Luận án Nghiên cứu phát triển thiết bị tách dầu ra khỏi nước bằng phương pháp ly tâm
1. Tính cấp thiết của luận án
Dầu lẫn vào trong nước tại một số nguồn, ví dụ như: Dầu tràn do sự cố
tàu biển, dàn khoan, dầu lẫn trong nước dằn tàu, dầu rò rỉ lẫn vào nước la
canh của tàu thủy, dầu rò rỉ từ các cơ sở sản xuất chảy vào nước thải, vv
Loại dầu có thể là dầu thô, các sản phẩm dầu mỏ tinh chế (như xăng hoặc
nhiên liệu diesel), dầu nhờn hoặc dầu trộn lẫn trong chất thải, vv Trong các
nguồn dầu lẫn vào trong nước thì nguồn dầu tràn có số lượng là lớn nhất nên
cần tìm giải pháp xử lý.
Sự cố tràn dầu thường xảy ra ngoài khơi, nên mức độ ảnh hưởng rất lớn,
trong phạm vi rộng, ảnh hưởng tới nhiều lĩnh vực khác nhau như kinh tế, du
lịch, thủy hải sản, vận tải quốc tế, sức khỏe nhân dân, . Việc lan truyền dầu
trong nước biển phụ thuộc các yếu tố như thời tiết (nhiệt độ, cấp gió, hướng
gió), sóng biển, thủy triều, cùng các yếu tố vật chất trong nước biển. Một khi
xảy ra sự cố, thì khả năng khoanh vùng, xử lý sự cố gặp nhiều khó khăn do
môi trường làm việc trên biển thường khắc nghiệt. Ngăn ngừa và khắc phục
sự cố tràn dầu là công việc hết sức cần thiết, nhưng phức tạp và khó khăn, đòi
hỏi sự tổ chức, phối hợp mau lẹ và việc áp dụng các kỹ thuật phù hợp. Công
việc ban đầu là tiến hành triển khai các công cụ kỹ thuật cao hoặc đơn giản
như sử dụng phao ngăn dầu chuyên dùng hoặc dùng tre nứa kết thành phao để
ngăn, quây dầu tràn tập trung lại một khu vực, sau đó nhanh chóng thu gom
bằng mọi cách, từ bơm hút cho đến vớt thủ công và cất giữ vào nơi an toàn.
Hiện nay có một số phương pháp tách dầu lẫn vào trong nước như: Xử lý
dầu nhờ chất phân tán, xử lý dầu nhờ từ tính, sử dụng vật liệu hấp thụ dầu, sử
dụng vải lọc, sử dụng phương pháp lắng đọng tự nhiên, sử dụng máy phân ly
dầu nước, hoặc sử dụng phương pháp ly tâm. So sánh các phương pháp tách2
dầu lẫn vào trong nước thì phương pháp ly tâm là thích hợp cho xử lý với số
lượng lớn như dầu tràn. Thiết bị tách dầu trong hỗn hợp dầu nước sử dụng
phương pháp ly tâm đã được một số công trình nghiên cứu, tuy nhiên số liệu
công bố trên phương diện đại chúng còn hạn chế và thiết bị chưa thích hợp
với xử lý cho dầu tràn và điều kiện khai thác ngoài khơi. Xuất phát từ những
lý do trên, nghiên cứu sinh đã lựa chọn luận án: “Nghiên cứu phát triển thiết
bị tách dầu ra khỏi nước bằng phương pháp ly tâm”.
Từ các thiết bị tách dầu ra khỏi hỗn hợp dầu nước bằng phương pháp ly
tâm đã có trên thị trường hoặc đang nghiên cứu, luận án phát triển một mẫu
mới thiết bị tách dầu ra khỏi nước bằng phương pháp ly tâm dạng ống quay.
