Luận văn Nghiên cứu trang bị điện điện tử, thiết lập quy trình bảo dưỡng sửa chữa dây chuyền sản xuất nhựa 50KK công ty nhựa thiếu niên tiền phong
Chương 1 : CÔNG NGHỆ ÉP ĐÙN
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÁY 50KK
Thông số kĩ thuật:
- Model dây chuyển: 50KK
- Tổng chiều dài dây chuyển: 25000mm
- Độ rộng làm việc của máy ép đùn: 1000 mm 50mm.
- Thông số của sản phẩm (Hiện nay máy đang chạy ống 50).
=110mm
Độ dày = 1.90 mm
Chiều dài = 4000mm
Trọng lượng 4200 gr
Màu sắc: màu ghi
- Động cơ truyền động: Động cơ 1 chiều kích từ độc lập.
P = 50 KW
N = 2500 vòng/phút
Upư = 445 v
Ukt = 340 v
Ipư = 3125 A
Ikt = 1,7A
Tỉ số truyền iG = 1/68
- Bơm trục vít: Là loại bơm hai trục vít quay song song ngược chiều
nhau (quay đồng trục).
Đường kính trục vít: D = 90 mm
Tỉ số L/D = 23
Tốc độ quay trục vít: 37,5 vòng/phut
M quay trục vít: 12000Nm
Tải trọng cho phép khi bơm hoạt động liên tục: 230Kn
Tải trọng cho phép khi bơm hoạt động trong thời gian ngắn: 420KN
- Hệ thống gia nhiệt: gồm 12 sones nhiệt:4
+ Xi lanh: 5 zones nhiệt trong đó có 3 zones nhiệt được làm mát bằng
dầu. Pgia nhiệt = 27.5 KW.
+ Cổ nối: 1 zones nhiệt, Pgia nhiệt = 3.5 KW
+ Đầu hình: 6 zones nhiệt, Pgia nhiệt = 121 KW
Như vậy Pgia nhiệt của hệ thống gia nhiệt của zones nhiệt = 152 KW.
- Thiết bị làm mát xi lanh ZKA – 28:
P động cơ bơm dầu: 1.5 KW
Q bơm: 28 lít/phút
Áp suất dầu tải nhiệt: 8 bar
Mức nước tiêu thụ: 200 lít/h
- Thiết bị cân bằng nhiệt trục vít KMT – 6
Công suất nhiệt: 6KW
Công suất nguội tiêu chuẩn: 3KW
Công suất nguội đã tăng: 6KW
P động cơ bơm dầu: 0.55 KW
Q bơm: 14 lít/phút
Áp suất dầu tải nhiệt: 4 bar
Mức nước tiêu thụ: 200 lít/h
- Thiết bị bôi trơn hộp số và hệ bánh răng phối lực:
P động cơ bơm dầu bôi trơn: 0.55 KW
Q bơm: 9 lít/phut
Áp suất dầu bôi trơn: 4 bar.
Mức nước cần tiêu thụ: 300 lít/h
- Bộ phận điều chỉnh lượng nhiên liệu và máy ép đùn:
P = 0.5 KW.
