Luận văn Một số tính chất của dãy sinh bởi hàm số và áp dụng
Chuyên đề dãy số và các vấn đề liên quan đến dãy số là một phần quan trọng
của đại số và giải tích toán học. Có nhiều dạng toán loại khó liên quan đến chuyên
đề này. Đối với học sinh phổ thông, những khái niệm dãy số thường khó hình dung
về cấu trúc đại số trên tập các dãy số, đặc biệt là các phép tính đối với các dãy có
chứa tham số, các phép biến đổi dãy và đại số các dãy,.
Dãy số có vị trí đặc biệt trong toán học không chỉ như là những đối tượng để
nghiên cứu mà còn đóng vai trò như là một công cụ đắc lực của giải tích toán học.
Trong nhiều kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, thi Olympíc toán quốc tế, các bài toán
liên quan đến dãy số cũng hay được đề cập và thường thuộc loại rất khó. Các bài
toán về ước lượng và tính giá trị các tổng, tích cũng như các bài toán cực trị và xác
định giới hạn của một biểu thức cho trước thường có mối quan hệ ít nhiều đến các
đặc trưng của dãy tương ứng. Các bài toán về dãy số đã được đề cập ở các giáo trình
cơ bản về giải tích toán học và một số tài liệu bồi dưỡng giáo viên và học sinh chuyên
toán bậc trung học phổ thông.
Luân văn Một số tính chất của dãy sinh bởi hàm số và áp dụng nhằm cung cấp
một số kiến thức cơ bản về dãy số và một số vấn đề liên quan đến dãy số. Đồng thời
cũng cho phân loại một số dạng toán về dãy số theo dạng cũng như phương pháp giải.
Trong quá trình hoàn thành luận văn , tác giả đã không ngừng nỗ lực để học hỏi,
tìm tòi và khảo sát một số bài toán về dãy số.
Luận văn gồm phần mở đầu và ba chương.
Chương 1: Một số tính chất cơ bản của dãy số. Nội dung của chương này nhằm
trình bày định nghĩa các dãy số đặc biệt và các tính chất liên quan. Đồng thời trình
bày một số bài toán áp dụng liên quan đến cấp số cộng, cấp số nhân và các tính chất
đặc biệt của chúng. Nêu một số tính chất cơ bản của dãy số và các bài toán xác định2
các dãy số liên quan đến các hàm sơ cấp ở phổ thông.
Chương 2: Hàm chuyển đổi một số dãy số đặc biệt. Chương này nhằm giới thiệu
một số lớp hàm bảo toàn các dãy số đặc biệt nêu ở chương 1 và nêu các mối liên hệ
giữa các hàm đã cho. Đồng thời nêu xét các dãy tuần hoàn và phản tuần hoàn và
khảo sát một số tính chất của các hàm chuyển đổi các dãy số đặc biệt
Chương 3 nhằm khảo sát một số tính chất và tính toán trên dãy số.
Mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng, nhưng sẽ không tránh khỏi những khiếm
khuyết, rất mong sự góp ý của quý Thầy Cô và những bạn đọc quan tâm đến luận
văn.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Một số tính chất của dãy sinh bởi hàm số và áp dụng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN Võ Quốc Thành MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA DÃY SINH BỞI HÀM SỐ VÀ ÁP DỤNG Luận văn thạc sĩ toán học Chuyên ngành : Phương pháp Toán sơ cấp Mã số : 60 46 40 Người hướng dẫn khoa học: GS.TSKH. Nguyễn Văn Mậu QUY NHƠN, NĂM 2008 2Mục lục Mở đầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1 Chương 1 Một số tính chất cơ bản của dãy số 3 1.1 Cấp số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3 1.1.1 Cấp số cộng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3 1.1.2 Cấp số nhân . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4 1.1.3 Cấp số điều hoà . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5 1.2 Dãy tuần hoàn và phản tuần hoàn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5 1.2.1 Dãy tuần hoàn và phản tuần hoàn cộng tính . . . . . . . . . . . 5 1.2.2 Dãy tuần hoàn và phản tuần hoàn nhân tính . . . . . . . . . . . 6 1.3 Dãy tuyến tính và phân tuyến tính . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6 1.3.1 Phương trình sai phân tuyến tính với hệ số hằng số . . . . . . . 7 1.3.2 Dãy phân thức . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8 1.4 Một số bài toán áp dụng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8 Chương 2 Hàm chuyển đổi một số dãy số đặc biệt 12 2.1 Hàm chuyển tiếp các cấp số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13 2.1.1 Hàm bảo toàn các cấp số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13 2.1.2 Hàm chuyển đổi các cấp số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13 2.2 Dãy sinh bởi một số hàm số sơ cấp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14 02.2.1 Dãy sinh bởi nhị thức bậc nhất . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14 2.2.2 Dãy sinh bởi tam thức bậc hai . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14 2.2.3 Dãy sinh bởi hàm phân tuyến tính . . . . . . . . . . . . . . . . 15 2.2.4 Dãy sinh bởi hàm số lượng giác . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16 2.3 Một số bài toán áp dụng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17 Chương 3 Một số tính toán trên các dãy số 20 3.1 Giới hạn của dãy số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20 3.2 Một số ước lượng tổng và tích vô hạn phần tử . . . . . . . . . . . . . . 21 3.3 Tính chất của một số dãy số phi tuyến . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22 Kết luận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23 Tài liệu tham khảo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24 1Mở đầu Chuyên đề dãy số và các vấn đề liên quan đến dãy số là một phần quan trọng của đại số và giải tích toán học. Có nhiều dạng toán loại khó liên quan đến chuyên đề này. Đối với học sinh phổ thông, những khái niệm dãy số thường khó hình dung về cấu trúc đại số trên tập các dãy số, đặc biệt là các phép tính đối với các dãy có chứa tham số, các phép biến đổi dãy và đại số các dãy,... Dãy số có vị trí đặc biệt trong toán học không chỉ như là những đối tượng để nghiên cứu mà còn đóng vai trò như là một công cụ đắc lực của giải tích toán học. Trong nhiều kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, thi Olympíc toán quốc tế, các bài toán liên quan đến dãy số cũng hay được đề cập và thường thuộc loại rất khó. Các bài toán về ước lượng và tính giá trị các tổng, tích cũng như các bài toán cực trị và xác định