Luận án Nghiên cứu các giải pháp tăng cường ổn định bảo vệ mái đê biển tràn nước
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là quốc gia có đường bờ biển dài, có nhiều tỉnh, thành phố tiếp
giáp với biển với dân số vùng ven biển khoảng 40 triệu người. Ven biển Việt
Nam đã có hệ thống đê biển với các quy mô khác nhau được hình thành qua
nhiều thế hệ. Hệ thống đê biển này là tài sản lớn của đất nước, nếu được tu
bổ, nâng cấp thường xuyên thì hệ thống đê biển sẽ là cơ sở vững chắc, tạo đà
phát triển kinh tế, phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Theo xu
thế phát triển chung, hiện nay vùng ven biển nước ta là một vùng kinh tế
trọng điểm năng động, ngày càng đóng góp vai trò quan trọng hơn trong nền
kinh tế quốc dân và an ninh quốc phòng. Đê biển không chỉ còn chống bão,
ngăn mặn mà còn phải kết hợp đa mục tiêu như giao thông, du lịch. Các nước
phát triển trên thế giới đã có nhiều đầu tư công nghệ, nhân lực, vật lực, chính
sách pháp luật để cải tạo, nâng cấp đê biển. Tuy nhiên ở Việt Nam, phần lớn
đê biển chỉ có thể đảm bảo an toàn với gió bão cấp 8, các dự án đê biển được
sự hỗ trợ của dự án PAM, của dự án ADB cũng chỉ có thể chống với gió bão
cấp 9 và mức nước triều 5%. Cũng theo báo cáo của Cục Quản lý đê điều và
Phòng chống lụt bão[9], hiện trạng đê biển còn một số tồn tại chính là:
(1) Đất đắp đê chủ yếu là đất cát pha (á cát) có độ chua lớn
(pHKCL=3,5-4,5) nên rất khó trồng cỏ chống xói vì vậy hầu hết mái đê phía
đồng chưa có biện pháp bảo vệ thoả đáng nên thường bị xói, sạt khi sóng leo
vượt tràn đỉnh đê khi có bão hoặc do mưa lớn kéo dài dẫn đến nguy cơ vỡ đê
rất cao [9].
(2) Phần lớn đê biển hiện có là đê trực diện với biển (350 km trên tổng
số 484 km thống kê riêng cho đê biển Bắc Bộ) [9], một số đoạn đê trước đây
có rừng chắn sóng nhưng đến nay rừng chắn sóng không còn dẫn đến đê trở
thành trực diện với biển, nhiều nơi ở xa vùng cửa sông cũng không thể trồng
cây chắn sóng vì vậy kè bảo vệ mái trở thành kết cấu quan trọng nhất để bảo2
vệ đê biển. Hiện tại, kè mái phía biển thường bị bong tróc, lún sụt dưới tác
dụng của sóng, nếu không có giải pháp tăng cường ổn định kè bảo vệ mái sẽ
có nguy cơ vỡ đê bất cứ lúc nào.
