Luận án Nghiên cứu xác định các thông số kỹ thuật hợp lý của bộ công tác máy khoan cọc nhồi kiểu gầu xoay do Việt Nam chế tạo

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của luận án

Giao thông vận tải đường bộ là một bộ phận quan trọng trong kết cấu hạ tầng

kinh tế - xã hội, vì vậy cần ưu tiên đầu tư phát triển giao thông vận tải đường bộ để

tạo tiền đề, làm động lực phát triển kinh tế - xã hội, phục vụ sự nghiệp công nghiệp

hóa, hiện đại hóa, đáp ứng tiến trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế, góp phần

bảo đảm quốc phòng, an ninh. Ngày 24/8/2009 Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết

định số 1327/QĐ-TTg phê duyệt "Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ

Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

Theo qui hoạch trên, trong tương lai nước ta sẽ xây dựng các tuyến quốc lộ với

tổng chiều dài khoảng 18.710 km, đường cao tốc khoảng 20 tuyến với tổng chiều dài

8.871 km, đồng thời với việc phát triển mạng lưới đường bộ thì việc xây dựng cầu

cũng cần được triển khai. Ở phía Bắc, một loạt các dự án cầu lớn đã và đang được

đầu tư xây dựng như: Cầu Nhật Tân, cầu Hồng Hà, Mễ Sở, Vĩnh Thịnh, Tứ Liên,

Đông Trù, Thạch Cầu, Phù Đổng II, Cầu Đuống mới,. Ở phía Nam có các công

trình: Cầu Bình Khánh trên sông Nhà Bè, cầu Phước Khánh trên sông Lòng Tòng,

cầu Phước Anh trên Sông Thị Vải, cầu Long Thành, cầu Nhơn Trạch, cầu Sài Gòn 2,

cầu Phú Thuận. Ngoài các cây cầu bắc qua sông còn một loạt cầu vượt được xây

dựng trong đô thị. Do đó, công việc xử lý nền móng đang được đặc biệt quan tâm

nhằm tăng chất lượng cho công trình đồng thời tăng tiến độ thi công, đem lại hiệu

quả kinh tế. Nhiều loại thiết bị máy móc đang được sử dụng cho việc thi công nền

móng nhằm tạo ra các cọc bê tông cốt thép có chiều sâu và đường kính lớn trong nền

móng công trình như máy đóng cọc cát, máy ép bấc thấm, máy ép cọc kiểu tĩnh, máy

gia cố cọc xi măng đất. Tuy nhiên để thi công các móng nhà cao tầng cũng như thi

công các mố trụ cầu, người ta sử dụng phổ biến nhất là các thiết bị khoan cọc nhồi.

Trong số các loại máy khoan cọc nhồi đang sử dụng ở Việt Nam hiện nay, loại máy

khoan cọc nhồi lắp trên cần trục bánh xích là loại phổ biến nhất vì các ưu điểm nổi

bật của nó như: Tính cơ động và độ ổn định cao, máy cơ sở là cần trục nên nó có tính

đa năng, làm được nhiều công việc khác nhau và có ở hầu hết các đơn vị thi công cầu

hoặc nhà cao tầng.2

Các loại máy khoan cọc nhồi kiểu này hiện nay các đơn vị thi công chủ yếu nhập

từ nước ngoài, với giá thành đắt và khó khăn nhất trong việc “nội địa hóa” sản phẩm

là chế tạo bộ công tác của máy. Để giảm bớt khó khăn về tài chính trong việc đầu tư

thiết bị, các đơn vị thi công đang tìm cách nghiên cứu, tính toán thiết kế bộ công tác

của máy để thay thế thiết bị ngoại nhập. Tuy nhiên đây là thiết bị chuyên dùng nên

việc đó không phải dễ dàng, đòi hỏi phải có các nghiên cứu cơ bản, có cơ sở khoa

học và đặc biệt là các bí quyết công nghệ trong chế tạo sản phẩm cơ khí phù hợp với

trình độ công nghệ của nước ta hiện nay.

