Luận án Nghiên cứu mối liên quan giữa kiểu gen và kiểu hình đặc trưng trong bảo tồn chó Phú Quốc
1. Giới thiệu
Phú Quốc là một hòn đảo nằm ở phía Tây Nam Việt Nam, một huyện
thuộc tỉnh Kiên Giang, cách Rạch Giá 120 km, cách Hà Tiên 40 km. Do vị trí
địa lý độc lập với đất liền, nên giống chó Phú Quốc này vẫn còn giữ được những
đặc trưng của chó đảo. Người Phú Quốc xem chó Phú Quốc là một đặc sản của
hòn đảo giàu có này, họ coi chó Phú Quốc như người bạn thân thiết và trung
thành, bảo vệ gia đình và đôi khi cả tính mạng người chủ.
Chó Phú Quốc là một loại chó riêng của đảo Phú Quốc của Việt Nam.
Đặc điểm phân biệt với các loại chó khác là các xoáy lông ở trên sống lưng và là
một trong ba dòng chó có xoáy lông trên lưng trên thế giới, mặc dù không phải
tất cả cá thể trong cùng một đàn đều có xoáy lưng.
Nguồn gốc của chó Phú Quốc hiện nay chưa xác định. Theo một số
người, chó lông xoáy Phú Quốc được bắt đầu từ một giống chó lông xoáy
của Pháp khi lạc trên hoang đảo Phú Quốc và giống chó này đã sinh sôi nảy nở ở
đây thành một loại chó hoang. Theo một nguồn quảng cáo cho chó lông xoáy
Thái, có vài lập luận để thuyết minh rằng chó Phú Quốc đến từ Thái Lan. Tuy
nhiên các luận cứ này chưa đáng tin cậy và thiếu tính thuyết phục vì tính chính
xác của nó. Chó Phú Quốc là vốn quý với nhiều đặc tính nổi bậc mà những
giống chó khác không có như: thông minh, nhanh nhẹn, có khả năng đi săn và
giữ nhà tốt. Ngoài ra, tự đào hang khi sinh con là một tập tính riêng biệt của
giống chó Phú Quốc. Đến thời kỳ sinh sản, chó Phú Quốc sẽ tự đào hang khá
sâu rồi chui vào sinh đẻ, ẩn giấu và bảo vệ con của mình. Mỗi buổi sáng, chó mẹ
thường ra ngoài săn mồi về nuôi con. Tiếp theo, chúng nằm ngay cửa hang chắn
gió, để con khỏi lạnh cho đến khi con cứng cáp mới thôi. [5]
Tuy nhiên, hiện nay chó có xoáy lưng trên thế giới chỉ có hai giống đó là
Rhodesian Châu Phi và chó xoáy Thái được Liên đoàn Các hiệp hội nuôi chó
giống quốc tế (FCI) công nhận, trong đó chó Phú Quốc được đề cập chung với
chó xoáy Thái, được xem là có nguồn gốc từ chó xoáy Thái.2
Theo Đào Văn Tiến (1985) chó Phú Quốc (Canis dingo) có nguồn gốc
của chó Dingo ở Châu Úc, nhưng hiện nay có lẽ đã tuyệt chủng [5]. Tuy nhiên,
nghiên cứu gần đây của Oskarsson năm 2012 cho thấy chó hoang Dingo Úc và
chó Polynesia có nguồn gốc từ chó ở Châu Á du nhập vào, nên chó hoang Dingo
không thể là tổ tiên của chó Phú Quốc[11]. Tác giả Yvonne Kekkonen với trang
web “Thai Ridgeback dog” có đề cập đến chó Phú Quốc, đã mô tả chó Thái
Ridgeback có liên hệ đến chó Phú Quốc, tác giả còn giới thiệu một hình của
Mersmann chụp một chó bắt từ đảo Phú Quốc và đang được nuôi tại Hà Lan
[77]. Khi so sánh hai giống chó Phú Quốc và chó xoáy Thái cho thấy chưa có ý
kiến thống nhất giống chó nào có nguồn gốc tổ tiên tổ tiên [66].
Chó Phú Quốc có tầm vóc trung bình, dễ nuôi, thích hợp cho vùng nông
thôn, sông nước. Các đặc điểm chính của chó Phú Quốc khác biệt với các giống
chó khác: đầu chó nhỏ phù hợp với sọ dài, tai nhỏ và đứng, mõm đen, mắt nâu.
