Luận văn Nghiên cứu máy cắt thấp áp dòng lớn hãng ABB ứng dụng trong bảng điện chinh các trạm phát dự phòng của các máy phát làm việc song song
1.1. KHÁI QUÁT VÀ YÊU CẦU CHUNG CHO CÁC THIẾT BỊ ĐÓNG
CẮT
1.1.1. Khái niệm
Máy cắt hạ áp (còn gọi là aptomat hay máy ngắt không khí tự động),
là khí cụ điện tự động cắt mạch điện khi có sự cố: quá tải, ngắn mạch, điện áp
thấp, công suất ngƣợc Trong các mạch điện hạ áp có điện áp định mức đến
660V xoay chiều và 330V một chiều, có dòng điện định mức tới 6000A.
Những máy cắt hạ áp hiện đại có thể cắt dòng điện tới 300 kA
Đôi khi máy cắt hạ áp cũng đƣợc dùng để đóng, cắt không thƣòng
xuyên các mạch điện ở chế độ bình thƣờng.
1.1.2. Yêu cầu
Chế độ làm việc định mức của máy cắt hạ áp phải là chế độ làm việc
dài hạn, nghĩa là trị số dòng điện định mức chảy qua máy cắt lâu bao nhiêu
cũng đƣợc. Mặt khác tiếp điểm chính của nó phải chịu đƣợc dòng điện ngắn
mạch lớn khi các tiếp điểm có thể đã đóng hay đang đóng
Máy cắt hạ áp phải ngắt đƣợc dòng điện ngắn mạch lớn, có thể đến vài
chục kilôampe. Sau khi ngắt dòng điện ngắn mạch, máy cắt hạ áp phải đảm
bảo vẫn làm việc tốt ở trị số dòng điện định mức.
Để nâng cao tính ổn định nhiệt và điện động của các thiết bị điện, hạn
chế sự ngắn mạch do dòng điện ngắn mạch gây ra, máy cắt hạ áp phải có thời
gian cắt bé.
Để giảm kích thƣớc lắp đặt của thiết bị và an toàn trong vận hành cần
phải hạn chế vùng cháy hồ quang. Muốn vậy thƣờng phải kết hợp lực tha o
tác cơ học với thiết bị dập hồ quang bên trong máy cắt hạ ápĐể thực hiện yêu cầu thao tác có chọn lọc, máy cắt hạ áp cần phải có
khả năng điều chỉnh trị số dòng điện tác động và thời gian tác động
Những thông số cơ bản của máy cắt hạ áp gồm: Dòng điện định mức Iđm, điện
áp định mức Uđm, dòng điện ngắt giới hạn và thời gian tác động
Thời gian tác động của máy cắt hạ áp là một thông số quan trọng. Thời
gian này đƣợc tính từ lúc xảy ra sự cố đến khi ngắn mạch điện bị ngắt hoàn
toàn
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Nghiên cứu máy cắt thấp áp dòng lớn hãng ABB ứng dụng trong bảng điện chinh các trạm phát dự phòng của các máy phát làm việc song song
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG . LUẬN VĂN Nghiên cứu máy cắt thấp áp dòng lớn hãng ABB ứng dụng trong bảng điện chinh các trạm phát dự phòng của các máy phát làm việc song song. MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT HẠ ÁP ............................................ 2 1.1. KHÁI QUÁT VÀ YÊU CẦU CHUNG CHO CÁC THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT ............................................................................................. 2 1.1.1. Khái niệm .............................................................................................. 2 1.1.2. Yêu cầu ................................................................................................. 2 1.1.3. Phân loại ................................................................................................ 3 1.2. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA APTOMAT ........................................ 4 1.2.1. Nguyên lý làm việc của aptomát tác động theo mức dòng ................... 4 1.2.2. Nguyên lý tác động của Aptomat theo điện áp ..................................... 5 1.3. NỐI TẦNG CASCADE APTOMAT ...................................................... 