Luận án Quản lý cao độ nền đô thị nhằm giảm thiểu ngập úng tại khu vực phát triển mở rộng phía Nam sông Hồng của đô thị trung tâm Thành phố Hà Nội
* Tính cấp thiết của đề tài
Thành phố Hà Nội thuộc đô thị loại đặc biệt, là đầu não chính trị - hành
chính quốc gia, là trung tâm văn hóa, khoa học, giáo dục, kinh tế của cả nước.
Năm 2008, Thành phố Hà Nội đã mở rộng ranh giới trở thành đô thị có diện
tích tự nhiên khoảng 3.300 km2, gấp 3,6 lần so với diện tích cũ. Ngày 26 tháng
7 năm 2011, tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg, Thủ tướng Chính phủ đã phê
duyệt Quy hoạch chung Xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn
đến năm 2050 với mục tiêu sẽ tạo nên một diện mạo mới, động lực phát triển
mới cho Thủ Đô, xứng tầm với khu vực và Thế giới. Trong đó, diện tích khu
vực đô thị trung tâm được xác định khoảng 747,88 km2 bao gồm 3 khu vực đô
thị chính: Khu nội đô (nội đô lịch sử và nội đô mở rộng); Khu phát triển đô thị
mở rộng phía Bắc sông Hồng gồm chuỗi đô thị (khu đô thị Mê Linh, Đông Anh,
Long Biên - Gia Lâm); Khu phát triển đô thị mở rộng phía Nam sông Hồng
gồm chuỗi đô thị phía Đông đường vành đai 4 (Đan Phượng, Hoài Đức, An
Khánh, Hà Đông, Thanh Trì). Khu vực phát triển đô thị mở rộng phía Nam sông
Hồng được xem là khu vực có tốc độ đô thị hóa cao nhất, tốc độ phát triển dân
cư nhanh với quỹ đất và hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển đô thị lớn.
Hiện nay, trên cơ sở Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô đã được Thủ
tướng phê duyệt, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội đã triển khai lập, thẩm
định và phê duyệt các quy hoạch phân khu tại đô thị trung tâm thành phố Hà
Nội. Đây là căn cứ quan trọng để lập các đồ án quy hoạch chi tiết và triển khai
các dự án đầu tư xây dựng phát triển đô thị. Tuy nhiên, các đồ án quy hoạch
hiện nay đang chủ yếu chú trọng nghiên cứu tổ chức không gian, sử dụng đất,
hệ thống giao thông và các động lực phát triển đô thị chứ chưa chú trọng đến
các hạng mục hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho đô thị. Đặc biệt là công tác quy
hoạch cao độ nền đô thị. Thống kê của Sở Xây dựng Hà Nội cho thấy, tính đến2
tháng 6 năm 2019, trên toàn Thành phố có 484 dự án khu đô thị mới và nhà ở
đang trong giai đoạn thực hiện đầu tư, tập trung chủ yếu khu vực phát triển đô
thị mở rộng của đô thị trung tâm thành phố Hà Nội. Tuy nhiên, tình trạng các
dự án triển khai không đồng nhất về cao độ nền đô thị xảy ra khá phổ biến. Một
số dự án có cao độ nền đô thị sau khi hoàn thiện cao hơn cao độ nền hiện trạng
của đô thị hiện hữu khiến nước mặt của khu vực này không thể thoát ra bên
ngoài gây nên tình trạng ngập úng. Một số dự án mặc dù có cao độ nền bằng
hoặc thấp hơn các khu đô thị hiện hữu nhưng khi triển khai dự án đã thu hẹp
hoặc xóa bỏ các nguồn tiếp nhận thoát nước của khu đô thị hiện hữu mà không
có các giải pháp hoàn trả hoặc thay thế nên cũng nảy sinh tình trạng ngập úng.