Thân hình thon nhỏ và ngực nở, bụng thon, đặc biệt là chó đực. Bốn chân chó
khỏe, các bắp thịt nổi rõ, duỗi thẳng khi đứng và bàn chân có màng phát triển.
Đuôi với lông ngắn vót, thường xuyên ở tư thế cong với độ cong từ ¼ đến ¾
vòng tròn.
Về màu lông, chó Phú Quốc có nhiều màu sắc khác nhau như: đen, nâu,
vàng, vện, xám và các màu khác. Nhưng màu phổ biến nhất là đen và vàng
chiếm đến 60%. Kiểu lông thẳng chiếm trên 98%. Một đặc điểm khác rất đặc
trưng cho chó Phú Quốc được mọi người lưu ý là xoáy trên lưng. Xoáy lưng rất
đa dạng và đối xứng theo đường giữa, các dạng thường thấy có thể là hình kiếm,
mũi tên, yên ngựa, đàn violon [1]
Tính cấp thiết của nghiên cứu này: như đã nêu trên, chó Phú Quốc có
nhiều đặc tính tốt nên được rất nhiều người tìm mua, nhưng hiện khó đánh giá
đúng giống Phú Quốc. Đa phần người mua đều chỉ căn cứ vào kiểu hình xoáy
lưng để quyết định chọn giống chó Phú Quốc, trong khi không phải chó Phú
Quốc nào cũng có xoáy lưng. Ngoài ra, để góp phần tạo nên một giống có các
đặc điểm tốt như vậy là do các cấu trúc cơ thể học giúp giống chó Phú Quốc3
phát huy được các đặc tính của mình như thông minh, nhanh nhẹn khi săn bắt,
chịu được điều kiện sống khó khăn Vì vậy, việc nghiên cứu toàn bộ các đặc
điểm cấu trúc hình thái của giống chó Phú Quốc để xây dựng nên bộ tiêu chuẩn
hình thái nhằm nhận dạng nhanh và đúng giống chó Phú Quốc là điều quan
trọng và cần thiết không những cho những người mua mà còn cho các người
nuôi và bảo tồn giống chó Phú Quốc
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu mối liên quan giữa kiểu gen và kiểu hình đặc trưng trong bảo tồn chó Phú Quốc
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM --------- QUAN QUỐC ĐĂNG NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA KIỂU GEN VÀ KIỂU HÌNH ĐẶC TRƯNG TRONG BẢO TỒN CHÓ PHÚ QUỐC Chuyên ngành: Công nghệ Sinh học Mã số: 94 202 01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Chung Anh Dũng 2. PGS.TS. Trần Hoàng Dũng THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu và kết quả nêu trong luận án án trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các kết quả cũng đã được những người tham gia thực hiện đồng ý cho phép tôi sử dụng trong luận án. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những số liệu trong luận án này. TP. HCM, ngày ... tháng ... năm ..... Nghiên cứu sinh MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................... ii DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Giới thiệu ................................................................................................... 1 2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 3 3. Những đóng góp mới của đề tài................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài ...................................... 3 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 4 Chương 1 - TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỀ TÀI 5 1.1. Phân loại và đặc điểm giống chó Phú Quốc Việt Nam .......................... 5 1.1.1. Phân loại : ......................................................................................... 