Sau đó tính toán, mô phỏng số và thử nghiệm để tìm ra thông số hợp lý cho
thiết bị nhằm góp phần từng bước phát triển sản phẩm do Việt Nam thiết kế,
chế tạo phục vụ nhu cầu trong nước
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu phát triển thiết bị tách dầu ra khỏi nước bằng phương pháp ly tâm
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM HỌ VÀ TÊN NGHIÊN CỨU SINH NGUYỄN VIỆT ĐỨC TÊN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN TIẾN SĨ: NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN THIẾT BỊ TÁCH DẦU RA KHỎI NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP LY TÂM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT HẢI PHÒNG - 2021 BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM HỌ VÀ TÊN NGHIÊN CỨU SINH NGUYỄN VIỆT ĐỨC TÊN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN TIẾN SĨ: NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN THIẾT BỊ TÁCH DẦU RA KHỎI NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP LY TÂM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT NGÀNH: KỸ THUẬT CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC; MÃ SÓ: 9520116. CHUYÊN NGÀNH: KHAI THÁC, BẢO TRÌ TÀU THỦY Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. Nguyễn Hồng Phúc 2. PGS.TS Trần Hồng Hà HẢI PHÒNG - 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi tôi là Nguyễn Việt Đức, tác giả của luận án tiến sĩ “Nghiên cứu phát triển thiết bị tách dầu ra khỏi nước bằng phương pháp ly tâm”. Bằng danh dự của mình, tôi xin cam đoan đây là công tình nghiên cứu của riêng tôi, không có phần nội dung nào được sao chép một cách bất hợp pháp từ công trình nghiên cứu của tác giả khác. Kết quả nghiên cứu, nguồn số liệu trích dẫn, tài liệu tham khảo nêu trong luận án hoàn toàn chính xác và trung thực. Hải Phòng, ngày 04 tháng 07 năm 2021 Tác giả Nguyễn Việt Đức ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn cơ sở đào tạo đã cho phép tôi thực hiện luận án này. Trong quá trình làm luận án, tôi đã nhận được rất nhiều ý kiến góp ý về chuyên môn cũng như sự ủng hộ về các công tác tổ chức của tập thể cán bộ hướng dẫn, của các nhà khoa học, của các bạn đồng nghiệp. Tôi xin được gửi tới họ lời cám ơn sâu sắc. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy hướng dẫn của tôi, đã hướng dẫn tôi hết sức tận tình và chu đáo về mặt chuyên môn để tôi có thể thực hiện và hoàn thành luận án. Nhân đây tôi cũng xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã ủng hộ, động viên tôi trong suốt thời gian thực hiện Luận án này. Tác giả Nguyễn Việt Đức iii MỤC LỤC Trang Lời cam đoan i Lời cám ơn ii Mục lục iii Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu vii Danh mục các bảng xi Danh mục các hình xiii MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 6 1.1. Một số nguồn gây ra lẫn dầu vào trong nước 6 1.1.1. Ô nhiễm biển do khai thác tàu chở dầu 6 1.1.2. Ô nhiễm biển từ các chất thải dàn khoan dầu, khí trên biển 7 1.1.3. Ô nhiễm biển do bơm xả nước dằn tàu ra biển 7 1.1.4. Dầu lẫn vào trong nước tại các cơ sở sản xuất trên bờ 7 1.2. Một số giải pháp tách dầu ra khỏi hỗn hợp dầu nước 8 1.2.1. Xử lý dầu nhờ chất phân tán 8 1.2.2. Xử lý dầu bằng phương pháp từ tính 9 1.2.3. Xử lý dầu bằng vật liệu hấp phụ dầu 10 1.2.4. Xử lý dầu bằng vải lọc 11 1.2.5. Xử lý dầu bằng phương pháp lắng đọng tự nhiên 13 1.2.6. Xử lý dầu bằng phương pháp ly tâm 16 1.2.7. So sánh các giải pháp tách dầu ra khỏi hỗn hợp dầu nước 17 1.3. Tình hình nghiên cứu trong nước và nước ngoài 20 1.3.1. Nghiên cứu thiết bị tách dầu nước ly tâm hình nón 20 iv 1.3.2. Nghiên cứu thiết bị tách dầu nước sử dụng ống tạo xoáy 20 1.3.3. Nghiên cứu thiết bị tách dầu nước sử dụng cánh tạo xoáy đặt cố định 22 1.3.4. Nghiên cứu thiết bị tách dầu nước sử dụng cánh tạo xoáy chuyển động quay 30 1.4. Hướng nghiên cứu của luận án 34 1.5. Kết luận chương 1 38 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ NGHIÊN CỨU 39 2.1. Mô hình nghiên cứu thiết bị tách dầu 39 2.2. Cơ sở xác định các kích thước thủy lực cơ bản của thiết bị tách dầu 41 2.2.1. Xác định đường kính ống quay 41 2.2.2. Xác định chiều dài ống quay 42 2.2.3. Xác định số vòng quay của ống quay 43 2.2.4. Xác định số vòng quay đặc trưng 43 2.2.5. Xác định tỷ số đường kính bầu 44 2.2.6. Xác định số vòng quay cho phép của ống quay 46 2.2.7. Xác định số cánh 46 2.2.8. Xác định bước cánh 47 2.2.9. Xác định chiều dài cánh 47 2.2.10. Góc đặt cánh 47 2.2.11. Ống thu dầu bẩn 48 2.2.12. Xác định biên dạng cánh 48 2.2.13. Xác định biên dạng bầu 49 2.2.14. Xây dựng chương trình tính toán một số thông số thủy lực cơ bản 54 2.3. Cơ sở lý thuyết tính toán mô phỏng số 57 v 2.3.1. Một số phương pháp tính toán mô phỏng số 57 2.3.2. Cơ sở toán học của kỹ thuật mô phỏng số 59 2.3.3. Mô phỏng số quá trình tách dầu trong ống quay ly tâm 64 2.4. Kết luận chương 2 67 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN VÀ ĐÁNH GIÁ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA VÒNG QUAY, ĐƯỜNG KÍNH BẦU, SỐ CÁNH, GÓC ĐẶT CÁNH ĐẾN QUÁ TRÌNH TÁCH DẦU BẰNG MÔ PHỎNG SỐ 68 3.1. Kết quả tính toán kích thước ống quay, biên dạng bầu và cánh 68 3.1.1. Thông số cho trước 68 3.1.2. Kết quả tính toán thông số thủy lực và lựa chọn thiết bị 68 3.2. Tính toán, kết quả và đánh giá ảnh hưởng của vòng quay, đường kính bầu, số cánh, góc đặt cánh và tỷ lệ dầu nước tại đầu vào thiết bị đến quá trình tách dầu bằng mô phỏng số 73 3.2.1. Mục đích tính toán mô phỏng số 73 3.2.2. Tiêu chí đánh giá thiết bị tách dầu bằng mô phỏng số 73 3.2.3. Tạo biên dạng ống quay, bầu và cánh 75 3.2.4. Mô phỏng quá trình tách dầu nước bằng phần mềm Fluent - Ansys 76 3.2.5. Kết quả tính toán mô phỏng số ảnh hưởng của vòng quay, đường kính bầu, số cánh, góc đặt cánh và tỷ lệ dầu nước tại đầu vào thiết bị đến quá trình tách dầu 78 3.2.6. Đánh giá kết quả tính toán mô phỏng số ảnh hưởng của vòng quay, đường kính bầu, số cánh, góc đặt cánh và tỷ lệ dầu nước tại đầu vào thiết bị đến quá trình tách dầu 86 3.3. Kết luận chương 3 86 vi CHƯƠNG 4. NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ 88 4.1. Giới thiệu hệ thống thiết bị thử nghiệm 88 4.1.1. Sơ đồ lắp đặt thiết bị thử nghiệm 88 4.1.2. Thiết bị tham gia thử nghiệm 88 4.2. Mục tiêu và phạm vi thử nghiệm 94 4.2.1. Mục tiêu thử nghiệm 94 4.2.2. Phạm vi thử nghiệm 94 4.