Luận án Nghiên cứu chế tạo vật liệu polyme compozit từ nhựa epoxy DER 331 và tro bay phế thải ứng dụng trong kỹ thuật điện

Tro bay được biết đến là sản phẩm phế thải từ các nhà máy nhiệt điện trong quá

trình đốt than nhiên liệu. Nó tồn tại ở trạng thái rắn và có kích thước hạt rất nhỏ, vì

thế nó có thể bay tự do trong không khí gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi

trường, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và đời sống sinh hoạt của nhân dân. Ngoài ra,

tro bay còn gây thiệt hại kinh tế đáng kể khi phải sử dụng một diện tích khá lớn ao

hồ, đất canh tác nông nghiệp để làm diện tích chứa lượng phế thải này.

Gần đây, Tổ chức Y tế Thế Giới (WHO) đã đưa ra báo cáo về tình trạng ô

nhiễm không khí dựa trên số liệu về mức độ ô nhiễm của 1600 thành phố trên khắp

19 quốc gia thì các nước Pakistan, Ấn Độ, Ai Cập, Quatar, Bangladesh được xếp

vào danh sách các nước có bầu không khí ô nhiễm nhất thế giới. Tình trạng này xảy

ra là do quá trình khai thác và sử dụng nguồn nguyên liệu cho các nhà máy nhiệt

điện, các công trình xây dựng, các nhà máy công nghiệp [113]. Điều này cho thấy

ô nhiễm không khí đang là mối đe dọa ở rất nhiều các quốc gia, trong đó có cả Việt

Nam.

Do đó, việc đặt ra mục tiêu thu hồi và xử lý tro bay thế nào là một vấn đề cấp

thiết đối với tất cả các nước trên thế giới cũng như ở Việt Nam.

Trong một vài năm trở lại đây, các nhà khoa học đã nghiên cứu về thành phần và

đặc tính kỹ thuật của tro bay và nhận thấy thành phần hóa học chính của tro bay

gồm nhiều oxit kim loại rất bền, có độ bền nhiệt cao, trong khi hạt tro bay có trọng

lượng nhẹ, kích thước nhỏ. Điều này rất phù hợp để lựa chọn tro bay làm phụ gia

cho bê tông hoặc làm chất độn gia cường cho các loại vật liệu khác.

Theo các số liệu thống kê trên thế giới và trong nước, hiện nay tro bay đã được

ứng dụng khá rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khoa học kỹ thuật như trong ngành xây

dựng, ngành giao thông vận tải, trong nông nghiệp và trong vật liệu polyme

compozit. Trong đó, tro bay ứng dụng nhiều nhất phải kể đến là trong lĩnh vực xây

dựng. Nhiều công trình xây dựng lớn đã thành công khi đưa tro bay vào bê tông để

cải thiện độ bền và kết cấu như bê tông tro bay ở thành phố Marina (Chicago), bê

tông tro bay ở tháp Sears –thành phố River (Chicago) [112].2

Hiện tại, ở nước ta cũng đang phát triển những nghiên cứu đưa tro bay vào ứng

dụng trong cầu đường, trong xây dựng thủy điện Sơn La, Bản Vẽ, Sông Tranh [7]

và có thể phát triển ứng dụng tro bay vào một số sản phẩm như sơn, cao su, vật liệu

polyme compozit. Các nghiên cứu bước đầu đã giảm được giá thành sản phẩm,

nâng cao một số đặc tính kỹ thuật, từ đó đem lại những lợi ích kinh tế đáng kể

Để phát triển và mở rộng tính ứng dụng của tro bay, tác giả tập trung vào nghiên

cứu tro bay ứng dụng trong công nghệ cao, đặc biệt là trong ngành kỹ thuật điện bởi

vật liệu compozit nền epoxy có tính cách điện tốt. Vì thế đề tài “Nghiên cứu chế tạo

vật liệu polyme compozit từ nhựa epoxy DER 331 và tro bay phế thải ứng dụng

trong kỹ thuật điện” đã được lựa chọn làm chủ đề cho luận án tiến sĩ.

Mục tiêu nghiên cứu của Luận án là đánh giá được khả năng gia cường của tro

bay tới tính chất cơ nhiệt, tính chất điện của vật liệu polyme compozit trên nền nhựa

epoxy DER 331, từ đó định hướng cho việc ứng dụng tro bay trong kỹ thuật điện.