5 1.1.2. Đặc điểm .......................................................................................... 5 1.1.3. Chó nhà và tầm quan trọng của chúng tại Việt Nam ....................... 7 1.2. Nguồn gốc và hình thái chó Phú Quốc ................................................. 11 1.2.1. Các tài liệu cổ về kiểu hình chó Phú Quốc .................................... 11 1.2.2. Hình thái và đặc tính chó Phú Quốc là cơ sở phân loại trước đây . 17 1.3. Tính trạng xoáy lưng trên chó Phú Quốc ............................................. 20 1.3.1. Cơ sở hình thái và di truyền của tính trạng xoáy lưng ................... 20 1.3.2. Hiện tượng khiếm khuyết trong khép ống thần kinh ..................... 22 1.3.3. Dị tật xoang thần kinh (Dermoid sinus - DS) ở chó xoáy châu Phi và Thái Lan ............................................................................................... 23 1.3.4. Cơ sở di truyền của tính trạng xoáy lưng liên quan đến triệu chứng DS trên chó xoáy châu Phi và Thái Lan ................................................... 24 1.4. Một số nghiên cứu về hình thái và di truyền trên chó nhà và chó Phú Quốc ............................................................................................................. 27 1.4.1. Các nghiên cứu về di truyền chó nhà hiện nay và phương pháp định lượng biến thể số lượng bản sao (copy number variants - CNV) ............ 27 1.4.2. Các nghiên cứu về hình thái và kiểu gen chó Phú Quốc tại Việt Nam gần đây ............................................................................................. 30 1.5. Sự cần thiết của nghiên cứu về hình thái và kiểu gen của tính trạng xoáy lưng trên chó Phú Quốc Việt Nam ...................................................... 34 1.5.1. Cơ sở khoa học nghiên cứu sự đa dạng kiểu hình ở chó nhà ......... 34 1.5.2. Các nghiên cứu về hình thái và di truyền chó Phú Quốc trước đây .................................................................................................................. 40 Chương 2 - VẬT LIỆU - NỘI DUNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................................................................... 44 2.1. Vật liệu .................................................................................................. 44 2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 44 2.2.1. Nội dung 1: Nghiên cứu đánh giá các chỉ số cơ thể đặc trưng của chó Phú Quốc ........................................................................................... 44 2.2.2. Nội dung 2: Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn hình thái để chọn lọc chó Phú Quốc dựa trên các chỉ số hình thái đặc trưng ............................. 45 2.2.3. Nội dung 3: Nghiên cứu sự liên quan giữa kiểu gen và kiểu hình xoáy lưng trên chó Phú Quốc ................................................................... 45 2.2.4. Nội dung 4: Nghiên cứu cải thiện mô hình bảo tồn (insitu-in vivo và exsitu-in vivo) chó Phú Quốc dựa trên bộ tiêu chuẩn hình thái .......... 