Bên cạnh đó, các dự án xây mới (đặc biệt là các khu đô thị mới; khu vực phát
triển đô thị mở rộng), cải tạo nâng cấp các trục đường giao thông trong đô thị
đã xảy ra tình trạng chênh lệch giữa cao độ nền xây dựng công trình và cao độ
mặt đường gây ra ngập úng, ảnh hưởng tới an toàn công trình, sinh hoạt của
người dân và cảnh quan đô thị. Có nhiều nguyên nhân dẫn tới tình trạng trên,
song chủ yếu do: (1) Quá trình lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch cao độ nền
đô thị còn nhiều hạn chế; (2) Công tác quản lý cao độ nền đô thị theo quy hoạch
còn nhiều bất cập; (3) Vai trò tham gia của cộng đồng trong công tác lập quy
hoạch, thẩm định phê duyệt và quản lý cao độ nền đô thị chưa được chú trọng.
Theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP của Chính phủ về Quản lý đầu tư
phát triển đô thị, khu vực phát triển đô thị mở rộng phía Nam sông Hồng (thuộc
các phân khu S1 đến S5) là khu vực phát triển mở rộng của đô thị trung tâm
thành phố Hà Nội. Đây là khu vực được đánh giá có vị trí thuận lợi, ranh giới
tiếp giáp với khu vực nội đô. Điều này tạo nên lợi thế lớn trong phát triển, thu
hút đầu tư xây dựng đô thị nhưng cũng đặt ra nhiều vấn đề trong công tác lập
quy hoạch và những khó khăn trong quản lý xây dựng theo quy hoạch. Trước
khi sáp nhập vào thành phố Hà Nội, tỉnh Hà Tây đã tổ chức lập quy hoạch3
chung, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết cho thành phố Hà Đông và
các đô thị trong tỉnh, trong đó có đồ án quy hoạch cao độ nền và thoát nước
mặt. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân trong quá trình lập, thẩm định và phê
duyệt dẫn tới chất lượng các đồ án này chưa cao.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Quản lý cao độ nền đô thị nhằm giảm thiểu ngập úng tại khu vực phát triển mở rộng phía Nam sông Hồng của đô thị trung tâm Thành phố Hà Nội
i LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn PGS. TS. Nguyễn Lâm Quảng đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận án này. Xin chân thành cảm ơn Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Xây Dựng. Xin cảm ơn các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sỹ, các cán bộ giảng viên trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập cũng như nghiên cứu Luận án. Xin được biết ơn sự giúp đỡ của các chuyên gia, các nhà khoa học, các nhà quản lý đô thị đã chia sẻ những kinh nghiệm quý báu, giúp đỡ tôi rất nhiều trong nghiên cứu, lý luận khoa học và thực tiễn. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, các đồng nghiệp trong khoa Đô Thị - Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội đã giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận án tiến sỹ này. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Chu Văn Hoàng ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào khác. Tác giả luận án Chu Văn Hoàng iii MỤC LỤC Lời cảm ơn..........................................................................................................i Lời cam đoan.....................................................................................................ii Mục lục............................................................................................................iii Danh mục các chữ viết tắt...............................................................................vii Danh mục các bảng, biểu................................................................................viii Danh mục các hình vẽ, đồ thị............................................................................ix MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 * Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 * Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 3 * Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 4 * Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 4 * Ý nghĩa khoa học của đề tài ................................................................................... 5 * Những đóng góp mới của luận án ......................................................................... 6 * Các khái niệm (thuật ngữ) ...................................................................................... 6 * Cấu trúc của luận án ................................................................................................ 8 NỘI DUNG ..................................................................................................... 10 Chương 1. Tổng quan về công tác quản lý cao độ nền đô thị theo quy hoạch tại các đô thị trên thế giới và Việt Nam ....................................................................... 10 1.1. Tổng quan về công tác quản lý cao độ nền đô thị và giảm thiểu ngập úng tại một số thành phố trên thế giới và Việt Nam ...................................................... 10 1.1.1. Các thành phố trên thế giới ........................................................................ 10 1.1.2. Các thành phố tại Việt Nam ....................................................................... 15 1.2. Khái quát chung Đô thị Trung tâm Tp Hà Nội và Khu vực phát triển đô thị mở rộng phía Nam sông Hồng ..................................................................................... 18 1.2.1. Đô thị Trung tâm Tp Hà Nội ..................................................................... 18 1.2.2. Khu vực PTĐT mở rộng phía Nam sông Hồng ................................... 19 iv 1.3. Thực trạng cao độ nền và ngập úng ĐTTT Tp Hà Nội ................................. 21 1.3.1. Thực trạng cao độ nền và tình hình ngập úng khu vực nội đô ....... 21 1.3.2. Thực trạng cao độ nền và tình hình ngập úng khu vực PTĐT mở rộng phía Nam sông Hồng ............................................................................................... 23 1.3.3. Thực trạng công tác thiết kế đồ án quy hoạch cao độ nền xây dựng và thoát nước mặt ĐTTT Tp Hà Nội ............................................................................ 28 1.4. Thực trạng về quản lý cao độ nền và thoát nước mặt theo quy hoạch của ĐTTT Tp Hà Nội ............................................................................................................ 33 1.4.1. Thực trạng quy trình lập, thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị ..................................................................................... 