7 1.3.1. Nối tầng tác động theo mức dòng ......................................................... 7 1.3.2. Nối tầng tác động theo thời gian .......................................................... 8 1.3.3. Nối tầng kết hợp .................................................................................... 9 1.3.4. Nối tầng dựa trên mức năng lƣợng hồ quang ....................................... 10 1.4. CẤU TẠO CHUNG CỦA APTOMAT .. ................................................ 12 1.4.1. Đặt vấn đề.............................................................................................. 12 1.4.2. Phần cơ khí của aptomat ....................................................................... 12 1.4.3. Tiếp điểm của aptomat .......................................................................... 12 1.4.4. Móc bảo vệ ............................................................................................ 13 1.4.5. Hộp dập hồ quang ................................................................................. 13 1.4.6. Cơ cấu truyền động cắt Áptômát .......................................................... 14 1.4.7. Phần tử bảo vệ ....................................................................................... 16 1.5. LỰA CHỌN SƠ BỘ APTOMAT THÔNG THƢỜNG ........................... 16 1.5.1. Đặt vấn đề.............................................................................................. 16 1.5.2. Lựa chọn theo mức dòng ....................................................................... 17 1.5.3. Một số loại aptomat ............................................................................... 21 CHƢƠNG 2. GIỚI THIỆU APTOMAT HÃNG ABB .............................. 24 2.1. ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................... 24 2.2. CẤU TẠO APTOMAT HÃNG ABB ...................................................... 24 2.2.1. Tiếp điểm............................................................................................... 24 2.2.2. Phần cơ khí ............................................................................................ 26 2.2.3. Dập hồ quang ........................................................................................ 27 2.2.4. Các đặc tính ........................................................................................... 28 2.3. CÁC ĐẠI LƢỢNG VÀ THÔNG SỐ CỦA APTOMAT KHI CẦN TÍNH TOÁN VÀ LỰA CHỌN .............................................................. 31 2.4. ỨNG DỤNG CỦA APTOMAT HÃNG ABB ......................................... 35 2.5. NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ MÁY CẮT ......................................................... 39 2.5.1. Chức năng ............................................................................................. 39 2.5.2. Phân loại ................................................................................................ 41 2.5.3. Các thông số chính của máy ngắt .......................................................... 42 2.6. MÁY CẮT THẤP ÁP HÃNG ABB ........................................................ 43 CHƢƠNG 3. MÁY CẮT ỨNG DỤNG TRONG CÁC BẢNG ĐIỆN PHÂN PHỐI CỦA CÁC TRẠM PHÁT DỰ PHÒNG CÓ CÁC MÁY PHÁT LÀM VIỆC SONG SONG ..................................................................................... 