Luận án Nghiên cứu xác định các thông số kỹ thuật hợp lý của bộ công tác máy khoan cọc nhồi kiểu gầu xoay do Việt Nam chế tạo
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận án
Giao thông vận tải đường bộ là một bộ phận quan trọng trong kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội, vì vậy cần ưu tiên đầu tư phát triển giao thông vận tải đường bộ để
tạo tiền đề, làm động lực phát triển kinh tế - xã hội, phục vụ sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa, đáp ứng tiến trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế, góp phần
bảo đảm quốc phòng, an ninh. Ngày 24/8/2009 Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết
định số 1327/QĐ-TTg phê duyệt "Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ
Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
Theo qui hoạch trên, trong tương lai nước ta sẽ xây dựng các tuyến quốc lộ với
tổng chiều dài khoảng 18.710 km, đường cao tốc khoảng 20 tuyến với tổng chiều dài
8.871 km, đồng thời với việc phát triển mạng lưới đường bộ thì việc xây dựng cầu
cũng cần được triển khai. Ở phía Bắc, một loạt các dự án cầu lớn đã và đang được
đầu tư xây dựng như: Cầu Nhật Tân, cầu Hồng Hà, Mễ Sở, Vĩnh Thịnh, Tứ Liên,
Đông Trù, Thạch Cầu, Phù Đổng II, Cầu Đuống mới,. Ở phía Nam có các công
trình: Cầu Bình Khánh trên sông Nhà Bè, cầu Phước Khánh trên sông Lòng Tòng,
cầu Phước Anh trên Sông Thị Vải, cầu Long Thành, cầu Nhơn Trạch, cầu Sài Gòn 2,
cầu Phú Thuận. Ngoài các cây cầu bắc qua sông còn một loạt cầu vượt được xây
dựng trong đô thị. Do đó, công việc xử lý nền móng đang được đặc biệt quan tâm
nhằm tăng chất lượng cho công trình đồng thời tăng tiến độ thi công, đem lại hiệu
quả kinh tế. Nhiều loại thiết bị máy móc đang được sử dụng cho việc thi công nền
móng nhằm tạo ra các cọc bê tông cốt thép có chiều sâu và đường kính lớn trong nền
móng công trình như máy đóng cọc cát, máy ép bấc thấm, máy ép cọc kiểu tĩnh, máy
gia cố cọc xi măng đất. Tuy nhiên để thi công các móng nhà cao tầng cũng như thi
công các mố trụ cầu, người ta sử dụng phổ biến nhất là các thiết bị khoan cọc nhồi.
Trong số các loại máy khoan cọc nhồi đang sử dụng ở Việt Nam hiện nay, loại máy
khoan cọc nhồi lắp trên cần trục bánh xích là loại phổ biến nhất vì các ưu điểm nổi
bật của nó như: Tính cơ động và độ ổn định cao, máy cơ sở là cần trục nên nó có tính
đa năng, làm được nhiều công việc khác nhau và có ở hầu hết các đơn vị thi công cầu
hoặc nhà cao tầng.2
Các loại máy khoan cọc nhồi kiểu này hiện nay các đơn vị thi công chủ yếu nhập
từ nước ngoài, với giá thành đắt và khó khăn nhất trong việc “nội địa hóa” sản phẩm
là chế tạo bộ công tác của máy. Để giảm bớt khó khăn về tài chính trong việc đầu tư
thiết bị, các đơn vị thi công đang tìm cách nghiên cứu, tính toán thiết kế bộ công tác
của máy để thay thế thiết bị ngoại nhập. Tuy nhiên đây là thiết bị chuyên dùng nên
việc đó không phải dễ dàng, đòi hỏi phải có các nghiên cứu cơ bản, có cơ sở khoa
học và đặc biệt là các bí quyết công nghệ trong chế tạo sản phẩm cơ khí phù hợp với
trình độ công nghệ của nước ta hiện nay.
