Luận án Nghiên cứu phát triển và ứng dụng sơ đồ ban đầu hóa xoáy ba chiều cho mục đích dự báo chuyển động bão ở Việt Nam
Tính cấp thiết của đề tài
Bão nhiệt đới là một trong những hiện tượng thời tiết nguy hiểm nhất, đặc biệt
đối với những nơi nằm trong vùng hoạt động của bão – xoáy thuận nhiệt đới như
nước ta. Với tốc độ gió cực mạnh gần tâm, bão có thể trực tiếp gây nên những thiệt
hại nặng nề. Bão thường kèm theo mưa lớn có thể gây lũ lụt trên diện rộng và nước
dâng trong bão. Đặc biệt, cùng với xu thế nóng lên của khí hậu toàn cầu, sức tàn
phá và mức độ nguy hiểm của bão cũng tăng lên (Emanuel 2005, [38]). Chính vì
thế, yêu cầu về dự báo và cảnh báo bão chính xác, kịp thời là một trong những
nhiệm vụ quan trọng hàng đầu đối với nhiều cơ quan, ngành chức năng, nhất là đối
với những người làm dự báo nghiệp vụ. Để có thể đưa ra những hướng dẫn phòng
tránh, di dời kịp thời cho người dân, cần dự báo được 1) Quĩ đạo bão: Vị trí của bão
trong tương lai, hướng di chuyển và vùng đổ bộ (nếu có); và 2) Cấu trúc và cường
độ bão: Tốc độ gió cực lại, phân bố gió, vùng mưa và cường độ mưa. Trong hai yêu
cầu trên thì yêu cầu thứ nhất, dự báo quĩ đạo, có thể thực hiện dễ dàng hơn, còn dự
báo cường độ bão vẫn còn là thách thức lớn trên thế giới. Ở nước ta, việc dự báo quĩ
đạo bão có tầm quan trọng đặc biệt. Tuy nhiên, những gì mà chúng ta đạt được vẫn
đang ở mức độ khởi đầu, do đó một trong những nhiệm vụ trọng tâm của ngành khí
tượng thủy văn nước ta hiện nay là nâng cao chất lượng dự báo bão, nhất là quĩ đạo
bão.
Có nhiều phương pháp dự báo quĩ đạo bão:
1) phương pháp synop: chủ yếu sử dụng hệ thống các bản đồ hình thế thời
tiết, dựa trên khái niệm dòng dẫn đường với giả thiết xoáy bão được đặt
vào trường môi trường (dòng nền) và di chuyển cùng với dòng nền này;2
2) phương pháp thống kê: dựa trên mối quan hệ thống kê giữa tốc độ và
hướng di chuyển của xoáy bão với các tham số khí tượng khác nhau, qua
đó xây dựng các phương trình dự báo. Một trong những mô hình thống kê
sử dụng các yếu tố thống kê khí hậu và quán tính là CLIPER (CLImatology
and PERsistent). CLIPER được coi là mô hình “không kỹ năng” và thường
được sử dụng để đánh giá mức độ hiệu quả các các mô hình dự báo khác.
3) phương pháp sử dụng các mô hình số trị (hay phương pháp số), dựa trên
việc giải số các phương trình toán học mô tả trạng thái của khí quyển để
đưa ra được các yếu tố thời tiết trong tương lai.
Trong các phương pháp kể trên thì phương pháp số có nhiều ưu điểm nhất,
cho phép dự báo quĩ đạo bão thông qua việc tích phân các phương trình mô tả động
lực học khí quyển một cách khách quan, tính được các biến khí tượng một cách
định lượng. Một trong những điều kiện tiên quyết để mô hình có thể dự báo chính
xác là điều kiện ban đầu (trường ban đầu) mô tả đúng trạng thái thực của khí quyển.