Để thực hiện mục tiêu trên, luận án đã thực hiện các nội dung nghiên cứu chủ yếu

sau:

- Khảo sát hàm lượng tro bay đưa vào vật liệu nền epoxy DER 331.

- Nghiên cứu các phương pháp xử lý, biến tính bề mặt tro bay bằng các hóa

chất vô cơ, axit hữu cơ và các hợp chất silan.

- Đánh giá khả năng gia cường của tro bay biến tính và không biến tính đến

tính chất cơ- nhiệt của vật liệu polyme compozit nền nhựa epoxy DER 331.

- Nghiên cứu khả năng cách điện của vật liệu polyme compozit với tro bay

biến tính và không biến tính.

pdf 138 trang chauphong 20/08/2022 11940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu chế tạo vật liệu polyme compozit từ nhựa epoxy DER 331 và tro bay phế thải ứng dụng trong kỹ thuật điện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu chế tạo vật liệu polyme compozit từ nhựa epoxy DER 331 và tro bay phế thải ứng dụng trong kỹ thuật điện

Luận án Nghiên cứu chế tạo vật liệu polyme compozit từ nhựa epoxy DER 331 và tro bay phế thải ứng dụng trong kỹ thuật điện
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI 
PHẠM THỊ HƯỜNG 
 NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VẬT LIỆU POLYME COMPOZIT 
TỪ NHỰA EPOXY DER 331 VÀ TRO BAY PHẾ THẢI 
 ỨNG DỤNG TRONG KỸ THUẬT ĐIỆN 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT HÓA HỌC 
Hà Nội – 2016 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI 
PHẠM THỊ HƯỜNG 
 NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VẬT LIỆU POLYME COMPOZIT 
 TỪ NHỰA EPOXY DER 331 VÀ TRO BAY PHẾ THẢI 
 ỨNG DỤNG TRONG KỸ THUẬT ĐIỆN 
Chuyên ngành: Vật liệu cao phân tử và tổ hợp 
Mã số: 62440125 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT HÓA HỌC 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 
1. PGS.TS Bạch Trọng Phúc 
2. PGS.TS Nguyễn Thanh Liêm 
Hà Nội – 2016 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan những kết quả thực nghiệm được trình bày trong luận án là do tôi 
thực hiện dưới sự hướng dẫn của tập thể hướng dẫn khoa học. Các số liệu, kết quả 
trình bày trong luận án được thực hiện tại Trung tâm Nghiên cứu Vật liệu Polyme - 
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội và chưa được công bố trong bất kỳ công trình 
nào của các nhóm nghiên cứu khác. 
 Hà Nội, ngày.thángnăm 2016 
 Tập thể hướng dẫn 
 Nghiên cứu sinh 
PGS.TS Bạch Trọng Phúc 
PGS.TS Nguyễn Thanh Liêm Phạm Thị Hường 
 LỜI CẢM ƠN 
Với lòng biết ơn sâu sắc và chân thành tác giả xin gửi lời cảm ơn tới PGS.TS Bạch 
Trọng Phúc và PGS.TS Nguyễn Thanh Liêm đã hướng dẫn, giúp đỡ tận tình và 
động viên thực hiện thành công luận án tiến sĩ này. 
Tác giả xin trân trọng cảm ơn tới Ban Lãnh đạo nhà trường, Ban Lãnh đạo khoa 
Khoa học Cơ bản và các bạn đồng nghiệp trong khoa - Trường Đại học Sư phạm Kỹ 
thuật Nam Định luôn ủng hộ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong thời 
gian đi học và hoàn thành luận án. 
Xin cảm ơn rất nhiều tới các anh, các chị và các bạn sinh viên tại Trung tâm Nghiên 
cứu Vật liệu Polyme đã chia sẻ những khó khăn và hỗ trợ tác giả trong suốt quá 
trình thực hiện công trình khoa học này. 
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời biết ơn sâu sắc tới bố mẹ, chị gái đã luôn ở bên cạnh, 
cảm thông, chia sẻ và khuyến khích rất nhiều về công việc, tinh thần để tác giả tự 
tin thực hiện tốt luận án tiến sĩ. 
 Tác giả luận án 