Do đó tăng cường ổn định kè mái phía biển và ổn định không xói mái đê
phía đồng khi mưa lớn hoặc khi sóng tràn là các giải pháp cần thiết và cấp
bách để nâng cao khả năng phòng chống thiên tai của hệ thống đê biển, tạo
tiền đề thúc đẩy phát triển kinh tế, đảm bảo phát triển bền vững vùng ven
biển.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu các giải pháp tăng cường ổn định bảo vệ mái đê biển tràn nước
i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI HOÀNG VIỆT HÙNG NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG ỔN ĐỊNH BẢO VỆ MÁI ĐÊ BIỂN TRÀN NƯỚC LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT Hà Nội, 2012 ii BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI HOÀNG VIỆT HÙNG NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG ỔN ĐỊNH BẢO VỆ MÁI ĐÊ BIỂN TRÀN NƯỚC Chuyên ngành: Địa kỹ thuật Xây dựng Mã số: 62-58-60-01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT Cán bộ hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS Trịnh Minh Thụ 2.GS.TS Ngô Trí Viềng Hà Nội, 2012 iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học do chính tôi thực hiện. Các kết quả, số liệu trong luận án là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Hoàng Việt Hùng iv LỜI CẢM ƠN Tác giả luận án xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS Trịnh Minh Thụ và GS.TS Ngô Trí Viềng là hai Thầy hướng dẫn trực tiếp tác giả thực hiện luận án. Xin cảm ơn hai Thầy đã dành nhiều công sức, trí tuệ và cả hỗ trợ tài chính để tác giả hoàn thành luận án nghiên cứu đúng thời gian. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn tới GS. Nguyễn Công Mẫn, xin cảm ơn Giáo sư đã có những đóng góp quý báu cho tác giả trong quá trình thực hiện luận án. Tác giả xin trân trọng cảm ơn GS.TS Nguyễn Quang Kim-Hiệu trưởng nhà trường đã có hỗ trợ kịp thời về thiết bị thí nghiệm trong quá trình nghiên cứu của tác giả luận án. Tác giả xin trân trọng cảm ơn Vụ Đại học và Sau Đại học-Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hội đồng Khoa học Đào tạo Khoa Công trình, Phòng Đào tạo Đại học và Sau Đại học, Phòng Khoa học Công nghệ-Trường Đại học Thuỷ lợi, Cục Sở hữu Trí tuệ-Bộ Khoa học Công nghệ, các nhà khoa học từ các đơn vị đã có những đóng góp, giúp đỡ quý báu cho tác giả trong quá trình thực hiện nghiên cứu của mình. Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã động viên, khuyến khích để tác giả hoàn thành luận án nghiên cứu. Tác giả Hoàng Việt Hùng v MỤC LỤC MỞ ĐẦU................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu ..........................................................................2 3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................2 4. Nội dung nghiên cứu ...........................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................3 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .............................................................4 7. Những đóng góp mới của luận án ........................................................4 8. Bố cục của luận án..............................................................................5 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÁI ĐÊ BIỂN................7 1.1 Mở đầu .....................................................................................................7 1.2 Tổng quan về giải pháp bảo vệ mái đê biển trên thế giới ..................7 1.2.1 Giải pháp bảo vệ mái đê phía biển ..................................................7 1.2.2 Giải pháp bảo vệ mái đê phía đồng ..............................................17 