Luận án Nghiên cứu mô phỏng quá trình mưa - dòng chảy phục vụ sử dụng hợp lý tài nguyên nước và đất một số lưu vực sông thượng nguồn miền Trung
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Miền Trung là nơi hứng chịu nhiều thiên tai lũ lụt vào loại bậc nhất ở nớc
ta. Đã có nhiều công trình nghiên cứu giải quyết vấn đề này nhằm góp phần giảm
nhẹ những hậu quả do thiên tai lũ lụt gây ra. Hớng tích cực nhất là nâng cao hiệu
quả của công tác cảnh báo và dự báo lũ, từ đó đề ra những biện pháp thích hợp để
phòng, tránh, trong đó đề cao vai trò của công tác quy hoạch sử dụng đất. Các
phơng pháp dự báo truyền thống trớc đây nh phơng pháp lu lợng mực nớc
tơng ứng hay sử dụng các mô hình tơng quan và mô hình thông số tập trung đã
mang lại những hiệu quả tích cực. Việc diễn toán dòng chảy từ trạm thuỷ văn đầu
nguồn về hạ lu ở Trung tâm Dự báo Khí tợng Thuỷ văn Trung ơng khá chính
xác, đạt độ đảm bảo tơng đối tốt. Tuy nhiên, thực tế thờng gặp phải hai vấn đề lớn
làm cho công tác dự báo lũ vẫn cha đáp ứng đợc bài toán thực tiễn. Đó là: (1) do
các sông ở khu vực này thờng ngắn và dốc, thời gian tập trung nớc nhanh nên việc
phát các bản tin dự báo dựa trên số liệu quan trắc ma và lu lợng tuyến trên
thờng có thời gian dự kiến ngắn, không đủ để triển khai các biện pháp phòng
chống thích hợp và (2) do cha sử dụng các mô hình thông số dải, có khả năng diễn
toán dòng chảy tốt hơn. Nhằm góp phần khắc phục các vấn đề nêu trên, tác giả thực
hiện “Nghiên cứu mô phỏng quá trình ma - dòng chảy phục vụ sử dụng hợp lý tài
nguyên nớc và đất một số lu vực sông thợng nguồn Miền Trung” nhằm góp phần
nâng cao chất lợng công tác cảnh báo, dự báo dòng chảy lũ từ ma, đồng thời phục
vụ quản lý tài nguyên nớc và đất theo hớng điều tiết dòng chảy lu vực. Mô hình
sóng động học một chiều phơng pháp phần tử hữu hạn và phơng pháp SCS – là
một mô hình thông số dải, sử dụng đầu vào là ma dự báo từ các mô hình khí tợng
đợc sử dụng để mô phỏng dòng chảy lũ nhằm tăng độ chính xác và thời gian dự
kiến của các dự báo lũ tại các trạm thuỷ văn đầu nguồn, làm cơ sở cho việc nâng cao
tính hiệu quả của công tác dự báo lũ trên toàn lu vực.11
2. Mục tiêu
Mục tiêu của luận án là xác lập cơ sở khoa học để xây dựng mô hình toán mô
phỏng quá trình ma – dòng chảy, có khả năng dự báo lũ và phục vụ sử dụng hợp lý
tài nguyên nớc và đất trên các luvực sông thợng nguồn ở Miền Trung.
3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi khoa học của luận án là nghiên cứu các mô hình toán ma – dòng
chảy nhằm lựa chọn và xây dựng đợc một mô hình thích hợp để diễn toán quá trình
lũ từ ma trong các điều kiện địa lý tự nhiên ở Miền Trung. Phạm vi lãnh thổ là một
số lu vực sông thợng nguồn: Tả Trạch đến Thợng Nhật (đại diện cho các lu vực
phía Bắc Trung Bộ), Thu Bồn đến Nông Sơn, Trà Khúc đến Sơn Giang và Vệ đến An
Chỉ (đại diện cho các lu vực Nam Trung Bộ) đủ điều kiện áp dụng mô hình toán
thủy văn đã lựa chọn và cũng là các sông diễn ra lũ ác liệt trong những năm gần đây.