Thế nhưng điều này không phải lúc nào cũng dễ dàng có được, nhất là đối với
những trường hợp bão hình thành và hoạt động ở các vùng biển nhiệt đới, nơi mà
mạng lưới các trạm quan trắc vô cùng thưa thớt. Thực tế, nếu không có những
nguồn số liệu quan trắc bổ sung khác, như ảnh vệ tinh, radar, mà chỉ với mạng
lưới quan trắc synop truyền thống thì nhiều cơn bão sẽ không được phát hiện, hoặc
nếu có thì thường không chính xác về vị trí tâm xoáy cũng như cấu trúc và cường
độ. Để có thể biểu diễn chính xác hơn cấu trúc và vị trí của bão trong trường ban
đầu cho các mô hình số người ta thường sử dụng phương pháp ban đầu hóa xoáy
bão. Mục đích cuối cùng của các phương pháp này là thay thế xoáy phân tích không
chính xác trong trường ban đầu bằng một xoáy nhân tạo mới sao cho có thể mô tả
gần đúng nhất với xoáy bão thực. Một trong những phương pháp ban đầu hóa xoáy
thường được sử dụng là cài xoáy giả (bogus vortex) hay còn gọi là xoáy nhân tạo
(artificial vortex). Phương pháp này bao gồm 2 quá trình: 1) “Tách” xoáy phân tích
ra khỏi trường môi trường và 2) Xây dựng một xoáy nhân tạo dựa trên lý thuyết
hoặc kinh nghiệm và một số thông tin quan trắc bổ sung về bão như vị trí tâm, quĩ3
đạo, cường độ, v.v. (từ đây sẽ gọi các thông tin bổ sung này là các chỉ thị bão) để từ
đó kết hợp với trường môi trường. Các phương pháp ban đầu hóa xoáy đã được sử
dụng cho cả những mô hình hai chiều đơn giản như mô hình chính áp đến những
mô hình ba chiều đầy đủ, và thực tế đã chứng tỏ rằng trong đa số trường hợp việc
ban đầu hóa xoáy đã góp phần nâng cao được chất lượng dự báo quĩ đạo bão một
cách đáng kể
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu phát triển và ứng dụng sơ đồ ban đầu hóa xoáy ba chiều cho mục đích dự báo chuyển động bão ở Việt Nam
Nh107 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN BÙI HOÀNG HẢI NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG SƠ ĐỒ BAN ĐẦU HÓA XOÁY BA CHIỀU CHO MỤC ĐÍCH DỰ BÁO CHUYỂN ĐỘNG BÃO Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHÍ TƯỢNG HỌC Hà Nội - 2008 Nghiên cứu phát triển sơ đồ phân tích và ban đầu hóa xoáy thuận nhiệt đới 3 chiều cho mục đích dự báo quĩ đạo bão ở Việt Nam. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN BÙI HOÀNG HẢI NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG SƠ ĐỒ BAN ĐẦU HÓA XOÁY BA CHIỀU CHO MỤC ĐÍCH DỰ BÁO CHUYỂN ĐỘNG BÃO Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Khí tượng học Mã số: 62 44 87 01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHÍ TƯỢNG HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1 PGS. TS. Phan Văn Tân 2 PGS. TS. Nguyễn Đăng Quế Hà Nội - 2008 i Lời cam đoan Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào khác. Tác giả Bùi Hoàng Hải ii Lời cảm ơn Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc nhất đến PGS. TS. Phan Văn Tân và PGS. TS. Nguyễn Đăng Quế, là những người thầy đã tận tình chỉ bảo, định hướng khoa học và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận án. Lời cảm ơn này cũng được gửi đến GS. Roger K. Smith, Đại học Tổng hợp Munich, người đã giúp đỡ tận tình trong thời gian tôi thực tập ở Munich và cũng như đã cung cấp các tài liệu và ý tưởng cho luận án này. Trong quá trình xây dựng sơ đồ ban đầu hóa xoáy cho luận án, tôi đã nhận được sự trợ giúp về tài liệu và một số thư viện chương trình từ TS. Harry C. Weber, Đại học Tổng hợp Munich, tôi xin cảm ơn những giúp đỡ nhiệt tình của ông. Tôi xin chân thành cảm ơn TSKH. Kiều Thị Xin, GS. TS. Trần Tân Tiến và những thầy cô trong khoa Khí tượng Thủy văn và Hải dương học đã cung cấp cho tôi những kiến thức chuyên môn quí báu, những lời khuyên chân hữu ích và hơn hết là niềm say mê nghiên cứu khoa học. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Khoa Khí tượng Thủy Văn và Hải dương học, Phòng Sau Đại học trường Đại học Khoa học tự nhiên vì đã tạo điều kiện giúp đỡ và tổ chức những hoạt động học tập và nghiên cứu một cách tận tình. Luận án này không thể thực hiện được nếu thiếu nguồn giúp đỡ và động viên vô cùng to lớn từ gia đình tôi, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu nặng đến những người thân yêu trong gia đình, đặc biệt là mẹ tôi. Cuối cùng, đối với bạn bè, đồng nghiệp của tôi ở Khoa Khí tượng Thủy văn và Hải dương học và Trung Tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung Ương và những nơi khác, tôi xin gửi lòng biết ơn chân thành vì những góp ý hữu ích trong chuyên môn và những chia sẻ trong cuộc sống. iii Mục lục Lời cam đoan............................................................................................................... i Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii Mục lục...................................................................................................................... iii Danh mục hình ảnh .....................................................................................................v Danh mục bảng biểu.................................................................................................. ix Danh mục các ký hiệu viết tắt .....................................................................................x MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1 Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................................... 1 Mục đích của luận án......................................................................................................... 4 Những đóng góp mới của luận án ..................................................................................... 4 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn........................................................................................... 4 Tóm tắt cấu trúc luận án .................................................................................................... 5 CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ BÃO VÀ BAN ĐẦU HÓA XOÁY BÃO ......................................................................................................6 1.1 Những nghiên cứu lý thuyết và ứng dụng về chuyển động của bão.......................... 7 1.2 Những nghiên cứu ban đầu hóa xoáy trong các mô hình dự báo chuyển động của bão 12 1.2.1 Các phương pháp xây dựng xoáy nhân tạo .................................................... 14 1.2.2 Các phương pháp phân tích xoáy................................................................... 24 1.2.3 Các phương pháp kết hợp xoáy nhân tạo với trường môi trường .................. 29 1.3 Những nghiên cứu trong nước về dự báo quỹ đạo bão bằng mô hình số ................ 32 CHƯƠNG 2 : NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN SƠ ĐỒ BAN ĐẦU HÓA XOÁY BA CHIỀU 36 2.1 Phương pháp phân tích xoáy ba chiều..................................................................... 36 2.1.1 Xác định trường qui mô lớn ........................................................................... 38 2.1.2 Xác định vị trí tâm xoáy phân tích................................................................. 40 2.1.3 Phân tích phương vị ....................................................................................... 41 2.2 Phương pháp xây dựng xoáy ba chiều cân bằng ..................................................... 43 2.3 Khảo sát sơ đồ xây dựng xoáy cân bằng ................................................................. 47 2.3.1 Tổng quan về mô hình WRF.......................................................................... 47 2.3.2 Cấu hình thí nghiệm....................................................................................... 56 2.3.3 Một số kết quả................................................................................................ 58 2.4 Một số nhận xét ....................................................................................................... 