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm 95 4.4. Xây dựng quy trình thử nghiệm 95 4.5. Tổng hợp kết quả thử nghiệm 96 4.6. Đánh giá thiết bị tách dầu ra khỏi nước bằng phương pháp ly tâm 97 4.6.1. So sánh kết quả tính toán mô phỏng và kết quả thử nghiệm 97 4.6.2. Đánh giá thiết bị tách dầu 98 4.7. Xây dựng quy trình tháo lắp thiết bị tách dầu 98 4.8. Kết luận chương 4 98 KẾT LUẬN 100 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ 103 TÀI LIỆU THAM KHẢO 104 PHỤ LỤC 1. TẠO BIÊN DẠNG CÁNH PHỤ LỤC 2. MIỀN KHÔNG GIAN TÍNH TOÁN, CHIA LƯỚI VÀ ĐIỀU KIỆN BIÊN PHỤ LỤC 3. CÁC KẾT QUẢ MÔ PHỎNG TRÊN PHẦN MỀM ANSYS FLUENT vii PHỤ LỤC 4. BẢN VẼ THIẾT KẾ HỆ THỐNG PHỤ LỤC 5. MỘT SỐ THIẾT BỊ CHẾ TẠO VÀ LẮP GHÉP vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU Chữ viết tắt Giải thích CFD Computational Fluid Dynamics: Tính toán động lực học chất lưu động DWT Deadweight tonnage - Trọng tải toàn phần IMO International Maritime Organization - Tổ chức Hàng hải quốc tế NACA The National Advisory Committee for Aeronautics (Ủy ban tư vấn Quốc gia Hàng không Hoa Kỳ) Ký hiệu a0÷a4 Các hệ số được xác định bằng thực nghiệm A Hệ số dự trữ b1 và b2 Hệ số xác định bằng thử nghiệm c Chiều dài dây cung, mm C Số vòng quay làm việc đặc trưng; Hệ số xác định bằng thử nghiệm cv Nhiệt dung riêng đẳng tích, kJ/kg độ cp nhiệt dung riêng đẳng áp, kJ/kg độ dd, d1 Đường kính giọt dầu, m; µm d Đường kính ống thu dầu bẩn; Đường kính dòng dầu tách ra, m d Tỷ số đường kính bầu D Đường kính cánh, m Db Đường kính bầu, m Dô Đường kính ống quay, m e Năng lượng tổng trên một đơn vị thể tích; kJ/m3 viii Chữ viết tắt Giải thích Fô Diện tích tiết diện ống quay, m2 H Cột áp, mH2O hp Mã lực k Suất dẫn phân tử kH Hệ số cột áp kQ Hệ số lưu lượng L Khoảng cách từ dòng dầu có đường kính d ra tới mép ngoài ống quay, m Lô Chiều dài ống, m LDV Máy đo tốc độ Doppler laser hai thành phần, theo thời gian và không gian (L/T)tb Độ mau của lưới profin ở tiết diện trung bình n Số vòng quay làm việc, vòng/phút ns Số vòng quay đặc trưng n Số vòng quay cho phép, vòng/phút n Véc tơ pháp tuyến O.D Out diameter - Đường kính ngoài ống, m p Áp suất, Pa P1÷ P4 Đa thức bậc ba Hermite ppm Per part million, phần triệu Q Sản lượng của thiết bị, m3/s Q1÷Q6 Đa thức bậc 5 Hermite ReD Tri số Reynolds rd Bán kính xuyên tâm quay của giọt dầu (khoảng cách từ trục quay đến vị trí giọt dầu), mm ix Chữ viết tắt Giải thích Rin Bán kính bầu tại đầu vào, m Rtb Bán kính ở tiết diện trung bình, m s Hoành độ của một điểm trên đường nhân, mm s1(s) Hoành độ của điểm thuộc đường biên ở phía dưới đường nhân, mm s(s) Độ dày của cánh trên đường nhân, mm su(s) Hoành độ của điểm thuộc đường biên ở phía trên đường nhân, mm Sw Góc xoắn, độ t Bước cánh, m T Khoảng thời gian, s; Nhiệt độ, oC td Nhiệt độ của dầu, oC t Véc tơ tiếp tuyến ui Vận tốc, m/s V0 Vận tốc chảy dọc ống, m/s vg Vận tốc lắng đọng của hạt tạp chất trong trường trọng lực, m/s vr Vận tốc giọt dầu chuyển động đi vào trục quay, m/s vt Vận tốc tiếp tuyến, m/s vz Vận tốc chảy dọc ống, m/s x Trục x y Trục theo phương đứng y1(s) Tung độ của điểm thuộc đường biên bên dưới đường