4. Những đóng góp mới
1) Phân tích các mô hình toán ma – dòng chảy và luận giải việc xây dựng
một mô hình toán trên cơ sở mô hình sóng động học một chiều (KW - 1D), sử dụng
phơng pháp phần tử hữu hạn và phơng pháp SCS là thích hợp với các lu vực sông
vùng thợng nguồn ở Miền Trung.
2) Nâng cao tính ổn định và độ chính xác của mô hình KW - 1D qua sự
nghiên cứu và lựa chọn sơ đồ tính nhằm mô tả chính xác không gian, thời gian bằng
lý luận và thực nghiệm số kết hợp vận dụng, hiệu chỉnh phơng pháp SCS để tính
thấm, nâng cao khả năng mô phỏng các điều kiện mặt đệm các lu vực sông vùng
thợng nguồn ở Miền Trung
3) Xây dựng đợc một mô hình toán đủ khả năng dự báo lũ đồng thời là công
cụ t vấn về việc sử dụng hợp lý tài nguyên nớc và đất trên các lu vực sông Miền
Trung, gồm:
a) Triển khai thành công lới các phần tử cho các lu vực sông tự nhiên và
bộ thông số của mô hình;
b) Xây dựng chơng trình tính và phần mềm để dự báo dòng chảy lũ từ ma12
cũng nh phục vụ sử dụng hợp lý tài nguyên nớc và đất các lu vực sông;
c) Định lợng hóa ảnh hởng của lớp phủ đất đô thị và lớp phủ rừng đến sự
hình thành đỉnh và tổng lợng lũ qua các kịch bản sử dụng đất
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu mô phỏng quá trình mưa - dòng chảy phục vụ sử dụng hợp lý tài nguyên nước và đất một số lưu vực sông thượng nguồn miền Trung
Đại học quốc gia Hà Nội Trường đại học khoa học tự nhiên Nguyễn Thanh Sơn Nghiên cứu mô phỏng quá trình mưa - dòng chảy Phục vụ sử dụng hợp lý tài nguyên nước và đất một số lưu vực sông thượng nguồn miền trung Luận án tiến sỹ địa lý Hà Nội - 2008 1 Đại học quốc gia Hà Nội Trường đại học khoa học tự nhiên Nguyễn Thanh Sơn Nghiên cứu mô phỏng quá trình mưa - dòng chảy Phục vụ sử dụng hợp lý tài nguyên nước và đất một số lưu vực sông thượng nguồn miền trung Chuyên ngành: sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trường Mã số: 62.85.15.01 Luận án tiến sỹ địa lý Người hướng dẫn khoa học: 1. GS. TS. Trương quang hải 2. TS. Lương tuấn anh Hà Nội – 2008 2 Mục lục Lời cam đoan....................................................................................................5 Danh mục chữ viết tắt ................................................................................6 Danh mục bảng biểu .....................................................................................7 Danh mục hình vẽ ..........................................................................................8 Mở đầu ..............................................................................................................10 Chương 1. Tổng quan các nghiên cứu về mưa lũ ở miền trung. cơ sở lý thuyết mô hình mưa – dòng chảy và phương pháp SCS ..............................................................................................................................15 1.1. Tổng quan các nghiên cứu và mô hình toán phục vụ sử dụng hợp lý tài nguyên đất và nước lưu vực sông .......................................................................15 1.1.1. Nghiên cứu, áp dụng mô hình toán để tính toán và dự báo mưa lũ trên thế giới và ở nước ta............................................................................................15 