33 1.4.2. Thực trạng quản lý cao độ nền đô thị và thoát nước mặt theo quy hoạch .. 36 1.4.3. Thực trạng cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch ..... 44 1.4.4. Sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý cao độ nền đô thị hiện nay .................................................................................................................................. 45 1.5. Các công trình khoa học đã nghiên cứu liên quan đến luận án ................... 47 1.5.1. Đề tài nghiên cứu khoa học ........................................................................ 47 1.5.2. Đề tài luận án .................................................................................................. 51 1.6. Những vấn đề cần phải nghiên cứu giải quyết của luận án .......................... 56 Chương 2. Cơ sở khoa học về quản lý cao độ nền đô thị nhằm giảm thiểu ngập úng tại khu vực phát triển mở rộng phía Nam sông Hồng của Đô thị trung tâm Thành phố Hà Nội ...................................................................................................... 58 2.1. Cơ sở lý luận về quản lý cao độ nền đô thị khu vực phát triển đô thị mở rộng phía Nam sông Hồng của Đô thị Trung tâm thành phố Hà Nội ................ 58 2.1.1. Cơ sở tính toán xác định cao độ nền đô thị ........................................... 58 2.1.2. Mối quan hệ giữa cao độ nền đô thị với chống ngập úng ................ 65 v 2.1.3. Các nguyên tắc và nội dung về quản lý cao độ nền đô thị khu vực phát triển đô thị mở rộng phía Nam sông Hồng của Đô thị Trung tâm thành phố Hà Nội ..................................................................................................................................... 68 2.2. Các yếu tố tác động đến công tác quản lý cao độ nền đô thị khu vực phát triển đô thị mở rộng phía Nam sông Hồng của ĐTTT Tp Hà Nội ..................... 73 2.2.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 73 2.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................................... 75 2.2.3. Quy mô và tính chất đô thị ......................................................................... 77 2.2.4. Điều kiện khoa học kỹ thuật và công nghệ ........................................... 78 2.2.5. Tổ chức bộ máy quản lý .............................................................................. 79 2.3. Cơ sở pháp lý về quản lý cao độ nền đô thị theo quy hoạch khu vực phát triển đô thị mở rộng phía Nam sông Hồng ............................................................... 79 2.3.1. Các văn bản pháp lý liên quan .................................................................. 79 2.3.2. Các đồ án quy hoạch liên quan đã được phê duyệt ............................ 82 2.4. Kinh nghiệm quản lý cao độ nền đô thị theo quy hoạch trong nước và quốc tế .. 87 2.4.1. Kinh nghiệm trong nước ............................................................................. 87 2.4.2. Kinh nghiệm quốc tế .................................................................................... 