Xuất phát từ yêu cầu của thực tế sản xuất đã nêu ở trên, một số đơn vị đang
mong muốn tiến hành hợp tác với các nhà khoa học của các trường Đại học để nghiên
cứu, thiết kế, chế tạo bộ công tác máy khoan cọc nhồi nhằm thay thế thiết bị nhập
ngoại. Nhu cầu cung cấp sản phẩm này cho thị trường Việt Nam với giá thành rẻ chỉ
xấp xỉ 1/3 giá thành của thiết bị ngoại nhập là rất lớn. Kết quả nghiên cứu của đề tài
được áp dụng vào sản xuất sẽ góp phần tận dụng tiềm năng cơ khí trong nước, hạn
chế nhập khẩu máy móc, thiết bị, tiết kiệm ngoại tệ, mang lại việc làm cho người lao
động và thúc đẩy ngành cơ khí chế tạo máy trong nước phát triển. Việc nghiên cứu
cơ sở khoa học xác định các thông số kỹ thuật hợp lý của máy khoan cọc nhồi có bộ
công tác do Việt Nam chế tạo góp phần đáp ứng đòi hỏi bức thiết của sản xuất đang
đặt ra ở nước ta hiện nay. Vì vậy, đề tài “ Nghiên cứu xác định các thông số kỹ thuật
hợp lý của bộ công tác máy khoan cọc nhồi kiểu gầu xoay do Việt Nam chế tạo”
có tính thời sự và tính cấp thiết cao.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu xác định các thông số kỹ thuật hợp lý của bộ công tác máy khoan cọc nhồi kiểu gầu xoay do Việt Nam chế tạo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI -------o0o------- NGUYỄN THÙY CHI NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT HỢP LÝ CỦA BỘ CÔNG TÁC MÁY KHOAN CỌC NHỒI KIỂU GẦU XOAY DO VIỆT NAM CHẾ TẠO LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT HÀ NỘI - 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI -------o0o------- NGUYỄN THÙY CHI NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT HỢP LÝ CỦA BỘ CÔNG TÁC MÁY KHOAN CỌC NHỒI KIỂU GẦU XOAY DO VIỆT NAM CHẾ TẠO Ngành: KỸ THUẬT CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC Mã số: 9520116 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1: PGS. TS. NGND. NGUYỄN ĐĂNG ĐIỆM 2: TS. NGUYỄN ĐÌNH TỨ HÀ NỘI - 2021 i LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. NGND. Nguyễn Đăng Điệm và TS. Nguyễn Đình Tứ – Bộ môn Máy xây dựng-Xếp dỡ, Trường Đại học Giao thông Vận tải đã hướng dẫn, động viên giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo tại Bộ môn Máy xây dựng- Xếp dỡ, các nhà khoa học của Trường Đại học Giao thông Vận tải, Viện Cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch, Học viện Kỹ thuật Quân sự, Trường Đại học Xây dựng, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Viện Khoa học và Công nghệ GTVT,... đã giúp đỡ và góp ý cho tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án của mình. Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Trường Đại học Giao thông Vận tải, phòng Đào tạo Sau Đại học, Khoa Cơ khí, Phòng Khoa học công nghệ, Trung tâm Khoa học Công nghệ Giao thông Vận tải cùng các phòng ban chức năng trong Nhà trường đã tạo điều kiện vật chất giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu để đạt được kết quả mong muốn. Xin trân trọng cảm ơn tới Lãnh đạo Công ty Cổ phần Thương mại và Xây lắp Hợp Thành và Công ty TNHH Cơ khí Việt Sinh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi thực hiện đo đạc thực nghiệm thiết bị tại hiện trường để hoàn thành luận án này. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình tôi đã động viên, hỗ trợ tôi rất nhiều về mặt thời gian, ủng hộ về vật chất lẫn tinh thần để giúp tôi hoàn thành luận án này. NGUYỄN THÙY CHI ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án tiến sĩ “ Nghiên cứu xác định các thông số kỹ thuật hợp lý của bộ công tác máy khoan cọc nhồi kiểu gầu xoay do Việt nam chế tạo” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và tài liệu trong luận án là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tất cả những nội dung tham khảo và kế thừa đều được trích dẫn và tham chiếu đầy đủ. Tác giả luận án NGUYỄN THÙY CHI iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN .................................. xi DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... xii DANH MỤC HÌNH VẼ, ẢNH .............................................................................. xiv MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................. 