67 iv CHƯƠNG 3 : ÁP DỤNG SƠ ĐỒ BAN ĐẦU HÓA XOÁY BA CHIỀU DỰ BÁO QUĨ ĐẠO BÃO ...............................................................................................69 3.1 Sơ lược về mô hình HRM........................................................................................ 70 3.1.1 Hệ phương trình cơ bản.................................................................................. 70 3.1.2 Lưới ngang ..................................................................................................... 73 3.1.3 Lưới thẳng đứng............................................................................................. 73 3.1.4 Tham số hóa vật lý ......................................................................................... 75 3.2 Ban đầu hóa xoáy ba chiều cho HRM_TC.............................................................. 76 3.3 Xác định các tham số khả dụng............................................................................... 79 3.3.1 Số liệu và miền tính ....................................................................................... 79 3.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá ...................................................................................... 80 3.3.3 Bán kính gió cực đại ...................................................................................... 83 3.3.4 Bán kính gió 15m/s ........................................................................................ 93 3.3.5 Hàm trọng số theo phương thẳng đứng........................................................ 102 3.3.6 Kết hợp phân bố gió tiếp tuyến phân tích với phân bố gió tiếp tuyến giả ... 110 3.4 Nhận xét chung...................................................................................................... 114 CHƯƠNG 4 : THỬ NGHIỆM SƠ ĐỒ BAN ĐẦU HÓA XOÁY MỚI...........117 4.1 Thiết kế thí nghiệm................................................................................................ 117 4.1.1 Cấu hình thí nghiệm..................................................................................... 117 4.1.2 Các trường hợp bão dự báo.......................................................................... 118 4.1.3 Số liệu và miền tính ..................................................................................... 119 4.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá .................................................................................... 119 4.2 Kết quả dự báo thử nghiệm ................................................................................... 120 4.2.1 Khảo sát một số trường hợp......................................................................... 120 4.2.2 Đánh giá chung ............................................................................................ 126 4.3 Tóm tắt................................................................................................................... 129 KẾT LUẬN.............................................................................................................131 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .................................................................................................................................134 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................135 PHỤ LỤC................................................................................................................142 v Danh mục hình ảnh Hình 1.2.1: Sơ đồ mô tả bài toán ban đầu hóa xoáy bão .....................................................13 Hình 1.2.2: Phân bố gió tiếp tuyến ứng với Vm=30m/s, rm=60km ứng với A) profile rankine (1.2.14); B) profile (1.2.16) với tham số a=10-6 và b=6; C) profile (1.2.17) với b=0.63; Profile (1.2.18) với b=0.63, ra=600km và Va=6m/s. ..............................22 