45 2.3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 45 2.3.1. Nội dung 01: Nghiên cứu đánh giá các chỉ số cơ thể đặc trưng của chó Phú Quốc ........................................................................................... 45 2.3.2. Nội dung 02: Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn hình thái để chọn lọc chó Phú Quốc dựa trên các chỉ số hình thái đặc trưng ....................... 50 2.3.3. Nội dung 03: Nghiên cứu sự liên quan giữa kiểu gen và kiểu hình xoáy lưng trên chó Phú Quốc ................................................................... 51 2.3.4. Nội dung 04: Nghiên cứu cải thiện mô hình bảo tồn (insitu-in vivo và exsitu-in vivo) chó Phú Quốc dựa trên bộ tiêu chuẩn hình thái .......... 55 2.4. Xử lý số liệu .......................................................................................... 56 2.4.1. XLSTAT ......................................................................................... 56 2.4.2. Dữ liệu đối chiếu và tham khảo ..................................................... 56 Chương 3 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................... 57 3.1. Nghiên cứu đánh giá các chỉ số cơ thể đặc trưng của chó Phú Quốc ... 57 3.1.1. Đánh giá các số đo cơ bản .............................................................. 58 3.1.2. Kích thước đầu chó Phú Quốc với các kiểu sọ, tai và mõm .......... 62 3.1.3. Tần suất các dạng xoáy lưng trên chó Phú Quốc có xoáy ............. 64 3.1.4. Tần suất của các dạng màu lông, kiểu lông ................................... 68 3.1.5. Tần suất các kiểu đuôi .................................................................... 70 3.1.6. Tần suất màu mắt, kiểu tai và dài tai trên chó Phú Quốc ............... 72 3.1.7. Chiều dài mõm và đốm lưỡi trên chó Phú Quốc ............................ 74 3.1.8. Móng đeo và màng bơi trên chó Phú Quốc.................................... 76 3.1.9. Tổng kết các các số đo cơ thể của chó Phú Quốc .......................... 78 3.2. Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn hình thái để chọn lọc chó Phú Quốc dựa trên các chỉ số hình thái (Morphological Indexes) đặc trưng ............... 79 3.2.1. Xác định và chuẩn hóa tỷ lệ hộp sọ với chiều dài mõm ................ 79 3.2.2. Xác định và chuẩn hóa tỷ lệ thân hình, ngực, bụng, sâu ngực; tỷ lệ chiều dài thân và chiều cao cơ thể ............................................................ 81 3.2.3. Xác định một số chỉ số hình thái phổ biến ở chó Phú Quốc .......... 85 3.3. Đánh giá sự liên quan kiểu gen và kiểu hình xoáy lưng đặc trưng cho chó Phú Quốc ............................................................................................... 86 3.3.1. Đánh giá hiệu quả các mồi từ set 1 set 4 và mồi cho gen β - actin 86 3.3.2. Đánh giá tần suất gen R và r trong mẫu quan sát bằng phương pháp Livak cải tiến Pfaffl .................................................................................. 89 3.4. Nghiên cứu cải thiện mô hình bảo tồn chó Phú Quốc dựa trên bộ tiêu chuẩn hình thái ............................................................................................. 