nhân, mm y(s) Tung độ của một điểm trên đường nhân, mm yu(s) Tung độ của điểm thuộc đường biên ở phía trên đường nhân, mm x Chữ viết tắt Giải thích Z Trục dọc ống quay; Số cánh α Phần trăm dầu trong nước tại lối vào thiết bị, ppm; hệ số khuếch tán nhiệt. β Góc đặt cánh, độ δ Bề dày của profil, mm max Chiều dày lớn nhất của cánh, mm µd Độ nhớt động lực của dầu, Pa.s w Độ nhớt động lực của nước, Pa.s ξn, ξt Tọa độ không thứ nguyên ρd khối lượng riêng của dầu, kg/m3 ρn khối lượng riêng của nước, kg/m3 τ Thời gian giọt dầu chảy từ thành ống vào trong lõi, giây ψ(s) Góc nghiêng của đường nhân so với đường dây cung Δhh Độ giảm động áp lực, Pa.s Δm Hệ số xác định bằng thực nghiệm ΔV Độ chênh lệch tốc độ, m/s Δzn Khoảng cách từ đầu bầu đến cánh, m Δzt Khoảng cách từ cánh tới mũi bầu, m Chênh lệch về khối lượng riêng giữa dầu và nước, kg/m3 Toán tử Hamington t Q Lượng nhiệt phát sinh trên một thể tích xi DANH MỤC CÁC BẢNG Số bảng Tên bảng Trang 1.1 So sánh các giải pháp tách dầu 18 1.2 Phương pháp và phạm vi nghiên cứu về một số kiểu tạo xoáy 22 1.3 Một số thông số đầu vào cho thử nghiệm 27 1.4 Thông số của nước 29 1.5 Thông số của dầu thử nghiệm 29 1.6 Thông số một số thiết bị tách dầu dạng cánh chuyển động quay 32 2.1 Số lượng cánh phụ thuộc vòng quay đặc trưng 46 3.1 Kích thước ống thép đen và thép mạ kẽm 69 3.2 Quy cách ống inox đúc 69 3.3 Kích thước vòng bi 70 3.4 Kích thước bộ làm kín trục quay kiểu cơ khí 71 3.5 Hệ số thực nghiệm 71 3.6 Các thông số đầu vào cho trường hợp tính toán ban đầu 76 3.7 Kết quả tính toán cho trường hợp ban đầu 78 3.8 Thông số đầu vào cho các trường hợp nghiên cứu 79 3.9 Thay đổi vòng quay của ống quay 80 3.10 Thay đổi số cánh trên bầu 82 3.11 Thay đổi góc đặt cánh 83 3.12 Thay đổi đường kính bầu 85 3.13 Thay đổi nồng độ dầu 85 xii Số bảng Tên bảng Trang ... e, Z. Olujic, and P.J. Jansens (2004). A design tool for optimising axial liquid-liquid hydrocyclones. Minerals Engineering, 17(5):721-731. [40]. Saidi, M., Maddahian, R., Farhanieh, B., (2013). Numerical investigation of cone angle effect on the flow field and separation efficiency of deoiling hydrocyclones. Heat Mass Trans. 49, 247-260. [41]. Svarovsky, L., Thew, M.T., (1992). Hydrocyclones: Analysis and Applications. Kluwer Academic Publishers, Dordrecht, Netherlands. [42]. S. Murphy, R. Delfos, M.J.B.M. Pourquie, Z. Olujic, P.J. Jansens, and F.T.M. Nieuwstadt (2007). Prediction of strongly swirling flow within an axial hydrocyclone using two commercial CFD codes. Chemical engineering science, 62:1619-1635. [43]. Thew, M.T., (2000). Cyclones for oil/water separation. In: Wilson, I.D. (Ed.), Encylopedia of Separation Science. Academic Press, 4, 1480- 1490. [44]. Young, G.A.B., Wakley, W.D., Taggart, D.L., Andrews, S.L., Worrell, J.R., (1994). Oil-water separation using hydrocyclones: an experimental search for optimum dimensions. J. Petrol. Sci. Eng. 11, 37-50. [45]. .J. Stepanoff, ph.D (1948). Centrifugal and axial flow pumps. Pump Manufactuers, Pump facility Handbook, 1982. [46]. Desheng ZHANG*, Dazhi PAN, Weidong SHI, Suqing WU, and Peipei SHAO (2013). Study on Tip Leakage Vortex