Xuất phát từ yêu cầu của thực tế sản xuất đã nêu ở trên, một số đơn vị đang

mong muốn tiến hành hợp tác với các nhà khoa học của các trường Đại học để nghiên

cứu, thiết kế, chế tạo bộ công tác máy khoan cọc nhồi nhằm thay thế thiết bị nhập

ngoại. Nhu cầu cung cấp sản phẩm này cho thị trường Việt Nam với giá thành rẻ chỉ

xấp xỉ 1/3 giá thành của thiết bị ngoại nhập là rất lớn. Kết quả nghiên cứu của đề tài

được áp dụng vào sản xuất sẽ góp phần tận dụng tiềm năng cơ khí trong nước, hạn

chế nhập khẩu máy móc, thiết bị, tiết kiệm ngoại tệ, mang lại việc làm cho người lao

động và thúc đẩy ngành cơ khí chế tạo máy trong nước phát triển. Việc nghiên cứu

cơ sở khoa học xác định các thông số kỹ thuật hợp lý của máy khoan cọc nhồi có bộ

công tác do Việt Nam chế tạo góp phần đáp ứng đòi hỏi bức thiết của sản xuất đang

đặt ra ở nước ta hiện nay. Vì vậy, đề tài “ Nghiên cứu xác định các thông số kỹ thuật

hợp lý của bộ công tác máy khoan cọc nhồi kiểu gầu xoay do Việt Nam chế tạo”

có tính thời sự và tính cấp thiết cao.

pdf 159 trang chauphong 16/08/2022 17062
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu xác định các thông số kỹ thuật hợp lý của bộ công tác máy khoan cọc nhồi kiểu gầu xoay do Việt Nam chế tạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu xác định các thông số kỹ thuật hợp lý của bộ công tác máy khoan cọc nhồi kiểu gầu xoay do Việt Nam chế tạo