94 3.4.1. Xây dựng bản đồ phân bố trên đảo Phú Quốc ............................... 94 3.4.2. Thiết kế, xây dựng, bố trí trại nuôi, chuồng nuôi theo tập tính tự nhiên và điều kiện sống tối ưu cho chó tại đảo Phú Quốc ....................... 97 3.4.3. Cấy và gắn chip điện tử theo dõi cá thể riêng biệt ....................... 100 KẾT LUẬN – ĐỀ NGHỊ ............................................................................. 103 Kết luận ...................................................................................................... 103 Đề nghị ....................................................................................................... 103 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 104 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ ................................................. 113 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 114 Số liệu thu mẫu – thống kê ........................................................................ 114 Hóa chất – Dụng cụ - Thiết bị ................................................................... 129 Mẫu phiếu điều tra ..................................................................................... 132 i LỜI CẢM ƠN Hoàn thành luận án cho phép tôi gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới: Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam cùng các giảng viên, các cán bộ nghiên cứu, chuyên viên văn phòng đã tận tình hỗ trợ và tạo rất nhiều điều kiện cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Chung Anh Dũng – người hướng dẫn, người thầy, đã động viên hỗ trợ về chuyên môn cho tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu và hoàn thành luận án; xin cảm ơn PGS.TS. Trần Hoàng Dũng, người đã có những hướng dẫn tận tình và góp ý về công tác, hoạt động tổ chức thực hiện nội dung của luận án. Xin cảm ơn các cơ quan, ban ngành, đoàn thể đã tạo điều kiện cho tôi thu thập số liệu thực nghiệm và góp ý về chuyên môn nội dung luận án. Xin cám ơn những cộng sự, những người gắn bó và hỗ trợ tôi thực hiện các công tác khoa học phục vụ các nội dung luận án. Xin cám ơn gia đình, những người thân thiết nhất đã động viên tôi trong những lúc khó khăn nhất. Cảm ơn em và con, đã cho anh sức mạnh và nghị lực vượt qua những chặng đường dài. Xin cám ơn các cơ quan đã và hiện đang công tác: Trung tâm Phát triển Khoa học Công nghệ Trẻ -Thành Đoàn TP. HCM và ... kiếm Đen Thẳng Cong 2/4 Đen Thẳng 0,7 2 0 Có TP.HCM 90 Hình kiếm Vàng nhạt Thẳng Cong 2/4 Vàng đậm Thẳng 0,0 2 1 Có TP.HCM 91 Hình kiếm Đen Thẳng Cong 3/4 Nâu Thẳng 0,0 2 2 Có TP.HCM 92 Đàn violon Đen Thẳng Cong 2/4 Đen Thẳng 0,0 2 0 Có TP.HCM 93 Hình kiếm Đen Thẳng Cong 2/4 Đen Thẳng 0,0 2 1 Có TP.HCM 94 Bán yên ngựa Đen 4 chân vàng Thẳng Cong 3/4 Đen Thẳng 0,3 2 2 Có TP.HCM 95 Hình kiếm Đen Thẳng Cong 2/4 Đen Thẳng 0,3 2 2 Có TP.HCM 96 Hình kiếm Đen Thẳng Cong 3/4 Nâu đậm Thẳng 0,4 2 0 Có TP.HCM 97 Đàn violon Vàng nhạt Thẳng Cong 2/4 Đen Thẳng 0,6 2 1 Có TP.HCM 98 Hình kiếm Vàng nhạt Thẳng Cong 2/4 Vàng đậm Thẳng 0,3 2 0 Có TP.HCM 99 Hình kiếm Vàng Thẳng Cong 3/4 Đen Thẳng 0,3 2 1 Có TP.HCM 100 Hình kiếm Đen Thẳng Cong 