Hình 1.2.3: Phân bố của gió tiếp tuyến theo áp suất tại các bán kính 2o,4o,6o vĩ theo số liệu thám sát tổng hợp của các cơn bão ở Đại Tây Dương (A) và Thái Bình Dương (B). (Theo Gray,1981)[44] ..................................................................................23 Hình 1.2.4: Sơ đồ phân tích xoáy trong mô hình bão MMM của GFDL (nguồn: Kurihara và nnk, 1993 [52]). Trường phân tích qui mô lớn (Large scale analysis) được tách ra thành trường nền (Basic field) và trường nhiễu động (Disturbance field). Trường nhiễu động được tách thành trường xoáy phân tích (Analyzed vortex) và trường nhiễu phi xoáy (Non-hurricance field). Trường môi trường (Environmental field) nhận được bằng cách cộng trường nền và trường nhiễu phi xoáy...................................................................................................................... ... , “Verification of a nested barotropic hurricane track forecast model (VICBAR)”. Mon. Wea. Rev. (122), pp. 2804-2815. 23. Bach, H., 1969: On the downhill method. Commun. Assoc. Comp. Mach., 12, 675–687. 24. Barnes, S. L. (1964), “A technique for maximizing details in numerical weather map analysis”, J. Appl. Meteor. (3), pp. 396-409. 25. Bender, M. A., R. J. Ros, R. E. Tuleya and Y. Kurihara (1993), “Improvements in tropical cyclone track and intentsity forecasts using the GFDL initialization scheme”. Mon. Wea. Rev. (121), pp. 2046-2061. 26. Chan, J. C. L. and W. M. Gray, (1982), “Tropical cyclone movement and surrounding flow relationships”. Mon. Wea. Rev., (110), pp. 1354-1374. 27. Cooks and Gray (2002), “Variability of the Outer Wind Profiles of Western North Pacific Typhoons: Classifications and Techniques for Analysis and Forecasting” 28. Davidson, N. E. and K. Puri (1992), “Tropical prediction using dynamical nudging, satellite-defined convective heat sources, and a cyclone bogus”, Mon. Wea. Rev. (120), pp. 2501-2521. 29. Davidson, N. E. and H. C. Weber (2000), “The BMRC high-resolution tropical cyclone prediction system TC-LAPS”, Mon. Wea. Rev. (128), 1245-1264. 30. Davidson, N. E., J. Wadsley, K. Puri, K. Kurihara, and M. Ueno (1993): Implementation of the JMA typhoon bogus in the BMRC tropical prediction system, J. Meteor. Soc. Japan (71), pp. 437-467. 31. Davis, C. A. and L. F. Bosart (2001), “Numerical Simulations of the Genesis of Hurricane Diana (1984). Part I: Control Simulation”, Mon. Wea. Rev. (129), pp. 1859-1881. 32. Davis, C. and S. Lownam, (2001), “The NCAR-AFWA tropical cyclone bogussing scheme”. A report prepared for the Air Force Weather Agency (AFWA). 12pp. 33. DeMaria, M., D. Aberson, K. V. Ooyama and S.J. Lord (1992), “A nested specture model for hurricane track forcasting”, Mon. Wea. Rev. (120), pp. 1628-1643. 34. DeMaria, M. (1985), “Tropical Cyclone Motion in a Nondivergent barotropic model”, Mon. Wea. Rev. (113), pp. 1199-1209. 138 35. DeMaria, M. (1987), “Tropical cyclone track prediction with a barotropic spectra model”, Mon. Wea. Rev. (115), pp. 2346-2357. 36. Dvorak, V. E. (1975), “Tropical cyclone intensity analysis and forecasting from satellite imagery”. Mon. Wea. Rev. (103), 420-430. 37. Emanuel, K A. (1991), “Theories of hurricanes”, Anu. Rev. Fluid Tech. (23), pp. 179-196. 38. Emanuel, K A. (2005), “Increasing destructiveness of tropical cyclones over the past 30 years”, nature (436), pp. 686-688. 39. Fiorino, M.J., and R. L. Elsberry (1989), “Some aspects of vortex structure related to tropical cyclone motion”, J. Atmos. Sci. (46), pp. 975-990. 40. Frank W. M. and E. A. Ritchie (1999), “Effects of Environmental Flow upon Tropical Cyclone Structure”, Mon. Wea. Rev. (127), pp. 2045-2061. 41. Frank W. M. and E. A. Ritchie (2001), “Effects of Vertical Wind Shear on the Intensity and Structure of Numerically Simulated Hurricanes”, Mon. Wea. Rev. (129), pp. 2249-2269. 