Luận án Nghiên cứu xác định các thông số kỹ thuật hợp lý của bộ công tác máy khoan cọc nhồi kiểu gầu xoay do Việt Nam chế tạo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI 
-------o0o------- 
NGUYỄN THÙY CHI 
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT HỢP LÝ 
CỦA BỘ CÔNG TÁC MÁY KHOAN CỌC NHỒI KIỂU GẦU XOAY 
DO VIỆT NAM CHẾ TẠO 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT 
HÀ NỘI - 2021 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI 
-------o0o------- 
NGUYỄN THÙY CHI 
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT HỢP LÝ 
CỦA BỘ CÔNG TÁC MÁY KHOAN CỌC NHỒI KIỂU GẦU XOAY 
DO VIỆT NAM CHẾ TẠO 
Ngành: KỸ THUẬT CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC 
Mã số: 9520116 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 
1: PGS. TS. NGND. NGUYỄN ĐĂNG ĐIỆM 
2: TS. NGUYỄN ĐÌNH TỨ 
HÀ NỘI - 2021
i 
LỜI CẢM ƠN 
Trước tiên, tôi xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. 
NGND. Nguyễn Đăng Điệm và TS. Nguyễn Đình Tứ – Bộ môn Máy xây dựng-Xếp 
dỡ, Trường Đại học Giao thông Vận tải đã hướng dẫn, động viên giúp đỡ và tạo mọi 
điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án này. 
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo tại Bộ môn Máy xây dựng- 
Xếp dỡ, các nhà khoa học của Trường Đại học Giao thông Vận tải, Viện Cơ điện 
Nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch, Học viện Kỹ thuật Quân sự, Trường Đại 
học Xây dựng, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Viện Khoa học và Công nghệ 
GTVT,... đã giúp đỡ và góp ý cho tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận 
án của mình. 
Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Trường Đại học Giao thông Vận tải, phòng 
Đào tạo Sau Đại học, Khoa Cơ khí, Phòng Khoa học công nghệ, Trung tâm Khoa học 
Công nghệ Giao thông Vận tải cùng các phòng ban chức năng trong Nhà trường đã 
tạo điều kiện vật chất giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu để đạt được kết quả 
mong muốn. 
Xin trân trọng cảm ơn tới Lãnh đạo Công ty Cổ phần Thương mại và Xây lắp 
Hợp Thành và Công ty TNHH Cơ khí Việt Sinh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp 
tôi thực hiện đo đạc thực nghiệm thiết bị tại hiện trường để hoàn thành luận án này. 
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình tôi đã động viên, hỗ trợ tôi rất nhiều về mặt 
thời gian, ủng hộ về vật chất lẫn tinh thần để giúp tôi hoàn thành luận án này. 
NGUYỄN THÙY CHI 
ii 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan luận án tiến sĩ “ Nghiên cứu xác định các thông số kỹ 
thuật hợp lý của bộ công tác máy khoan cọc nhồi kiểu gầu xoay do Việt nam chế 
tạo” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và tài liệu trong luận án là 
trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tất cả 
những nội dung tham khảo và kế thừa đều được trích dẫn và tham chiếu đầy đủ. 
Tác giả luận án 
NGUYỄN THÙY CHI 
iii 
MỤC LỤC 
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i 
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN .................................. xi 
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... xii 
DANH MỤC HÌNH VẼ, ẢNH .............................................................................. xiv 
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................. 7 
1.1. Giới thiệu về công nghệ thi công cọc khoan nhồi và máy khoan cọc nhồi 7 
1.1.1. Giới thiệu về địa chất ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ .................................... 7 
1.1.2. Giới thiệu về công nghệ thi công cọc khoan nhồi ..................................... 9 
1.1.3. Giới thiệu về thiết bị thi công cọc khoan nhồi ........................................ 11 