51 3.1. ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................... 51 3.2. BẢNG ĐIỆN PHÂN PHỐI ...................................................................... 51 3.2.1. Cấu trúc chung của bảng điện phân phối .............................................. 51 3.2.1.1. Cấu trúc chung của bảng điện chính .................................................. 51 3.2.1.2. Các panel dùng cho các máy phát- Generator Panel ......................... 52 3.2.1.3. Panel hoà đồng bộ - Synchronizing Panel ......................................... 53 3.2.1.4. Panel tích hợp các khởi động từ cho các phụ tải quan trọng Group Starter Panel ........................................................................... 54 3.2.1.5. Panel cấp nguồn cho phụ tải động lực - 440 V Feeder Panel ............ 54 3.2.1.6. Panel cấp nguồn cho phụ tải sinh hoạt 220 V (hoặc 100V) Feeder panel ..................................................................................... 55 3.2.2. Các thiết bị đƣợc tích hợp trên bảng điện chính .................................. 55 3.2.2.1. Thanh cái ............................................................................................ 56 3.2.2.2.Thiết bị đóng cắt .................................................................................. 59 3.2.2.3. Bảng điện phân phối........................................................................... 65 3.2.2.4. Mạch động lực .................................................................................... 70 3.2.2.5. Phƣơng pháp tính chọn máy cắt ......................................................... 71 3.2.2.6. Mạch điều khiển ................................................................................ 72 3.2.2.7. Các chú ý thiết kế, lắp ráp sử dụng máy cắt ...................................... 82 KẾT LUẬN .................................................................................................... 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 89 LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay dƣới sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật cùng với điều đó thì các thiết bị ngày nay đều nhỏ gọn và chƣa rất nhiều tính năng, thiết bị điện cũng là một trong những ví dụ đó, trƣớc khi chúng đƣợc đƣa vào sử dụng thì đã qua rất nhiều khâu kiểm tra và phải đạt những tiêu chuẩn của các quốc gia và cao hơn là quốc tế chính vì vậy mà các mạng điện ngày nay đều rất đơn giản và gọn và an toàn hơn rất nhiều so với trƣớc kia, chúng còn đƣợc lập trình điều khiển để ghép nối cùng với máy tính nên dễ ràng thực hiện điều khiển và kiểm soát. Để thực hiện chức năng đóng cắt và bảo vệ, yêu cầu đối với các thiết bị đóng cắt là làm việc đủ độ tin cậy, độ nhạy cảm cao, tính tác động nhanh và bảo vệ có chọn lọc. Hiện nay, hệ thống lƣới điện Việt Nam đang trên đà phát triển để hòa nhập cùng với các nƣớc trên thế giới nên hệ thống các thiết bị đóng cắt cũng đổi mới với nhiều chủng loại mới, cùng với các công nghệ tiên tiến của nhiều hãng nhƣ ABB, Siemmens, Schneider Là sinh viên của chuyên ngành điện dân dụng và công nghiệp. Sau 4 năm học tập tại trƣờng Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng, em đƣợc giao đề tài tốt nghiệp: Nghiên cứu máy cắt thấp áp dòng lớn