giới hạn của một biểu thức cho trước thường có mối quan hệ ít nhiều đến các đặc trưng của dãy tương ứng. Các bài toán về dãy số đã được đề cập ở các giáo trình cơ bản về giải tích toán học và một số tài liệu bồi dưỡng giáo viên và học sinh chuyên toán bậc trung học phổ thông. Luân văn Một số tính chất của dãy sinh bởi hàm số và áp dụng nhằm cung cấp một số kiến thức cơ bản về dãy số và một số vấn đề liên quan đến dãy số. Đồng thời cũng cho phân loại một số dạng toán về dãy số theo dạng cũng như phương pháp giải. Trong quá trình hoàn thành luận văn , tác giả đã không ngừng nỗ lực để học hỏi, tìm tòi và khảo sát một số bài toán về dãy số. Luận văn gồm phần mở đầu và ba chương. Chương 1: Một số tính chất cơ bản của dãy số. Nội dung của chương này nhằm trình bày định nghĩa các dãy số đặc biệt và các tính chất liên quan. Đồng thời trình bày một số bài toán áp dụng liên quan đến cấp số cộng, cấp số nhân và các tính chất đặc biệt của chúng. Nêu một số tính chất cơ bản của dãy số và các bài toán xác định 2các dãy số liên quan đến các hàm sơ cấp ở phổ thông. Chương 2: Hàm chuyển đổi một số dãy số đặc biệt. Chương này nhằm giới thiệu một số lớp hàm bảo toàn các dãy số đặc biệt nêu ở chương 1 và nêu các mối liên hệ giữa các hàm đã cho. Đồng thời nêu xét các dãy tuần hoàn và phản tuần hoàn và khảo sát một số tính chất của các hàm chuyển đổi các dãy số đặc biệt Chương 3 nhằm khảo sát một số tính chất và tính toán trên dãy số. Mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng, nhưng sẽ không tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong sự góp ý của quý Thầy Cô và những bạn đọc quan tâm đến luận văn. 3Chương 1 Một số tính chất cơ bản của dãy số Ta nhắc lại một số định nghĩa trong chương trình toán bậc phổ thông. 1.1 Cấp số 1.1.1 Cấp số cộng Định nghĩa 1.1. Dãy số {un} thỏa mãn điều kiện u1 − u0 = u2 − u1 = · · · = un+1 − un được gọi là một cấp số cộng. Khi dãy số {un} lập thành một cấp số cộng thì hiệu d = u1− u0 được gọi là công sai của cấp số cộng đã cho. Nhận xét 1.1. Nếu có một dãy số có hữu hạn các phần tử u1, u2, . . . , un thỏa mãn tính chất u1 − u0 = u2 − u1 = · · · = un − un−1 (1.1) thì dãy số un được gọi là một cấp số cộng với d = u1 − u0 được gọi là công sai. Dãy số {un} là một cấp số cộng với công sai d = 0 thì un = un+1 với mọi n, khi đó ta gọi {un} là dãy hằng (dãy không đổi). Kí hiệu Sn = u1 + u2 + · · ·+ un 4Sn được gọi là tổng của n số hạng đầu tiên của một cấp số cộng. un được gọi là số hạng tổng quát của cấp số cộng {un}. Nhận xét 1.2. (Các tính chất đặc trưng của một cấp số cộng) Cho {un} là một cấp số cộng công sai d, ta có un = un−1 + d = u1 + (n− 1)d, 2uk = uk−1 + uk+1, k > 2, và Sn = nu1 + n(n− 1)d 2 = (u1 + un)n 2 . Bài toán 1.3. Cho các số dương u1, u2, . . . , un tạo thành một cấp số cộng, công sai d > 0. Tính tổng S = 1 u1.u2 + 1 u2.u3 + · · ·+ 1 un−1.un 1.1.2 Cấp số nhân Định nghĩa 1.2. Dãy số {un} thỏa mãn điều kiện u1 u0 = u2 u1 = · · · = un+1 un được gọi là một cấp số nhân. Khi dãy số {un} lập thành