1.2. Tổng quan các công trình đã nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan 
đến luận án .......................................................................................................... 22 
1.2.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu về động lực học của máy khoan cọc nhồi
 ........................................................................................................................... 22 
1.2.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu về phân tích, tối ưu hoá kết cấu của 
máy khoan cọc nhồi .......................................................................................... 25 
1.2.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu về thiết kế, chế tạo máy khoan cọc nhồi 
tại Việt Nam ....................................................................................................... 35 
CHƯƠNG 2. NGHIÊN CỨU ĐỘNG LỰC HỌC HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG 
THỦY LỰC CỦA BỘ CÔNG TÁC MÁY KHOAN CỌC NHỒI KIỂU GẦU 
XOAY DO VIỆT NAM CHẾ TẠO ....................................................................... 40 
2.1. Đặt vấn đề ..................................................................................................... 40 
2.2. Nghiên cứu động lực học hệ thống truyền động thủy lực dẫn động bộ công 
tác của máy khoan cọc nhồi ............................................................................... 40 
2.2.1. Nghiên cứu động lực học hệ thống truyền động thuỷ lực dẫn động động 
cơ thuỷ lực quay mâm khoan ............................................................................ 42 
2.2.2. Nghiên cứu động lực học hệ thống truyền động thuỷ lực ép mâm khoan
 ........................................................................................................................... 54 
iv 
2.3. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến đặc trưng động lực học hệ thống 
truyền động thủy lực của máy khoan cọc nhồi ................................................ 63 
2.3.1. Khảo sát ảnh hưởng của các tầng địa chất đến các thông số động lực học 
của hệ thống truyền động thủy lực dẫn động mâm khoan ................................ 63 
2.3.2. Khảo sát ảnh hưởng của các thông số kết cấu đến các thông số động lực 
học của hệ thống truyền động thủy lực dẫn động mâm khoan ......................... 66 
2.3.3. Khảo sát các thông số ảnh hưởng đến các thông số động lực học của xi 
lanh thủy lực ép mâm khoan ............................................................................. 70 
Kết luận Chương 2 ................................................................................................. 73 
CHƯƠNG 3. NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ KẾT CẤU VÀ 
THÔNG SỐ LÀM VIỆC HỢP LÝ CỦA GẦU KHOAN................................... 75 
3.1. Tổng quan về bài toán tối ưu trong kỹ thuật ............................................ 75 
3.1.1. Khái niệm về bài toán thiết kế tối ưu kết cấu .......................................... 75 
3.1.2. Phương pháp giải bài toán phi tuyến hiện nay theo thuật toán tiến hóa vi 
phân (DE) .......................................................................................................... 76 
3.2. Thiết lập và giải bài toán xác định các thông số kết cấu và thông số làm 
việc hợp lý của gầu khoan theo hàm chi phí năng lượng riêng ...................... 77 
3.2.1. Phân tích mối quan hệ giữa các thông số kết cấu và thông số làm việc đến 
chi phí năng lượng riêng và năng suất .............................................................. 77 
3.2.2. Giải bài toán xác định thông số kết cấu và làm việc hợp lý của gầu khoan 
theo hàm chi phí năng lượng riêng E ................................................................ 92 