hãng ABB ứng dụng trong bảng điện chinh các trạm phát dự phòng của các máy phát làm việc song song. Nội dung đồ án gồm 3 chƣơng: - Chƣơng 1: Giới thiệu chung về thiết bị đóng cắt thấp áp - Chƣơng 2: Giới thiệu về aptomat hãng ABB - Chƣơng 3: Máy cắt ứng dụng trong các bảng điện phân phối của các trạm phát dự phòng có các máy phát làm việc song song CHƢƠNG1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT THẤP ÁP 1.1. KHÁI QUÁT VÀ YÊU CẦU CHUNG CHO CÁC THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT 1.1.1. Khái niệm Máy cắt hạ áp (còn gọi là aptomat hay máy ngắt không khí tự động), là khí cụ điện tự động cắt mạch điện khi có sự cố: quá tải, ngắn mạch, điện áp thấp, công suất ngƣợc Trong các mạch điện hạ áp có điện áp định mức đến 660V xoay chiều và 330V một chiều, có dòng điện định mức tới 6000A. Những máy cắt hạ áp hiện đại có thể cắt dòng điện tới 300 kA Đôi khi máy cắt hạ áp cũng đƣợc dùng để đóng, cắt không thƣòng xuyên các mạch điện ở chế độ bình thƣờng. 1.1.2. Yêu cầu Chế độ làm việc định mức của máy cắt hạ áp phải là chế độ làm việc dài hạn, nghĩa là trị số dòng điện định mức chảy qua máy cắt lâu bao nhiêu cũng đƣợc. Mặt khác tiếp điểm chính của nó phải chịu đƣợc dòng điện ngắn mạch lớn khi các tiếp điểm có thể đã đóng hay đang đóng Máy cắt hạ áp phải ngắt đƣợc dòng điện ngắn mạch lớn, có thể đến vài chục kilôampe. Sau khi ngắt dòng điện ngắn mạch, máy cắt hạ áp phải đảm bảo vẫn làm việc tốt ở trị số dòng điện định mức. Để nâng cao tính ổn định nhiệt và điện động của các thiết bị điện, hạn chế sự ngắn mạch do dòng điện ngắn mạch gây ra, máy cắt hạ áp phải có thời gian cắt bé. Để giảm kích thƣớc lắp đặt của thiết bị và an toàn trong vận hành cần phải hạn chế vùng cháy hồ quang. Muốn vậy thƣờng phải kết hợp lực tha o tác cơ học với thiết bị dập hồ quang bên trong máy cắt hạ áp Để thực hiện yêu cầu thao tác có chọn lọc, máy cắt hạ áp cần phải có khả năng điều chỉnh trị số dòng điện tác động và thời gian tác động Những thông số cơ bản của máy cắt hạ áp gồm: Dòng điện định mức Iđm, điện áp định mức Uđm, dòng điện ngắt giới hạn và thời gian tác động Thời gian tác động của máy cắt hạ áp là một thông số quan trọng. Thời gian này đƣợc tính từ lúc xảy ra sự cố đến khi ngắn mạch điện bị ngắt hoàn toàn t = t0 + t1+ t2 (1.1) Trong đó: +t0 là thời gian tính từ lúc xảy ra ngắn mạch đến khi dòng điện đạt tới trị số tác động I = Itđ. Thời gian t0 phụ thuộc vào giá trị của dòng điện khởi động, và tốc đọ tăng của dòng điện t i d d phụ thuộc vào thông số mạch ngắt. +t1 là thời gian từ khi I = Itd đến khi tiếp điểm máy cắt bắt đầu chuyển động, thời gian này phụ thuộc vào các phần tử bảo vệ, cơ cấu ngắt, kết cấu của tiếp điểm, trọng lƣợng phần động. Nếu t1 > 0.01s thì máy ngắt có thời gian tác động bình thƣờng. Đối với máy cắt tác động nhanh, thời gian t1 = 0.002 ÷ 0.008s +t2 là thời gian cháy của hồ quang (phụ thuộc bộ phận dập hồ quang và trị dòng điện ngắt và biện pháp dập hồ ... lại sau khi reset nút ấn Fig 21: Bộ công tắc phụ của CB thứ 1 Fig 22: Bộ công tắc phụ của CB thứ hai (không dùng cho PR122/P và PR123P) Fig 23: Bộ công tắc phụ bổ sung phía ngoài thứ 3 của CB Fig 31: Bộ công tắc tín hiệu điện thứ 1 của CB bên trong, kiểm tra riêng biệt, không kết nối vị trí Fig: Bộ công tắc tín hiệu điện thứ 2 của CB bên trong, kiểm tra riêng