7 1.1. Giới thiệu về công nghệ thi công cọc khoan nhồi và máy khoan cọc nhồi 7 1.1.1. Giới thiệu về địa chất ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ .................................... 7 1.1.2. Giới thiệu về công nghệ thi công cọc khoan nhồi ..................................... 9 1.1.3. Giới thiệu về thiết bị thi công cọc khoan nhồi ........................................ 11 1.2. Tổng quan các công trình đã nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến luận án .......................................................................................................... 22 1.2.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu về động lực học của máy khoan cọc nhồi ........................................................................................................................... 22 1.2.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu về phân tích, tối ưu hoá kết cấu của máy khoan cọc nhồi .......................................................................................... 25 1.2.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu về thiết kế, chế tạo máy khoan cọc nhồi tại Việt Nam ....................................................................................................... 35 CHƯƠNG 2. NGHIÊN CỨU ĐỘNG LỰC HỌC HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC CỦA BỘ CÔNG TÁC MÁY KHOAN CỌC NHỒI KIỂU GẦU XOAY DO VIỆT NAM CHẾ TẠO ....................................................................... 40 2.1. Đặt vấn đề ..................................................................................................... 40 2.2. Nghiên cứu động lực học hệ thống truyền động thủy lực dẫn động bộ công tác của máy khoan cọc nhồi ............................................................................... 40 2.2.1. Nghiên cứu động lực học hệ thống truyền động thuỷ lực dẫn động động cơ thuỷ lực quay mâm khoan ............................................................................ 42 2.2.2. Nghiên cứu động lực học hệ thống truyền động thuỷ lực ép mâm khoan ........................................................................................................................... 54 iv 2.3. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến đặc trưng động lực học hệ thống truyền động thủy lực của máy khoan cọc nhồi ................................................ 63 2.3.1. Khảo sát ảnh hưởng của các tầng địa chất đến các thông số động lực học của hệ thống truyền động thủy lực dẫn động mâm khoan ................................ 63 2.3.2. Khảo sát ảnh hưởng của các thông số kết cấu đến các thông số động lực học của hệ thống truyền động thủy lực dẫn động mâm khoan ......................... 66 2.3.3. Khảo sát các thông số ảnh hưởng đến các thông số động lực học của xi lanh thủy lực ép mâm khoan ............................................................................. 70 Kết luận Chương 2 ................................................................................................. 73 CHƯƠNG 3. NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ KẾT CẤU VÀ THÔNG SỐ LÀM VIỆC HỢP LÝ CỦA GẦU KHOAN................................... 75 3.1. Tổng quan về bài toán tối ưu trong kỹ thuật ............................................ 75 3.1.1. Khái niệm về bài toán thiết kế tối ưu kết cấu .......................................... 75 3.1.2. Phương pháp giải bài toán phi tuyến hiện nay theo thuật toán tiến hóa vi phân (DE) .......................................................................................................... 