một cấp số nhân thì thương q = u1 u0 được gọi là một công bội của cấp số đã cho. Nhận xét 1.3. Theo định nghĩa 1.2, nếu một dãy số hữu hạn các phần tử u1, u2, . . . , un (với mỗi phần tử trong dãy khác không) thỏa mãn tính chất u1 u0 = u2 u1 = · · · = un+1 un thì dãy số u1, u2, . . . , un được gọi là một cấp số nhân với công bội q= u1 u0 được gọi là một cấp số nhân 5Nhận xét 1.4. (Các tính chất đặc trưng của một cấp số nhân) Cho {un} là một cấp số nhân công bội q 6= 1, ta có un = q.un−1 = u1.qn−1, n = 1, 2, . . . u2k = uk−1uk+1, k > 2. Sn = u1. 1− qn 1− q 1.1.3 Cấp số điều hoà Định nghĩa 1.3. Dãy số {un} ,(un 6= 0, ∀n ∈ N) thỏa mãn điều kiện un = 2un−1un+1 un−1 + un+1 được gọi là cấp số điều hòa. Bài toán 1.4. (Điều kiện cần và đủ để dãy số là một cấp số điều hoà.) Chứng minh rằng dãy số {un} lập thành một dãy số điều hòa khi và chỉ khi dãy đã cho thỏa mãn điều kiện. un+1 = 1 2 un − 1 un−1 . 1.2 Dãy tuần hoàn và phản tuần hoàn Trong phần nầy ta quan tâm đến hai loại dãy tuần hoàn cơ bản là tuần hoàn cộng tính và tuần hoàn nhân tính. 1.2.1 Dãy tuần hoàn và phản tuần hoàn cộng tính Định nghĩa 1.4. Dãy số {un} được gọi là dãy tuần hoàn cộng tính nếu tồn tại số nguyên dương l sao cho un+l = un, ∀n ∈ N, (1.2) Số nguyên dương l bé nhất để dãy {un} thoả mãn điều kiện (1.2) được gọi là chu kì cơ sở của dãy. 6Định nghĩa 1.5. Dãy số {un} được gọi là dãy tuần phản hoàn cộng tính nếu tồn tại số nguyên dương l sao cho un+l = −un, ∀n ∈ N, (1.3) Nhận xét 1.5. Dãy tuần hoàn chu kỳ 1 khi và chỉ khi dãy đã cho là một dãy hằng. Nhận xét 1.6. Dãy tuần hoàn ( cộng tính) chu kỳ 2 khi và chỉ khi dãy có dạng un = 1 2 [ α+ β + (α − β)(−1)n+1] , α, β ∈ R 1.2.2 Dãy tuần hoàn và phản tuần hoàn nhân tính Định nghĩa 1.6. Dãy số {un} được gọi là dãy tuần hoàn nhân tính nếu tồn tại số nguyên dương s(s > 1)sao cho usn = un, ∀n ∈ N, (1.4) Số nguyên dương s bé nhất để dãy {un} thoả mãn điều kiện (1.4) được gọi là chu kì cơ sở của dãy. Nhận xét 1.7. Một dãy phản tuần hoàn cộng tính chu kì r thì sẽ tuần hoàn cộng tính chu kì 2r Định nghĩa 1.7. Dãy số {un} được gọi là dãy phản tuần hoàn nhân tính nếu tồn tại số nguyên dương s(s > 1) sao cho usn = −un, ∀n ∈ N. Nhận xét 1.8. Mọi dãy {un} phản tuần hoàn chu kỳ r đều có dạng un = 1 2 (vn−vn+r), với vn+2r = vn. 1.3 Dãy tuyến tính và phân tuyến tính Trong phần này ta trình bày một số phương trình sai phân cơ bản có nghiệm là các số thực và cách giải chúng. 71.3.1 Phương trình sai phân tuyến tính với hệ số hằng số Trước hết, ta xét phương trình sai phân tuyến tính cấp một dạng x1 = α, axn+1 + bxn = f(n), n ∈ N∗, trong đó a, b, α là các hằng số (a 6= 0) và f(n) là biểu thức của n cho trước. Nhận xét rằng các cấp số cơ bản là những dạng đặc biệt của phương trình sai phân tuyến tính. Bài toán 1.5. Xác định số hạng tổng quát của một cấp số nhân biết rằng số hạng đầu tiên bằng 9 và công bội bằng 3. Bài toán 1.6. Cho a, b, α là các số thực cho trước (a 6= 0) và dãy {xn} xác định như sau x0 = α, axn+1 + bxn = 0, n = 0, 1, 2, . . . Tìm số hạng tổng quát của dãy Bài toán 1.7. Tìm dãy số {xn} thoả mãn điều kiện x1 = α, x2 = β, axn+1 + bxn + cxn−1 = 0, n ∈ N∗. Bài toán 1.8. Tìm dãy số {xn} thoả mãn điều kiện x1 = α, x2 = β, axn+1 + bxn + cxn−1 = A(n), n > 2, n ∈ N∗. trong đó a 6= 0, A(n) là đa thức theo n cho trước. Bài toán 1.9. Tìm dãy số {xn} thoả mãn điều kiện x1 = α, x2 = β, axn+1 + bxn + cxn−1 = γ.