biệt, không kết nối vị trí Fig 41: Mạch phụ của PR121/P Fig 42: Mạch phụ của PR122/P và PR123/P Fig 43: Module đo của mạch PR120/V của PR122/P và PR123/P kết nối bên trong loại ba cực hoặc bốn cực của CB Fig 44: Module đo của mạch PR120/V của PR122/P và PR123/P kết nối bên ngoài của CB Fig45: Module truyền mạch PR120/D-M của PR122/P và PR123/P Fig 46: Module chỉ thị mạch PR120/K, PR122/P và PR123/P kết nối 1 Fig 47: Module chỉ thị mạch PR120/K, PR122/P và PR123/P kết nối 2 Fig 48: Module đo của mạch PR120/V của PR122/P và PR123/P kết nối bên trong của CB loại ba cực cùng với kết nối điểm o bên ngoài Fig 61: SACE SOR TEST UNIT Test Fig 62: Tín hiệu của mạch PR021 (Bên ngoài của CB) Incompatibilities Nhữmh mạch chỉ thị thông qua những hình ở bên trên không thể đồng thời cung cấp trên những CB giống nhau 6 – 7 – 8 13 – 14 22 – 46 – 47 43 – 44 – 48 Về sơ đồ mạch điện của bộ chuyển đổi ATS021 và ATS022 A: Thiết bị ATS021 và ATS022 cho hai CB tự động chuyển mạch Q/1: Công tắc phụ CB Q1 CB2 – E: CB cho nguồn khẩn cấp Q2 CB1 – N: CB cho nguồn bình thƣờng Q61/1 – 2: CB loại nhỏ để đóng mạch phụ Các ký hiệu trên hình vẽ Shiedl Terminal Change over position contact with momentary circuit breaking Time delay Plug and socket Power isolator with automatic breaking action Machanical or electrical connection Motor Swith disconnector Manucal machnic control Current tranformer Control coil Rotating control Voltage tranformer Instantaneou Overcurrent Pushbutton control Winding of three phase tranformer Overcurrent relay with adjustable short ime-lag characteritic Equiptentiality Make contact Overcurrent relay with inverse long- time relay trip Conventer with galvanic separater Break contect with automatic circuit breaking Overcurrent relay with inverse long time relay trip Shielded cable conductors (i,e,3 conductors shown) Change over contact Earth fault overcurrent relay with inverse short-time delay Conductors, stranded cables (i, e, conductors shown Make position contact (limit contact) Fuse Connection or coductors Break position contact (limit contact) Current tranformer 3.2.2.7 Các chú ý thiết kế, lắp ráp sử dụng máy cắt Nội dung và tần suất kiểm tra-bảo trì là khác nhau phụ thuộc vào môi trƣờng và điều kiện làm việc. Đọc kỹ từng chi tiết chỉ dẫn sau đây để thực hiện công tác kiểm tra – bảo trì đƣợc đầy đủ. Kiểm tra đầu tiên Kiểm tra trƣớc khi đóng điện Hạng mục ktra Chỉ tiêu 1- Xem mối nối dây động lực có chắc không Lực vặn bu lông M12: 40-50N-m 2- Xem có vật lạ dẫn điện nào (nhƣ dây vụn, đinh ốc, ) lọt vào các đầu nối không Phải dọn sạch sẽ 3- Xem mặt che trƣớc, đê1 máy cắt có nứt, vỡ hoặc hƣ hỏng không Phải còn nguyên vẹn 4- Xem ACB có bị thấm nƣớc hoặc đọng sƣơng Phả không có nƣớc hoặc đọng sƣơng Vị trí đo - Tiêu chuẩn cách điện và điện áp thử (1) Vị trí đo cách điện và điện áp Vị trí đo Thử cách điện Thử điện áp chịu đựng O N OFF ON OF F (1) Giữa các phần mang điện động lực và đất O O O O (2) Giữa các cực O - O - (3) Giữa các thanh dẫn ra phía trên và dƣới - O - O (4) Giữa các phần mang điện động lực và điều khiển O O O O (5) Giữa mạch điều khiển và đất O O O O (2) Tiêu chuẩn: điện trở cách điện và điện áp chịu đựng - Đo điện trở cách điện (bằng meghom kế 500V): không nhỏ hơn 5MΩ (50MΩ đối với cho riêng máy cắt). - Thử điện áp chịu đựng: Thời gian cấp