76 3.2. Thiết lập và giải bài toán xác định các thông số kết cấu và thông số làm việc hợp lý của gầu khoan theo hàm chi phí năng lượng riêng ...................... 77 3.2.1. Phân tích mối quan hệ giữa các thông số kết cấu và thông số làm việc đến chi phí năng lượng riêng và năng suất .............................................................. 77 3.2.2. Giải bài toán xác định thông số kết cấu và làm việc hợp lý của gầu khoan theo hàm chi phí năng lượng riêng E ................................................................ 92 3.2.3. Khảo sát các thông số kết cấu và thông số làm việc của gầu ................ 106 Kết luận Chương 3 ............................................................................................... 110 CHƯƠNG 4. NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ ĐỘNG LỰC HỌC CỦA MÁY KHOAN CỌC NHỒI HITACHI CX500 ....... 111 4.1. Mục đích đo đạc thực nghiệm ................................................................... 111 4.2. Các thông số cần đo đạc, thực nghiệm ..................................................... 111 4.3. Trình tự đo đạc thực nghiệm .................................................................... 112 4.4. Lựa chọn đầu đo và thiết bị đo ................................................................. 113 4.4.1. Đầu đo áp suất (cảm biến áp suất) ........................................................ 113 4.4.2. Đầu đo lưu lượng .................................................................................. 114 v 4.4.3. Đầu đo hành trình đi xuống của gầu khoan .......................................... 115 4.4.4. Thiết bị ghi và xử lý tín hiệu ................................................................. 115 4.5. Đối tượng thực nghiệm .............................................................................. 116 4.6. Các bước tiến hành đo đạc ........................................................................ 116 4.7. Kết quả đo đạc thực nghiệm và xử lý số liệu ........................................... 119 4.7.1. Xử lý kết quả đo thực nghiệm ............................................................... 119 4.7.2. Các trường hợp thực nghiệm ................................................................. 120 4.8. So sánh kết quả thực nghiệm với kết quả lý thuyết ................................ 125 4.8.1. Các thông số động lực học hệ truyền động thủy lực dẫn động mâm khoan ......................................................................................................................... 125 4.8.2. Các thông số động lực học hệ truyền động thủy lực xi lanh ép mâm khoan ......................................................................................................................... 127 Kết luận Chương 4 ............................................................................................... 129 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 130 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ ............... 132 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 133 vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU Ký hiệu Diễn giải Đơn vị nb1 Số vòng quay của trục bơm thủy lực 1 vòng/s nb2 Số vòng quay của trục bơm thủy lực 2 vòng/s nd1 Số vòng quay của trục động cơ thủy lực 1 vòng/s nd2 Số vòng quay của trục động cơ thủy lực 2 vòng/s Vb1 Lưu lượng riêng của bơm thủy lực 1 m3/vòng Vb2 Lưu lượng riêng của bơm thủy lực 2 m3/vòng Vd1 Lưu lượng riêng của động cơ thủy lực 1 m3/vòng Vd2 Lưu lượng riêng của động cơ thủy lực 2 m3/vòng [nb1] Tốc độ quay danh nghĩa của bơm thủy lực 1 vòng/s [nb2] Tốc độ quay danh nghĩa của bơm thủy lực 2 vòng/s [nd1] Tốc độ quay danh nghĩa của động cơ thủy lực 1 vòng/s [nd2] Tốc độ quay danh nghĩa của động cơ thủy lực 2 vòng/s [pb1] Áp suất danh nghĩa của bơm thủy lực 1 Pa [pb2] Áp suất danh nghĩa của bơm thủy lực 2 Pa [p d1 ] Áp suất danh nghĩa của động cơ thủy lực 1 Pa [p d2 ] Áp suất danh nghĩa của động cơ thủy lực 2 Pa pa Áp suất của dầu công t ... hoá vi phân”, Tạp chí Giao thông Vận tải (Tháng 5). 