42. Fujita, T. (1953), “Pressure distribution in typhoon.” Geophys. Mag. (23), pp. 437-451. 43. George, J. E. and Gray, W. M. (1976), “Tropical cyclone motion and surrounding parameter relationships”. J. Appl. Meteor., (15), pp. 1252- 1264. 44. Gray (1981), “Recent advances in tropical cyclone reseach from rawinsonde composite analysis”. WMO Publication., Geneva Switzeland, pp. 1252-1264. 45. Grell G. A., J. Dudhia, and D. R. Stauffer, (1994): A description of the fifth-generation Penn State/NCAR Mesoscale Model (MM5). NCAR Tech. Note NCAR/TN-398+STR, 138 pp. 46. Holland, G. (1980), “An analytics model of the wind and pressure profile in hurricanes”. Mon. Wea. Rev., (108), pp. 1212-1218. 47. Horsfall F., M. DeMaria, and J. M. Gross, (1997): “Optimal use of large- scale boundary and initial fields for limited-area hurricane forecast models”. Preprints, 22d Conf. on Hurricanes and Tropical Meteorology, Fort Collins, CO, Amer. Meteor. Soc., pp. 571–572. 48. Iwasaki T., H. Hakano and M. Sugi, (1987), “The performance of a typhoon track prediction model with cumulus parameterization”, J. Meteor. Soc. Japan, (65), pp. 555-570. , 49. Kasahara, A.(1957), “The numerical prediction of hurricane movement with the barotropic model”, J. Meteorol., 14, pp. 386-402. 139 50. Kasahara, A. and G. W, Platzman (1963), “Interaction of a hurricane with a steering field and its effect upon the hurricane trajectory”, Tellus (15), pp. 321-335. 51. Kimball S. K. and J. L. Evans (2002), “Idealized Numerical Simulations of Hurricane–Trough Interaction”, Mon. Wea. Rev. (130), pp. 2210-2227. 52. Kurihara, Y., M.A. Bender, and R. J. Ross (1993), “An Initialization Scheme of Hurricane Models by Vortex Specification”. Mon. Wea. Rev., (121), pp. 2030-2045. 53. Kurihara, Y., M.A. Bender, R.T. Tuleya, and R. J. Ross (1995), “Improvements in the GFDL Hurricane Prediction System”. Mon. Wea. Rev. (123), pp. 2791-2081. 54. Laprise R. (1992), “The Euler Equations of motion with hydrostatic pressure as as independent variable”, Mon. Wea. Rev. (120), pp. 197–207. 55. Lowmam, S., and C. Davis (2001), “Development of a tropical cyclone bogussing scheme for the MM5 system”. Preprint, The Eleventh PSU/NCAR Mesoscale Model Users' Workshop, June 25-27, 2001, Boulder, Colorado, pp. 130-134. 56. Merril, R.T., (1984): “A comparison of Large and Small Tropical Cyclones”, Mon. Wea. Rev., (112), pp. 1408-1418. 57. Navon, I. M., X. Zou, J. Derber, and J. Sela (1992), “Variational data assimilation with an adiabatic version of the NMC spectral model”. Mon. Wea. Rev., (120), pp. 1433–1446. 58. Nguyen Chi Mai, R. K. Smith, H. Zhu, W. Ulrich (2002), “A minimal axi- symmetric tropical cyclone model”, Q. J. R. Meteorol. Soc. (128), pp. 1- 20. 59. Ooyama, K. (1969), “Numerical Simulation of life cycle of tropical cyclones”, J. Atmos. Sci. (26) No 1., pp. 3-38. 60. Pu, Z. X., S. A. Braun (2001), “Evaluation of Vortex Techniques with Four-Dimensional Variational Data Assimilation”. Mon. Wea. Rev. (129), pp. 2023-2039. 61. Randhir Singh, P. K. Pal, C. M. Kishtawal and P. C. Joshi, (2005), “Impact of bogus vortex for track and intensity prediction of tropical cyclone”, J. Earth Syst. Sci. 114, No. 4, August 2005, pp. 427-436. 62. Reeder, M. J., R. K Smith and S. J. Lord (1991), “The detection of flow asymmetries in the tropical cyclone environment”. Mon. Wea. Rev. (119), pp. 848-854. 140 63. Ross, R. J. and Y. Kurihara (1992), “A simplified scheme to simulate asymmetries due to the beta effect in barotropic vortices”, J. Atmos. Sci. (49), pp. 1620-1628. 64. Sanders, F., and R. W. Burpee (1968), “Experiments in barotropic hurricane track forecasting”. J. Appl. Meteor., (7), 313–323. 65. Sanders F., C. Pike, and J. P. Gaertner, (1975), “A barotropic model for operational prediction of tracks of tropical storms”. J. Appl. Meteor, (14), pp. 265–280. 66. Serrano, E. and P. Undén (1994), “Evaluation of a tropical cyclone bogusing method in data assimilation and forecasting”, Mon. Wea. Rev. (122), pp. 1523-1547. 67. Skamarock, W.C., J.B. Klemp,J. Dudhia, D.O. Gill, D. M. Barker, W. Wang, J. G. Powers (2005), A Description of the Advanced Research WRF Version 2, NCAR Techical Note, NCAR/TN–468+STR. 68. Smith, R. K. (1980), “Tropical cyclone eye dynamics”, J. Atmos. Sci. (37), pp. 1227-1232. 69. Smith, R. K (1981), “The cyclostropic Adjustment of Vortices with application to tropical cyclone modification”, J. Atmos. Sci. (38), pp. 2021-2030. 70. Smith, R. K., W. Ulrich (1990), “An analytics theory of tropical cyclone motion using a barotropic model”, J. Atmos. Sci. (47), pp. 1973-1986. 71. Smith, R. K., W. Ulrich, G. Dietachmaye (1990), “A numerical study of tropical cyclone motion using a barotropic model. I: The role of vortex asymmetries”, Quart. J. Roy. Meteor. Soc. (116), pp. 337-362. 72. Smith, R. K. (1991). “An analytic theory of tropical-cyclone motion in a barotropic shear flow”, Quart. J. Roy. Meteor. Soc. (117), pp. 685-714. 73. Smith, R. K., H. C. Weber, (1993), “An extended analytic theory of tropical-cyclone motion in a barotropic shear flow”, Q. J. R. Meteorol. Soc. 119, pp. 1149-1166. 74. Smith, R. K., W. Ulrich (1993), “Vortex Motion in relation to the absolute vorticity gradient of the vortex environment”, Quart. J. Roy. Meteor. Soc. (119), pp. 207-215. 75. Smith R. K. (2005), “Accurate determination of a balanced axisymmetric vortex in a compressible atmosphere”, Tellus, (58A), pp. 98-103. 76. Smith, R. K., M. T. Montgomery, H. Zhu (2005), “Buoyancy in tropical cyclone and other rapidly rotating atmospheric vortices.”, Dyn. Atmos. Oceans. (40), pp. 189-208. 141 77. Tiedtke, M. (1989), “A comprehensive mass flux scheme for cumulus parameterization in large-scale models”. Mon. Wea. Rev. (117), pp.1779- 1305. 78. Trinh V. T. and T. N. Krishnamurti, 1992, “Vortex initialization for Typhoon track prediction”, Meteor. Atmos. Phys. (47), p 117-126. 79. Weatherford, C. L. and W. M. Gray, (1988): “Typhoon structure as revealed by aircraft reconnaissance. Part I: Data analysis and climatology”. Mon. Wea. Rev., (116), pp. 1032-1043. 80. Weatherford, C. L. and W. M. Gray, (1988): “Typhoon structure as revealed by aircraft reconnaissance. Part II: Structural variability”. Mon. Wea. Rev., (116), pp. 1044-1056. 81. Weber, H. C., and R. K. Smith (1995), “Data sparsity and the tropical cyclone analysis and prediction problem: Some simulation experiments with a baratropic numerical model”. Quart. J. Roy. Meteor. Soc. (121), pp. 631-654. 82. Weber, H. C. (2001), “Hurricane track prediction with a new baratropic model”, Mon. Wea. Rev. (129), pp. 1834-1857. 83. Wicker L. J. and W. C. Skamarock (2002), “Time-Splitting Methods for Elastic Models Using Forward Time Schemes”. Mon. Wea. Rev. (130), pp. 2088-2097. 84. Wu LiQuang and S. A. Braun (2004), “Effects of Environmentally Induced Asymmetries on Hurricane Intensity: A Numerical Study”, J. Atmos. Sci. (61), pp. 3065-3081. 85. Xiao, Q., Y. H. Kuo, Y. Zhang, D. M. Barker, D. J. Won, (2006), “A tropical cyclone bogus data assimilation scheme in the MM5 3Dvar system and Numerical experiments with typhoon Rusa (2002) near landfall”, J. Meteor. Soc. Japan, (84), pp. 671-689. 86. Zhao-Xia Pu, Scott a. Braun (2001), “Evaluation of Vortex Techniques with Four-Dimensional Variational Data Assimilation”, Mon. Wea. Rev., (129), pp. 2023-2039. 87. Zhu H., R. K. Smith and W. Ulrich (2001), “A minimal three-dimensional tropical cyclone model”, J. Atmos. Sci. (28), pp. 1924-1944. 88. Zou, X., and Q. Xiao (2000), “Studies on the initialization and simulation of a mature hurricane using a variational bogus data assimilation scheme”. J. Atmos. Sci., (57), 836–860. 142 PHỤ LỤC
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_phat_trien_va_ung_dung_so_do_ban_dau_hoa.pdf