 Phạm Thị Hường 
MỤC LỤC 
Trang 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT  
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .. 
DANH MỤC CÁC HÌNH.. 
MỞ ĐẦU. 1 
1. TỔNG QUAN 3 
 1.1 Vật liệu compozit trên cơ sở nhựa nền polyme và chất độn hạt vô 
cơ ... 
3 
 1.1.1. Giới thiệu về vật liệu compozit.. 3 
 1.1.2. Vật liệu compozit trên cơ sở nhựa nền polyme và chất độn hạt 
vô cơ ........... 
6 
 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tính năng của vật liệu polyme 
compozit. 
7 
 1.2.Nhựa nền nhiệt rắn epoxy...... 9 
 1.2.1. Phản ứng tổng hợp nhựa epoxy ... 9 
 1.2.2. Một số loại nhựa epoxy 10 
 1.2.3. Tính chất của nhựa epoxy 12 
 1.2.4. Các chất đóng rắn và cơ chế đóng rắn nhựa epoxy.. 13 
 1.2.5. Ứng dụng của nhựa epoxy... 17 
 1.3. Tro bay và những ứng dụng thực tế trong khoa học, đời sống 18 
 1.3.1. Thành phần và đặc điểm cấu trúc của tro bay.. 18 
 1.3.2. Những ứng dụng thực tế trong khoa học, đời sống của tro bay.. 21 
 1.3.2.1. Ứng dụng của tro bay trên thế giới 21 
 1.3.2.2. Ứng dụng của tro bay tại Việt Nam... 25 
 1.4. Tình hình nghiên cứu và ứng dụng vật liệu polyme compozit trên 
cơ sở nền polyme và tro bay phế thải trong và ngoài nước....................... 
27 
 1.4.1. Tình hình nghiên cứu ứng dụng tro bay trong vật liệu polyme 
compozit..................................................................................... 
27 
 1.4.2. Các phương pháp xử lý, biến tính bề mặt tro bay....................... 31 
 1.4.2.1. Xử lý bề mặt tro bay bằng các hóa chất vô cơ ............... 31 
 1.4.2.2. Biến tính bề mặt tro bay bằng axit stearic...................... 32 
 1.4.2.3. Biến tính bề mặt tro bay bằng các hợp chất silan.. 33 
2. THỰC NGHIỆM............................................................................................... 38 
 2.1. Nguyên vật liệu, hóa chất...... 38 
 2.1.1. Tro bay 38 
 2.1.2. Nhựa nền epoxy DER 331.. 38 
 2.1.3. Chất đóng rắn amin.. 38 
 2.1.4. Các hóa chất dùng để xử lý biến tính tro bay.. 39 
 2.2. Các phương pháp xử lý, biến tính bề mặt tro bay 40 
 2.2.1. Xử lý bề mặt tro bay bằng các hóa chất vô cơ. 40 
 2.2.2. Biến tính bề mặt tro bay bằng các hợp chất silan... 40 
 2.2.3. Biến tính bề mặt tro bay bằng axit stearic . 40 
 2.3. Thiết bị và phương pháp xác định đặc tính vật liệu... 41 
 2.3.1. Phương pháp nhiễu xạ tia X (XRD). 41 
 2.3.2. Phương pháp phổ huỳnh quang tia X (XRF)... 41 
 2.3.3. Phương pháp xác định giản đồ phân bố và kích thước hạt.. 42 
 2.3.4. Phương pháp BET 42 
 2.3.5. Phương pháp hiển vi điện tử quét (SEM)  42 
 2.3.6. Phương pháp phổ hồng ngoại (IR)  43 
 2.3.7. Phương pháp phân tích nhiệt trọng lượng (TGA) 43 
 2.3.8. Phương pháp xác định góc tiếp xúc của hạt rắn... 44 
 2.3.9. Phương pháp xác định độ nhớt. 45 
 2.4. Phương pháp chế tạo mẫu vật liệu polyme compozit. 45 
 2.5. Các phương pháp xác định tính chất cơ học của vật liệu polyme 
compozit. 
45 
 2.5.1. Phương pháp xác định độ bền nén... 45 
 2.5.2. Phương pháp xác định độ bền uốn... 46 
 2.5.3. Phương pháp xác định độ bền kéo.. 46 
 2.5.4. Phương pháp xác định độ bền va đập Izod. 46 
 2.6. Phương pháp xác định tính chất điện của vật liệu polyme compozit 47 
 2.6.1. Phương pháp xác định điện trở suất bề mặt và điện trở suất 
khối 
47 
 2.6.2. Hằng số điện môi và hệ số tổn hao điện môi . 49 