1.1.2. Nghiên cứu mưa lũ và tài nguyên nước trên địa bàn nghiên cứu............18 1.2. Cơ sở lý thuyết lớp mô hình toán mưa - dòng chảy......................................20 1.2.1. Mô hình thủy động lực học...................................................................26 1.2.2. Phương pháp phần tử hữu hạn áp dụng trong mô hình sóng động học một chiều. ......................................................................................................28 1.3. Phương pháp SCS ........................................................................................39 1.3.1. Giới thiệu phương pháp SCS.................................................................39 1.3.2. Phát triển SCS.......................................................................................41 Chương 2. điều kiện địa lý tự nhiên và kinh tế xã hội một số lưu vực thượng nguồn Miền Trung trong mối liên quan với quá trình mưa – dòng chảy ....................................................................45 2.1. Điều kiện địa lý tự nhiên .............................................................................45 2.1.1 Vị trí địa lý............................................................................................45 2.1.2 Địa hình ................................................................................................45 2.1.3. Địa chất, thổ nhưỡng ............................................................................50 2.1.4. Thảm thực vật ......................................................................................54 2.1.5. Khí hậu ................................................................................................57 2.1.6. Mạng lưới thuỷ văn các lưu vực sông nghiên cứu .................................58 2.2. Điều kiện kinh tế xã hội ..............................................................................61 2.2.1. Thừa Thiên - Huế .................................................................................61 2.2.2. Quảng Nam..........................................................................................62 2.2.3. Quảng Ngãi..........................................................................................63 2.3. Đặc điểm mưa, dòng chảy và các biện pháp phòng lũ.................................65 2.3.1. Đặc điểm mưa, dòng chảy trên các lưu vực nghiên cứu.........................65 2.3.2 Các biện pháp phòng lũ trên các lưu vực nghiên cứu..............................66 3 Chương 3. Xây dựng mô hình mô phỏng quá trình mưa - dòng chảy bằng mô hình sóng động học một chiều, phương pháp phần tử hữu hạn và phương pháp SCS .................................................68 3.1. Nâng cao tính ổn định và độ chính xác của phương pháp phần tử hữu hạn mô phỏng không gian – thời gian trong mô hình sóng động học một chiều ..............68 3.1.1. Các vấn đề về tính ổn định và độ chính xác khi giải phương trình sóng động học bằng phương pháp phần tử hữu hạn.................................................68 3.1.2. Các sơ đồ số để giải phương trình sóng động học .................................71 3.1.3. Một số thuật toán giải hệ phương trình vi phân phi tuyến