93 Chương 3. Giải pháp quản lý cao độ nền đô thị nhằm giảm thiểu ngập úng tại khu vực phát triển đô thị mở rộng phía Nam sông Hồng của Đô thị trung tâm Thành phố Hà Nội ...................................................................................................... 99 3.1. Quan điểm và mục tiêu quản lý cao độ nền đô thị nhằm giảm thiểu ngập úng khu vực phát triển đô thị mở rộng phía Nam sông Hồng của ĐTTT Tp Hà Nội ... 99 3.1.1. Quan điểm quản lý ........................................................................................ 99 3.1.2. Mục tiêu quản lý ............................................................................................ 99 3.2. Đề xuất các giải pháp về quản lý kỹ thuật cao độ nền đô thị .................... 100 3.2.1. Đề xuất bổ sung nội dung quy định cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng liên quan đến mốc cao độ nền đô thị ............... 100 vi 3.2.2. Đề xuất chỉ tiêu kỹ thuật trong đồ án quy hoạch cao độ nền đô thị ... 108 3.3. Đề xuất nâng cao năng lực tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về quản lý cao độ nền đô thị .......................................................................................................... 114 3.3.1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý ........................................................ 115 3.3.2. Áp dụng hệ thống thông tin địa lý GIS trong quản lý cao độ nền đô thị .. 123 3.3.3. Quản lý cao độ nền xây dựng với sự tham gia của cộng đồng ..... 129 3.4. Áp dụng giải pháp quản lý cao độ nền đô thị nhằm giảm thiểu ngập úng tại Ô quy hoạch 19.1 thuộc Khu đô thị mới Bắc Lãm - Phường Phú Lương - Quận Hà Đông. ........................................................................................................................ 134 3.4.1. Giới thiệu khu vực nghiên cứu................................................................ 134 3.4.2. Ứng dụng thông tin địa lý GIS trong quản lý cao độ nền đô thị .. 135 3.5. Bàn luận một số kết quả nghiên cứu của luận án ......................................... 143 3.5.1. Bàn luận về bổ sung nội dung cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng liên quan đến mốc cao độ nền đô thị ........................ 143 3.5.2. Bàn luận về nội dung đề xuất chỉ tiêu kỹ thuật trong đồ án quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị ........................................................................... 144 3.5.3. Bàn luận về nâng cao năng lực quản lý cao độ nền đô thị ............. 145 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 147 Kết luận ......................................................................................................................147 Kiến nghị ......................................................................................................... ... 