 2.6.3. Phương pháp xác định độ bền điện.. 51 
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.. 53 
 3.1. Khảo sát các đặc tính kỹ thuật của tro bay ban đầu. 53 
 3.2. Các đặc tính kỹ thuật của tro bay sau khi biến tính bằng các hóa 
chất vô cơ.......... 
57 
 3.2.1. Ảnh hưởng của xử lý kiềm đối với tro bay đến phân bố kích thước 
và diện tích bề mặt của tro bay 
57 
 3.2.2. Ảnh hưởng của xử lý kiềm đối với tro bay đến thành phần hóa học 60 
 3.3. Các đặc tính kỹ thuật của tro bay sau khi biến tính bằng axit 
stearic............ 
61 
 3.3.1. Phân tích phổ hồng ngoại của tro bay biến tính bằng axit stearic 61 
 3.3.2. Góc tiếp xúc của tro bay biến tính bằng axit stearic 64 
 3.3.3. Xác định mức độ axit stearic hóa tro bay bằng phân tích nhiệt 64 
 3.4. Các đặc tính kỹ thuật của tro bay sau khi biến tính bằng các hợp 
chất silan. 
66 
 3.4.1. Góc tiếp xúc của tro bay biến tính bằng các hợp chất silan 67 
 3.4.2. Phân tích phổ hồng ngoại của tro bay biến tính bằng hợp chất 
silan 
68 
 3.4.3. Xác định mức độ silan ghép trên bề mặt tro bay bằng phân tích 
nhiệt.. 
71 
 3.5. Khảo sát các tính chất cơ học của vật liệu polyme compozit từ 
nhựa epoxy DER 331 và tro bay . 
73 
 3.5.1. Khảo sát sự thay đổi độ nhớt, thời gian đóng rắn và hàm lượng 
phần gel của hệ epoxy/tro bay khi thay đổi hàm lượng tro bay 
73 
 3.5.2. Khảo sát tính chất cơ học của vật liệu compozit epoxy/tro bay 
theo hàm lượng tro bay. 
74 
 3.5.3. Khảo sát tính chất cơ học của vật liệu polyme compozit từ nhựa 77 
epoxy và tro bay xử lý bằng dung dịch kiềm.. 
 3.5.4. Khảo sát tính chất cơ học của vật liệu polyme compozit từ nhựa 
epoxy và tro bay biến tính bằng axit stearic 
79 
 3.5.5. Khảo sát tính chất cơ học của vật liệu polyme compozit từ nhựa 
epoxy và tro bay đã biến tính bằng các hợp chất 
silan.. 
81 
 3.6. Khảo sát ảnh hưởng của tro bay biến tính bề mặt đến cấu trúc 
hình thái của vật liệu compozit epoxy DER 331/tro bay 
85 
 3.7. Khảo sát ảnh hưởng của tro bay biến tính bề mặt đến độ bền nhiệt 
của vật liệu compozit epoxy DER 331/tro bay... 
86 
 3.8. Khảo sát các tính chất điện của vật liệu polyme compozit từ nhựa 
epoxy DER 331 và tro bay 
91 
 3.8.1. Điện trở suất. 91 
 3.8.2. Hằng số điện môi và hệ số tổn hao điện môi... 96 
 3.8.3. Độ bền điện....... 99 
KẾT LUẬN............................................................................................................ 103 
TÀI LIỆU THAM KHẢO.. 105 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ... 115 
PHỤ LỤC 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 
ABS Acrylonitrile butadiene styrene Acrylonitrin butadien styren 
A-186  -(3,4- Epoxycyclohexyl) 
ethyltrimethoxysilane 
 -(3,4- Epoxycyclohexyl) 
 etyltrimetoxy silan 
A-1100 3- Aminopropyltriethoxy silane 3- Aminopropyl trietoxy silan 
AEAPS N-(2-Aminoethyl)-3-
Aminopropylsilantriol 
N-(2-Aminoetyl)-3-Aminopropyl 
silantriol 
APTMS - Aminopropyltrimethoxyl silane - Aminopropyl trimetoxyl silan 
CFB Circulating fluidized bed Lò hơi tầng sôi tuần hoàn 
DETA Diethylenetriamine Dietylen triamin 
DPP Diphenylolpropane Diphenylolpropan 
ECH Epiclohydrin Epiclohydrin 
EEW Epoxide equivalent weight Đương lượng gam epoxy 
EP Epoxy Epoxy 
EVA Ethylene vinylacetat copolymer Etylen vinylaxetat đồng trùng hợp 
Fly ash Fly ash Tro bay 