tính trong mô hình phần tử hữu hạn sóng động học một chiều..............................................75 3.1.4. Thực nghiệm số, đánh giá độ ổn định, độ chính xác của các sơ đồ số và thuật toán phương pháp phần tử hữu hạn áp dụng cho mô hình sóng động học một chiều .......................................................................................................77 3.2. Hiệu chỉnh phương pháp SCS, nâng cao khả năng mô phỏng lũ trên các lưu vực sông ngòi Miền Trung .................................................................................80 3.2.1. Sử dụng SCS nâng cao khả năng mô phỏng lưu vực ..............................80 3.2.2. Nâng cao khả năng mô phỏng của phương pháp SCS ............................82 3.2.3. Thực nghiệm số công thức tính độ sâu tổn thất ban đầu trên một số lưu vực Miền Trung. ............................................................................................83 3.3 Xây dựng mô hình mô phỏng quá trình mưa - dòng chảy đối với một số lưu vực sông thượng nguồn Miền Trung...................................................................87 3.3.1. Phân tích và xử lý số liệu......................................................................87 3.3.2. Xây dựng bộ thông số ..........................................................................88 3.3.3. Xây dựng mô hình và chương trình tính toán ........................................94 3.3.4. Kết quả mô phỏng................................................................................95 3.3.5. Nhận xét...............................................................................................99 Chương 4. ứng dụng mô hình mô phỏng quá trình mưa – dòng chảy phục vụ dự báo lũ và sử dụng hợp lý tài nguyên nước, đất trên các lưu vực sông thượng nguồn miền trung..........103 4.1 ứng dụng mô hình mô phỏng quá trình mưa – dòng chảy phục vụ dự báo lũ sông Trà Khúc – trạm Sơn Giang ....................................................................103 4.1.1. Dự báo thử nghiệm mưa gây lũ tại lưu vực sông Trà Khúc–Sơn Giang 105 4.1.2. Dự báo lũ ...........................................................................................107 4.2. ứng dụng mô hình mô phỏng quá trình mưa dòng chảy phục vụ sử dụng hợp lý tài nguyên đất trên lưu vực...........................................................................109 4.2.1. Đánh giá ảnh hưởng của quá trình sử dụng lớp phủ đất đô thị đến sự hình thành lũ........................................................................................................110 4.2.2. Đánh giá ảnh hưởng của lớp phủ rừng đến sự hình thành lũ................ 114 4.2.3. Khảo sát ảnh hưởng của quá trình sử dụng lớp phủ đất đô thị đồng thời thay đổi thảm phủ thực vật trên lưu vực sông Tả Trạch - trạm Thượng Nhật .117 4.2.4 Xây dựng bổ sung hồ chứa trên các lưu vực nghiên cứu, tăng cường khả năng cắt lũ làm giảm mực nước hạ du. ......................................................... 118 4.3. Kết quả và thảo luận..................................................................................121 4.3.1. Về việc phục vụ sử dụng hợp lý tài nguyên nước ................................ 