in an Axial Flow Pump based on modified shear stress tranport k-ω turbulence model. Research 109 Center of Fluid Machinery Engineering and Technology, Jiangsu University, Zhenjiang, China. [47]. А. К. Михайлов, В. В. Малюшенко. Лопастные Насосы. Теория, Расчет и Конструирование. Москва “Машиностроение” 1977. [48]. Под обшей редакцией В. А. Зимницкого и В. А. Умова (1986). Лопастные Насосы. Справочник. Ленинград “Машиностроение”. Ленинградское Отделение. Website: [49]. A system designed for service on open wates (4/2010). www.evtn.com. [50]. API_oil water separator. https://en.wikipedia.org. [51]. Bảng tiêu chuẩn mặt bích. [52]. Bảng tiêu chuẩn ống thép không gỉ. [53]. Bảng tra kích thước vòng bi. https://www.bangtaibinhminh.com. [54]. Bánh răng thẳng 01. [55]. Bluetear. [56]. Bơm hút dầu tràn trên mặt nước. www.toancaugroup.com.vn. [57]. Bin Xu, Xi Shen, Desheng Zhang, and Weibin Zhang (2019). Experimental and Numerical Investigation on the Tip Leakage Vortex Cavitation in an Axial Flow Pump with Diff erent Tip Clearances. www.mdpi.com/journal/processes. [58]. Case Study Voraxial® Oil Spill Recovery System A System Designed for Service on Open Waters. [59]. Catalog của vòng bi, gối đỡ. [60]. Chapter 3.pdf. [61]. Chặn thảm họa dầu tràn bằng nam châm. 18/9/2012, 09:05. 110 [62]. Chinabase-elastomer-bellow-mechanical-seal. [63]. Conical and ogive nose shaped projectiles. https://shodhganga.inflibnet.ac.in. [64]. Cút hàn 90 độ inox. [65]. Dầu tràn và biện pháp khắc phục. [66]. Dây cu roa. www.nguonmay.com. [67]. Dung sai điển hình dung sai lắp ghép ổ lăn. [68]. Dung sai lắp ghép cách chọn và ký hiệu theo quy ước. [69]. Động cơ điện Việt Nam-HungGaRi. [70]. Finalists announced for Wendy Schmidt Oil Cleanup X CHALLENGE. June 2, 2011. www.gizmag.com. [71]. Gary A. Crowell Sr (1996). The-descriptive-geometry-of-nose-cone, https://dokumen.tips. [72]. Gulf BP Trials with the Voraxial submersible oil/water Separator- Video. [73]. Hermite polynomial (chart) Calculator. https://keisan.casio.com. [74]. PGS. TS Nguyễn Hữu Lộc, Cơ sở thiết kế máy. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh. www.thietkemay.com. [75]. LJShi, FPTang, CLiu, RSXieand WP Zhang (2016). Optimal design of multi-conditions for axial flow pump. 28th IAHR symposium on Hydraulic Machinery and Systems (IAHR2016). https://iopscience.iop.org. [76]. Máy ly tâm phân ly. [77]. Mechanical-pump-shaft-seal. 111 [78]. Đỗ Thành Công (2011). Nghiên cứu tính toán mô phỏng và khảo sát thiết kế vi bơm hướng trục. Luận văn Thạc sĩ khoa học kỹ thuật, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. https://text.123doc.org. [79]. Nguyễn Quang Đoàn. Máy bơm và trạm bơm. [80]. Nguyên nhân hỏng hóc thường gặp của phớt kín cơ khí. [81]. Những công việc trong quy trình bảo dưỡng hệ thống máy bơm. https://tranggiadung.com. [82]. Ống công nghiệp Inox 304. https://thepbaotin.com. [83]. Ống inox. www.thepbaotin.com. [84]. Ống thép công nghiệp. [85]. Ống thép cỡ lớn. [86]. Phao quây dầu tự phồng. www.toancaugroup.com.vn [87]. Phớt làm kín - nguyên nhân hỏng hóc thường gặp. [88]. Products and Applications. [89]. Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia “Quy phạm về ngăn ngừa ô nhiễm do phương tiện thủy nội địa” (QCVN 17:2011/BGTVT), [90]. Schaeffler Group Industrial. www.fag.com. [91]. Tài liệu hướng dẫn Fluent - Ansys. [92]. Tài liệu về các ngôn ngữ lập trình. https://text.123doc.net. [93]. Tính chất vật lý của một số kim loại phổ biến. [94]. Tính toán mô phỏng phân tích với Ansys. https://technicalvnplus.com. [95]. Tìm hiểu máy đo gió dạng dây nóng. 112 https://sieuthidienmaychinhhang.com [96]. Tràn dầu và ảnh hưởng tới môi trường. https://s3-ap-southeast- 1.amazonaws.com. [97]. Đinh Bá Trụ - Hoàng Văn Lợi (2007). Hướng dẫn sử dụng Ansys, phần 1 và phần 2. [98]. Túi chứa dầu di động trên mặt nước, [99]. Vải lọc chất lỏng - Lọc dầu. [100]. Vải lọc dầu SOS-1. [101]. Van, [102]. Vòng bi, [103]. Vòng bi 6022. [104]. Vortex separation for oil spill recovery systems (2015). American process equipment corporation, Florida. PHỤ LỤC 1. TẠO BIÊN DẠNG CÁNH Hình PL1.1. Tạo sketch 2D biên dạng cánh trên mặt front plane Hình PL1.2. Sử dụng lệnh Wrap trải biên dạng cánh lên bề mặt bầu cánh 1.PL1 Hình PL1.3. Wrap biên dạng cánh lên mặt tròn xoay Hình PL1.4. Sử dụng Trim surface, chọn trim tool là sketch 3D 2.PL1 Hình PL1.5. Lệnh tạo Boundary, tạo biên dạng cánh 3D Hình PL1.6. Copy biên dạng cánh, lệnh CirPattern copy xoay quanh trục Axis1, tạo 9 cánh 3.PL1 Hình PL1.7. Bầu và cánh 4.PL1 PHỤ LỤC 2. MIỀN KHÔNG GIAN TÍNH TOÁN, CHIA LƯỚI VÀ ĐIỀU KIỆN BIÊN 2.1. Miền không gian tính toán và chia lưới Hình PL2.1. Mô hình ống quay Hình PL2.2. Miền không gian tính toán và chia lưới của bầu và cánh Hình PL2.3. Chia lưới trong miền không gian tính toán và thiết bị, kiểu lưới không cấu trúc 1.PL2 2.2. Thiết lập các điều kiện biên và mô hình tính toán Thiết lập các điều kiện và mô hình tính toán được trình bày trên hình PL2.4, và màn hình tính toán trên hình PL2.5. Hình PL2.4. Thiết lập các điều kiện biên và mô hình tính toán 2.PL2 Hình PL2.5. Thiết lập điều kiện biên và thực hiện tính toán 3.PL2 PHỤ LỤC 3. CÁC KẾT QUẢ MÔ PHỎNG TRÊN PHẦN MỀM ANSYS FLUENT (Các hình trong phụ lục 3 là phân bố dầu, nước ở thời điểm 2,5 giây) 3.1. Kết quả mô phỏng bài toán 1 (Thay đổi số vòng quay của ống quay, với 9 cánh, góc đặt cánh 13 độ, đường kính bầu 80 mm, hàm lượng dầu trong hỗn hợp dầu nước là 600 ppm) 1) Bài toán 1, vòng quay 5.000 vg/ph 72 mm Hình PL3.1. Kết quả mô phỏng bài toán 1 với 5.000 vg/ph 2) Bài toán 1, vòng quay 5.500 vg/ph 33.3 mm Hình PL3.2. Kết quả mô phỏng bài toán 1 với 5.500 vg/ph 1.PL3 3) Bài toán 1, vòng quay 6.000 vg/ph 27.9 mm Hình PL3.3. Kết quả mô phỏng bài toán 1 với 6.000 vg/ph 3.2. Kết quả mô phỏng bài toán 2 (Thay đổi số cánh, với vòng quay 6.000 vòng/phút, góc đặt cánh 13 độ, đường kính bầu 80 mm, hàm lượng dầu trong hỗn hợp dầu nước là 600 ppm) 1) Bài toán 2, số cánh 7 Hình PL3.4. Kết quả mô phỏng bài toán 2 với 7 cánh 2.PL3 2) Bài toán 2, số cánh 8 Hình PL3.5. Kết quả mô phỏng bài toán 2 với 8 cánh 3) Bài toán 2, số cánh 9 27.9 mm Hình PL3.6. Kết quả mô phỏng bài toán 2 với 9 cánh 4) Bài toán 2, số cánh 10 Hình PL3.7. Kết quả mô phỏng bài toán 2 với 10 cánh 3.PL3 3.3. Kết