GF80 3-Glycidoxypropyltrimethoxysilane 3- Glycidoxypropyltrimetoxysilan 
GF82 3- Glycidoxypropyltriethoxysilane 3- Glycidoxypropyltrietoxysilan 
HDPE High density polyethylene Polyetylen tỉ trọng cao 
HLE Hàm lượng nhóm epoxy 
IR Infrared spectroscopy Phổ hồng ngoại 
KLPT Khối lượng phân tử 
LDPE Low density polyethylene Polyetylen tỉ trọng thấp 
MKN Mất khi nung 
PC Polymer composite Polyme compozit 
PE Polyethylene Polyetylen 
PEPA Polyethylene polyamine Polyetylen polyamin 
PKL Phần khối lượng 
PP Polypropylene Polypropylen 
PET Polyethylenterephtalat Polyetylenterephtalat 
SA Stearic acid Axít stearic 
SEM Scanning Electron Microscopy Kính hiển vi điện tử quét 
SSA Surface Sphere Area Diện tích bề mặt 
TETA Triethylenetetramine Trietylentetra amin 
TGA Thermal Gravimetric Analysis Phân tích nhiệt trọng lượng 
XRD X-ray diffraction Phổ nhiễu xạ tia X 
XRF X-ray fluorescence Phổ huỳnh quang tia X 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU 
UFA Tro bay chưa xử lý 
FAN Tro bay xử lý bằng dung dịch NaOH 
FAC Tro bay xử lý bằng dung dịch Ca(OH)2 
FASA Tro bay biến tính bằng axit stearic 
FAS Tro bay biến tính bằng silan 
FAS1100 Tro bay biến tính bằng silan A1100 
FAS186 Tro bay biến tính bằng silan A186 
FASGF80 Tro bay biến tính bằng silan GF80 
FASGF82 Tro bay biến tính bằng silan GF82 
EP/FA Vật liệu compozit epoxy/tro bay 
EP/UFA Vật liệu compozit epoxy/tro bay chưa xử lý 
EP/FAN Vật liệu compozit epoxy/tro bay xử lý bằng dung dịch NaOH 
EP/FAC Vật liệu compozit epoxy/tro bay xử lý bằng dung dịch Ca(OH)2 
EP/FASA Vật liệu compozit epoxy/tro bay biến tính bằng axit stearic 
EP/FAS Vật liệu compozit epoxy/tro bay biến tính bằng silan 
EP/FAS1100 Vật liệu compozit epoxy/tro bay biến tính bằng silan A1100 
EP/FAS186 Vật liệu compozit epoxy/tro bay biến tính bằng silan A186 
EP/FASGF80 Vật liệu compozit epoxy/tro bay biến tính bằng silan GF80 
EP/FASGF82 Vật liệu compozit epoxy/tro bay biến tính bằng silan GF82 
Tg Nhiệt độ thủy tinh hóa 
tan Tang góc tổn hao điện môi 
e Hằng số điện môi 
 s Điện trở suất mặt 
 v Điện trở suất khối 
 Góc tiếp xúc 
Eđt Điện áp đánh thủng 
i 
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU 
Trang 
Bảng 1.1: Ảnh hưởng của tỷ lệ ECH và DPP đến tính chất của nhựa epoxy 7 
Bảng 1.2: Một số công ty sản xuất và tên ... Syvitski (1991) Principles, methods, and application of particles size 
analysis. Cambridge University Press. 
[60]. J. Y. Hwang (1999) Beneficial use of fly ash. National Energy Technology 
Laboratory. Michigan Technological University Houghton, USA, pp. 1-23. 
[61]. Jing Qiao, Kristin Schaaf, Alireza V. Amirkhizi, Sia Nemat-Nasser (2010) Effect of 
particle size and volume fraction on tensile properties of fly ash/polyurea 
composites. Proc.of SPIE, Vol 7644, pp. 1-4. 
[62]. Jitendra Gummadi, G. Vijay Kumar, Gunti Rajesh (2012) Evaluation of flexural 
properties of fly ash filled polypropylene composites. International Journal of 
Modern Engineering Research, Vol 2, No4, pp. 2584-2590. 
[63]. K. Das, D. Ray, K. Adhikary, N. R. Bandyopadhyay, A.K. Mohanty and M. Misra 
(2011) Development of recyced polypropylene matrix composites filled with fly ash. 
J. Reinf Plast. Compos, Vol 29, pp. 510-517. 
[64]. K. P. Unnikrishan (2006) Studies on the Toughening of Epoxy Resins. Chapter 3, pp. 
158-162. 
111 