121 4 4.3.2. Về việc phục vụ sử dụng hợp lý tài nguyên đất ...................................122 Kết luận và kiến nghị.............................................................................. 124 Danh MụC CáC CÔNG TRìNH CÔNG Bố LIÊN QUAN TớI LUậN áN....127 tài liệu Tham khảo ...................................................................................129 phụ lục............................................................................................................147 Phụ lục 1. Các bản đồ sử dụng trong luận án........................................................148 Phụ lục 2. Các trận lũ dùng để hiệu chỉnh và kiểm định mô phỏng bằng mô hình KW – 1D.............................................................................................................156 Phụ lục 3. Kết quả đánh giá các kịch bản sử dụng đất trên các lưu vực bằng mô hình KW – 1D ..................................................................................................... 163 Phụ lục 4. Giao diện và các thực đơn chính của phần mềm KW-1D MODEL ..... 175 5 Lời cam đoan Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác Nguyễn Thanh Sơn 6 Danh mục chữ viết tắt ACM I, II, III Điều kiện ẩm khô, trung bình và ướt của đất ANN Mô hình mạng thần kinh nhân tạo (Artificial Neural Network) ETA Mô hình khí tượng bất thuỷ tĩnh châu Âu (ETA model) FLOAT Mô hình lan truyền chất ô nhiễm GDP Tổng giá trị sản phẩm trong nước GIBSI Bộ mô hình tổng hợp của Canađa (Gestion Intộgrộe des Bassins versants à l'aide d'un Systốme Informatisộ) GIS Hệ thống thông tin địa lý (Geographic Information System) HMC Trung tâm thuỷ văn Xô viết (Hydro-Metorology Centre) HRM Mô hình khí tượng khu vực phân giải cao (High Resolution Regional Model) HYDROGIS Mô hình thuỷ văn thuỷ lực của Nguyễn Hữu Nhân IQQM Mô hình mô phỏng nguồn nước (Integrated Quality and Quantity Model) ISIS Mô hình thuỷ động lực học (Interactive Spectral Interpretation System) KOD Mô hình thuỷ lực không ổn định của Nguyễn Ân Niên KW-1D Mô hình sóng động học một chiều MIKE Bộ mô hình thuỷ lực và thuỷ văn lưu vực của Viện Thuỷ lực Đan Mạch MM5 Mô hình khí tượng quy mô vừa ( The NCAR/PSU 5th Generation Mesoscale Model) NAM Mô hình dòng chảy của Đan Mạch (Nedbứr-Afrstrứmnings-Model) ODE Phương trình vi phân thường QUAL2E Mô hình chất lượng nước (Water Quality version 2E) RAMS Mô hình khí tượng khu vực của Mỹ (Regional Atmospheric Modeling System) SCS Cục bảo vệ đất (Soil Conservati ... rừng W % Diện tích HP. 3.18 ảnh hưởng của sự kết hợp sử dụng lớp phủ đất đô thị với tăng diện tích rừng đến dòng chảy trên sông Tả Trạch, trận lũ từ 16h/21/10/2000 đến 4h/23/10/2000 450 470 490 510 530 550 0 5 10 15 20 25 30 hiện trạng tăng rừng Qmax % Diện tích 20000 20500 21000 21500 22000 22500 23000 0 5 10 15 20 25 30 thực trạng tăng rừng W % Diện tích Hp. 3.19 ảnh hưởng của sự kết hợp sử dụng lớp phủ đất đô thị với tăng diện tích rừng đến dòng chảy trên sông Tả Trạch, trận lũ từ 16h/21/10/2001 đến 7h/23/10/2001 300 350 400 450 500 550 0 5 10 15 20 25 30 hiện trạng tăng rừng Qmax % Diện tích 17000 19000 21000 23000 25000 27000 0 5 10 15 20 25 30 thực trạng tăng rừng W % Diện tích HP. 3.20 ảnh hưởng của sự kết hợp