7. ThS. Nguyễn Thùy Chi, PGS. TS. Nguyễn Đăng Điệm, (2021), “Khảo sát sự ảnh hưởng của đường kính lỗ khoan và cơ tính của đất đến các thông số kỹ thuật hợp lý của gầu khoan trên máy khoan cọc nhồi theo chỉ tiêu cực tiểu chi phí năng lượng riêng”, Tạp chí Cơ khí Việt Nam, (Tháng 5). 133 TÀI LIỆU THAM KHẢO I- TIẾNG VIỆT [1]. Nguyễn Bính (2005), Máy thi công chuyển dùng, NXB Giao thông Vận tải, Hà Nội. [2]. Trần Văn Chiến (2005), Động lực học máy trục, NXB Hải Phòng, Hải Phòng. [3]. Vũ Liêm Chính, Phạm Quang Dũng, Trương Quốc Thành (2002), Cơ sở thiết kế máy xây dựng, NXB Xây dựng, Hà Nội. [4]. Đỗ Thái Cường (2012), Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo cụm đầu khoan của máy khoan cọc nhồi BG36, Đề tài NCKH-CN cấp Bộ Công Thương, Mã số: 39.12RD/HĐ-KHCN. [5]. Đỗ Thái Cường (2013), Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo mâm quay truyền động hai động cơ thay thế mâm quay truyền động một động cơ cho máy khoan cọc nhồi, Đề tài NCKH-CN cấp Bộ Công Thương, Ký hiệu:115.13RD/HĐ- KHCN. [6]. Nguyễn Văn Chọn (1998), Kinh tế trong đầu tư, trang bị và sử dụng máy xây dựng. NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. [7]. Nguyễn Hữu Chí (2012), Nghiên cứu cơ sở khoa học tính toán lắp ghép cần trục trên hệ thống phao nổi khi làm việc trên sông ngòi, kênh rạch vùng đồng bằng Sông Cửu Long, Luận án Tiến sĩ, Trường Đại học GTVT, Hà Nội. [8]. Trịnh Chất, Lê Văn Uyển (2006), Tính toán hệ thống dẫn động cơ khí - Tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam. [9]. Trịnh Chất, Lê Văn Uyển (2006), Tính toán hệ thống dẫn động cơ khí - Tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam. [10]. Phan Nguyên Di, Nguyễn Văn Khang (1991), Tính toán dao động máy, NXB Khoa học và Kỹ thuật. [11]. TS. Nguyễn Hữu Đẩu (2011), Công nghệ mới đánh giá chất lượng cọc, NXB Xây dựng, Hà Nội. [12]. Đỗ Xuân Đinh (2003), Hệ thống truyền động thủy lực dùng trong các thiết bị xây dựng, NXB Xây dựng, Hà Nội. 134 [13]. Trần Doãn Đình, Nguyễn Ngọc Lễ (2002), Truyền dẫn thủy lực trong chế tạo máy, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, [14]. Bùi Anh Định, Nguyễn Sỹ Ngọc (2000), Nền và móng công trình cầu đường, NXB Giao thông Vận tải, Hà Nội. [15]. Nguyễn Đăng Điệm, Nguyễn Văn Vịnh (2014), Truyền động Máy xây dựng, NXB Giao thông Vận tải, Hà Nội. [16]. Nguyễn Đăng Điệm và các cộng sự (2015), Máy Xây Dựng, NXB Giao thông Vận tải, Hà Nội. [17]. Nguyễn Văn Khang (2011),“Dao động kỹ thuật”, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. [18]. Hồ Quốc Hoa, Phạm Quang Hiệu (2011), Khoan khảo sát công trình và giếng kỹ thuật, NXB Trường ĐH Mỏ - Địa Chất, Hà Nội. [19]. Trần Thị Hồng (2001), Nghiên cứu ứng dụng thiết bị và công nghệ khoan cọc nhồi mở rộng đáy trong điều kiện địa chất TP. Hồ Chí Minh, Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật, Mã số 2.01.31, TP. Hồ Chí Minh. [20]. Nguyễn Văn Hợp, Phạm Thị Nghĩa (1996), Kết cấu thép máy xây dựng, NXB Giao thông Vận tải, Hà Nội. [21]. Nguyễn Văn Hợp (1998), Máy trục vận chuyển, NXB Giao thông Vận tải, Hà Nội. [22]. Nguyễn Thanh Hải, Giáo trình tối ưu hóa ( Giáo trình dành cho ngành tin học và công nghệ thông tin), Trường Đại học Nông nghiệp 1, NXB Bách khoa, Hà Nội. [23]. Nguyễn Nhật Lệ (2009), Các bài toán cơ bản của tối ưu hóa và điều khiển tối ưu, NXB Khoa học và kỹ thuật. [24]. Vũ Thế Lộc, Vũ Thanh Bình (1997), Máy làm đất, Nhà xuất bản Giao thông Vận tải, Hà Nội. [25]. Trần Đức Long, Nguyễn Viết Tân, Lê Văn Cường (2013), “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mô men cản đào của máy khoan cọc nhồi Bauer BG-25”, Tạp chí