[65]. Kishore, Kulkarni SM, Sunil D. Sharathchandra S (2002) Effect of surface treatment 
on the impact behaviour of fly ash filled polymer composites Polym Intl , 51, pp. 
1378-1384. 
[66]. Ku, H, Trada, M and Kota, V (2010) Optimum percentage of fly ash reinforced in 
vinylester composites. Journal of Materials in Civil Engineering, Bol 22, No 1, pp. 
104-107. 
[67]. Landingham, M.R., Eduljee, R.F., and Gillespie, J.W., Jr (1999) Relationships 
between stoichiometry, microstructure, and properties for amine –cured epoxies. J. 
Appl. Polym. Sci, 71(5), pp. 699-712. 
[68]. Lee, H., Necille, K (1982) Handbook of epoxy resin. McGraw Hill, New York. 
[69]. Manoj Singla and Vikas Chawla (2010) Mechanical properties of epoxy resin –fly 
ash composite. Journal of Minerals & Characterization &Engineering, Vol 9, No 3, 
pp. 199-210. 
[70]. May, C.A., Tanaka, Y (1993) Epoxy Resins Chemistry and Technology. Marcel 
Dekker, New York, pp. 679- 775. 
[71]. Md Emamul Haque (2013) Indian fly ash: production and consumption scenario. 
International Journal of Waste Resources, Vol 3, No 1, pp. 22-25. 
[72]. M. S. Sreekanth, V.A. Bambole, S.T.Mhaske, P.A. Mahanwar (2009) Effect of 
particles size and concentration of fly ash on properties of polyester thermoplastic 
elastomer composites. Journal of Minerals of Materials Characterization & 
Engineering, Vol 8, No3, pp. 237-248. 
[73]. Nabil A N Alkadasi, D G Hundiwale and U R Kapadi (2004) Studies on the effect of 
silane coupling agent (2.0 percent) on the mechanical properties of fly ash 
polybutadiene rubber. Journal of Scientific & Industrial Research, Vol.63, pp. 603-
609. 
[74]. Nalwa, H.S., (1999) Handbook of low and high dielectric constant materials and 
their application. Academic Press, London, pp. 59. 
[75]. Ozlem Celik, Erdem Damci & Sabriye Piskin (2008) Characterization of Fly ash and 
it effects on the compressive strength properties of Portland cement. Indian Journal 
of Engineering & Materials Sciences, Vol 15, pp. 433-440. 
[76]. P. Pengthamkeerati, T. Satapanajaru, P. Chularuengoaksorn (2008) Chemical 
modification of coal fly ash for the removal of phosphate from aqueous solution. 
Fuel, Vol 87, Issue 12, pp. 2469- 2476. 
[77]. Plueddemann E P (1982) Silane coupling agents. Plenum Presses - New York, pp 67. 
112 
[78]. Rahail Parvaiz M, Smita Mohanty, Sanjay K. Nayak and Mahanwar P.A (2010) 
Polyetheretherketone (PEEK) composites reinforced with fly ash and mica. Journal 
of Mineral & Materials Characterization & Engineering, Vol 9, No 1, pp. 25-41. 
[79]. Reid I. D (1986) Dielectric properties of an epoxy resin and its composites. J. Appl. 
Polym. Sci, Vol 31, pp. 1771. 
[80]. R.N. Rothon (1999) Mineral Fillers in Thermoplastics: Filler Manafacture and 
Characterization. Advances in Polymer Science, Vol 139, pp. 67-107. 
[81]. R.S. Iyer, J.A. Scott (2001) Power station Fly ash –an review of value-added 
utilization outside of the construction industry. Resources, Conservation and 
Recycling 31, pp. 217-228. 
[82]. R. Satheesh Raja, K. Manisekar, V. Manikandan (2013) Effect of fly ash filler size on 
mechanical properties of polymer matrix composites. International Journal of 
Mining, Metallurgy & Mechanical Engineering (IJMMME), Vol 1, No1, pp. 34-37. 