ηn, n > 2, n ∈ N∗. Tiếp theo, ta xét phương trình sai phân tuyến tính cấp ba là phương trình sai phân có dạng x1 = α, x2 = β, x3 = γ, axn+1 + bxn + cxn−1 + dxn−2 = A(n), n > 3. Bài toán 1.10. Tìm dãy số {xn} thoả mãn x1 = α, x2 = β, x3 = γ, axn+1 + bxn + cxn−1 + dxn−2 = A(n), n > 3. trong đó a, b, c, d, α, β, γ là các hằng số cho trước, A(n) là biểu thức cho trước. 81.3.2 Dãy phân thức Trong phần nầy ta phân tích và giải hai bài toán xác định số hạng tổng quát của một dãy số cho bởi hàm phân thức bậc hai chia bậc nhất và bậc nhất chia bậc hai ở dạng đặc biệt, và xét ví dụ đặc trưng của phương pháp. Bằng cách sử dụng phép biến đổi tuyến tính, ta có thể chuyển từ các hàm đặc biệt sang các hàm bậc hai trên bậc nhất (hoặc bậc nhất trên bậc hai ) ở các dạng khác. Phần bài tập áp dụng của dãy phân thức được trình bày trong phần 1 của chương 3. Bài toán 1.11. Tìm dãy số {xn} thoả mãn các điều kiện x1 = a, xn+1 = x2n + d 2xn , d > 0. (1.5) Bài toán 1.12. Tìm dãy số {xn} thoả mãn các điều kiện x1 = a, xn+1 = 2xn 1 + dx2n , n ∈ N∗. Bài toán 1.13. Tìm dãy số {xn} thoả mãn các điều kiện x1 = 4, xn+1 = x2n + 9 2xn , (1.6) 1.4 M ... ột số hàm số sơ cấp 2.2.1 Dãy sinh bởi nhị thức bậc nhất Bài toán 2.10. Cho x1 = a. Tìm dãy số {xn} xác định bởi xn+1 = anxn + bn, trong đó an 6= 0 với mọi n ∈ N. Bài toán 2.11. Cho x0 = a và dãy {bn} xác định bởi bk = ek.(e − 1), k ∈ N. Tìm dãy số {xn} biết rằng xn+1 = (−1)nxn + bn, n ∈ N. 2.2.2 Dãy sinh bởi tam thức bậc hai Bài toán 2.12. Cho g(n) > 0, ∀n ∈ N, và x1 = α > 0. Xác định dãy số {xn}, biết rằng xn+1 = g(n)x k n, n ∈ N∗. 15 Bài toán 2.13. Cho x1 = α > 0. Tìm dãy số {xn} xác định bởi xn+1 = ax 2 n, trong đó a 6= 0. Bài toán 2.14. Cho x1 = α > 0. Tìm dãy số {xn} xác định bởi xn+1 = anx 2 n, n > 2, trong đó an là cấp số nhân với công bội q 6= 0, an 6= 0, ∀n ∈ N. 2.2.3 Dãy sinh bởi hàm phân tuyến tính Trong phần nầy, ta xem xét bài toán xác định dãy số của các hàm số dạng bậc 0 chia bậc nhất, bậc nhất chia bậc nhất. Xét hàm số f(x) = ax+ b cx+ d , ad− bc 6= 0. Bài toán 2.15. Cho α, β là các số thực dương. x1 = a > −β α . Xác định dãy số {xn} biết xn+1 = 1 αxn + β − β α . Bài toán 2.17. Cho x1 = a > −3 2 . Xác định dãy số {xn} biết rằng xn+1 = 1 2xn + 3 − 3 2 . Bài toán 2.18. Tìm {xn}, biết rằng x1 = a > 0 và xn+1 = xn 4xn + 3 . Bài toán 2.19. Cho α, β là các số dương.Tìm {xn}, biết rằng x1 = a > 0 và xn+1 = xn αxn + β . Bài toán 2.20. Cho dãy số {xn} xác định như sau x0 = 1996xn+1 = x2n 1 + xn > 0, n = 0, 1, 2, . . . Chứng minh rằng [xn] = 1996 − n với 0 6 n 6 999, trong đó [xn]để chỉ phần nguyên của xn. 16 Bài toán 2.21. Cho dãy số {xn} xác