sử dụng lớp phủ đất đô thị với tăng diện tích rừng đến dòng chảy trên sông Tả Trạch, trận lũ từ 1h/12/11/2001 đến 1h/14/11/2001 400 450 500 550 600 650 0 5 10 15 20 25 30 hiện trạng tăng rừng Qmax % Diện tích 5000 6500 8000 9500 0 5 10 15 20 25 30 thực trạng tăng rừng W % Diện tích W HP. 3.21 ảnh hưởng của sự kết hợp sử dụng lớp phủ đất đô thị với tăng diện tích rừng đến dòng chảy trên sông Tả Trạch, trận lũ từ 19h/18/11/2002 đến 1h/22/11/2002 168 150 170 190 210 230 250 270 0 5 10 15 20 25 30 hiện trạng tăng rừng Qmax % Diện tích 5000 6000 7000 8000 9000 10000 0 10 20 30 thực trạng tăng rừng W % Diện tích HP. 3.22 ảnh hưởng của sự kết hợp sử dụng lớp phủ đất đô thị với tăng diện tích rừng đến dòng chảy trên sông Tả Trạch, trận lũ từ 19h/2/10/2003 đến 7h/4/10/2003 200 220 240 260 280 300 0 5 10 15 20 25 30 hiện trạng tăng rừng Qmax % Diện tích 10000 11500 13000 14500 16000 0 5 10 15 20 25 30 thực trạng tăng rừng W % Diện tích HP. 3.23 ảnh hưởng của sự kết hợp sử dụng lớp phủ đất đô thị với tăng diện tích rừng đến dòng chảy trên sông Tả Trạch, trận lũ từ 13h/5/10/2003 đến 16h/7/10/2003 100 120 140 160 180 0 5 10 15 20 25 30 hiện trạng tăng rừng Qmax % Diện tích 10000 11500 13000 14500 16000 17500 0 5 10 15 20 25 30 thực trạng tăng rừng W % Diện tích HP. 3.24 ảnh hưởng của sự kết hợp sử dụng lớp phủ đất đô thị với tăng diện tích rừng đến dòng chảy trên sông Tả Trạch, trận từ 7h/13/11/2003 đến 1h/17/11/2003 50 70 90 110 130 0 5 10 15 20 25 30 % Diện tích Qmax hiện trạng tăng rừng 3500 5000 6500 8000 0 5 10 15 20 25 30 thực trạng tăng rừng W % Diện tích HP. 3.25 ảnh hưởng của sự kết hợp sử dụng lớp phủ đất đô thị với tăng diện tích rừng đến dòng chảy trên sông Tả Trạch, trận lũ từ 1h/3/11 - 19h/5/11/2002 169 PL3.4. ảnh hưởng của lớp phủ đất đô thị đến dòng chảy lũ trên lưu vực sông Thu Bồn – Nông Sơn % Dt 2000 2200 2400 2600 2800 0 10 20 30 40 50 Q max (m^3/s) Hiện trạng 8000 8500 9000 9500 10000 10500 11000 0 10 20 30 40 50 %dt W (m^3) Hiên trạng HP. 3.26 ảnh hưởng của lớp phủ đất đô thị đến quá trình dòng chảy trên sông Thu Bồn, 1h/17/10 – 7h/19/10-1999 % Dt 5100 5200 5300 5400 5500 5600 0 10 20 30 40 50 Q max (m^3/s) Hiện trạng % Dt 18500 19500 20500 21500 22500 0 10 20 30 40 50 W (m^3) Hiện trạng HP. 3.27 ảnh hưởng của lớp phủ đất đô thị đến quá trình dòng chảy trên sông Thu Bồn, 7h/28/10 – 19h/30/10-2000 % Dt 14100 14600 15100 15600 16100 0 10 20 30 40 50 HIện trạng Q max1 (m^3/s) % Dt 110000 112000 114000 116000 118000 0 10 20 30 40 50 HIện trạng W (m^3) HP. 3.28 ảnh hưởng của lớp phủ đất đô thị đến quá trình dòng chảy trên sông Thu Bồn, 7h/3/12 – 13h/7/12-1999 % Dt 5500 6000 6500 7000 7500 8000 8500 9000 9500 10000 0 10 20 30 40 50 Q max1 (m^3/s) Hiện trạng % Dt 62000 64000 66000 68000 70000 72000 74000 76000 0 10 20 30 40 50 W (m^3) Hiện trạng HP. 3.29 ảnh hưởng của lớp phủ đất đô thị đến quá trình dòng chảy trên sông Thu Bồn, 7h/28/10 – 7h/20/10 – 19h/23/10-2001 % Dt 5500 6000 6500 7000 7500 8000 8500 0 10 20 30 40 50 Q max (m^3/s) Hiện trạng % Dt 18000 19000 20000 21000 22000 23000 0 10 20 30 40 50 W (m^3) Hiện trạng HP. 3.30 ảnh hưởng của lớp phủ đất đô thị đến quá trình dòng chảy trên sông Thu Bồn, 