P dòng liệu vào: 1 KW
- Thiết bị chân không: Hút chân không cho xi lanh nhiệt
P động cơ bơm chân không: 1.1 KW
Công suất hút chân không ở 100 mbar: 215 m3/h
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Nghiên cứu trang bị điện điện tử, thiết lập quy trình bảo dưỡng sửa chữa dây chuyền sản xuất nhựa 50KK công ty nhựa thiếu niên tiền phong
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG . LUẬN VĂN Nghiên cứu trang bị điện điện tử, thiết lập quy trình bảo dưỡng sửa chữa dây chuyền sản xuất nhựa 50KK công ty nhựa thiếu niên tiền phong 1 LỜI GIỚI THIỆU Đất nƣớc ta đang bƣớc vào một kỷ nguyên mới, với sự phát triển vƣợt bậc của khoa học và công nghệ, quá trình phát triển và chuyển giao công nghệ đã đạt đƣợc nhiều thành quả tốt đẹp. Các ngành công nghiệp, xây dựng cũng nhƣ sản xuất vật liệu xây dựng đang ngày càng phát triển mạnh mẽ và có sự cạnh tranh giữa các ngành với nhau nhằm nâng cao chất lƣợng sản phẩmvà mẫu mã hàng hoá. Chính vì yêu cầu công nghệ đó mà ngày càng xuất hiện nhiều dây chuyền sản xuất mới có mức độ tự động hoá cao với những hệ thống truyền động điện phức tạp và hiện đại. Một trong những dây chuyền đó là dây chuyền sản xuất ống KMD2 – 50KK (KRASS - MAFEI) của nhà máy nhựa tiền phong - hải phòng. Đây là một dây chuyền với các trang thiết bị điện hiện đại thực hiện một công nghệ sản xuất khép kín, với nguyên liệu đầu vào là hạt nhựa và các chất phụ gia, đầu ra là các sản phẩm ống . Đặc biệt trong dây chuyền sản xuất này, hệ thống truyền động điện đóng góp vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng suất và chất lƣợng sản phẩm. Vì vậy hệ thống truyền động điện luôn đòi hỏi phải đƣợc quan tâm nghiên cứu nhằm nâng cao chất lƣợng để đáp ứng yêu cầu công nghệ mới với mức độ tự động hoá cao. Bên cạnh đó, nó còn đòi hỏi các cán bộ kỹ thuật, kỹ sƣ điện cũng nhƣ ngƣời vận hành phải có trình độ cao mới có thể vận hành, khai thác và bảo dƣỡng một cách có hiệu quả nhất. Sau thời gian 8 tuần thực tập và 12 tuần đƣợc nhận đề tài tốt nghiệp với sự quan tâm, hƣớng dẫn tận tình của Thầy giáo PGS.TS Hoàng Xuân Bình, cùng với các thầy, cô giáo trong khoa, sự giúp đỡ của bạn bè và sự nỗ lực bản thân, đến nay em đã hoàn thành bản đồ án tốt nghiệp của mình với tên đề tài 2 “Nghiên cứu trang bị điện điện tử, thiết lập quy trình bảo dƣỡng sửa chữa dây chuyền sản xuất nhựa 50KK công ty nhựa thiếu niên tiền phong”. Nội dung luận văn gồm có: Chƣơng 1: Công nghệ ép đùn Chƣơng 2: Khái quát chung về các hệ thống đo lƣờng và điều khiển cho dây chuyền công nghiệp nhựa Chƣơng 3: Phân tích truyền động của dây chuyền máy ép đùn KMD 2- 50KK Chƣơng 4: Quy trình đƣa công nghệ vào hoạt động và công tác sửa chữa bảo dƣỡng Vì khuôn khổ thời gian có hạn mà nội dung tìm hiểu về trang thiết bị điện dây chuyền KMD2-50KK rất rộng, có nhiều khâu phải tìm hiểu kỹ và đi sâu, do vậy trong quá trình viết không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo trong khoa và các bạn đồng nghiệp để đề tài đƣợc hoàn thiện hơn. Tác giả xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng năm 2011 3 Chƣơng 1 : CÔNG NGHỆ ÉP ĐÙN 1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÁY 50KK Thông số kĩ thuật: - Model dây chuyển: 50KK - Tổng chiều dài dây chuyển: 25000mm - Độ rộng làm việc của máy ép đùn: 1000 mm 50mm. - Thông số của sản phẩm (Hiện nay máy đang chạy ống 50). =110mm Độ dày = 1.90 mm Chiều dài = 4000mm Trọng lƣợng 4200 gr Màu sắc: màu ghi - Động cơ truyền động: Động cơ 1 chiều kích từ độc lập. P = 50 KW N = 2500 vòng/phút Upƣ = 445 v Ukt = 340 v Ipƣ = 3125 A Ikt = 1,7A Tỉ số truyền iG = 1/68 - Bơm trục vít: Là loại bơm hai trục vít quay song song ngƣợc chiều nhau (quay đồng trục). Đƣờng kính trục vít: D = 90 mm Tỉ số L/D = 23 Tốc độ quay trục vít: 37,5 vòng/phut M quay trục vít: 12000Nm Tải trọng cho phép khi bơm hoạt động liên tục: 230Kn Tải trọng cho phép khi bơm hoạt động trong thời gian ngắn: 420KN - Hệ thống gia nhiệt: gồm 12 sones nhiệt: 4 + Xi lanh: 5 zones nhiệt trong đó có 3 zones nhiệt đƣợc làm mát bằng dầu. Pgia nhiệt = 27.5 KW. + Cổ nối: 1 zones nhiệt, Pgia nhiệt = 3.5 KW + Đầu hình: 6 zones nhiệt, Pgia nhiệt = 121 KW Nhƣ vậy Pgia nhiệt của hệ thống gia nhiệt của zones nhiệt = 152 KW. - Thiết bị làm mát xi lanh ZKA – 28: P động cơ bơm dầu: 1.5 KW Q bơm: 28 lít/phút Áp suất dầu tải nhiệt: 8 bar Mức nƣớc tiêu thụ: 200 lít/h - Thiết bị cân bằng nhiệt trục vít KMT – 6 Công suất nhiệt: 6KW Công suất nguội tiêu chuẩn: 3KW Công suất nguội đã tăng: 6KW P động cơ bơm dầu: 0.55 KW Q bơm: 14 lít/phút Áp suất dầu tải nhiệt: 4 bar Mức nƣớc tiêu thụ: 200 lít/h - Thiết bị bôi trơn hộp số và hệ bánh răng phối lực: P động cơ bơm dầu bôi trơn: 0.55 KW Q bơm: 9 lít/phut Áp suất dầu bôi trơn: 4 bar. Mức nƣớc cần tiêu thụ: 300 lít/h - Bộ phận điều chỉnh lƣợng nhiên liệu và máy ép đùn: P = 0.5 KW. P dòng liệu vào: 1 KW - Thiết bị chân không: Hút chân không cho xi lanh nhiệt P động cơ bơm chân không: 1.1 KW Công suất hút chân không ở 100 mbar: 215 m3/h 5 1.2. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ ÉP ĐÙN Nguyên tắc cơ bản của đùn ép nhựa hoàn toàn đơn giản: một thỏi hình trụ đã qua sử lý gia nhiệt trƣớc đƣợc đặt trong máy đùn ép thủy lực và đƣợc ép ở áp suất cao qua một khuôn ép bằng thép để mà khi thỏi đùn ra khỏi máy ép dẽ có hình dạng theo ý muốn. Kiểu khuôn đơn giản nhất là loại khuôn thép đƣợc qua xử lý nóng,có một lỗ, đƣợc gia công cơ khí đặc biệt, có hình dạng theo thiết kế. Cùng với các phụ kiện khác, khuôn đƣợc giữ trong một trƣợt khuôn-một bộ phận của máy ép. Gắn chặt với trƣợt khuôn là một container (buồng ép). Trong buồng ép là một Billet đƣợc chèn vào sau khi nó đã đƣợc nung nóng ở nhiệt độ khoảng 200°C. Buồng ép cũng đƣợ gia nhiệt bằng một dụng cụ chống điện tốt, nhằm đảm bảo Billet luôn đƣợ giữ ở nhiệt độ đồng nhất. Ram (pitông) sẽ tạo áp lực lên Billet và đầu cua Ram (dunny block:chày ép) phải đƣợc thay dịnh kỳ, bởi vì chức năng của nó là hấp thụ mài mòn do sự tiếp xúc với nhựa nóng gây ra, áp lực đƣợc thực hiện bởi Main piston (pitông chính) vận hành bằng dầu thủy lực. Dầu thủy lực sinh ra dƣới áp lực của bơm dầu, áp lực này sẽ làm ống nhựa đƣợc ép qua lỗ trong khuôn, tạo thành thanh có hình dạng giống với hình của lỗ trong khuôn. 