định như sau x0 = Kxn+1 = x2n 1 + xn > 0, n = 0, 1, 2, . . . Chứng minh rằng [xn] = K − n với 0 6 n 6 [ K + 2 2 ] , trong đó [xn] để chỉ phần nguyên của xn. Bài toán 2.22. Cho dãy số {xn} được xác định như sau: x1 = x2 = 1 xn+1 = x2n + 2 xn−1 , n = 2, 3, . . . (2.1) Chứng minh rằng mọi số hạng của dãy là số nguyên. Bài toán 2.23. Xác định số hạng tổng quát của dãy số {xn} thoả mãn x0 = a, xn+1 = pxn + q rxn + s , n ∈ N, (2.6) trong đó p, q, r, s ∈ R là các số cho trước. 2.2.4 Dãy sinh bởi hàm số lượng giác Bài toán 2.24. Cho dãy số {xn} được xác định bởi x0 = a xn+1 = xn + sinxn, n = 0, 1, 2, . . . Chứng minh rằng với mọi số thực a dãy {xn} có giới hạn hữu hạn khi n→ +∞. Bài toán 2.25. Cho dãy số {xn} thỏa mãn điều kiện: x0 = 1, x1000 = 0, xn+1 = 2x1xn − xn−1, ∀n ∈ N∗. Tính tổng: x1999+ x1. 17 2.3 Một số bài toán áp dụng Bài toán 2.26. Cho u, v,w ∈ Z thoả mãn điều kiện u2 = v + 1. Dãy số {xn} được xác định như sau x0 = 0xn+1 = uxn +√vx2n + w2, n = 0, 1, 2, . . . Chứng minh rằng mọi số hạng của dãy số trên đều là các số nguyên. Bài toán 2.27. Cho dãy số {xn} dạng xn+1 = 2 n − 3xn, n = 0, 1, 2, . . . Xác định giá trị của x0 sao cho dãy số {xn} là dãy tăng. Bài toán 2.28. Cho dãy số {xn}, n=1, 2,. . . xác định như sau: x1 = 1xn+1 = xn + x2n 1999 Tìm lim n→+∞ (x1 x2 + x2 x3 + x3 x4 + · · ·+ xn xn+1 ) . Bài toán 2.29. Cho dãy số {xn} được xác định như sau: x1 = 2xn+1 = x2n + 1999xn 2000 , n ∈ N∗. Lập dãy {Sn} xác định theo hệ thức: Sn = n∑ k=1 xk xk+1 − 1 . Tính lim n→+∞ Sn. Bài toán 2.30. Cho dãy số {xn} xác định bởi xn = n+ 1 2n+1 . n∑ i=1 2i i . Chứng minh rằng giới hạn lim n→∞ xn là tồn tại, tính giới hạn đó. 18 Bài toán 2.32. Cho dãy số {xn} xác định bởi: x1 = α,α > 1xn = xn−1 + 1 xn−1 , n = 2, 3, . . . Chứng minh rằng √ α2 + 2n < xn < 1 2α + √ α2 + 2n . Bài toán 2.33. Cho dãy số {xn} xác định bởi x1 = 1 2 , xn+1 = x 2 n + xn, ∀n ∈ N∗. Tìm phần nguyên của số : A = 1 x1 + 1 + 1 x2 + 1 + · · ·+ 1 x2007 + 1 Bài toán 2.34. Cho dãy số {xn} xác định bởi x1 = 1 α , xn+1 = x 2 n + xn, ∀n ∈ N∗, 0 < α 6 2. Tìm phần nguyên của số : A = 1 x1 + 1 + 1 x2 + 1 + · · ·+ 1 x2007 + 1 Bài toán 2.35. Cho dãy số {xn}, n ∈ N, được xác định bởi x0 = 1, xn = −1 3 − xn−1 , ∀n ∈ N ∗. Chứng minh rằng {xn} là dãy đơn điệu giảm. Bài toán 2.36. Cho dãy số {xn}, n ∈ N∗ được xác định bởi x1 = α, xn+1 = −a b+ cxn , ∀n ∈ N∗, trong đó, a, b, c ∈ R+,∆ = b2 − 4ac > 0, α > −b− √ ∆ 2c . Chứng minh rằng {xn} là dãy đơn điệu giảm. Bài toán 2.38. Cho dãy số {xn} được xác định bởi x1 = 0, x2 = 1 và xn = n 2 xn−1 + n(n− 1) 2 xn−2 + (−1)n ( 1 − n 2 ) , n ≥ 3, n ∈ N. Chứng minh rằng : xn = n!− n! 1! + n! 2! + · · ·+ (−1)nn! n! 19 Bài toán 2.39. Cho dãy số {xn} xác định bởi x0 = 1, x1 = 2 và xn+1 = xn + xn−1 (1 + xn−1)2 , ∀n > 1 Chứng minh rằng 52 < x1371 < 65. Bài toán 2.41. Cho dãy số {xn}, xác định bởi x0 = 1, xn+1 = xn + 1 xn ; n = 0, 1, 2, . . . Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương m, ta có m∑ k=0 1 x4k < 7 6 Bài toán 2.45. Chứng minh rằng phần nguyên của (3 + √ 5)nlà số lẻ với mọi số tự nhiên n Bài toán 2.46. Cho {xn} xác định bởi x0 = 1, , x1 = 2 và xn = xn−1 + xn−2. Tính giá trị của tổng ∞∑ n=1 x2n+2 x2n−1x 2 n+1 . Bài toán 2.48. Cho dãy số {xn} xác định như sau x0 = 2, xn+1 = 5xn + √ 24x2n − 96, n = 0, 1, 2, . . . Tìm số hạng tổng quát của dãy. Bài toán 2.49. Cho dãy số {xn} xác định như sau x1 = 1, xn+1 = 5xn + √ 24x2n − 8, n = 1, 2, . . . Tìm số hạng tổng quát của dãy và chứng minh dãy đã cho gồm toàn các số nguyên. Bài toán 2.50. Tìm dãy số {xn} thoả mãn các điều kiện x1 = 1, xn+1 = x2n + 4 2xn . Bài toán 2.53. Cho k là số nguyên dương. Dãy {xn} xác định như sau x1 = k, xn+1 = x 2 n − kxn + k, ∀n > 1. Chứng minh rằng nếu m 6= n thì xm và xn là hai số nguyên tố cùng nhau. Bài toán 2.54. Tính các tổng sau: TS = n∑ k=1 sin kx, TC = n∑ k=1 cos kx. 20 Chương 3 Một số tính toán trên các dãy số 3.1 Giới hạn của dãy số Trong phần nầy ta chỉ xét các bài toán giới hạn áp dụng liên quan đến nội dung của chương II. Dạng phân thức, dạng bậc hai, dạng bậc hai chia bậc nhất, và bài toán dạng ước lượng bậc (k + 1) chia bậc k. Bài toán 3.1. Cho dãy số {xn} được xác định theo công thức x1 = 2, xn+1 = x2n +mxn m+ 1 , n ∈ N∗, trong đó m là số nguyên dương cho trước. Lập dãy {Sn} xác định như sau: Sn = n∑ k=1 xk xk+1 − 1 . Tính lim n→+∞ Sn. Bài toán 3.2. Cho dãy số {xn}, n = 1, 2, . . . xác định như sau: x1 = α,α > 0xn+1 = xn + x2n β , β > 0. Tìm lim n→+∞ (x1 x2 + x2 x3 + x3 x4 + · · ·+ xn xn+1 ) . 21 Bài toán 3.3. Cho dãy số {xn} xác định bởi x0 = α,α > 0xn = 1 2 ( xn−1 + 20072 xn−1 ) , n ∈ N∗ Xác định lim n→∞ xn. Bài toán 3.4. Cho β > 0 và dãy số {xn} xác định bởi công thức x0 = α,α > 0xn = 1 2 ( xn−1 + β2 xn−1 ) , n ∈ N∗ Xác định lim n→∞ xn. Bài toán 3.5. Cho β > 0 và dãy số {xn} xác định bởi công thức x0 = α,α > 0 xn = 1 k + 1 ( kxn−1 + βk+1 xkn−1 ) , n ∈ N∗ Xác định lim n→∞ xn. 3.2 Một số ước lượng tổng và tích vô hạn phần tử Bài toán 3.6. Cho {xn} xác định như sau xm = m∑ k=1 k k4 + k2 + 1 . Tìm x2005 và lim n→∞ xn. Bài toán 3.7. Cho dãy số {xn} xác định bởi x1 = 5, xn+1 = x2n − 2, n > 1. Tính lim n→∞ xn+1 x1x2 . . . xn . Bài toán 3.8. Cho dãy số {xn} xác định bởi x1 = 5, xn+1 = x2n − 2, n > 1. Tính lim n→∞ xn+1 x1x2 . . . xn . 22 Bài toán 3.9. Cho dãy số {xn} xác định bởi công thức x0 = 1xn = xn−1 + 1 xn−1 , n = 2, 3, . . . Chứng minh rằng 63 < x1996 < 78. Bài toán 3.10. Cho dãy số {xn} xác định bởi công thức x0 = m+ 1,m > 0xn = xn−1 + 1 xn−1 , n = 2, 3, . . . Chứng minh rằng √ m2 + 2m+ 2n+ 1 < xn < 1 2m+ 2 + √ m2 + 2m+ 2n+ 1. Bài toán 3.11. Cho dãy số x1, x2, x3 là ba số hạng của một cấp số nhân công bội q > 0. Hỏi với điều kiện nào của q thì các số x1, x2, x3 là ba cạnh của một tam giác. 3.3 Tính chất của một số dãy số phi tuyến Bài toán 3.12. Cho dãy số {xn} và {xn} thoả mãn các điều kiện xn+1 = x 3 n − 3xn; yn+1 = y3n − 3yn, ∀n > 1, x21 = y1 + 2 Chứng minh rằng x2n = yn + 2, ∀n > 1. Bài toán 3.13. Cho dãy số {xn} có số hạng tổng quát là xn = 3(n2 + n) + 7, n ∈ N. Chứng minh rằng trong dãy số đã cho, không có số hạng nào là lập phương của một số tự nhiên. Bài toán 3.14. Cho α > 1 , và dãy số {xn} được xác định bởi xn = αn − 1 n , n = 1, 2, . . . Chứng minh rằng {xn} là dãy số tăng. Bài toán 3.15. Cho dãy số {xn} xác định bởi công thức x1 = 1 2 , xn+1 = x 2 n + xn, ∀n ∈ N∗. Tìm phần nguyên của số A = 1 x1 + 1 + 1 x2 + 1 + · · ·+ 1 x2007 + 1 . 