1h/25/10 – 19h/27/10-2002 170 % Dt1800 2000 2200 2400 0 10 20 30 40 50 Q max (m^3/s) Hiện trạng % Dt 13500 14000 14500 15000 15500 16000 16500 0 10 20 30 40 50 W (m^3) Hiện trạng HP. 3.31 ảnh hưởng của lớp phủ đất đô thị đến quá trình dòng chảy trên sông Thu Bồn, 1h/7/11 – 1h/10/11-2002 % Dt1900 2100 2300 2500 2700 0 10 20 30 40 50 Q max (m^3/s) Hiện trạng % Dt 8000 9000 10000 11000 12000 0 10 20 30 40 50 W (m^3) Hiện trạng HP. 3.32 ảnh hưởng của lớp phủ đất đô thị đến quá trình dòng chảy trên sông Thu Bồn, 19h/2/10 – 13h/8/10-2003 % Dt 4000 4400 4800 5200 0 10 20 30 40 50 Q max (m^3/s) Hiện trạng % Dt 13000 13500 14000 14500 15000 15500 0 10 20 30 40 50 W (m^3) Hiện trạng HP. 3.33 ảnh hưởng của lớp phủ đất đô thị đến quá trình dòng chảy trên sông Thu Bồn, 7h/10/11 – 7h/18/11-2003 PL3.5. ảnh hưởng của lớp phủ rừng đến dòng chảy lũ trên lưu vực sông Thu Bồn – Nông Sơn % dt1600 1700 1800 1900 2000 2100 2200 0 20 40 60 80 100 Qmax (m 3^/s) Hiện trạng % dt7600 7800 8000 8200 8400 8600 0 20 40 60 80 100 W (m 3^) Hiện trạng HP. 3.34 ảnh hưởng của rừng đến quá trình dòng chảy trên sông Thu Bồn, 1h/17/10 – 7h/19/10-1999 % dt1800 1850 1900 1950 2000 0 20 40 60 80 100 Qmax(m 3^/s) Hiện trạng % dt13600 13700 13800 13900 14000 14100 0 20 40 60 80 100 Hiện trạng W(m 3^) HP. 3.35 ảnh hưởng của lớp phủ rừng đến quá trình dòng chảy trên sông Thu Bồn, 7h/28/10 – 19h/30/10-2000 171 % dt13400 13600 13800 14000 14200 14400 0 20 40 60 80 100 Qmax1(m 3^/s) HIện trạng % dt20800 21000 21200 21400 21600 21800 22000 22200 0 20 40 60 80 100 W(m^3) HIện trạng HP. 3.36 ảnh hưởng của lớp phủ rừng đến quá trình dòng chảy trên sông Thu Bồn, 7h/3/12 – 13h/7/12-1999 % dt5950 6000 6050 6100 6150 6200 6250 6300 0 20 40 60 80 100 Qmax1(m^3/s) Hiện trạng % dt 54000 56000 58000 60000 62000 64000 66000 0 20 40 60 80 100 W(m 3^) Hiện trạng HP. 3.37 ảnh hưởng của lớp phủ rừng đến quá trình dòng chảy trên sông Thu Bồn, 7h/28/10 – 7h/20/10 – 19h/23/10-2001 % dt 6150 6200 6250 6300 6350 0 20 40 60 80 100 Qmax(m 3^/s) Hiện trạng % dt8000 10000 12000 14000 16000 18000 20000 0 20 40 60 80 100 W(m 3^) Hiện trạng HP. 3.38 ảnh hưởng của lớp phủ rừng đến quá trình dòng chảy trên sông Thu Bồn, 1h/25/10 – 19h/27/10-2002 % dt1800 1850 1900 1950 2000 0 20 40 60 80 100 Qmax(m^3/s) Hiện trạng % dt13600 13700 13800 13900 14000 14100 0 20 40 60 80 100 Hiện trạng W(m^3) HP. 3.39 ảnh hưởng của lớp phủ rừng đến quá trình dòng chảy trên sông Thu Bồn, 1h/7/11 – 1h/10/11-2002 % dt1700 1800 1900 2000 2100 0 20 40 60 80 100 Qmax(m 3^/s) Hiện trạng % dt8000 8200 8400 8600 8800 9000 0 20 40 60 80 100 W(m^3) Hiện trạng HP. 3.40 ảnh hưởng của lớp phủ rừng đến quá trình dòng chảy trên sông Thu Bồn, 19h/2/10 – 13h/8/10-2003 % dt3900 4000 4100 4200 4300 4400 4500 0 20 40 60 80 100 Qmax(m 3^/s) Hiện trạng % dt13000 13200 13400 13600 13800 0 20 40 60 80 100 W(m^3) Hiện trạng HP. 3.41. ảnh hưởng của lớp phủ rừng đến quá trình dòng chảy trên sông Thu Bồn, 7h/10/11 – 7h/18/11-2003 172 PL3.6. ảnh hưởng của lớp phủ rừng đến dòng chảy lũ trên lưu vực sông Trà Khúc - Sơn Giang HP. 3.42 ảnh hưởng của rừng đến quá trình dòng chảy trên sông Trà Khúc, 4/11 đến 12/11năm 1998 HP. 3.43 ảnh hưởng