1.2.1. Phân loại về các công nghệ ép đùn sản phẩm nhựa Đùn sản phẩm dạng ống Nhựa nóng chảy đƣợc đùn qua một đầu tạo hình dạng ống quản để nén ép tạo thành sản phẩm có hình dạng ống và độ dầy mong muốn, sau đó sản phẩm đƣợc qua bộ phận làm mát, làm lạnh vè nhiệt độ thƣờng sử dụng nƣớc hoặc không khí.... phƣơng pháp này thƣờng sử dụng để sản xuất sản phẩm ống nhựa PE, PVC, PPR..., túi PE, Ny lon,... Tại phễu cấp liệu nguyên liệu đƣợc rải đều xuống cửa hút của máy ép đùn nhờ trục xít xoắn đƣợc lai bởi động cơ xoay chiều. +Với máy sản xuất ống PVC: Gồm hai trục vít. Tại xilanh nhiệt nguyên liệu đƣợc gia nhiệt tới nhiệt độ trong khoảng (170 0 - 200 0 ) C. Hạt nhựa hoá lỏng đƣợc đẩy đi thành dòng nhờ trục vít soắn 6 tới cổ đùn. Tại đây có lƣới lọc bằng kim loại để lọc dòng nhựa hoá lỏng để đảm bảo chất lƣợng của ống. Hỗn hợp nhựa hoá lỏng sau khi đƣợc lọc đƣợc đẩy tiếp tới đầu hình, dòng hỗn hợp nhựa này đi qua một đĩa ( đƣợc chia làm 8 cánh ) để tăng độ trộn đều của hỗn hợp rồi đến vùng tạo hình ống (khuôn). Hình dạng khuôn đùn không phải là hình trụ tròn nhƣ khuôn ngoài mà có những chỗ lồi lõm khác nhau làm tăng độ nén ép, đảm bảo chất lƣợng ống. Đùn sản phẩm dạng tấm Nhựa nóng chảy đƣợc đùn qua một đầu tạo hình dạng phẳng để ép tạo thành snr phẩm có hình dạng phẳng và độ dày mong muốn, sau đó sản phẩm đƣợc qua bộ phận làm mát làm lạnh về nhiệt độ, thƣờng sử dụng nƣớc hoặc không khí... phƣơng pháp này thƣờng sử dụng để sản xuất sản phẩm màng PP máng luồn dây điện.. 1.2.2.Lƣu đồ công nghệ ép đùn sản xuất ống nhựa Quy trình hạt nhựa:Hạt nhựa và các phụ gia để sản xuất ống nhựa đƣợc trộn sẵn bởi bên cung cấp nguyên liệu với tỷ lệ đã đƣợc tính toán nhằm đảm bảo chất lƣợng nhựa là tốt nhất. 7 Kiểm tra SP A, Lƣu đồ Hình 1.1 lƣu đồ ép đùn Nguyên liệu Tạo hình sản phẩm HT hút chân không và làm lạnh In sản phẩm Dàn kéo Dàn cƣa Nhập kho Xử lý phế phẩm Nong ống 8 Quy trình sản xuất ống nhựa: Hạt PVC và các phụ gia đƣợc trộn sẵn sau đó cung cấp đầy vào silo chứa liệu Bơm hút sẽ tải nguyên liệu đổ vào phễu cấp liệu đặt trên thân máy ép đùn thông qua 1 băng tải lò xo đặt trong ống dẫn liệu. Sau khi máy đã đƣợc gia nhiệt hoàn toàn, động cơ chính hoạt động lai trục vít xoắn quay cho phép thiết bị lƣờng hạt hoạt động đẩy nguyên liệu xuống củ hút của của bơm trục vít. Tại xi lanh nhiệt nguyên liệu đƣợc gia nhiệt tạo thành 1 hỗn hợp nóng chảy. Trục vít xoắn vừa gia nhiệt cho hỗn hợp này, với làm nhiệm vụ trộn đều và đẩy hỗn hợp đó đến cổ đùn. Tại đây có 1 bộ phận lƣới lọc tự động để lọc hỗn hợp nhựa nóng chảy, đảm bảo chất lƣợng của ống thành phần. Hỗn hợp nhựa sau khi đi qua lƣới loạc tiếp tục đƣợc đẩy vào đầu hình, nó sẽ qua 1 đĩa chia có 8 cánh( nhằm tăng độ trộn đều của hỗn hợp) sau đó mới đến đầu khuôn ống đùn. Hình dạng khuôn đùn không phải hình dạng trj tròn nhƣ khuôn ngoài mà có chỗ lồi lõm khác nhau làm tăng đọ nén ép, tăng áp suất hút chan không cho nhựa. Qua đầu hình nhựa đã tạo thành ống thẳng dài và tiếp tục qua bể chân không đƣợc làm lạnh và 1 làn nữa đƣợc hút chân không để tăng độ bền. B) Nguyên lý vận hành: Quy trình cấp nguyên liệu (hạt nhựa) Nguyên liệu là hạt nhựa sau khi đƣợc trộn