Nghiên cứu KH&CN Quân sự, Số 27, tháng 10-2013, Trang 103-108. [26]. Nguyễn Công Mẫn (2000), Cơ học đất cho đất không bão hòa, NXB Giáo dục Việt Nam. 135 [27]. Nguyễn Chí Minh (2015), Nghiên cứu xác định các thông số cơ bản của thiết bị tạo rung trong hệ thống thiết bị thi công cọc cát đầm phục vụ công tác xử lý nền đất yếu tại đồng bằng Bắc Bộ , Luận văn Thạc sỹ Kỹ thuật Máy xây dựng- Xếp dỡ, Trường ĐH GTVT, Hà Nội. [28]. Nguyễn Đức Nghĩa (1996), Tối ưu hóa (Quy hoạch tuyến tính và rời rạc), NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội. [29]. Nguyễn Sỹ Ngọc, Trần Văn Dương (2006), Địa chất công trình, NXB Giao thông Vận tải, Hà Nội. [30]. Nguyễn Văn Phóng, “Các loại đất yếu vùng ven biển đồng bằng Bắc Bộ và đặc tính địa chất công trình của chúng”, Tạp chí KHKT- Mỏ Địa chất số 46- Tháng 4-2014, Trang 24-29. [31]. Nguyễn Phùng Quang (2005), Matlab & Simulink dành cho kỹ sư điều khiển tự động, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. [32]. Nguyễn Viết Tân (2009), “Xác định các thông số tối ưu của thiết bị công tác máy bốc xúc sử dụng trong thi công đường hầm khẩu độ vừa và nhỏ”, Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật, Học viện Kỹ thuật Quân sự, Hà Nội [33]. Nguyễn Viết Tân (2020), Bài giảng phương pháp tối ưu các thông số của xe máy công binh. [34]. Trương Quốc Thành, Nguyễn Văn Mạnh (2014), “Tính toán lực cản công tác lên thiết bị khoan cọc nhồi kiểu gầu”, Tạp chí Khoa học công nghệ Xây dựng, Số 18, Trang 17-25. [35]. Trương Quốc Thành, Nguyễn Tiến Nam, Nguyễn Ngọc Nhì (2014), “Nghiên cứu xác định các thông số vận hành hợp lý của máy khoan cọc nhồi khi làm việc với gầu mở rộng đáy”, Tạp chí Khoa học công nghệ Xây dựng, Số 18 tháng 2-2014, Trang 7-16. [36]. Trương Quốc Thành, Phạm Quang Dũng (1999), Máy và thiết bị nâng, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. [37]. Đinh Trọng Thân (2013), Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo mũi khoan chuyên dùng mở rộng đáy cọc khoan nhồi, Đề tài NCKH-CN cấp Bộ Trọng Điểm , Mã số DT 093016. 136 [38]. Vũ Quang Thập (2014), Ứng dụng phần mềm Matlab-Simulink giải các bài toán động lực học trên ô tô, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội. [39]. Lê Đức Thắng (1998), Tính toán móng cọc, NXB Xây dựng, Hà Nội [40]. Lưu Bá Thuận (2005), Tính toán máy thi công đất, NXB Xây dựng, Hà Nội. [41]. Lưu Bá Thuận, (2012). Máy làm đất và công tác cơ giới hóa đất, NXB Xây dựng, Hà Nội [42]. Bùi Minh Trí, Bùi Thế Tâm (1995), Giáo trình tối uu hóa, Cơ sở lý thuyết, thuật toán, chương trình mẫu Pascan, NXB Giao thông Vận tải, Hà Nội [43]. Nguyễn Ngọc Trung, Nguyễn Đăng Điệm, Nguyễn Văn Vịnh. “Nghiên cứu thực nghiệm xác định các thông số động lực học của máy ép cọc thủy lực di chuyển bước”. Tạp chí Cơ khí Việt Nam, số 1+2, năm 2017. [44]. Nguyễn Viết Trung (2009), Thiết kế tối ưu, NXB Xây dựng, Hà Nội [45]. Đào Trọng Trường, Nguyễn Đăng Hiếu (1986), Máy nâng chuyển tập 1, 2&3, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. [46]. Nguyễn Văn Vịnh (2013), Bài giảng động lực học máy xây dựng, Trường Đại học GTVT, Hà Nội. [47]. Nguyễn Văn Vịnh và các cộng sự (2011), Nghiên cứu tính toán, thiết kế, chế tạo bộ công tác của máy khoan cọc nhồi lắp trên cần trục bánh xích, Đề tài NCKH-CN cấp Bộ GD-ĐT, mã số B2011-04-01. [48]. Nguyễn Thiệu Xuân (2014), Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm máy xây dựng, NXB Xây dựng, Hà Nội. [49]. Nguyễn Uyên (2005), Xử lý nền đất yếu trong xây dựng, NXB Xây Dựng, Hà Nội. [50]. Nguyễn Doãn Ý (2009), Xử lý số liệu thực nghiệm trong kỹ thuật, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. [51]. Công Ty TNHH Cơ khí Việt Sinh.” Giới thiệu về đầu khoan D12ED-Việt Sinh”, Lưu hành nội bộ, năm 2017. [52]. Tiêu chuẩn Việt Nam (1998), Chỉ dẫn thiết kế móng cọc: TCVN 205 – 1998; TCVN 9393:2012; TCVN10304-581. [53]. Tiêu chuẩn Việt Nam (2006), TCVN 4244:2005 Thiết bị nâng: Thiết kế, chế tạo và kiểm tra kỹ thuật. [54]. Tài liệu lưu hành nội bộ của Công Ty TNHH Hợp Thành. 