quả mô phỏng bài toán 3 (Thay đổi góc đặt cánh, với vòng quay 6.000 vòng/phút, 9 cánh, đường kính bầu 80 mm, hàm lượng dầu trong hỗn hợp dầu nước là 600 ppm) 1) Bài toán 3, góc đặt cánh 11 độ Hình PL3.8. Kết quả mô phỏng bài toán 3 với góc đặt cánh 11 độ 2) Bài toán 3, góc đặt cánh 13 độ 27.9 mm Hình PL3.9. Kết quả mô phỏng bài toán 3 với góc đặt cánh 13 độ 4.PL3 3) Bài toán 3, góc đặt cánh 15 độ Hình PL3.10. Kết quả mô phỏng bài toán 3 với góc đặt cánh 15 độ 4) Bài toán 3, góc đặt cánh 17 độ Hình PL3.11. Kết quả mô phỏng bài toán 3 với góc đặt cánh 17 độ 5) Bài toán 3, góc đặt cánh 19 độ Hình PL3.12. Kết quả mô phỏng bài toán 3 với góc đặt cánh 19 độ 5.PL3 3.4. Kết quả bài toán 4 (Thay đổi đường kính bầu với 9 cánh, góc đặt cánh 13 độ, hàm lượng dầu trong hỗn hợp dầu nước là 600 ppm) 3.4.1. Bài toán 4, vòng quay 6.000 vòng/phút 1) Đường kính bầu 60 mm Hình PL3.13. Kết quả mô phỏng bài toán 4 với 6.000 v/ph và 60 mm. 2) Đường kính bầu 70 mm Hình PL3.14. Kết quả mô phỏng bài toán 4 với 6.000 v/ph và 70 mm. 6.PL3 3) Đường kính bầu 80 mm 27.9 mm Hình PL3.15. Kết quả mô phỏng bài toán 4 với 6.000 v/ph và 80 mm 3.4.2. Bài toán 4, vòng quay 5.500 vòng/phút 1) Đường kính bầu 60mm Hình PL3.16. Kết quả mô phỏng bài toán 4 với 5.500 v/ph và 60 mm 2) Đường kính bầu 70 mm Hình PL3.17. Kết quả mô phỏng bài toán 4 với 5.500 v/ph và 70 mm 7.PL3 3) Đường kính bầu 80 mm Hình PL3.18. Kết quả mô phỏng bài toán 4 với 5.500 v/ph và 80 mm 3.4.3. Bài toán 4, vòng quay 5.000 vòng/phút 1) Đường kính bầu 60 mm Hình PL3.19. Kết quả mô phỏng bài toán 4 với 5.000 v/ph và 60 mm 2) Đường kính bầu 70 mm Hình PL3.20. Kết quả mô phỏng bài toán 4 với 5.500 v/ph và 60 mm 8.PL3 3) Đường kính bầu 80 mm Hình PL3.21. Kết quả mô phỏng bài toán 4 với 5.000 v/ph và 80 mm 3.5. Kết quả bài toán 5 (Thay đổi hàm lượng dầu trong hỗn hợp dầu nước với 9 cánh, góc đặt cánh 13 độ và đường kính bầu 80 mm) 3.5.1. Bài toán 5, vòng quay 5.000 vòng/phút 1) Tỷ lệ dầu 300 ppm 35.9 mm Hình PL3.22. Kết quả mô phỏng bài toán 5 với 5.000 vg/ph và 300 ppm 2) Tỷ lệ dầu 600 ppm 39.9 mm Hình PL3.23. Kết quả mô phỏng bài toán 5 với 5.000 vg/ph và 600 ppm 9.PL3 3.5.2. Bài toán 5, vòng quay 5.500 vòng/phút 1) Tỷ lệ dầu 300 ppm 37.3 mm Hình PL3.24. Kết quả mô phỏng bài toán 5 với 5.500 vg/ph và 300 ppm 2) Tỷ lệ dầu 600 ppm 30.7 mm Hình PL3.25. Kết quả mô phỏng bài toán 5 với 5.500 vg/ph và 600 ppm 3.5.3. Bài toán 5, vòng quay 6.000 vòng/phút 1) Tỷ lệ dầu 300 ppm 36 mm Hình PL3.26. Kết quả mô phỏng bài toán 5 với 6.000 vg/ph và 300 ppm 10.PL3 2) Tỷ lệ dầu 600 ppm 27.9 mm Hình PL3.27. Kết quả mô phỏng bài toán 5 với 6.000 vg/ph và 600 ppm 11.PL3 1 PHỤ LỤC 5. MỘT SỐ THIẾT BỊ CHẾ TẠO VÀ LẮP GHÉP Hình PL5.1. Thiết bị tách dầu dạng ống quay ly tâm Hình PL5.2. Bộ làm kín kiểu cơ khí 1.PL5 Hình PL5.3. Ống cố định và bích ống Hình PL5.4. Lắp ghép bích ống cố định và bích chặn vòng bi Hình PL4.5. Bộ phận chứa vòng bi 2.PL5 Hình PL5.6. Ống thu dầu bẩn Hình PL5.7. Bầu và cánh Hình PL5.8. Truyền động dây đai 3.PL5
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_phat_trien_thiet_bi_tach_dau_ra_khoi_nuoc.pdf
- Thông tin.pdf
- tóm tắt.pdf