[83]. S. Guhanathan, M. Sarojadevi (2004) Studies on interface in polystyrene /fly ash 
particulate composites”, Comp. Interface 11(1), pp. 43-66. 
[84]. S.M. Kulkarni, Kishore (2002) Effects of surface treatments and size of fly ash 
particles on the compressive properties of epoxy based on particulate composites. J. 
Mater. Sci, 37, pp. 4321-4326. 
[85]. S. G. Pardo, C. Bernat, M.J. Abad, and J. Caro (2010) Rheological, thermal and 
mechanical characterization of fly ash-thermoplastic composites with different 
coupling agents. Polym Compos, Vol 31, pp. 1722-1730. 
[86]. S. K. Acharya, P. Mishra and S.c. Mishra (2008) Effects of environment on the 
machenical properties of fly ash-jute-polymer composite. Indian Journal of 
Engineering  Materials Science, pp. 483-488. 
[87]. Saroja Devi M, Murugesan V, Rengaraj K, Anand P (1998) Utilization of fly ash 
filler for unsaturated polyester resin. J. Appl Polymer Sci, 69, pp. 1385- 1476. 
[88]. Sateesh Bonda, Smita Mohanty, Sanjay K. Nayak (2012) Viscoelastic, Mechanical, 
and Thermal Characterization of fly ash –filler ABS composites and Comparison of 
fly ash surface treatments. Polym.Compos, 33, pp. 22-34. 
[89]. Seena Joseph, Bambola V.A, Sherhtukade V.V, Mahanwar P.A (2011) Effect of fly 
ash content, particle size of fly ash and type of silane coupling agents on the 
properties of recycled poly (ethylene terephthalate)/fly ash composites. J. Appl. 
Polym. Sci, Vol 119, pp. 201-208. 
113 
[90]. Suhas V. Patil, Suryakant C. Nawle, Sunil J. Kulkarni (2013) Industrial Applications 
of Fly ash: A Review. International Journal of Science, Engineering and Technology 
Research, (9), pp. 1659-1663. 
[91]. Sisomphon, K., Hongvinitkul, S., Nimityongskul, P., Tangtemsirikul,S. and 
Rachdawong, P., (1999) Uses of Municipal Solid Waste Ash as Construction 
Materials. Proceedings of the 7
th
 East Asia –Parcific Conference on Structural 
Engineering & Construction, Kochi University of Technology, Kochi, Japan, pp. 
1366 -1371. 
[92]. Shubhalakshmi Sengupta, Pulakesh Maity, Dipa Ray, Anirudhha Mukhopadhyay 
(2012) Development of stearic acid coated fly ash reinforced recycled polypropylene 
matrix composites and their thermal analysis. International Journal of Scientific & 
Engineering Research, Vol 3, No 6, pp. 1-4. 
[93]. Suryasarathi Bose, P.A. Mahanwar (2004) Effect of fly ash on the mechanical, 
thermal, dielectric, rheological and morphological properties of filled nylon 6. 
Journal of Minerals & Materials Characterization & Engineering, Vol 3, No 2, pp. 
65-89. 
[94]. Sreekanth M.S, Bambole V.A, Mhaske S.T, Mahanwar P.A (2009) Effect of particle 
size and concentration of fly on properties of polyester thermoplastic elastomer 
composites. Journal of Minerals & Materials Characterization & Engineering, Vol 8, 
No 3, pp. 237-248. 
[95]. T. Chaowasakoo, N. Sombatsompop (2007) Mechanical and morphological 
properties of fly ash/ epoxy composites using conventional thermal and microwave 
curing methods. Comp.Sci and Tech, 67, pp. 2282- 2291. 
[96]. Tangtermsirikul, S. Sudsangium, T. and Nimityongsakul, P., (1995) Class C Fly Ash 
as a Shinkage Reducer for Cement Paste. Proceedings of the 5
th
 CANMET/ACI 
International Conference on Fly Ash, Silica Fume, Slag and Natural Pozzolans in 
Concrete, Milwaukee, Wiscosin, USA, Vol 1, pp. 385-401. 