với phụ gia đƣợc đƣa tới phễu cấp liệu. Hạt đƣợc chứa ở xilô cấp liệu và đƣợc hút qua ống dẫn liệu vào phễu cấp liệu (đặt trên thân máy ép đùn) nhờ bơm hút và băng tải lò xo ( đặt trong ống dẫn liệu ). Quy trình ép đùn tạo hình ống Tại phễu cấp liệu nguyên liệu đƣợc rải đều xuống cửa hút của máy ép đùn nhờ trục xít xoắn đƣợc lai bởi động cơ xoay chiều. +Với máy sản xuất ống PVC: Gồm hai trục vít. +Với máy sản xuất ống HDPE: Gồm một trục vít. 9 Tại xilanh nhiệt nguyên liệu đƣợc gia nhiệt tới nhiệt độ trong khoảng (170 0 - 200 0 ) C. Hạt nhựa hoá lỏng đƣợc đẩy đi thành dòng nhờ trục vít soắn tới cổ đùn. Tại đây có lƣới lọc bằng kim loại để lọc dòng nhựa hoá lỏng để đảm bảo chất lƣợng của ống. Hỗn hợp nhựa hoá lỏng sau khi đƣợc lọc đƣợc đẩy tiếp tới đầu hình, dòng hỗn hợp nhựa này đi qua một đĩa ( đƣợc chia làm 8 cánh ) để tăng độ trộn đều của hỗn hợp rồi đến vùng tạo hình ống (khuôn). Hình dạng khuôn đùn không phải là hình trụ tròn nhƣ khuôn ngoài mà có những chỗ lồi lõm khác nhau làm tăng độ nén ép, đảm bảo chất lƣợng ống. Quy trình hút chân không làm mát Ống ra tại đầu hình có nhiệt độ cao đƣợc đƣa tới bể chân không và làm mát. Mục đích của việc hút chân không là tạo áp suất chênh lệch giữa áp suất khí quyển với áp suất trong bể (nơi ống đi qua ) để định hình chính xác kích thƣớc ống theo thiết kế, chống biến dạng, đồng thời ống đƣợc làm mát nhờ hệ thống phun tia nƣớc với nhiệt độ khoảng 150C đến 180C. Quy trình in chữ Sau khi đƣợc làm mát ống đƣợc ống đƣợc in nhãn hiệu sản phẩm và tên công ty, sau đó đƣợc kéo qua giàn kéo tới máy cƣa tự động. Tên sản phẩm và nhãn hiệu công ty đƣợc in lên ống bằng thiết bị in phun ... ụng để gia công ép đùn các sản phẩm dạng bột, hạt PVC cứng mềm, các dạng hạt tái chế của chất dẻo PVC, ABS,PISTON 3, Tránh tiếp xúc với các vùng sau dây khi máy ép đùn đã đƣợc gia nhiệt - Xilanh - Vòng gia nhiệt - Đƣờng dẫn dầu của hệ thống cân bằng nhiệt và làm mát - Đƣờng cấp dầu tuần hoàn 4, Không để nguyên liệu trong máy ép đùn ở đầu hình nhiệt gia công trong thời gian dài vì PVC dễ bị phân hủy và tạo thành khí Clo tự do, gây cho ngƣời vận hành mẩn ngứa da, suy giảm hệ thống hô hấp và ăn mòn kết cấu thép của hệ thống, thiết bị máy ép đùn 5, Không đƣợc chỉnh aptomat, cầu dao, contactor khác nằm bên trong tủ điện hoặc không đƣợc sự hƣớng dẫn sử dụng thì không đƣợc phép sử dụng trong mọi trƣờng hợp 6, Có các loại motor sử dụng nguồn điện 3 pha/380V. Đối với động cơ khi vận hành phải thƣờng xuyên theo dõi các cƣờng độ của chúng, nếu phát hiện có tiếng kêu khác thƣờng hoặc khi khởi động bị phát nóng không bình thƣờng, hoặc quay ngƣợc chiều,lệch pha thì phải dừng lại ngay. Đối với các động cơ 1 95 chiều vì có thêm bộ phận lọc để làm sạch không khí trƣớc khi đƣa vào làm mát động cơ, nên phải vệ sinh sạch sẽ các lƣới lọc bụi trong động cơ Vì cả dây chuyền chạy ống hoạt động đồng bộ với nhau, tính liên quan với các bộ phận ở từng khu vƣc là rất chặt chẽ, vì vậy trƣớc khi vận hành phải kiểm tra toàn bộ các khâu trong dây chuyền. Khi đã đảm bảo tất cả hoạt động tốt thì lúc đo mới khởi động cho cả dây chuyền hoạt động 7, Khi đèn báo động chớp