64 RGN 64 5,50 17 RGN 17 5,50 65 RGN 65 5,50 18 RGN 18 5,50 66 RGN 66 5,50 19 RGN 19 5,50 67 RGN 67 5,50 20 RGN 20 5,50 68 RGN 68 5,50 A-27 TT Tên mốc Mô tả Hình ảnh mốc Cao độ thiết kế Z TT Tên mốc Mô tả Hình ảnh mốc Cao độ thiết kế Z 21 RGN 21 - Định vị ranh giới hồ điều hòa bằng tọa độ X, tọa đô Y hệ tọa độ VN2000 - Định vị cao độ nền thiết kế ranh giới mặt nước 5,50 69 RGN 69 - Định vị ranh giới hồ điều hòa bằng tọa độ X, tọa đô Y hệ tọa độ VN2000 - Định vị cao độ nền thiết kế ranh giới mặt nước 5,50 22 RGN 22 5,50 70 RGN 70 5,50 23 RGN 23 5,50 71 RGN 71 5,50 24 RGN 24 5,50 72 RGN 72 5,50 25 RGN 25 5,50 73 RGN 73 5,50 26 RGN 26 5,50 74 RGN 74 5,50 27 RGN 27 5,50 75 RGN 75 5,50 28 RGN 28 5,50 76 RGN 76 5,50 29 RGN 29 5,50 77 RGN 77 5,50 30 RGN 30 5,50 78 RGN 78 5,50 31 RGN 31 5,50 79 RGN 79 5,50 32 RGN 32 5,50 80 RGN 80 5,50 33 RGN 33 5,50 81 RGN 81 5,50 34 RGN 34 5,50 82 RGN 82 5,50 35 RGN 35 5,50 83 RGN 83 5,50 36 RGN 36 5,50 84 RGN 84 5,50 37 RGN 37 5,50 85 RGN 85 5,50 38 RGN 38 5,50 86 RGN 86 5,50 39 RGN 39 5,50 87 RGN 87 5,50 40 RGN 40 5,50 88 RGN 88 5,50 A-28 TT Tên mốc Mô tả Hình ảnh mốc Cao độ thiết kế Z TT Tên mốc Mô tả Hình ảnh mốc Cao độ thiết kế Z 41 RGN 41 - Định vị ranh giới hồ điều hòa bằng tọa độ X, tọa đô Y hệ tọa độ VN2000 - Định vị cao độ nền thiết kế ranh giới mặt nước 5,50 89 RGN 89 - Định vị ranh giới hồ điều hòa bằng tọa độ X, tọa đô Y hệ tọa độ VN2000 - Định vị cao độ nền thiết kế ranh giới mặt nước 5,50 42 RGN 42 5,50 90 RGN 90 5,50 43 RGN 43 5,50 91 RGN 91 5,50 44 RGN 44 5,50 92 RGN 92 5,50 45 RGN 45 5,50 93 RGN 93 5,50 46 RGN 46 5,50 94 RGN 94 5,50 47 RGN 47 5,50 95 RGN 95 5,50 48 RGN 48 5,50 96 RGN 96 5,50 A-29 Bảng 14.5. Cấu trúc dữ liệu thuộc tính lớp dữ liệu công trình Số nhà Loại công trình Mật độ xây dựng (%) Số tầng cao Cao độ nền công trình Số nhà Loại công trình Mật độ xây dựng (%) Số tầng cao Cao độ nền công trình 1 Biệt thự 60% 3 5,7 140 Liền kề 80% 5 5,7 2 Liền kề 78% 6 5,7 141 Biệt thự 60% 3 5,7 3 Liền kề 78% 6 5,7 142 Biệt thự 60% 3 5,7 4 Liền kề 78% 6 5,7 143 Liền kề 80% 5 5,7 5 Liền kề 78% 6 5,7 144 Liền kề 80% 5 5,7 6 Liền kề 78% 6 5,7 145 Liền kề 80% 5 5,7 7 Liền kề 78% 6 5,7 146 Liền kề 80% 5 5,7 8 Liền kề 78% 6 5,7 147 Liền kề 80% 5 5,7 9 Liền kề 78% 6 5,7 148 Liền kề 80% 5 5,7 10 Liền kề 78% 6 5,7 149 Liền kề 80% 5 5,7 11 Biệt thự 60% 3 5,7 150 Liền kề 80% 5 5,7 12 Biệt thự 60% 3 5,7 151 Liền kề 80% 5 5,7 13 Liền kề 78% 6 5,7 152 Liền kề 80% 5 5,7 14 Liền kề 78% 6 5,7 153 Liền kề 80% 5 5,7 15 Liền kề 78% 6 5,7 154 Liền kề 80% 5 5,7 16 Liền kề 78% 6 5,7 155 Liền kề 80% 5 5,7 17 Liền kề 78% 6 5,7 156 Liền kề 80% 5 5,7 18 Liền kề 78% 6 5,7 157 Liền kề 80% 5 5,7 19 Liền kề 78% 6 5,7 158 Biệt thự 80% 3 5,7 20 Liền kề 78% 6 5,7 159 Công trình công cộng 45% 10 5,7 21 Liền kề 78% 6 5,7 160 Liền kề 78% 5 5,7 22 Liền kề 78% 6 5,7 161 Liền kề 78% 5 5,7 23 Liền kề 78% 6 5,7 162 Liền kề 78% 5 5,7 24 Liền kề 78% 6 5,7 163 Liền kề 78% 5 5,7 25 Liền kề 78% 6 5,7 164 Liền kề 78% 5 5,7 26 Liền kề 78% 6 5,7 165 Liền kề 78% 5 5,7 27 Biệt thự 60% 3 5,7 166 Liền kề 78% 5 5,7 A-30 Số nhà Loại công trình Mật độ xây dựng (%) Số tầng cao Cao độ nền công trình Số nhà Loại công trình Mật độ xây dựng (%) Số tầng cao Cao độ nền công trình 28 Biệt thự 60% 3 5,7 167 Liền kề 78% 5 5,7 29 Liền kề 78% 6 5,7 168 Liền kề 78% 5 5,7 30 Liền kề 78% 6 5,7 169 Liền kề 78% 5 5,7 31 Liền kề 78% 6 5,7 170 Liền kề 78% 5 5,7 32 Liền kề 78% 6 5,7 171 Liền kề 78% 5 5,7 33 Liền kề 78% 6 5,7 172 Liền kề 78% 5 