[97]. Tarun R. Naik, and Shiw S. Singh (1993) Fly ash generation and utilization –an 
overview. Recent Trend in Fly ash Utilization, pp. 1-30. 
[98]. Vijaya Kumar Nimmagadda, M.M.M. Sarcar (2014) Investigation of dielectric 
properties of Industrial Waste Reinforced Particulate Polymer Composites. 
Advances in Materials Science and Engineering, Vol 2014, pp. 1-6. 
[99]. V. K. Srivastava, P. S. Shembekar (1990) Tensile and fracture properties of epoxy 
resin filled with fly ash particles. J. Mater. Sci, 25, pp. 3513-3516. 
114 
[100]. V. Sridhar, Z. Z. Xiu, D. Xu, S. H. Lee, J. K. Kim, D. J. Kang and D. Bang (2009) 
Fly ash reinforces thermoplastic vulcanizates from waste tire powder. Waste 
Mangement, Vol. 29, pp. 1058-1066. 
[101]. W. Zhou and D. Yu (2011) Effect of coupling agents on the dielectric properties of 
aluminum particles reinforced epoxy resin composites. Journal of Composite 
Materials, Vol 45, No19, pp. 1981-1989. 
[102]. X. Huang, J.Y. Hwang, and J.M. Gillis (2003) Processed Low NOx Fly Ash as a 
Filled in Plastics. Journal of Minerals  Material Characterization  Engineering, 2 
(1), pp. 11-31. 
[103]. X. F. Ma, J. G.Yu, N. Wang. (2007) Fly ash-reinforced thermoplastic starch 
composite, Carbohydrate Polymers, 67(1), pp. 32-39. 
[104]. Y. M. Fan, S. H. Yin, Z. Y. Wen and J. Y. Zhong (1999) Activation of Fly ash and 
Its Effects on Cement Properties. Cement and Concrete Research, 29(6), pp. 467-
472. 
[105]. Yang Yu-Fen, Gai Guo-Sheng, Cai Zhen-Fang, Chen Qing-Ru (2006) Surface 
modification of purified fly ash and application in polymer. Journal of Hazardous 
Materials, B133, pp. 276-282. 
[106]. Yuehua Yuan and T. Randall Lee (2013) Contact Angle and Wetting Properties in 
Surface Science Techniques. Springer Series in Surface Sciences, Chap 1, pp. 3-34. 
[107]. Zoran Stojanovic and Smilja Markovic (2012) Determination of particle size 
distributions by laser diffraction. Technics –New Materials 21, pp. 11-20. 
[108]. Zulkifli Ahmad (2012) Polymeric dielectric materials in Dielectric Material. 
InTech Press, pp. 4-27. 
[109].  (2013) 
[110].  (2011) 
[111].  (2010) 
[112].  (2012) 
[113]. 
gioi-2015010908060794.chn (2015) 
115 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN 
1. Bach Trong Phuc, Pham Thi Hương, Nguyen Thanh Liem (2012) Study on preparation 
of polymer composite materials based on epoxy resin and fly ash from Viet Nam Pha 
Lai thermal power plant. Tạp chí Hóa học, T.50 (6A), tr.160- 163. 
2. Phạm Thị Hường, Bạch Trọng Phúc, Nguyễn Thanh Liêm (2013) Ảnh hưởng của tro 
bay xử lý kiềm đến đặc tính của vật liệu polyme compozit từ nhựa epoxy DER 331. Tạp 
chí Hóa học, T.51 (6ABC), tr. 331-334. 
3. Pham Thi Huong, Bach Trong Phuc, Nguyen Thanh Liem (2014) Effect of stearic acid 
as a coupling agent on mechanical – thermal properties of fly ash –filler polymer 
composite materials. Proceedings of the 2
nd
 International Conference on Green 
Technology and Sustainable Development, Ho Chi Minh, Vol 1, pp. 141-144. 
4. Pham Thi Huong, Bach Trong Phuc, Nguyen Thanh Liem (2015) Improving 
mechanical-thermal properties of epoxy/fly ash composites by silane coupling agents. 
Tạp chí Hóa học, T.53 (2e1), tr.40-44. 
116 
 PHỤ LỤC 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_che_tao_vat_lieu_polyme_compozit_tu_nhua.pdf