1.3 Tổng quan về giải pháp bảo vệ mái đê biển ở Việt Nam.........................19 1.3.1 Một số hình thức kết cấu kè mái đê phía biển ..............................19 1.3.2 Bảo vệ mái đê phía trong đồng ....................................................24 1.4 Một số vấn đề gây mất ổn định lớp bảo vệ mái đê biển thường gặp........24 1.4.1 Cơ chế phá huỷ đê khi sóng tràn ..................................................24 1.4.2 Một số tồn tại kỹ thuật của kè bảo vệ mái đê phía biển và mất ổn định do xói mái đê trong đồng...............................................................27 1.4.3 Sự phá huỷ đê biển do sóng tràn ..................................................29 1.4.4 Hướng tiếp cận lựa chọn giải pháp công nghệ mới .......................30 1.5 Kết luận chương I....................................................................................31 CHƯƠNG II . CƠ SỞ LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN TĂNG CƯỜNG ỔN ĐỊNH BẢO VỆ MÁI ĐÊ....................................................................................33 2.1 Đặc điểm của neo trong đất và nguyên tắc tính toán ...............................33 2.1.1 Mục đích......................................................................................33 2.1.2 Nguyên lý chống nhổ của thanh neo ............................................33 2.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến lực chống nhổ của thanh neo............34 2.1.4 Các phương pháp xác định khả năng chịu lực kéo nhổ của neo...36 2.2 Nghiên cứu neo gia cố cho tấm lát mái đê biển.......................................44 2.2.1 Đặt vấn đề....................................................................................44 2.2.2 Bản chất kỹ thuật của giải pháp ...................................................45 vi 2.3 Thiết lập biểu thức xác định sức chịu tải của neo xoắn sử dụng gia cố tấm lát mái đê biển...............................................................................................47 2.3.1 Những giả thiết và định lý dùng trong phương pháp phân tích giới hạn ........................................................................................................48 2.3.2 Lập biểu thức xác định sức chịu nhổ giới hạn ..............................52 2.4 Kết luận chương II...................................................................................57 CHƯƠNG III. NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG ỔN ĐỊNH BẢO VỆ MÁI ĐÊ BIỂN..................................................59 3.1 Mở đầu ...................................................................................................59 3.2 Thí nghiệm xác định khả năng neo giữ của neo xoắn..............................59 3.2.1 Nội dung thí nghiệm ....................................................................59 3.2.2 Lập phương trình xác định Sêry thí nghiệm .................................60 3.2.3 Thiết kế neo xoắn ........................................................................63 3.2.4 Thí nghiệm thử tải neo xoắn ........................................................65 3.2.5 Kiểm chứng biểu thức xác định sức chịu tải neo xoắn .................74 3.2.6 Thí nghiệm mô hình vật lý để đánh giá mật độ bố trí neo gia cố ..79 3.3 Nghiên cứu ứng dụng phụ gia CONSOLID ............................................85 3.3.1 Giới thiệu về sản phẩm phụ gia CONSOLID và mục đích nghiên cứu ........................................................................................................85 3.3.2 Các thí nghiệm với đất á sét có phụ gia........................................85 3.3.3 Thí nghiệm với đất cát và á cát khi sử dụng phụ gia ...................98 3.3.4 Nhận xét về kết quả thí nghiệm đất gia cường ...........................103 3.4 Nghiên cứu khả năng xói bề mặt của đất có phụ gia .............................103 3.4.1 Mục đích....................................................................................103 3.4.2 Nội dung và kết quả thí nghiệm .................................................104 3.4.3 Nhận xét kết quả thí nghiệm xói bề mặt....................................106 3.5 Kết luận chương III ...............................................................................106 CHƯƠNG IV. ỨNG DỤNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TÍNH TOÁN CHO ĐÊ BIỂN NAM ĐỊNH......................................................................................109 4.1 Giới thiệu về công trình........................................................................109 4.2 Tài liệu dùng trong thiết kế...................................................................109 4.2.1 Tài liệu địa hình.........................................................................109 4.2.2 Tài liệu địa chất .........................................................................109 4.3 Giải pháp kỹ thuật nâng cấp đê.............................................................111 4.3.1 Các thông số cơ bản của đê biển Giao Thuỷ-Nam Định.............111 vii 4.3.2 Tăng cường ổn định bảo vệ mái đê phía biển theo tiêu chuẩn kỹ thuật thiết kế đê biển-2012 kết hợp neo gia cố tấm lát mái ..................111 4.3.3 Đề xuất tính toán gia cố mái đê kết hợp neo khi xét cân bằng áp lực đẩy ngược do sóng.........................................................................113 4.3.4 Xử lý đất đắp vỏ bọc đê biển phía đồng bằng phụ gia CONSOLID115 4.4 Xây dựng phần mềm tính toán viên gia cố mái đê biển kết hợp neo .....116 4.4.1 Mục đích...................................................................................116 4.4.2 Lựa chọn ngôn ngữ lập trình......................................................116 4.4.3 Cấu trúc chương trình .................................................................116 4.5 Kết luận chương IV ...............................................................................121 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................................122 I. Kết luận............................................................................................122 II Điều kiện áp dụng kết quả nghiên cứu ............................................123 III Tồn tại ............................................................................................124 IV Kiến nghị........................................................................................125 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................127 viii MỤC LỤC HÌNH VẼ CHƯƠNG I Hình 1.1: Gia cường mái đê biển ở Hà Lan ............................................................8 Hình 1.2: Cấu kiện bê tông lắp ghép .......................................................................8 Hình 1.3: Một dạng cấu kiện gia cố đê biển Nhật Bản............................................9 Hình 1.4: Thiết bị thi công cấu kiện gia cố mái đê biển Hà Lan .............................9 Hình 1.5: Cấu kiện bê tông gia cố dạng cột...........................................................10 Hình 1.6: Kè đê biển đá xếp phủ nhựa đường.......................................................11 Hình 1.7: Thảm bê tông liên kết bằng