3.2.3. Khảo sát các thông số kết cấu và thông số làm việc của gầu ................ 106 
Kết luận Chương 3 ............................................................................................... 110 
CHƯƠNG 4. NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ 
ĐỘNG LỰC HỌC CỦA MÁY KHOAN CỌC NHỒI HITACHI CX500 ....... 111 
4.1. Mục đích đo đạc thực nghiệm ................................................................... 111 
4.2. Các thông số cần đo đạc, thực nghiệm ..................................................... 111 
4.3. Trình tự đo đạc thực nghiệm .................................................................... 112 
4.4. Lựa chọn đầu đo và thiết bị đo ................................................................. 113 
4.4.1. Đầu đo áp suất (cảm biến áp suất) ........................................................ 113 
4.4.2. Đầu đo lưu lượng .................................................................................. 114 
v 
4.4.3. Đầu đo hành trình đi xuống của gầu khoan .......................................... 115 
4.4.4. Thiết bị ghi và xử lý tín hiệu ................................................................. 115 
4.5. Đối tượng thực nghiệm .............................................................................. 116 
4.6. Các bước tiến hành đo đạc ........................................................................ 116 
4.7. Kết quả đo đạc thực nghiệm và xử lý số liệu ........................................... 119 
4.7.1. Xử lý kết quả đo thực nghiệm ............................................................... 119 
4.7.2. Các trường hợp thực nghiệm ................................................................. 120 
4.8. So sánh kết quả thực nghiệm với kết quả lý thuyết ................................ 125 
4.8.1. Các thông số động lực học hệ truyền động thủy lực dẫn động mâm khoan
 ......................................................................................................................... 125 
4.8.2. Các thông số động lực học hệ truyền động thủy lực xi lanh ép mâm khoan
 ......................................................................................................................... 127 
Kết luận Chương 4 ............................................................................................... 129 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 130 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ ............... 132 
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 133 
vi 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU 
Ký 
hiệu 
Diễn giải 
Đơn vị 
nb1 
Số vòng quay của trục bơm thủy lực 1 vòng/s 
nb2 Số vòng quay của trục bơm thủy lực 2 vòng/s 
nd1 
Số vòng quay của trục động cơ thủy lực 1 vòng/s 
nd2 Số vòng quay của trục động cơ thủy lực 2 vòng/s 
Vb1
Lưu lượng riêng của bơm thủy lực 1 m3/vòng 
Vb2 Lưu lượng riêng của bơm thủy lực 2 m3/vòng 
Vd1
Lưu lượng riêng của động cơ thủy lực 1 m3/vòng 
Vd2 Lưu lượng riêng của động cơ thủy lực 2 m3/vòng 
[nb1] 
Tốc độ quay danh nghĩa của bơm thủy lực 1 vòng/s 
[nb2] Tốc độ quay danh nghĩa của bơm thủy lực 2 vòng/s 
[nd1] 
Tốc độ quay danh nghĩa của động cơ thủy lực 1 vòng/s 
[nd2] Tốc độ quay danh nghĩa của động cơ thủy lực 2 vòng/s 
[pb1] Áp suất danh nghĩa của bơm thủy lực 1 Pa 
[pb2] Áp suất danh nghĩa của bơm thủy lực 2 Pa 
[p
d1
] Áp suất danh nghĩa của động cơ thủy lực 1 Pa 
[p
d2
] Áp suất danh nghĩa của động cơ thủy lực 2 Pa 
pa
Áp suất của dầu công t ... hoá vi phân”, Tạp chí Giao thông Vận tải (Tháng 5). 
7. ThS. Nguyễn Thùy Chi, PGS. TS. Nguyễn Đăng Điệm, (2021), “Khảo sát sự 
ảnh hưởng của đường kính lỗ khoan và cơ tính của đất đến các thông số kỹ thuật 