2/4 Đen Thẳng 0,9 2 0 Có TP.HCM 101 Yên ngựa Vàng Thẳng Cong 2/4 Nâu Thẳng 0,9 2 0 Có TP.HCM 102 Hình kiếm Đen Thẳng Cong 2/4 Đen Thẳng 0,3 2 0 Có TP.HCM 103 Yên ngựa Đen Thẳng Cong 2/4 Nâu Thẳng 0,3 2 1 Có TP.HCM 104 Hình kiếm Vàng Thẳng Cong 2/4 Đen Thẳng 0,7 2 1 Có TP.HCM 105 Hình kiếm Vện Thẳng Cong 3/4 Đen Thẳng 1,0 2 2 Có TP.HCM 106 Hình Đen Thẳng Cong Nâu Thẳng 0,9 2 1 Có TP.HCM 125 kiếm 2/4 107 Yên ngựa Đen Thẳng Cong 2/4 Đen Thẳng 0,6 2 2 Có TP.HCM 108 Hình kiếm Vện Thẳng Cong 2/4 Nâu Thẳng 0,3 2 1 Có TP.HCM 109 Hình kiếm Đen Thẳng Cong 3/4 Đen Thẳng 0,4 2 0 Có TP.HCM 110 Yên ngựa vàng đỏ Thẳng Cong 2/4 Đen Thẳng 0,5 2 1 Có TP.HCM 111 Hình kiếm Vện Thẳng Cong 2/4 Nâu đậm Thẳng 0,5 2 1 Có TP.HCM 112 Hình kiếm Đen yếm trắng Thẳng Cong 2/4 Đen Thẳng 0,5 2 1 Có TP.HCM 113 Hình kiếm Đen Thẳng Cong 2/4 Đen Thẳng 0,2 2 0 Có TP.HCM 114 Đàn violon Đen Thẳng Cong 2/4 Đen Thẳng 0,4 2 1 Có TP.HCM 115 Hình kiếm Vàng Thẳng Cong 2/4 Vàng đậm Thẳng 0,4 2 1 Có TP.HCM 116 Yên ngựa Đen Thẳng Cong 2/4 Đen Thẳng 0,9 2 2 Có TP.HCM 117 Hình kiếm Vàng nhạt Thẳng Cong 2/4 Nâu Thẳng 0,6 2 2 Có TP.HCM 118 Hình kiếm Đen Thẳng Cong 2/4 Nâu Thẳng 0,3 2 0 Có TP.HCM 119 Hình kiếm Đen Thẳng Cong 2/4 Vàng đậm Thẳng 0,4 2 2 Có TP.HCM 120 Hình kiếm Đen Thẳng Cong 1/4 Đen Thẳng 0,9 2 1 Có TP.HCM 121 Hình kiếm Đen Thẳng Cong 3/4 Đen Thẳng 0,3 2 1 Có TP.HCM 122 Hình kiếm Vàng Thẳng Cong 2/4 Đen Thẳng 0,1 2 1 Có TP.HCM 123 Hình nốt nhạc Đen Thẳng Cong 2/4 Nâu đậm Thẳng 0,6 2 0 Có TP.HCM 124 Yên ngựa Đen 4 chân vàng Thẳng Cong 2/4 Đen Thẳng 0,9 2 1 Có TP.HCM 125 Hình kiếm Vện Thẳng Cong 3/4 Đen Thẳng 0,5 2 2 Có TP.HCM 126 126 Hình kiếm Đen Thẳng Cong 2/4 Đen Thẳng 0,8 2 0 Có TP.HCM 127 Mũi tên Vện Thẳng Cong 3/4 Nâu Thẳng 1,0 2 2 Có TP.HCM 128 Hình kiếm vàng đỏ Thẳng Cong 2/4 Đen Thẳng 0,1 2 0 Có TP.HCM 129 Hình kiếm Vện Thẳng Cong 2/4 Vàng đậm Thẳng 0,3 2 0 Có TP.HCM 130 Hình kiếm Đen Thẳng Cong 2/4 Nâu Thẳng 0,5 2 1 Có TP.HCM 131 Hình kiếm Đen Thẳng Cong 2/4 Đen Thẳng 0,4 2 0 Có TP.HCM 132 Hình kiếm Đen Thẳng Cong 2/4 Nâu Thẳng 0,3 2 1 Có TP.HCM 133 Mũi tên Vàng nhạt Thẳng Cong 2/4 Đen Thẳng 1,0 2 1 Có TP.HCM 134 Hình kiếm Đen Thẳng Cong 3/4 Đen Thẳng 0,8 2 1 Có TP.HCM 135 Hình kiếm Vàng Thẳng Cong 2/4 Nâu đậm Thẳng 0,9 2 2 Có TP.HCM 136 Yên ngựa Đen Thẳng Cong 3/4 Đen Thẳng 0,7 2 1 Có TP.HCM 137 Hình kiếm Đen Thẳng Cong 2/4 Đen Thẳng 0,1 2 1 Có TP.HCM 138 Hình kiếm Vện Thẳng Cong 2/4 Vàng đậm Thẳng 0,7 2 1 Có TP.HCM 139 Hình kiếm Vàng đậm Thẳng Cong 2/4 Đen Thẳng 0,3 2 0 Có TP.HCM 140 Đàn violon Đen Thẳng Cong 1/4 Đen Thẳng 0,0 2 0 Có TP.HCM 141 Mũi tên Đen Thẳng Cong 3/4 Nâu đậm Thẳng 0,2 2 2 Có TP.HCM 142 Hình kiếm Đen Thẳng Cong 2/4 Nâu Thẳng 0,5 2 1 Có TP.HCM 143 Hình kiếm Vàng Thẳng Cong 2/4 Đen Thẳng 0,3 2 2 Có TP.HCM 144 không xoáy Vàng Thẳng Cong 2/4 Đen Thẳng 0,0 2 1 Có TP.HCM 145 không xoáy Đen Thẳng Cong 1/4 Đen Thẳng 0,1 2 1 Có TP.HCM 127 146 không xoáy Đen Thẳng Cong 3/4 Vàng đậm Thẳng 0,0 2 2 Có TP.HCM 147 không xoáy Vện Thẳng Cong 3/4 Vàng đậm Thẳng 0,1 2 1 Có TP.HCM 148 không xoáy Đen Thẳng Cong 3/4 Đen Thẳng 0,4 2 0 Có TP.HCM 149 không xoáy Vện Thẳng