sáng, báo sự cố mà sự cố không sử lý đƣợc trên bảng điều khiển máy ép đùn, thì phải ấn ngay nút dừng khẩn cấp trên nóc tủ điều khiển. sau khi khắc phục sự cố phải hoàn nguyên lại nút dừng sự cố 8, khi vận hành phải theo dõi các thông số kĩ thuật của các bộ phận nhƣ: nhiệt độ của các vùng ra nhiệt, nhiệt độ của nƣớc làm mát, áp suất khí nén, áp suất nóng chảy của nhựa,nhiệt độ trục vít xoắn, điện áp cung cấp, dòng điệntrên các đồng hồ. Nếu có sự sai lệch khác thƣờng phải xác định nguyên nhân hoặc báo cho tổ điện Các chiết áp nằm trên các tủ điều khiển để tăng giảm tốc độ phải đƣợc điều chỉnh ít một và không đƣợc điều chỉnh quá ngƣỡng cho phép, để đảm bảo thay đổi tốc độ không tăng đột ngột các thông số của máy, đẩm bảo chất lƣợng cho motor 9, Khi mất điện lƣới phải tắt tất cả các cầu dao điện của các tủ điện và khi và có điện trở lại, phải kiểm tra các nguồn ổn định mới đƣợc đóng cầu dao trở lại. Khi sửa chữa hệ thống điện phải ngắt cầu dao chính, khi sửa chữa cầu dao chính phải tháo các cầu chì ở các bộ phận gia nhiệt và máy điều hòa không khí 10, ngƣời thao tác vận hành máy phải trang bị đầy đủ các thiết bị an toàn nhƣ: quần áo bảo hộ, găng tay, giày, kính bảo hộ và các dụng cụ lao động 11, Nếu phát hiện máy có hiện tƣợng không an toàn thì phải dừng máy ngay lập tƣc và báo cho ngƣời có trách nhiệm giải quyết 96 12, Nhất quyết không đƣợc thay đổi, di chuyển hoặc vô hiệu hóa các thiết bị an toàn. Không đƣợc để bất kì dụng cụ gì ở trên các máy, tủ điện. Không đƣợc tự ý mở tủ điện để điều chỉnh các bộ phận bên trong tủ điện trong mọi trƣờng hợp 4.6. BẢO DƢỠNG MÁY Quy trình bảo dƣỡng dây chuyền đƣợc thực hiện thông qua các công việc sau: Kiểm tra (check- P) Vệ sinh (Clear- R) Thay thế (Replace- W) 97 TT Thiết bị cần bảo dƣỡng Hằng ngày Sau mỗi ca 100 ÷425h 500÷600h 3000÷3500h 6000÷7000h 12000÷14000 h P R W P R W P R W P R W P R W P R W P R W 1 Tổng quát máy X X X X X X X X X X X X 2 Thiết bị động cơ x 3 Động cơ chính 3.1 Bộ lọc dầu,quạt gió x x x x x x 3.2 Hệ thống chổi than x x x x 4 Bộ lọc bánh răng ,hộp số x x x x x x x 5 Bộ lọc dầu bánh răng phối lực x x x x x x x 6 Thiết bị làm mát xi lanh 6.1 Bộ lọc dầu x x x x x 6.2 Vỏ động cơ bơm dầu x x x x x x 6.3 Bộ trao đổi nhiệt x 7 Thiết bị chân không 7.1 Sperator x x x x x x 7.2 Bộ lọc x x x x x x 7.3 Bơm chân không x x 7.4 Vở đông cơ x x x 8 Nhiệt trục vít xoắn 8.1 Bộ lọc dầu x x x x x x x 8.2 Bộ trao đổi nhiệt x 8.3 Vỏ động cơ bơm dầu x x x 8.4 Đƣờng nối nhiệt x x x x x 9 Thiết bị lƣờng hạt x x x x 10 Ca bin điều khiển 10. 1 Bộ lọc và điều hòa không khí x x x x x 98 KẾT LUẬN Trong bản đồ án này tác giả đã đề cập đến công nghệ sản xuất ống nhựa, tìm hiểu đƣợc trang thiết bị, hoạt động của dây chuyền sản xuất ống KMD2- 50KK, cũng nhƣ đƣa ra đƣợc các qui trình thao tác, vận hành và bảo dƣỡng có hiệu quả nhất. Từ những cơ sở này ngƣời đọc có thể phát triển, áp dụng để xây dựng các mô hình, mô phỏng điều khiển tự động các hệ thống tự động truyền động điện, hệ thống đo lƣờng và giám sát của các máy sản xuất khác, sử dụng các loại động cơ truyền động điện khác nhau (1 chiều, xoay chiều ) Đây là kết quả ban