5,7 34 Liền kề 78% 6 5,7 173 Liền kề 78% 5 5,7 35 Liền kề 78% 6 5,7 174 Liền kề 78% 5 5,7 36 Liền kề 78% 6 5,7 175 Liền kề 78% 5 5,7 37 Liền kề 78% 6 5,7 176 Liền kề 78% 5 5,7 38 Liền kề 78% 6 5,7 177 Liền kề 78% 5 5,7 39 Liền kề 78% 6 5,7 178 Biệt thự 70% 4 5,6 40 Liền kề 78% 6 5,7 179 Biệt thự 70% 4 5,6 41 Liền kề 78% 6 5,7 180 Biệt thự 70% 4 5,6 42 Liền kề 78% 6 5,7 181 Biệt thự 70% 4 5,6 43 Liền kề 78% 6 5,7 182 Biệt thự 70% 4 5,6 44 Liền kề 78% 6 5,7 183 Biệt thự 70% 4 5,6 45 Biệt thự 60% 3 5,7 184 Biệt thự 70% 4 5,6 46 Biệt thự 60% 3 5,7 185 Biệt thự 70% 4 5,6 47 Liền kề 78% 6 5,7 186 Biệt thự 70% 4 5,6 48 Liền kề 78% 6 5,7 187 Biệt thự 70% 4 5,6 49 Liền kề 78% 6 5,7 188 Biệt thự 70% 4 5,6 50 Liền kề 78% 6 5,7 189 Biệt thự 70% 4 5,6 51 Liền kề 78% 6 5,7 190 Biệt thự 70% 4 5,6 52 Liền kề 78% 6 5,7 191 Liền kề 85% 5 5,6 53 Liền kề 78% 6 5,7 192 Liền kề 85% 5 5,6 54 Liền kề 78% 6 5,7 193 Liền kề 85% 5 5,6 55 Liền kề 78% 6 5,7 194 Liền kề 85% 5 5,6 56 Liền kề 78% 6 5,7 195 Liền kề 85% 5 5,6 A-31 Số nhà Loại công trình Mật độ xây dựng (%) Số tầng cao Cao độ nền công trình Số nhà Loại công trình Mật độ xây dựng (%) Số tầng cao Cao độ nền công trình 57 Liền kề 78% 6 5,7 196 Liền kề 85% 5 5,6 58 Liền kề 78% 6 5,7 197 Liền kề 85% 5 5,6 59 Liền kề 78% 6 5,7 198 Liền kề 85% 5 5,6 60 Liền kề 78% 6 5,7 199 Liền kề 85% 5 5,6 61 Liền kề 78% 6 5,7 200 Liền kề 85% 5 5,6 62 Liền kề 78% 6 5,7 201 Liền kề 85% 5 5,6 63 Liền kề 78% 6 5,7 202 Liền kề 85% 5 5,6 64 Biệt thự 60% 3 5,7 203 Liền kề 85% 5 5,6 65 Biệt thự 60% 3 5,7 204 Liền kề 85% 5 5,6 66 Liền kề 78% 6 5,7 205 Liền kề 85% 5 5,6 67 Liền kề 78% 6 5,7 206 Liền kề 85% 5 5,6 68 Liền kề 78% 6 5,7 207 Liền kề 85% 5 5,6 69 Liền kề 78% 6 5,7 208 Liền kề 85% 5 5,6 70 Liền kề 78% 6 5,7 209 Liền kề 85% 5 5,6 71 Liền kề 78% 6 5,7 210 Liền kề 85% 5 5,6 72 Liền kề 78% 6 5,7 211 Liền kề 85% 5 5,6 73 Liền kề 78% 6 5,7 212 Liền kề 85% 5 5,6 74 Liền kề 78% 6 5,7 213 Biệt thự 70% 4 5,6 75 Liền kề 78% 6 5,7 214 Biệt thự 70% 4 5,6 76 Liền kề 78% 6 5,7 215 Biệt thự 70% 4 5,6 77 Liền kề 78% 6 5,7 216 Biệt thự 70% 4 5,6 78 Liền kề 78% 6 5,7 217 Biệt thự 70% 4 5,6 79 Liền kề 78% 6 5,7 218 Biệt thự 70% 4 5,6 80 Liền kề 78% 6 5,7 219 Biệt thự 70% 4 5,6 81 Liền kề 78% 6 5,7 220 Biệt thự 70% 4 5,6 82 Liền kề 78% 6 5,7 221 Biệt thự 70% 4 5,6 83 Biệt thự 60% 3 5,7 222 Biệt thự 70% 4 5,6 84 Biệt thự 60% 3 5,7 223 Liền kề 85% 5 5,6 85 Liền kề 80% 5 5,7 224 Liền kề 85% 5 5,6 A-32 Số nhà Loại công trình Mật độ xây dựng (%) Số tầng cao Cao độ nền công trình Số nhà Loại công trình Mật độ xây dựng (%) Số tầng cao Cao độ nền công trình 86 Liền kề 80% 5 5,7 225 Liền kề 85% 5 5,6 87 Liền kề 80% 5 5,7 226 Liền kề 85% 5 5,6 88 Liền kề 80% 5 5,7 227 Liền kề 85% 5 5,6 89 Liền kề 80% 5 5,7 228 Liền kề 85% 5 5,6 90 Liền kề 80% 5 5,7 229 Liền kề 85% 5 5,6 91 Liền kề 80% 5 5,7 230 Liền kề 85% 5 5,6 92 Liền kề 80% 5 5,7 231 Liền kề 85% 5 5,6 93 Liền kề 80% 5 5,7 232 Liền kề 85% 5 5,6 94 Liền kề 80% 5 5,7 233 Liền kề 85% 5 5,6 95 Liền kề 80% 5 5,7 234 Liền kề 85% 5 5,6 96 Liền kề 80% 5 5,7 235 Liền kề 85% 5 5,6 97 Liền kề 80% 5 5,7 236 Liền kề 85% 5 5,6 98 Liền kề 80% 5 