điện: 1 phút (1) Giữa các phần mang điện động lực và đất 3,500V (2) Giữa các cực 3,500V (3) Giữa các thanh dẫn ra phía trên và dƣới 3,500V (4) Giữa các phần mang điện động lực và điều khiển 3,500V (5) Giữa mạch điều khiển và đất 2,000V Trong trƣờng hợp kiểm tra điện môi vỏ tủ điện, phải tháo dây cấp nguồn của bộ điều khiển Kiểm tra định kỳ Kiểm tra định kỳ nên tiến hành lần đầu tiên sau khi đƣa vào sử dụng đƣợc một tháng, sau đó căn cứ theo hƣớng dẫn về quy trình kiểm tra thay thế để đảm bảo máy cắt hoạt động ổn định lâu dài. Kiểm tra bên ngoài Hạng mục ktra Ph pháp ktra Mục tiêu Ph pháp xử lý 1. Bụi bám Mắt thƣờng Phải sạch, không bám bụi Thối gió hoặc lau bằng giẻ khô 2. Đầu nối dây động lực Siết lại Lực siết: 40- 50N-m Siết lại nếu cần 3. Đầu nối điều khiển Siết lại Lực siết: 0.9- 1.2N-m Siết lại nếu cần 4. Mặt che trƣớc, đế, phiến đấu nối dây đkhiển Mắt thƣờng Không rạn nứt, biến dạng Thay thế nếu có dấu hiệu bất thƣờng Thanh dẫn động lực (bên ngoài) Thanh dẫn động lực (tháo buồng dập HQ để ktra bên trong) Buồng dập HQ Hạng mục ktra Ph pháp ktra Mục tiêu Ph pháp xử lý 1. Khói muội bám Mắt thƣờng Không khói muội bám Lau sạch 2. Rạn nứt Mắt thƣờng Không rạn, vỡ Thay thế nếu có dấu hiệu bất thƣờng Hạn g mục ktra Ph pháp ktra Mục tiêu Ph pháp xử lý 1. Đo cách điện Meg ger 500 V Không thấp hơn 5MΩ (50MΩ riêng ACB) Lau sạch bụi trƣớc khi đo. Trong trƣờng hợp kg thể phục hồi, thay ACB và khung vỏ Hạng mục ktra Ph pháp ktra Mục tiêu Ph pháp xử lý 1. Độ mòn tiếp điểm Đo và mắt thƣờng Khe hở giữa chốt chặn và tiếp điểm động > 2mm Thay thế máy cắt nếu trị số thấp hơn tiêu chuẩn, số chu kỳ hoạt động vƣợt quá giới hạn cho phép 2. Đổi màu tiếp điểm Mắt thƣờng Không đổi màu, biến dạng T ay máy cắt nếu phát hiện đổi màu, biến dạng tiếp điểm 2. Tình trạng tấm dập HQ Mắt thƣờng Kg bị chảy, cháy Thay thế nếu có dấu hiệu bất thƣờng 3. Vít bắt buồng dập HQ Siết lại Siết chặt 2.5~4N- m Siết chặt Cơ cấu đóng/cắt ( tháo mặt che trƣớc để kiểm tra bên trong) Hạng mục ktra Ph pháp ktra Mục tiêu Ph pháp xử lý 1. Lò xo của cơ cấu nạp tay Bằng tay Phải hoạt động trơn tru Trong trƣờng hợp kg nạp đƣợc, bôi mỡ vào lẩy nhƣ chỉ dẫn 2. Cơ cấu đóng bằng tay và trip Bằng tay Phải hoạt động trơn tru Bôi mõ vào vòng bi nhƣ chỉ dẫn Ghi chú: (Note1) Nếu Thực hiện tác động chế độ short-time hoặc long-time khi tiến hành đo ở trạng thái hoạt động pickup instantaneous, sử dụng nút L/S LOCK (LTD/STD LOCK). (Note2) Nếu thực hiện tác động chế độ long-time hoặc instantaneous khi tiến hành đo ở chế độ short-time delay phải thay đổi giá trị cài đặt ( các giá trị long-time hoặc instantaneous) – hoặc thay đổi giá trị dòng thử (min 140% Iu). Nếu bạn thay đổi giá trị cài đặt, phải bảo đảm phục hồi giá trị trƣớc đó khi kết thúc quá trình thử. Quy trình bổ sung chất bôi trơn – Máy cắt AE-SW 1- Hƣớng dẫn bôi trơn căn cứ theo thời gian và môi trƣờng sử dụng. Mức độ sử dụng Môi trƣờng Hƣớng dẫn bôi trơn Môi trƣờng bình thƣờng 1 Không khí sạch và khô ráo - Lần đầu: 4~6 năm - Từ lần thứ hai: 3 năm 2 Trong nhà, ít bụi,Nơi không có khí ăn mòn Môi trƣờng xấu 1 Địa điểm có khí lẫn muối nhƣ sulfur dioxid, hydrogen sulphid, hoặc nơi có nhiệt độ trung bình trong 24 giờ vƣợt quá +350C. Mỗi 2 năm/ lần 2 Địa điểm có khí ăn mòn nhiều và bụi bậm mà con ngƣời không thể ở đƣợc lâu dài Mỗi năm/lần 2, Hƣớng dẫn bôi