hợp lý của gầu khoan trên máy khoan cọc nhồi theo chỉ tiêu cực tiểu chi phí năng 
lượng riêng”, Tạp chí Cơ khí Việt Nam, (Tháng 5). 
133 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
I- TIẾNG VIỆT 
[1]. Nguyễn Bính (2005), Máy thi công chuyển dùng, NXB Giao thông Vận tải, 
Hà Nội. 
[2]. Trần Văn Chiến (2005), Động lực học máy trục, NXB Hải Phòng, Hải Phòng. 
[3]. Vũ Liêm Chính, Phạm Quang Dũng, Trương Quốc Thành (2002), Cơ sở thiết 
kế máy xây dựng, NXB Xây dựng, Hà Nội. 
[4]. Đỗ Thái Cường (2012), Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo cụm đầu khoan của máy 
khoan cọc nhồi BG36, Đề tài NCKH-CN cấp Bộ Công Thương, Mã số: 
39.12RD/HĐ-KHCN. 
[5]. Đỗ Thái Cường (2013), Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo mâm quay truyền động 
hai động cơ thay thế mâm quay truyền động một động cơ cho máy khoan cọc 
nhồi, Đề tài NCKH-CN cấp Bộ Công Thương, Ký hiệu:115.13RD/HĐ-
KHCN. 
[6]. Nguyễn Văn Chọn (1998), Kinh tế trong đầu tư, trang bị và sử dụng máy xây 
dựng. NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 
[7]. Nguyễn Hữu Chí (2012), Nghiên cứu cơ sở khoa học tính toán lắp ghép cần 
trục trên hệ thống phao nổi khi làm việc trên sông ngòi, kênh rạch vùng đồng 
bằng Sông Cửu Long, Luận án Tiến sĩ, Trường Đại học GTVT, Hà Nội. 
[8]. Trịnh Chất, Lê Văn Uyển (2006), Tính toán hệ thống dẫn động cơ khí - Tập 
1, NXB Giáo dục Việt Nam. 
[9]. Trịnh Chất, Lê Văn Uyển (2006), Tính toán hệ thống dẫn động cơ khí - Tập 
2, NXB Giáo dục Việt Nam. 
[10]. Phan Nguyên Di, Nguyễn Văn Khang (1991), Tính toán dao động máy, NXB 
Khoa học và Kỹ thuật. 
[11]. TS. Nguyễn Hữu Đẩu (2011), Công nghệ mới đánh giá chất lượng cọc, NXB 
Xây dựng, Hà Nội. 
[12]. Đỗ Xuân Đinh (2003), Hệ thống truyền động thủy lực dùng trong các thiết bị 
xây dựng, NXB Xây dựng, Hà Nội. 
134 
[13]. Trần Doãn Đình, Nguyễn Ngọc Lễ (2002), Truyền dẫn thủy lực trong chế tạo 
máy, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 
[14]. Bùi Anh Định, Nguyễn Sỹ Ngọc (2000), Nền và móng công trình cầu đường, 
NXB Giao thông Vận tải, Hà Nội. 
[15]. Nguyễn Đăng Điệm, Nguyễn Văn Vịnh (2014), Truyền động Máy xây dựng, 
NXB Giao thông Vận tải, Hà Nội. 
[16]. Nguyễn Đăng Điệm và các cộng sự (2015), Máy Xây Dựng, NXB Giao thông 
Vận tải, Hà Nội. 
[17]. Nguyễn Văn Khang (2011),“Dao động kỹ thuật”, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 
Hà Nội. 
[18]. Hồ Quốc Hoa, Phạm Quang Hiệu (2011), Khoan khảo sát công trình và giếng 
kỹ thuật, NXB Trường ĐH Mỏ - Địa Chất, Hà Nội. 
[19]. Trần Thị Hồng (2001), Nghiên cứu ứng dụng thiết bị và công nghệ khoan cọc 
nhồi mở rộng đáy trong điều kiện địa chất TP. Hồ Chí Minh, Luận án Tiến sĩ 
Kỹ thuật, Mã số 2.01.31, TP. Hồ Chí Minh. 
[20]. Nguyễn Văn Hợp, Phạm Thị Nghĩa (1996), Kết cấu thép máy xây dựng, NXB 
Giao thông Vận tải, Hà Nội. 
[21]. Nguyễn Văn Hợp (1998), Máy trục vận chuyển, NXB Giao thông Vận tải, Hà Nội. 
[22]. Nguyễn Thanh Hải, Giáo trình tối ưu hóa ( Giáo trình dành cho ngành tin học 
và công nghệ thông tin), Trường Đại học Nông nghiệp 1, NXB Bách khoa, Hà 
Nội. 
[23]. Nguyễn Nhật Lệ (2009), Các bài toán cơ bản của tối ưu hóa và điều khiển tối 
ưu, NXB Khoa học và kỹ thuật. 
[24]. Vũ Thế Lộc, Vũ Thanh Bình (1997), Máy làm đất, Nhà xuất bản Giao thông 
Vận tải, Hà Nội. 
[25]. Trần Đức Long, Nguyễn Viết Tân, Lê Văn Cường (2013), “Nghiên cứu các 
yếu tố ảnh hưởng đến mô men cản đào của máy khoan cọc nhồi Bauer BG-25”, 
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN Quân sự, Số 27, tháng 10-2013, Trang 103-108. 
[26]. Nguyễn Công Mẫn (2000), Cơ học đất cho đất không bão hòa, NXB Giáo dục 
Việt Nam. 
135 
[27]. Nguyễn Chí Minh (2015), Nghiên cứu xác định các thông số cơ bản của thiết 