Cong 3/4 Vàng đậm Thẳng 0,3 2 1 Có TP.HCM 150 không xoáy Đen Thẳng Cong 2/4 Đen Thẳng 0,1 2 0 Có TP.HCM 151 không xoáy Trắng Thẳng Cong 3/4 Đen Thẳng 0,0 2 1 Có TP.HCM 152 không xoáy Vàng Thẳng Cong 1/4 Đen Thẳng 0,4 2 2 Có TP.HCM 153 không xoáy Vàng Thẳng Cong 3/4 Đen Thẳng 0,3 2 1 Có TP.HCM 154 không xoáy đen chân trắng Thẳng Cong 3/4 Nâu Thẳng 0,1 2 0 Có TP.HCM 155 không xoáy Đen yếm trắng Thẳng Cong 3/4 Nâu Thẳng 0,1 2 1 Có TP.HCM 156 không xoáy Vàng nhạt Thẳng Cong 2/4 Vàng đậm Thẳng 0,0 2 0 Có TP.HCM 157 không xoáy Vàng Thẳng Cong 3/4 Vàng đậm Thẳng 0,3 2 0 Có TP.HCM 158 không xoáy Vện Thẳng Cong 3/4 Nâu Thẳng 0,4 2 1 Có TP.HCM 159 không xoáy Vện Thẳng Cong 3/4 Nâu Thẳng 0,0 2 2 Có TP.HCM 160 không xoáy Vàng Thẳng Cong 2/4 Vàng đậm Thẳng 0,1 2 1 Có TP.HCM 161 không xoáy Đen Thẳng Cong 3/4 Đen Thẳng 0,1 2 1 Có TP.HCM 162 không xoáy Vện Thẳng Cong 2/4 Đen Thẳng 0,5 2 0 Có TP.HCM 163 không xoáy Vàng Thẳng Cong 1/4 Nâu Thẳng 0,0 2 1 Có TP.HCM 164 không xoáy Vàng đậm Thẳng Cong 2/4 Vàng đậm Thẳng 0,5 2 1 Có TP.HCM 165 không xoáy Đen Thẳng Cong 3/4 Đen Thẳng 0,0 2 2 Có TP.HCM 128 166 không xoáy Vàng Thẳng Cong 1/4 Nâu Thẳng 0,5 2 1 Có TP.HCM 167 không xoáy Vàng Thẳng Cong 1/4 Đen Thẳng 0,0 2 0 Có TP.HCM 168 không xoáy Trắng Thẳng Cong 3/4 Nâu Thẳng 0,1 2 1 Có TP.HCM 169 không xoáy Vàng nhạt Thẳng Cong 2/4 Nâu Thẳng 0,2 2 1 Có TP.HCM 170 không xoáy Đen Thẳng Cong 2/4 Vàng đậm Thẳng 0,0 2 2 Có TP.HCM 171 không xoáy Đen Thẳng Cong 2/4 Đen Thẳng 0,2 2 2 Có TP.HCM 172 không xoáy Vện Thẳng Cong 2/4 Vàng đậm Thẳng 0,1 2 0 Có TP.HCM 173 không xoáy Đen Thẳng Cong 2/4 Nâu Thẳng 0,1 2 1 Có TP.HCM 174 không xoáy Vàng Thẳng Cong 2/4 Đen Thẳng 0,0 2 1 Có TP.HCM 175 không xoáy Đen Thẳng Cong 2/4 Đen Thẳng 0,0 2 1 Có TP.HCM 129 Hóa chất – Dụng cụ - Thiết bị Phụ lục 3 Các hóa chất dùng tách chiết DNA Tên Mã hàng hoá Hãng sản xuất Tris-HCl 10 mM 1009HLS0708B1210L Bio Basic Inc. – Canada Triton x100 1% MB031 HiMedia – Ấn Độ SDS 1% 288.38 Bio Basic Inc. – Canada EDTA 10 mM, pH 8,0 1101SHLS1206B110L Bio Basic Inc. – Canada Proteinase K (20 mg/ml) 00067731 Fermentas – Canada Phenol FE04820250 Scharlau – Úc Chloroform 1010312 Chemsol – Mỹ Isoamyl alcohol 123-51-3 VWR – Mỹ NaCl 3M 1107NBUC21E2B1 Bio Basic Inc. – Canada Ethanol tuyệt đối lạnh 07K270508 VWR – Mỹ Ethanol 70% lạnh 07K270508 VWR – Mỹ TE 1X - Tris-HCl 1M (pH 7,5) 1009HLS0708B1210L Bio Basic Inc. – Canada - EDTA 0,5 M (pH 8,0) 1101SHLS1206B110L Bio Basic Inc. – Canada Phụ lục 4 Các hoá chất dùng cho phản ứng PCR Tên Mã hàng hoá Hãng sản xuất My Taq TM Mix BIO-25041 BIOLINE – Anh Quốc Taq Plus DNA polymerase PCR 090120 ABM – Canada Đệm PCR 10X (200mM Tris-HCl (pH 8,4), 200mM KCl,5% Tween 20 và chất ổn định enzyme) VG1211 ABM - Canada Mồi 15412F (10 µM) 97252531 IDT – Mỹ Mồi 16625R (10 µM) 97252532 IDT – Mỹ Nước cất 2 lần 130 Phụ lục 5 Các hóa chất dùng điện di Tên Mã hàng hoá Hãng sản xuất Agarose 110830BB013 Bio Basic Inc. – Canada Đệm TBE 1X (Tris – Borate – EDTA) 111031BB024 Bio Basic Inc – Canada Đệm nạp mẫu DNA: loading buffer 6X APOD007102 GenOn – Đức Ethidium Bromide 612-278-00-6 Merck KGaA – Đức