của rừng đến quá trình dòng chảy trên sông Trà Khúc, 25 đến 30/11 năm 1998 HP. 3.44 ảnh hưởng của rừng đến quá trình dòng chảy trên sông Trà Khúc, 22 đến 27/10 năm 1999 Hiện trạng 800 1000 1200 1400 20 40 60 80 100 % Diện tích Qmax Hiện trạng 27000 32000 37000 42000 47000 20 40 60 80 100 % Diện tích W Hiện trạng 1900 2200 2500 2800 3100 20 40 60 80 100 % Diện tích Qmax Hiện trạng 30000 35000 40000 45000 50000 55000 20 40 60 80 100 % Diện tích W Hiện trạng 2100 2200 2300 2400 2500 2600 20 40 60 80 100 % Diện tích Qmax Hiện trạng 80000 85000 90000 95000 100000 105000 110000 20 40 60 80 100 % Diện tích W 173 PL3.7. ảnh hưởng của lớp phủ đất đô thị đến dòng chảy lũ trên lưu vực sông Trà Khúc - Sơn Giang HP. 3.45 ảnh hưởng của lớp phủ đất đô thị đến quá trình dòng chảy trên sông Trà Khúc, 4 đến 12/11 năm 1998 HP. 3.46 ảnh hưởng của lớp phủ đất đô thị đến quá trình dòng chảy trên sông Trà Khúc, 25 đến 30/11 năm 1998 HP. 3.47 ảnh hưởng của lớp phủ đất đô thị đến quá trình dòng chảy trên sông Trà Khúc, 22 đến 27/10 năm 1999 Hiện trạng 1200 1400 1600 1800 2000 2200 0 10 20 30 40 50 % diện tích Qmax Hiện trạng 36000 46000 56000 66000 76000 86000 0 10 20 30 40 50 % diện tích W Hiện trạng 2000 2500 3000 3500 4000 4500 0 10 20 30 40 50 % diện tích Qmax Hiện trạng 36000 46000 56000 66000 76000 86000 96000 0 10 20 30 40 50 % diện tích W Hiện trạng 2000 2400 2800 3200 3600 0 10 20 30 40 50 % diện tích Qmax Hiện trạng 76000 96000 116000 136000 156000 176000 0 10 20 30 40 50 % diện tích W 174 PL3.8. ảnh hưởng của lớp phủ đất đô thị đến dòng chảy lũ trên lưu vực sông Vệ – An Chỉ HP. 3.48. ảnh hưởng của lớp phủ đất đô thị đến quá trình dòng chảy trên sông Vệ , 21 đến 24/11năm 1998 HP. 3.49. ảnh hưởng của lớp phủ đất đô thị đến quá trình dòng chảy trên sông Vệ , 25 đến 27/11 năm 1998 PL3.9. ảnh hưởng của lớp phủ rừng đến dòng chảy lũ trên lưu vực sông Vệ – An Chỉ HP. 3.50. ảnh hưởng của lớp phủ rừng đến quá trình dòng chảy trên lưu vực sông Vệ , 21 đến 24/11 năm 1998 HP. 3.51. ảnh hưởng của lớp phủ rừng đến quá trình dòng chảy trên lưu vực sông Vệ , 25 đến 27/10ăm 1998 Hiện trạng 500 700 900 1100 1300 1500 0 20 40 60 80 100 % Diện tích Qmax Hiện trạng 2000 2400 2800 3200 3600 0 10 20 30 40 % diện tích Qmax Hiện trạng 30000 35000 40000 45000 50000 55000 60000 0 10 20 30 40 % diện tích W Hiện trạng 1000 1400 1800 2200 2600 0 10 20 30 40 % diện tích Qmax Hiện trạng 10000 15000 20000 25000 30000 0 10 20 30 40 % diện tích W Hiện trạng 1500 1700 1900 2100 2300 2500 0 20 40 60 80 100 % Diện tích Qmax Hiện trạng 20000 24000 28000 32000 36000 0 20 40 60 80 100 % Diện tích W Hiện trạng 5000 7000 9000 11000 13000 0 20 40 60 80 100 % Diện tích W 175 Phụ lục 4. Giao diện và các thực dơn chính của phần mềm KW-1D MoDEL Hình P 4.1. . Giao diện chính của phần mềm KW-1D MODEL FE & SCS Hình P4.2 . Menu File 176 Hình P4.3. Menu Hiệu chỉnh Hình P 4.4.. Vĩ dụ Flie DATA.txt Hình P4.5. Menu Chạy chương trình HìnhP4.6. Menu Hiển thị 177 Hình P4.7 . Menu Đánh giá Hình P4.8 Đánh giá kết quả mô phỏng Hình P4.9 Đánh giá kết quả dự báo Hình P4.10. Menu Trợ giúp
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_mo_phong_qua_trinh_mua_dong_chay_phuc_vu.pdf