bị tạo rung trong hệ thống thiết bị thi công cọc cát đầm phục vụ công tác xử lý 
nền đất yếu tại đồng bằng Bắc Bộ , Luận văn Thạc sỹ Kỹ thuật Máy xây dựng- 
Xếp dỡ, Trường ĐH GTVT, Hà Nội. 
[28]. Nguyễn Đức Nghĩa (1996), Tối ưu hóa (Quy hoạch tuyến tính và rời rạc), NXB 
Giáo dục Việt Nam, Hà Nội. 
[29]. Nguyễn Sỹ Ngọc, Trần Văn Dương (2006), Địa chất công trình, NXB Giao 
thông Vận tải, Hà Nội. 
[30]. Nguyễn Văn Phóng, “Các loại đất yếu vùng ven biển đồng bằng Bắc Bộ và đặc 
tính địa chất công trình của chúng”, Tạp chí KHKT- Mỏ Địa chất số 46- Tháng 
4-2014, Trang 24-29. 
[31]. Nguyễn Phùng Quang (2005), Matlab & Simulink dành cho kỹ sư điều khiển tự 
động, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 
[32]. Nguyễn Viết Tân (2009), “Xác định các thông số tối ưu của thiết bị công tác 
máy bốc xúc sử dụng trong thi công đường hầm khẩu độ vừa và nhỏ”, Luận án 
Tiến sĩ Kỹ thuật, Học viện Kỹ thuật Quân sự, Hà Nội 
[33]. Nguyễn Viết Tân (2020), Bài giảng phương pháp tối ưu các thông số của xe 
máy công binh. 
[34]. Trương Quốc Thành, Nguyễn Văn Mạnh (2014), “Tính toán lực cản công tác 
lên thiết bị khoan cọc nhồi kiểu gầu”, Tạp chí Khoa học công nghệ Xây dựng, 
Số 18, Trang 17-25. 
[35]. Trương Quốc Thành, Nguyễn Tiến Nam, Nguyễn Ngọc Nhì (2014), “Nghiên 
cứu xác định các thông số vận hành hợp lý của máy khoan cọc nhồi khi làm 
việc với gầu mở rộng đáy”, Tạp chí Khoa học công nghệ Xây dựng, Số 18 
tháng 2-2014, Trang 7-16. 
[36]. Trương Quốc Thành, Phạm Quang Dũng (1999), Máy và thiết bị nâng, NXB 
Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 
[37]. Đinh Trọng Thân (2013), Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo mũi khoan chuyên dùng 
mở rộng đáy cọc khoan nhồi, Đề tài NCKH-CN cấp Bộ Trọng Điểm , Mã số 
DT 093016. 
136 
[38]. Vũ Quang Thập (2014), Ứng dụng phần mềm Matlab-Simulink giải các bài 
toán động lực học trên ô tô, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội. 
[39]. Lê Đức Thắng (1998), Tính toán móng cọc, NXB Xây dựng, Hà Nội 
[40]. Lưu Bá Thuận (2005), Tính toán máy thi công đất, NXB Xây dựng, Hà Nội. 
[41]. Lưu Bá Thuận, (2012). Máy làm đất và công tác cơ giới hóa đất, NXB Xây 
dựng, Hà Nội 
[42]. Bùi Minh Trí, Bùi Thế Tâm (1995), Giáo trình tối uu hóa, Cơ sở lý thuyết, 
thuật toán, chương trình mẫu Pascan, NXB Giao thông Vận tải, Hà Nội 
[43]. Nguyễn Ngọc Trung, Nguyễn Đăng Điệm, Nguyễn Văn Vịnh. “Nghiên cứu 
thực nghiệm xác định các thông số động lực học của máy ép cọc thủy lực di 
chuyển bước”. Tạp chí Cơ khí Việt Nam, số 1+2, năm 2017. 
[44]. Nguyễn Viết Trung (2009), Thiết kế tối ưu, NXB Xây dựng, Hà Nội 
[45]. Đào Trọng Trường, Nguyễn Đăng Hiếu (1986), Máy nâng chuyển tập 1, 2&3, 
NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 
[46]. Nguyễn Văn Vịnh (2013), Bài giảng động lực học máy xây dựng, Trường Đại 
học GTVT, Hà Nội. 
[47]. Nguyễn Văn Vịnh và các cộng sự (2011), Nghiên cứu tính toán, thiết kế, chế 
tạo bộ công tác của máy khoan cọc nhồi lắp trên cần trục bánh xích, Đề tài 
NCKH-CN cấp Bộ GD-ĐT, mã số B2011-04-01. 
[48]. Nguyễn Thiệu Xuân (2014), Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm máy xây 
dựng, NXB Xây dựng, Hà Nội. 
[49]. Nguyễn Uyên (2005), Xử lý nền đất yếu trong xây dựng, NXB Xây Dựng, Hà Nội. 
[50]. Nguyễn Doãn Ý (2009), Xử lý số liệu thực nghiệm trong kỹ thuật, NXB Khoa 
học và Kỹ thuật, Hà Nội. 
[51]. Công Ty TNHH Cơ khí Việt Sinh.” Giới thiệu về đầu khoan D12ED-Việt Sinh”, 
Lưu hành nội bộ, năm 2017. 
[52]. Tiêu chuẩn Việt Nam (1998), Chỉ dẫn thiết kế móng cọc: TCVN 205 – 1998; 
TCVN 9393:2012; TCVN10304-581. 
[53]. Tiêu chuẩn Việt Nam (2006), TCVN 4244:2005 Thiết bị nâng: Thiết kế, chế 
tạo và kiểm tra kỹ thuật. 
[54]. Tài liệu lưu hành nội bộ của Công Ty TNHH Hợp Thành. 
137 