Phụ lục 6 Một số dụng cụ được sử dụng trong đề tài Đầu tip đầu tip trắng (10 µl), đầu tip vàng (100 µl) và đầu tip xanh (1000 µl) Eppendorf 2 ml; 1,5 ml; 0,5 ml và 0,2 ml Micropipette 100 – 1000 µl, 20 – 200 µl, 10 – 100 µl, 2 – 20 µl và 0,5 – 10 µl. 131 Phụ lục 7 Một số thiết bị được sử dụng trong đề tài Tên Hãng sản xuất Tủ đông lạnh -20ºC KW Apparecchi Scientifici (Italia) Tủ mát 4ºC Sharp (Nhật Bản) Máy ly tâm Eppendorf (Đức) Bể ổn nhiệt Jinan Labtek Biological (Trung Quốc) Nồi hấp vô trùng Tomy Seiko (Nhật Bản) Máy đo pH Hanna (Bồ Đào Nha) Máy PCR Esco Swift Minipro Esco Micro Pte Ltd (Singapore) Bộ điện di và nguồn điện Hoefer (Mỹ) Lò vi sóng nấu gel Sanyo (Nhật Bản) Tủ an toàn sinh học Esco Micro Pte Ltd (Singapore) Máy khuấy từ gia nhiệt IKA (Đức) pH kế Mettler Toledo (Thụy Sĩ) Tủ sấy Binder (Đức) 132 Mẫu phiếu điều tra Phụ lục 8. Phiếu điều tra giống chó Phú Quốc Số phiếu:. Người điều tra:... Đơn vị công tác:..... A. Thông tin chó 1. Ngày thu mẫu: 4. Số ảnh chó: 2. Số thứ tự: 5. Tên chủ hộ: 3. Địa chỉ thu mẫu: 6. Tên chó: 7. Phả hệ chó (nếu có): Là .. của chósố phiếu (nếu có):.. B. Các tính trạng định lượng: 1. Tuổi (tháng): 6. Vòng ngực (cm): 2. Cân nặng (kg): 7. Vòng hông (cm): 3. Giới tính: a. Đực b. Cái 8. Chiều dài tai (cm): 4. Chiều dài thân (cm): 9. Chiều dài đuôi (cm): 5. Chiều cao thân đến vai (cm): 10. Chiều dài mõm (cm): 11. Các dạng xoáy lưng; 12. Màu lông và kiểu lông; 13. Hình dạng đuôi; 14. Màu mắt; 15. Hình dạng tai; 16. Màu sắc mõm; 17. Đốm lưỡi; 18. Móng đeo; 19. Màng bơi. Cán bộ điều tra 133 Phụ lục 9 Phiếu điều tra cơ sở nuôi và nhân giống chó (Mỗi phiếu dùng cho một hộ) Nhóm:..Xã:Ấp:.. Ngày:............................................................................... Tên chủ hộ: ............................................. Địachỉ:.... Số chó nuôi: (đực, cái, tháng, tuổi): 1. Hình thức chăn nuôi: (nhốt, cột, thả, khác):.................................................. 2. Chăm sóc, vệ sinh: (tắm, chải lông, hốt phân, bắt KST) 3. Cách cho ăn: (máng, nồi, tô, đồ dưới đất). Số lần/ ngày: Số lượng/ lần: 4. Thức ăn: • Thức ăn thừa của người: cơm, cá , thịt, rau, xương, ....... • Cho ăn thêm: cá, cua, thịt, khô, sữa, ... • Không cho ăn: chỉ tự tìm thức ăn. Săn mồi để ăn hàng ngày, thỉnh thoảng, mồi gì • Những vật lạ chó thường ăn: phân người, dây thun, bọc nilong, . 5. Sinh hoạt khác: dẫn đi dạo, huấn luyện, ngủ (trong nhà, trên giường, trên kệ, dưới đất, ngoài sân, .) 6. Mục đích nuôi: giữ nhà, săn, làm cảnh, bán, làm bạn, không mục đích. 7. Tiêm ngừa dại, xổ lãi, cách phòng bệnh khác 8. Xử lý khi chó bệnh: cho uống thuốc nam, thuốc tây, chích, đem đi thú y sỹ, y tế, cho ăn một loại thức ăn đặc biệt để trị bệnh, không can thiệp gì. 9. Ưu điểm: khôn trong giữ nhà, săn, cứu người, tự giữ vệ sinh, .. 10. Nhược điểm: ỉa, cái bậy, hay cắn cười vô cớ, cắn gia súc, ăn bậy, cắn phá đồ dùng. Cán bộ điều tra
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_moi_lien_quan_giua_kieu_gen_va_kieu_hinh.pdf
- 02.tomtatluanan.Viet.pdf
- 03.tomtatluanan.Eng.pdf
- 04.trang thong tin luan án.docx
- 04.Trang thông tin luận án.pdf