội. 3. TS. Trƣơng Tri Ngộ ( 2009 ), Cung cấp điện, an toàn điện và chống sét, NXB Xây dựng 4. Nguyễn Xuân Phú - Nguyễn Công Hiền - Nguyễn Bội Khê ( 2001), Cung cấp điện, NXB Khoa học và kỹ thuật Hà Nội. 5. Ngô Hồng Quang ( 2003 ), Giáo trình cung cấp điện, NXB Giáo dục. 99 MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY ĐÓNG TÀU ..................... 2 1.1. TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY. ............................................................. 2 1.1.1. Lời giới thiệu. .............................................................................................. 2 1.1.2. Cơ cấu tổ chức công ty đóng tàu Hạ Long .................................................. 5 1.2. CÁC PHÂN XƢỞNG – PHÒNG BAN CHÍNH TRONG CÔNG TY ĐÓNG TÀU HẠ LONG. ...................................................................................... 5 1.2.1. Phòng kĩ thuật công nghệ. ........................................................................... 5 1.2.1. Phòng KCS. ................................................................................................. 6 1.2.3. Phòng điều hành sản xuất. ........................................................................... 6 1.2.4. Phòng kỹ thuật cơ điện. ............................................................................... 6 1.2.5. Phân xƣởng Cơ điện. ................................................................................... 6 1.2.6. Phân xƣởng Cơ khí. ..................................................................................... 7 1.2.7. Phân xƣởng Máy tàu. .................................................................................. 8 1.2.8. Phân xƣởng ống tàu 1 và 2. ......................................................................... 9 1.2.9. Phân xƣởng Trang bị. ................................................................................ 10 1.2.10. Phân xƣởng vỏ 1, vỏ 3. ........................................................................... 11 1.2.11. Phân xƣởng Mộc-Xây dựng. ................................................................... 11 1.3. Quy trình công nghệ. .................................................................................... 12 XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA TỪNG PHÂN XƢỞNG TRONG NHÀ MÁY .......................................................................................................... 14 2.1. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN THEO CÔNG SUẤT ĐẶT VÀ HỆ SỐ NHU CẦU. .................................................................................................... 14 2.1.1.Phân xƣởng rèn. ......................................................................................... 15 2.1.2. Phân xƣởng phóng dạng. ........................................................................... 16 2.1.3. Phân xƣởng máy tàu. ................................................................................. 17 2.1.4. Phân xƣởng hạt mài. .................................................................................. 17 2.1.5. Phân xƣởng vỏ 3. ....................................................................................... 18 100 2.1.6. Phân xƣởng vỏ 1. ....................................................................................... 18 2.1.7. Phân xƣởng trang bị. ................................................................................. 19 2.1.8. Phân xƣởng điện tàu. ................................................................................. 20 2.1.9. Phân xƣởng mộc. ....................................................................................... 20 2.1.10. Phân xƣởng ống 2. ................................................................................... 21 2.1.11. Phân xƣởng ống 1. ................................................................................... 21 2.2. PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN THEO CÔNG SUẤT TRUNG BÌNH VÀ HỆ SỐ CỰC ĐẠI. ................................................... 22 2.2.1. Phƣơng pháp. ............................................................................................. 22 2.2.2. Phân nhóm phụ tải (theo bản vẽ mặt bằng phân xƣởng). ......................... 24 2.2.3. Phân xƣởng cơ khí. .................................................................................... 25 2.2.3.1. Phân nhóm phụ tải. ................................................................................. 25 2.2.4. Phân xƣởng cơ điện. .................................................................................. 33 2.3. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA TOÀN NHÀ MÁY. ................ 39 2.4. TÍNH TOÁN TĂNG TRƢỞNG CỦA PHỤ TẢI SAU 10 NĂM. .............. 39 2.5. XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ BẢN ĐỒ PHỤ TẢI CỦA NHÀ MÁY. ................................................................................................................... 39 2.5.1. Xác định bản đồ phụ tải điện..................................................................... 39 2.5.2.Xác định tâm phụ tải điện của nhà máy. .................................................... 41 CHƢƠNG 3. THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN CAO ÁP CHO NHÀ MÁY .......... 44 3.1. PHƢƠNG ÁN XÂY DỰNG TRẠM BIẾN ÁP. ......................................... 44 3.1.1. Phƣơng án về các trạm biến áp phân xƣởng. ............................................ 44 3.1.2. Vị trí các trạm biến áp phân xƣởng. .......................................................... 47 3.2.PHƢƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN CHO CÁC TRẠM BIẾN ÁP PHÂN XƢỞNG. ............................................................................................................. 49 3.2.1.Các phƣơng án cung cấp điện cho các trạm biến áp phân xƣởng. ............. 49 3.2.2. Xác định vị trí đặt trạm biến áp trung gian, trạm phân phối trung tâm của nhà máy. .............................................................................................................. 50 3.2.3. Lựa chọn các phƣơng án nối dây mạng cao áp. ........................................ 50 3.2.4. Tính toán kinh tế - kỹ thuật lựa chọn phƣơng án tối ƣu. .......................... 51 101 3.3.2. Tính toán ngắn mạch. ................................................................................ 64 3.3.3. Lựa chọn thiết bị điện và kiểm tra các thiết bị điện. ................................. 70 CHƢƠNG 4. TÍNH TOÁN BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG ĐỂ NÂNG CAO HỆ SỐ CÔNG SUẤT CHO NHÀ MÁY. .............................................. 82 4.1. ĐẶT VẤN ĐỀ. ............................................................................................. 82 4.2. CHỌN THIẾT BỊ BÙ VÀ VỊ TRÍ ĐẶT. ..................................................... 82 4.2.1. Chọn thiết bị bù. ........................................................................................ 82 4.2.2. Vị trí đặt thiết bị bù. .................................................................................. 83 4.3. XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN BỐ DUNG LƢỢNG BÙ. ...................................... 83 4.3.1. Tính hệ số tbcos của toàn nhà máy. ......................................................... 84 4.3.2. Tính dung lƣợng bù tổng của toàn nhà máy. ............................................ 84 4.3.3. Phân bố dung lƣợng bù cho các trạm biến áp phân xƣởng. ...................... 84 CHƢƠNG 5. NỐI ĐẤT VÀ CHỐNG SÉT ..................................................... 88 5.1. ĐẶT VẤN ĐỀ. ............................................................................................. 88 5.2. TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT CHO TRẠM BIẾN ÁP. ....................................... 88 5.2.1. Trang bị nối đất trạm biến áp. ................................................................... 88 5.2.2. Tính toán nối đất cho trạm biến áp. .......................................................... 91 5.3. TÍNH TOÁN CHỐNG SÉT. ........................................................................ 92 5.3.1. Khái quát về chống sét. ............................................................................. 92 5.3.2. Cấu trúc của hệ thống chống sét. .............................................................. 93 5.3.3. Tính toán chống sét đánh trực tiếp. ........................................................... 94 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 98
File đính kèm:
- luan_van_thiet_ke_cung_cap_dien_cho_cong_ty_dong_tau_ha_long.pdf