trơn căn cứ theo số chu kỳ hoạt động Loại Hƣớng dẫn bôi trơn AE630-SW~AE1600-SW Số chu kỳ hoạt động (Ghi chú 1) AE2000-SWA Mỗi 2.000 chu kỳ AE2000-SW~AE3200- SW AE4000-SWA Mỗi 2.000 chu kỳ Ghi chú (1): Số chu kỳ hoạt động gồm có dòng định mức và không định mức (2): Khi thực hiện kiểm tra bôi trơn, thao tác đóng/mở khoảng 10 lần liên tục. Khuyến cáo thực hiện động tác đóng/mở ít nhất 1 lần trong năm để làm trơn tru các bộ phận cơ khí. - Thực hiện công tác bôi trơn sau khi kéo ACB khỏi khung và để riêng ra bên ngoài. - Tháo vít mặt che (h. 3-2) - Vì lý do an toàn, sau khi tháo mặt che, đƣa ACB về trạng thái “Discharged” và “OFF”. - Nên sử dụng mỡ bôi trơn Osmosis (TD: Multemp ET-100M của KYODO YUSHI CO., LTD hoặc olyoil chai phun F100 của SUMICO LUBRICANT CO.,LTD). - Vị trí bôi trơn đƣợc chỉ dẫn bằng mũi tên ---------). Lau dầu mỡ cũ càng sạch càng tốt trƣớc khi bôi thêm. - Phun xịt dầu bôi trơn Molyoil F100 vào các vị trí không có chỉ dẫn đặc biệt. - Sau khi bôi trơn, đóng/mở bằng tay 2~3 lần để cho trơn tru. KẾT LUẬN Đề tài “ Tìm hiểu máy cắt thấp áp dòng lớn hãng ABB ứng dụng trong bảng điện chính các trạm phát dự phòng của các máy phát làm việc song song” đã đƣợc tác giả thực hiện các kết quả: - Nghiên cứu nguyên lý chung của các máy cắt thấp áp - Nghiên cứu sâu về nguyên lý cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các máy cắt thấp áp dòng lớn hãng Schneider - Nghiên cứu cấu trúc của bảng phân phối điện hạ áp của các máy phát làm việc cấp nguồn thông qua máy cắt hạ áp - Những tính năng đặc biệt của máy cắt hạ áp làm nhiệm vụ cầu dao chính trên bảng điện – các bảo vệ và phƣơng thức điều khiển Máy cắt thấp áp và ứng dụng máy cắt thấp áp làm việc với chức năng cầu dao chính trên bảng điện là đề tài khá phức tạp và đòi hỏi phải đƣợc nghiên cứu kỹ lƣỡng và nghiêm túc. Các ứng dụng hiện nay của khí cụ này rất đa dạng và mức độ thiết kế điều khiển từ xa, điều khiển tự động khá phổ biến. Nếu cơ hội còn cho phép, thì đây chính là lĩnh vực mà tác giả cần thực hiện tiếp. Trong quá trình thực hiện đề tài này chúng em đã gặp rất nhiều khó khăn do hạn chế về kiến thức cũng nhƣ thời gian thực hiện đề tài nhƣng nhờ sự hƣớng dẫn tận tình của thầy PGS. TS Nguyễn Tiến Ban nên em đã hoàn thành bản đồ án này. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của thầy giáo, cô giáo trong khoa điện của trƣờng ĐHDL Hải Phòng. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. GS.TSKH Thân Ngọc Hoàn, TS Nguyễn Tiến Ban (2008), Trạm phát và lưới điện tàu thuỷ, Nhà xuất bản khoa học - kỹ thuật 2. GS.TSKH Thân Ngọc Hoàn (2005), Máy điện, Nhà xuất bản khoa học - kỹ thuật 3. Lê Thành Bắc (2001), Giáo trình thiết bị điện, Nhà xuất bản khoa học - kỹ thuật 4. Phạm Văn Chới, Bùi Tín Hữu, Nguyễn Tiến Tôn (2002), Khí cụ điện, Nhà xuất bản khoa học – kỹ thuật 5. PGS.TS Lê Văn Doanh dịch (2010), Cẩm nang thiết bị đóng cắt ABB, Nhà xuất bản khoa học - kỹ thuật 6. Phan Thị Thanh Bình, Phan Quốc Dũng, Phạm Quang Vinh, Phạm Thị Thu Vân, Phan kế Phúc, Nguyễn Văn Nhờ, Dƣơng Lan Hƣơng, Bùi Ngọc Thƣ, Tô Hứu Phúc, Nguyễn Bá Bạn, Nguyễn Thị Quang, Ngô Hải Thanh dịch (2009), Hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn quốc tế IEC, Nhà xuất bản khoa học - kỹ thuật 7. Www.abb.com
File đính kèm:
- luan_van_nghien_cuu_may_cat_thap_ap_dong_lon_hang_abb_ung_du.pdf