đầu mà bản đồ án của tác giả đã đạt đƣợc. Mặc dù đã cố gắng khắc phục khó khăn về tài liệu, đƣợc sự giúp đỡ của các thầy cô giáo, đặc biệt là thầy giáo hƣớng dẫn, các bạn đồng nghiệp cùng với sự nỗ lực của bản thân nhƣng do thời gian có nhiều hạn chế, lần đầu đƣợc tiếp xúc với loại đề tài này, nên không tránh khỏi những khó khăn , hạn chế, cho nên bản đồ án tốt nghiệp của tác giả không thể tránh những thiếu sót. Rất mong sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp để đề tài đƣợc hoàn thiện hơn. Cuối cùng tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô, các bạn đồng nghiệp và đặc biệt là cảm ơn thầy giáo PGS.TS Hoàng Xuân Bình đã giúp em hoàn thành tốt bản đồ án tốt nghiệp này. Hải Phòng, tháng 7 năm2011. Sinh viên: Trần Toàn Thịnh 99 Tài liệu tham khảo. [1] PGS. TS Nguyễn Bính, điện tử công suất, Nhà xuất bản Khoa Học Kỹ Thuật - 1996. [2] PGS. TS Trần Khánh Hà, máy điện, Nhà xuất bản Khoa Học và Kỹ Thuật - 1997. [3] KS .Ngô Diên Tập, Đo lƣờng và điều khiển bằng máy tính, Nhà xuất bản Khoa Học và Kỹ Thuật - 1999. [4] PGS. TS Bùi Quốc Khánh - TS. Nguyễn Văn Liễn - KS. Nguyễn Thị Liên, truyền động điện, Nhà xuất bản Khoa Học và Kỹ Thuật - Hà Nội. [5] PGS. TS Bùi Quốc Khánh – PGS. TS Phạm Quốc Hải – TS Nguyễn Văn Liễn, điều chỉnh tự động truyền động điện, Nhà xuất bản Khoa Học và Kỹ Thuật. 100 PHỤ LỤC 101 MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................... 1 Chƣơng 1 : CÔNG NGHỆ ÉP ĐÙN .................................................................. 3 1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÁY 50KK .................................................... 3 1.2. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ ÉP ĐÙN ................................................ 5 1.2.1. Phân loại về các công nghệ ép đùn sản phẩm nhựa ............................... 5 1.2.2.Lƣu đồ công nghệ ép đùn sản xuất ống nhựa .......................................... 6 1.3. CÁC KHÂU TRONG DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT ỐNG NHỰA........ 11 CHƢƠNG 2 : KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỆ THỐNG ĐO LƢỜNG VÀ ĐIỀU KHIỂN CHO DÂY CHUYỀN CÔNG NGHIỆP NHỰA ................... 24 2.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ HỆ THỐNG ĐO LƢỜNG NHIỆT ĐỘ, ÁP SUẤT, ĐỘ DÀI .................................................................................................. 24 2.1.1. Khái niệm chung về nhiệt độ và các hệ thống đo nhiệt độ .................. 24 2.1.2. Khái niệm chung về áp suất và các hệ thống đo áp suất ..................... 25 2.1.3. Khái niệm chung về độ dài và các hệ thống đo độ dài ......................... 26 2.2. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG ĐO LƢỜNG NHIỆT ĐỘ .................................................................. 27 2.2.1. Nhiệt kế giãn nở ....................................................................................... 28 2.2.2. Nhiệt kế nhiệt điện .................................................................................. 34 2.3. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG ĐO LƢỜNG ÁP SUẤT ..................................................................... 