5,7 237 Liền kề 85% 5 5,6 99 Liền kề 80% 5 5,7 238 Liền kề 85% 5 5,6 100 Liền kề 80% 5 5,7 239 Liền kề 85% 5 5,6 101 Biệt thự 60% 3 5,7 240 Liền kề 85% 5 5,6 102 Biệt thự 60% 3 5,7 241 Liền kề 85% 5 5,6 103 Liền kề 80% 5 5,7 242 Liền kề 85% 5 5,6 104 Liền kề 80% 5 5,7 243 Liền kề 85% 5 5,6 105 Liền kề 80% 5 5,7 244 Liền kề 85% 5 5,6 106 Liền kề 80% 5 5,7 245 Biệt thự 70% 4 5,6 107 Liền kề 80% 5 5,7 246 Biệt thự 70% 4 5,6 108 Liền kề 80% 5 5,7 247 Biệt thự 70% 4 5,6 109 Liền kề 80% 5 5,7 248 Biệt thự 70% 4 5,6 110 Liền kề 80% 5 5,7 249 Biệt thự 70% 4 5,6 111 Liền kề 80% 5 5,7 250 Biệt thự 70% 4 5,6 112 Liền kề 80% 5 5,7 251 Biệt thự 70% 4 5,6 113 Liền kề 80% 5 5,7 252 Biệt thự 70% 4 5,6 114 Liền kề 80% 5 5,7 253 Biệt thự 70% 4 5,6 A-33 Số nhà Loại công trình Mật độ xây dựng (%) Số tầng cao Cao độ nền công trình Số nhà Loại công trình Mật độ xây dựng (%) Số tầng cao Cao độ nền công trình 115 Liền kề 80% 5 5,7 254 Liền kề 85% 5 5,6 116 Liền kề 80% 5 5,7 255 Liền kề 85% 5 5,6 117 Liền kề 80% 5 5,7 256 Liền kề 85% 5 5,6 118 Liền kề 80% 5 5,7 257 Liền kề 85% 5 5,6 119 Liền kề 80% 5 5,7 258 Liền kề 85% 5 5,6 120 Liền kề 80% 5 5,7 259 Liền kề 85% 5 5,6 121 Biệt thự 60% 3 5,7 260 Liền kề 85% 5 5,6 122 Biệt thự 60% 3 5,7 261 Liền kề 85% 5 5,6 123 Liền kề 80% 5 5,7 262 Liền kề 85% 5 5,6 124 Liền kề 80% 5 5,7 263 Liền kề 85% 5 5,6 125 Liền kề 80% 5 5,7 264 Liền kề 85% 5 5,6 126 Liền kề 80% 5 5,7 265 Liền kề 85% 5 5,6 127 Liền kề 80% 5 5,7 266 Liền kề 85% 5 5,6 128 Liền kề 80% 5 5,7 267 Liền kề 85% 5 5,6 129 Liền kề 80% 5 5,7 268 Liền kề 85% 5 5,6 130 Liền kề 80% 5 5,7 269 Liền kề 85% 5 5,6 131 Liền kề 80% 5 5,7 270 Liền kề 85% 5 5,6 132 Liền kề 80% 5 5,7 271 Liền kề 85% 5 5,6 133 Liền kề 80% 5 5,7 272 Liền kề 85% 5 5,6 134 Liền kề 80% 5 5,7 273 Liền kề 85% 5 5,6 135 Liền kề 80% 5 5,7 274 Liền kề 85% 5 5,6 136 Liền kề 80% 5 5,7 275 Liền kề 85% 5 5,6 137 Liền kề 80% 5 5,7 276 Công trình công cộng 40% 3 5,7 138 Liền kề 80% 5 5,7 277 Công trình công cộng 40% 3 5,7 139 Liền kề 80% 5 5,7 A-34 Bảng 14.6. Cấu trúc dữ liệu thuộc tính lớp dữ liệu mặt phủ TT Tên vật liệu Hình ảnh Mô tả 1 Kết cấu vỉa hè - Sử dụng lát vỉa hè đường giao thông - Vật liệu lát có tính thấm cao - Hệ số dòng chảy: 0,50 2 Mặt nước - Diện tích mặt nước - Mực nước cao nhất: 5,30 - Mực nước trung bình: 4,90 - Mực nước thấp nhất: 3,00 3 Mặt phủ công viên, cây xanh - Sử dụng thảm cỏ, thảm thực vật - Hệ số dòng chảy: 0,15 4 Kết cấu đường dạo - Sử dụng lát đường dạo trong công viên, vườn hoa - Hệ số dòng chảy: 0,35 5 Kết cấu sân đường nội bộ công trình - Sử dụng lát sân, đường nội bộ trong phạm vi công trình - Hệ số dòng chảy: 0,35 6 Vườn, hào thấm, hố thấm trong phạm vi công trình - Sử dụng thảm cỏ, hào thấm, hố thấm trong phạm vi công trình - Hệ số dòng chảy: 0,10 A-35 Phụ lục 15: Bản đồ tổng hợp cấu trúc dữ liệu liên quan đến cao độ nền và thoát nước mặt cho Ô quy hoạch 19.1 thuộc Khu Đô thị mới Bắc Lãm - phường Phú Lương - quận Hà Đông - Tp Hà Nội
File đính kèm:
- luan_an_quan_ly_cao_do_nen_do_thi_nham_giam_thieu_ngap_ung_t.pdf
- 02A. TOM TAT.pdf
- 02B. SUMMARY.pdf
- 03A. DONG GOP MOI.pdf
- 03B. NEW CONTRIBUTIONS.pdf