dây cáp......................................................12 Hình 1.8: Thảm bê tông được sử dụng làm kè đê biển Hà Lan.............................12 Hình 1.9: Thảm gia cường bằng hệ thống túi vải địa kỹ thuật...............................13 Hình 1.10: Mở rộng ứng dụng của túi địa kỹ thuật ...............................................14 Hình 1.11: Ống đ ... và được áp dụng cho tấm gia cố mái đê biển. Góc fa 5,0= áp dụng trong công thức (2.26) chỉ đúng với đất đắp thân đê được đầm chặt tốt theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế đê biển-2012 [6], hoặc đúng với đất đắp thân đê đã ổn định của đê biển hiện có. Các loại đất dính ở 124 trạng thái dẻo mềm, dẻo chảy hoặc đất đắp chưa được đầm chặt tốt có kr < 1,4 (t/m3) chưa được kiểm chứng trong luận án này. 2. Với neo xoắn gia cố tấm lát mái cần lưu ý vì neo tương đối nhỏ và xoáy vào đất ở độ sâu không lớn lắm nên để phát huy hiệu quả của neo phải chú ý neo được xoắn vuông góc với mái đê và ở độ sâu sao cho tỷ số (H/D)= (7÷8). 3. Với ứng dụng phụ gia, không nên sử dụng phụ gia vượt quá 2% vì có những ảnh hưởng phụ không mong muốn chẳng hạn như nứt nẻ theo thời gian mà kết quả nghiên cứu của luận án đã trình bày. Khi sử dụng vượt quá 2% phải có thí nghiệm minh chứng. Không nên sử dụng dưới 1% phụ gia, vì lượng phụ gia quá ít sẽ dẫn đến khó trộn đều trong thi công. 4. Loại đất á cát đang dùng đắp đê khi trộn 2% phụ gia chỉ tương đương đất sét, đất á sét vẫn làm vỏ bọc đê biển theo kiểu truyền thống của các thiết kế từ trước đến nay, vì vậy khi áp dụng bảo vệ mái phía đồng cần tuân thủ lưu lượng tràn theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế đê biển-2012 [6]. 5. Phụ gia CONSOLID không có hiệu quả với đất rời, vì vậy nếu đất có hàm lượng sét ít hơn 5% cần bổ xung thêm hàm lượng sét tới mức tối thiểu 10%. III Tồn tại Kết quả nghiên cứu chỉ tập trung cho đê biển Nam Định và cho một kiểu viên gia cố phổ biến nhất là viên gia cố kiểu hai chiều. Chưa mở rộng được cho các kiểu gia cố khác. Kết quả nghiên cứu chỉ mới tập trung nghiên cứu ứng dụng neo xoắn cho tấm gia cố mái đê phía biển, khi chịu lực kéo nhổ vuông góc với mái đê. Chưa nghiên cứu neo xoắn cho các ứng dụng khác của công trình thuỷ lợi nói chung và trong trường hợp neo bị kéo bởi lực nghiêng với góc nghiêng lớn hơn 300. 125 Chưa nghiên cứu cơ chế tương tác của phụ gia CONSOLID với thành phần khoáng vật của đất vì vậy chưa phân tích được thành phần phụ gia và định hướng sản xuất vật liệu thay thế. IV Kiến nghị Cần sớm đưa nghiên cứu vào ứng dụng trong thực tế để tăng cường bảo vệ mái hệ thống đê biển, gia tăng thêm độ an toàn cho đê biển. Tiếp tục nghiên cứu ứng dụng neo xoắn (dạng neo của tác giả luận án đề xuất) khi kéo xiên với góc xiên lớn hơn 300 và neo xoắn làm việc trong đất dính ở trạng thái dẻo mềm, dẻo chảy để mở rộng thêm ứng dụng neo xoắn dạng này cho một số kiểu công trình khác, chẳng hạn bảo vệ mái kênh mương qua các vùng đất yếu hoặc tường kè biển dạng mặt phía biển thẳng đứng chịu tải trọng lớn. 126 CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ 1. Hoàng Việt Hùng-Trịnh Minh Thụ (2008)-Vật liệu đất có cốt và vấn đề ứng dụng cho xây dựng đê biển trên nền đất yếu-Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, 8-2008 trang 74-78. 2. Hoàng Việt Hùng-Trịnh Minh Thụ-Ngô Trí Viềng-Nguyễn Hoà Hải (2009)- Một số vấn đề tính toán thiết kế thi công và ứng dụng túi vải địa kỹ thuật- Tạp chí Khoa học kỹ thuật Thuỷ lợi và môi trường số 27-2009-Trang 15. 3. Hoàng Việt Hùng (2009)- Tổng hợp các giải pháp gia cường đê biển tràn nước- Tạp chí Địa kỹ thuật -Trang 32 số 2 /2009. 