[55]. Tài liệu lưu hành nội bộ của Công ty Cổ phần Vimeco. 
II- TIẾNG ANH 
[56]. Bengt H. Fellenius (2006), Basics of Foundation design, Canada. 
[57]. BRAJA M. DAS, Principles of Geotechnical Engineering, page 470-471, 
Ninth Edition. 
[58]. D. G . Fredlund, (1998) The shear strength of unsaturated soil, University of 
Soskarche, Snskatoon, Sask.,Canada; N.R.MORGENSTERN University of 
Albertr, Edmonron, Alro., Crrnmrkr T6G2G7;R.A.WIDGER, Department of 
Highways, Prince Albert, Sask., Canada S6V5S4, 
[59]. D.J. Fredlund, H. Rahardjo (1978), Soil mechanics for unsaturated soils 
Fredlund. 
[60]. Huimei Kang, a, Yishe XU (2014), Effect of Mount Position of Main Winch on 
Drilling Mast Strength in Rotary Drilling Rig, Advanced Materials Research 
Vol. 1055 (2014) pp 147-151© (2014) Trans Tech Publications, witzerland 
doi:10.4028/www.scientific.net/AMR.1055.147. 
[61]. K. V. Price, R. M. Storn, and J. A. Lampinen (2005), Differential Evolution A 
Practical Approach to Global Optimization, Springer-Verlag. 
[62]. Jian Qin, Yimin Ma, Yan Ding (2015), “Structural Analysis of Mast of Special 
Rotary Drilling Rig for Transmission Line”, 5th International Conference on 
Advanced Engineering Materials and Technology (AEMT 2015). 
[63]. Tao JIANG, Yiping YOU, Guangyan XUE, Anlin WANG (2011), Research 
on the dynamic characteristics of mast mechanism of rotary drilling rig, 
International Workshop on Automobile, Power and Energy Engineerin, 
Procedia Engineering 16-763-771. 
[64]. Xinxin Xu, Shengjie Jiao, Jianlian Cheng (2014), Study and Test of Coupled 
Axial and Transverse Vibrations on Drillpipe for Rotary Drilling Rig, Applied 
Mechanics and Materials Vol. 472 (2014) pp 73-78 © (2014) Trans Tech 
Publications, Switzerland. 
138 
[65]. Xu Zhou, HE Qing-hua, ZHU Jian-xin, HE Xiang-yu (2008), Dynamics 
modeling and simulation of hydraulic system of pile driving under adding 
force, Journal of Central South University, China. 
[66]. Yan-Li Chen, Tao Shang, Jun-liang Li (2016), “Evaluation for energy-saving 
effect of hybrid drilling rig system based on the logic threshold method”, 
Journal of Terramechanics 63 49–60. 
[67]. Wen-Wu Liu, Chang-Sheng Hu, Nian-Li Lu (2016), “Vertical dynamic 
impedance of the support plate of the Rod-less drilling rig in layered soil”; 
Journal homepage: www.elsevier.com/locate/soildyn; Soil Dynamics and 
Earthquake Engineering 80, page138–148. 
III. TIẾNG NGA 
[68]. В.И. Баловнев, “Многоцелевые дорожно-строителъные и 
технологические машины”. ОМСК-МОСКВА 2006 ю. 
[69]. Майоров Ю.П., Ковальский В.Ф., Дубровин В.А., Грунин Е.И - Расчет 
параметров переходных процессов гидравлических приводов с объёмные 
регулированием скорости - М.: МИИТ, 2005 г., 60 с. 
[70]. МайоровЮ.П., КовальскийВ.Ф., ДубровинВ.А., ГрунинЕ.И. (2005), 
Расчет параметров переходных процессов гидравлических приводов 
с объёмным регулированием скорости, М.: МИИТ, Mockba. 
139 
PHỤ LỤC 
Các tài liệu kèm theo luận án được đóng thành 02 tập tài liệu: 
1. Danh mục các công trình đã công bố kết quả nghiên cứu của luận án. 
2. Phụ lục luận án, gồm các phần: 
- Phụ lục 1. Xác định các thông số kỹ thuật của máy khoan cọc nhồi 
- Phụ lục 2. Chương trình mô phỏng các trường hợp làm việc của máy 
- Phụ lục 3. Tính toán các thông số phục vụ chương trình giải bài toán tối ưu 
của máy, thân chương trình và bảng tổng hợp kết quả chạy chương trình tối 
ưu. 
- Phụ lục 4. Thực nghiệm xác định các thông số động lực học hệ thống truyền 
động thủy lực 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_xac_dinh_cac_thong_so_ky_thuat_hop_ly_cua.pdf
  • docxTHÔNGTIN LA Tiếng Anh.docx
  • docxTHÔNGTIN LA Tiếng Việt.docx
  • pdfTóm tắt luận án Tiếng Anh.pdf
  • pdfTóm tắt luận án Tiếng Việt.pdf