137 [55]. Tài liệu lưu hành nội bộ của Công ty Cổ phần Vimeco. II- TIẾNG ANH [56]. Bengt H. Fellenius (2006), Basics of Foundation design, Canada. [57]. BRAJA M. DAS, Principles of Geotechnical Engineering, page 470-471, Ninth Edition. [58]. D. G . Fredlund, (1998) The shear strength of unsaturated soil, University of Soskarche, Snskatoon, Sask.,Canada; N.R.MORGENSTERN University of Albertr, Edmonron, Alro., Crrnmrkr T6G2G7;R.A.WIDGER, Department of Highways, Prince Albert, Sask., Canada S6V5S4, [59]. D.J. Fredlund, H. Rahardjo (1978), Soil mechanics for unsaturated soils Fredlund. [60]. Huimei Kang, a, Yishe XU (2014), Effect of Mount Position of Main Winch on Drilling Mast Strength in Rotary Drilling Rig, Advanced Materials Research Vol. 1055 (2014) pp 147-151© (2014) Trans Tech Publications, witzerland doi:10.4028/www.scientific.net/AMR.1055.147. [61]. K. V. Price, R. M. Storn, and J. A. Lampinen (2005), Differential Evolution A Practical Approach to Global Optimization, Springer-Verlag. [62]. Jian Qin, Yimin Ma, Yan Ding (2015), “Structural Analysis of Mast of Special Rotary Drilling Rig for Transmission Line”, 5th International Conference on Advanced Engineering Materials and Technology (AEMT 2015). [63]. Tao JIANG, Yiping YOU, Guangyan XUE, Anlin WANG (2011), Research on the dynamic characteristics of mast mechanism of rotary drilling rig, International Workshop on Automobile, Power and Energy Engineerin, Procedia Engineering 16-763-771. [64]. Xinxin Xu, Shengjie Jiao, Jianlian Cheng (2014), Study and Test of Coupled Axial and Transverse Vibrations on Drillpipe for Rotary Drilling Rig, Applied Mechanics and Materials Vol. 472 (2014) pp 73-78 © (2014) Trans Tech Publications, Switzerland. 138 [65]. Xu Zhou, HE Qing-hua, ZHU Jian-xin, HE Xiang-yu (2008), Dynamics modeling and simulation of hydraulic system of pile driving under adding force, Journal of Central South University, China. [66]. Yan-Li Chen, Tao Shang, Jun-liang Li (2016), “Evaluation for energy-saving effect of hybrid drilling rig system based on the logic threshold method”, Journal of Terramechanics 63 49–60. [67]. Wen-Wu Liu, Chang-Sheng Hu, Nian-Li Lu (2016), “Vertical dynamic impedance of the support plate of the Rod-less drilling rig in layered soil”; Journal homepage: www.elsevier.com/locate/soildyn; Soil Dynamics and Earthquake Engineering 80, page138–148. III. TIẾNG NGA [68]. В.И. Баловнев, “Многоцелевые дорожно-строителъные и технологические машины”. ОМСК-МОСКВА 2006 ю. [69]. Майоров Ю.П., Ковальский В.Ф., Дубровин В.А., Грунин Е.И - Расчет параметров переходных процессов гидравлических приводов с объёмные регулированием скорости - М.: МИИТ, 2005 г., 60 с. [70]. МайоровЮ.П., КовальскийВ.Ф., ДубровинВ.А., ГрунинЕ.И. (2005), Расчет параметров переходных процессов гидравлических приводов с объёмным регулированием скорости, М.: МИИТ, Mockba. 139 PHỤ LỤC Các tài liệu kèm theo luận án được đóng thành 02 tập tài liệu: 1. Danh mục các công trình đã công bố kết quả nghiên cứu của luận án. 2. Phụ lục luận án, gồm các phần: - Phụ lục 1. Xác định các thông số kỹ thuật của máy khoan cọc nhồi - Phụ lục 2. Chương trình mô phỏng các trường hợp làm việc của máy - Phụ lục 3. Tính toán các thông số phục vụ chương trình giải bài toán tối ưu của máy, thân chương trình và bảng tổng hợp kết quả chạy chương trình tối ưu. - Phụ lục 4. Thực nghiệm xác định các thông số động lực học hệ thống truyền động thủy lực
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_xac_dinh_cac_thong_so_ky_thuat_hop_ly_cua.pdf
- THÔNGTIN LA Tiếng Anh.docx
- THÔNGTIN LA Tiếng Việt.docx
- Tóm tắt luận án Tiếng Anh.pdf
- Tóm tắt luận án Tiếng Việt.pdf