38 2.3.1. áp kế chất lỏng ......................................................................................... 38 2.3.2. Một số loại áp kế đặc biệt ....................................................................... 46 2.4. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG ĐO LƢỜNG CHIỀU DÀI ỐNG ..................................................... 47 2.4.1. Điện thế kế điện trở ................................................................................. 47 2.4.2. Cảm biến điện cảm .................................................................................. 52 2.4.3. Cảm biến điện dung ................................................................................ 58 102 2.4.4. Cảm biến quang: ..................................................................................... 62 2.4.5. Cảm biến đo dịch chuyển bằng sóng đàn hồi. ...................................... 65 CHƢƠNG 3 : PHÂN TÍCH TRUYỀN ĐỘNG CỦA DÂY CHUYỀN MÁY SẢN XUẤT NHỰA KMD 2- 50KK ................................................................. 69 3.1. MÁY ÉP ĐÙN (EXTRUDER) .................................................................. 69 3.1.1. Điều khiển nhiệt độ máy ép đùn ............................................................ 69 3.1.2. Truyền động chính máy ép đùn ............................................................. 73 3.2. BỂ HÚT CHÂN KHÔNG VÀ LÀM LẠNH ............................................ 76 3.2.1 Kết cấu tổng thể bể hút chân không và làm lạnh .................................. 76 3.2.2. Giới thiệu phần tử (hình 3.1 [a, b]) ........................................................ 77 3.2.3 Nguyên lý hoạt động ................................................................................. 79 3.3. MÁY CƢA TỰ ĐỘNG .............................................................................. 80 CHƢƠNG 4 : QUY TRÌNH ĐƢA CÔNG NGHỆ VÀO HOẠT ĐỘNG VÀ CÔNG TÁC SỬA CHỮA BẢO DƢÕNG ....................................................... 86 4.1. CHUẨN BỊ CHẠY MÁY ........................................................................... 86 4.2. VẬN HÀNH MÁY ...................................................................................... 87 4.3. DỪNG MÁY ............................................................................................... 88 4.4. CÁC SỰ CỐ THƢỜNG GẶP TRONG DÂY CHUYỀN ....................... 89 4.4.1 Các sự cố đƣợc cảnh báo bằng đèn báo lỗi ............................................ 89 4.4.3. Các sự cố về phần điện ............................................................................ 92 4.5. AN TOÀN KHI VẬN HÀNH .................................................................... 94 4.6. BẢO DƢỠNG MÁY .................................................................................. 96 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 98 Tài liệu tham khảo. ............................................................................................ 99
File đính kèm:
- luan_van_nghien_cuu_trang_bi_dien_dien_tu_thiet_lap_quy_trin.pdf