23 Kết luận Luận văn đã giải quyết được các vấn đề chính sau (i) Nêu các khái niệm liên quan đến các dãy số đặc biệt: cấp số cộng, cấp số nhân, cấp số điều hoà, các khái niệm tuần hoàn cộng tính và tuần hoàn nhân tính. (ii) Giải quyết các bài toán xác định dãy số dạng tuyến tính với hệ số hằng có phương trình đặc trưng dạng bậc hai, bậc ba có các nghiệm đều thực. Xét một số bài toán xác định dãy số dạng tuyến tính với hệ số là luỹ thừa của n có phương trình đặc trưng dạng bậc hai, bậc ba có nghiệm thực. (iii) Trình bày các bài toán xác định dãy số dạng bậc nhất y = ax, bậc hai y = ax2, phân tuyến tính (y = ax+ b cx+ d , trong đó ad− bc 6= 0), hàm phân thức bậc hai chia bậc nhất (y = x2 + d 2x ) và hàm phân thức bậc nhất chia bậc hai (y = 2x 1 + dx2 ). (iv) Trình bày các dạng toán liên quan đến các dãy số đặc biệt: bài toán ước lượng tổng và tích vô hạn phần tử, bài toán tính giới hạn của một số dãy số, các tính chất của dãy phi tuyến. Trong mỗi phần của luận văn, tác giả đã cố gắng trình bày chi tiết các cách giải và có những ví dụ cụ thể để mô tả tường minh phương pháp đưa ra trước đó, đồng thời trong phần một số bài tập áp dụng ở cuối mỗi chương và chương 3, tác giả đã thực hiện nêu một số dạng toán liên quan đến bài toán xác định dãy và các bài toán liên quan đến dãy số. 24 Tài liệu tham khảo [1] Phan Huy Khải, (2007), Các bài toán về dãy số, NXB Giáo Dục. [2] Phan Huy Khải, (1996), 10000 bài toán về dãy số , NXB Hà Nội. [3] Nguyễn Văn Mậu, (2007), Nội suy và áp dụng, NXB Giáo Dục. [4] Nguyễn Văn Mậu (Chủ biên), (2004), Một số chuyên đề toán học chọn lọc bồi dưỡng học sinh giỏi. ĐHKHTN Hà Nội [5] Nguyễn Văn Mậu (Chủ biên), (2007), Một số chuyên đề toán chọn lọc. NXB Giáo Dục. [6] Nguyễn Văn Mậu, (2005), Một số bài toán chọn lọc về dãy số, NXB Giáo Dục. [7] Nguyễn Văn Mậu, Nguyễn Thuỷ Thanh, (2003), Giới hạn của dãy số và hàm số, NXB Giáo Dục. [8] Các đề thi Olympic Toán học Quốc tế, 1965-2005. [9] Các đề thi vô địch toán 19 nước, (2002), NXB Trẻ. [10] Tủ sách toán học & tuổi trẻ, Các bài thi Olympic toán trung học phổ thông Việt Nam (1990-2006), (2007), NXB Giáo Dục. [11] Tuyển tập các đề thi Olympiad 30 - 4. [12] Tuyển chọn theo chuyên đề Toán học và Tuổi trẻ (Quyển 1), (2005), NXB Giáo Dục. [13] Tuyển tập các đề thi học sinh giỏi của một số nước trong khu vực và Thế giới. [14] Tuyển tập 30 năm Tạp chí Toán học và Tuổi trẻ, (1998), NXB Giáo Dục. [15] Tạp chí Crux, 1996 - 2006 25 [16] www.khoia0.com [17] www.mathnfriend.net [18] www.kalva.demon.co.uk [19] www.mathlinks.ro [20] www.diendantoanhoc.net
File đính kèm:
- luan_van_mot_so_tinh_chat_cua_day_sinh_boi_ham_so_va_ap_dung.pdf