4. Hoàng Việt Hùng-Trịnh Minh Thụ-Ngô Trí Viềng (2010)-Kết quả nghiên cứu về ứng dụng phụ gia CONSOLID gia cường đất đắp đê biển-Tạp chí Nông nghiệp và PTNT số tháng 7 năm 2010. 5. Hoàng Việt Hùng (2010)-Qui trình xử lý đất có phụ gia CONSOLID trong xây dựng đê biển-Tạp chí Địa kỹ thuật số 3-2010. 6. Hoàng Việt Hùng-Trịnh Minh Thụ-Ngô Trí Viềng (2011)-Nghiên cứu ứng dụng neo gia cố các tấm lát mái bảo vệ đê biển-Tạp chí Khoa học kỹ thuật Thuỷ lợi và môi trường số 32-2011. 127 TÀI LIỆU THAM KHẢO I. Tiếng Việt [1] Lê Quý An-Nguyễn Công Mẫn-Hoàng Văn Tân (1998)-Tính toán nền móng theo trạng thái giới hạn-Nhà xuất bản Xây dựng. [2] Lê Quý An-Nguyễn Công Mẫn-Nguyễn Văn Quỳ (1976)-Cơ học Đất-Nhà xuất bản GD và THCN. [3] A.D. SABANOP (1976)-Gia cố mái đất chịu áp lực-Nhà xuất bản Nông thôn- Bản dịch của tác giả Đồng Mạnh Quỳnh-Hiệu đính Nguyễn Xuân Thi. [4] BSi-BS 8081:1989 Neo trong đất-Nhà xuất bản xây dựng-2008, Bản dịch của TS. Nguyễn Hữu Đẩu. [5] Bộ Nông nghiệp và PTNT-Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm (2000)- Tiêu chuẩn thí nghiệm đất trong phòng thí nghiệm-Từ SD 128-001-84 đến SD 128-019-84-Hà nội 2000. [6] Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2012)-Tiêu chuẩn thiết kế đê biển- Ban hành kèm theo quyết định 1613/QĐ-BNN-KHCN ngày 9/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. [7] BS 1377:1990-Tiêu chuẩn Anh-Các phương pháp thí nghiệm đất xây dựng-2 tập-Nhà xuất bản giáo dục-1999. [8] PGS.TS.Nguyễn Ngọc Bích, TS Nguyễn Việt Dương (2004)-Địa kỹ thuật biển và móng các công trình ngoài khơi-Nhà xuất bản Xây dựng. [9] Cục Quản lý đê điều và PCLB (2004)- Báo cáo hiện trạng và phương hướng bảo vệ củng cố đê biển tại các tỉnh có đê từ Quảng Ninh đến Quảng Nam. [10] Công ty Cổ phần tư vấn Xây dựng Nông nghiệp và PTNT Nam Định (2009)- Thiết kế cơ sở đoạn đê kè từ K27+0074 đến K28+800 đê biển huyện Giao Thuỷ-Nam Định. [11] PGS.TS. Vũ Minh Cát (2010) và nnk-Nghiên cứu đề xuất mặt cắt ngang đê biển hợp lý với từng loại đê và phù hợp với điều kiện từng vùng từ Quảng Ninh đến Quảng Nam-Đề tài NCKH cấp Bộ năm 2010. [12] Hoàng Việt Hùng-Trịnh Minh Thụ-Ngô Trí Viềng (2009)-Kết quả nghiên cứu bước đầu về phụ gia Consolid ứng dụng cho đất đắp đê biển. Tuyển tập Hội thảo khoa học lần 2-Chương trình KC08/06-10 tháng 12-2009. [13] Hoàng Việt Hùng-Trịnh Minh Thụ-Ngô Trí Viềng-Nguyễn Hoà Hải (2009)- Một số vấn đề tính toán thiết kế thi công và ứng dụng túi vải địa kỹ thuật. Tạp chí Khoa học kỹ thuật Thuỷ lợi và môi trường số 27-2009. [14] Hoàng Việt Hùng-Trịnh Minh Thụ (2008),Vật liệu đất có cốt và vấn đề ứng dụng cho xây dựng đê biển trên nền đất yếu. Tạp chí Nông nghiệp và PTNT số 8-2008. 128 [15] Hoàng Việt Hùng-Trịnh Minh Thụ-Ngô Trí Viềng (2010)-Kết quả nghiên cứu về ứng dụng phụ gia CONSOLID gia cường đất đắp đê biển. Tạp chí Nông nghiệp và PTNT số tháng 7 năm 2010. [16] Hoàng Việt Hùng (2010)-Qui trình xử lý đất có phụ gia CONSOLID trong xây dựng đê biển-Tạp chí Địa kỹ thuật số 3-2010. [17] Hoàng Việt Hùng-Trịnh Minh Thụ-Ngô Trí Viềng (2012) - Bản mô tả sáng chế: “Neo gia cố các tấm lát mái bảo vệ đê biển” theo bằng độc quyền sáng chế số 10096 cấp theo quyết định 9903/QĐ-SHTT ngày 29.02.2012 của Cục Sở hữu trí tuệ-Bộ Khoa học Công nghệ. [18] Hoàng Việt Hùng-Trịnh Minh Thụ-Ngô Trí Viềng (2011). Nghiên cứu ứng dụng neo gia cố các tấm lát mái bảo vệ đê biển. Tạp chí Khoa học kỹ thuật Thuỷ lợi và môi trường số 32-2011. [19] Hoàng Việt Hùng (2009) - Tổng hợp các giải pháp gia cường đê biển tràn nước-Tạp chí Địa kỹ thuật-số 2 /2009. [20] PGS.TS. Nguyễn Bá Kế (2009)-Thiết kế và thi công hố móng sâu- Nhà xuất bản Xây dựng-2009. [21] GS.Nguyễn Công Mẫn (1983)-Xác định sức chống nhổ thẳng đứng giới hạn cọc mở rộng đáy bằng phương pháp phân tích giới hạn-Tạp chí Khoa học Kỹ thuật số 5+6 năm 1983. [22] GS.TS.Phan Trường Phiệt, TS. Phan Trường Giang (2011)-Tính toán phân tích trượt lở đất đá, giải pháp đề phòng và giảm nhẹ tác hại-Nhà xuất bản Xây dựng-2011. [23] GS.TS. Vũ Đình Phụng (2011) và nnk-Dự thảo chỉ dẫn thiết kế và thi công neo đất (dùng cho neo bơm vữa bê tông). [24] GS.TS Phạm Ngọc Quý (1998) Mô hình toán và mô hình vật lý công trình thuỷ lợi-Bài giảng Cao học. [25] Nguyễn Thanh Sơn, Phạm Quang Hưng (2011)-Ứng dụng neo xoắn trong thi công công trình ngầm cho một số địa chất ở Hà Nội-Tạp chí Địa kỹ thuật số 4-2011 trang 25. [26] Đặng Ngọc Thắng - Tổng quan về các kết cấu bảo vệ mái đê đã được sử dụng ở đê biển Nam Định- Tuyển tập hội thảo lần thứ nhất đề tài KC08-15/06-10-Tháng 1/2010. [27] PGS.TS. Nguyễn Hữu Thái (1997) Bộ môn Địa kỹ thuật-Đại học Thuỷ lợi-Tính phi tuyến của đất và phương pháp nghiên cứu chúng- Bài giảng Cao học. [28] Lê Đức Thắng-Bùi Anh Định-Phan Trường Phiệt (1998)-Nền và Móng-Nhà xuất bản Giáo dục-1998. [29] GS.TS. Ngô Trí Viềng (2011) và nnk-Nghiên cứu cơ sở khoa học và đề xuất giải pháp khoa học công nghệ, đảm bảo độ bền của đê biển hiện có trong trường hợp sóng và triều cường tràn đê-Đề tài NCKH cấp nhà nước-KC08-15/06-10. [30] Viện nghiên cứu Nền và Công trình ngầm, Viện thiết kế nền móng quốc gia, Viện thiết kế móng (Liên Xô cũ), Sổ tay thiết kế Nền và 129 Móng tập 2-Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật-1975-Bản dịch của tác giả Đinh Xuân Bảng, Vũ Công Ngữ, Lê Đức Thắng. II Tiếng Anh [31] Asia-Europe Commercial LTD (2009)-Soil Test Procedure for Adititive Consolid and The Consolid System Manual. [32] Braja M. Das (1983)-Advanced Soil Mechanics -ISBN 0-07-015416-3 [33] Braja M. Das (2006)-Principles of Foundation Engineering-Fifth Edition. [34] Bristish Standards Institution: BS.8081-1989 Bristish Standard Code of practice for Ground Anchorages [35] David Muir Wood (1996)-Soil Behaviour and Critical State Soil Mechanics-Cambridge University Press. [36] GeorgHecrten, Angus Jackson, Simon Restall and Katja Stelljes- Environmental Benefits of sand Filled Geotextile Structures for Coastal Applications [37] Hoffmans, G.J.C.M. and Verheij, H.J., (1997). Scour manual. Balkema, Rotterdam. [38] Hsai-Yang Fang (1991)-Foundation Engineering Handbook- Second Edition Van Nostrand Reinhold-New York. [39] Hai-Sui Yu (2006)- Plasticcity and Geotechnics-Library of Congress Control Number: 2006928849- e-ISBN: 0-387-33599-4. [40] Wai-Fah Chen (1975) Limit Analysis and Soil Plasticity –ISBN 0- 444-41249-2-Ensevier Scientific Publishing Company Amsterdam. [41] J.H. Atkinson (1981)-Foundations and Slopes, An introduction to applications of critical state soil mechanics-McGRAW-HILL Book Company (UK) Limited. [42] Krystian W, Pilarczyk (1998) Dikes and Revestments A.A.Balkema/ Rotterdam/ Brookfield. [43] Krystian W, Pilarczyk (2000)- Geosynthetics and Geosystems in Hydraulic and Coastal Engineering A.A.Balkema/ Rotterdam/ Brookfield /. [44] Krystian W, Pilarczyk (2001), Wave loading on Coastal Structure- Lecture Notes, IHE-Netherlands. [45] Gerard.P.T.M-Vansantvoort (1994)-Geotextile and Geomembranes in Civil Engineering – Vansantvoort Consultancy BV Rosmalen Netherlands -A.A.Balkema/ Rotterdam/ Brookfield. III Tiếng Nga [46] М.Д. Иродов (1968) Применение винтовых свай в строительстве. Издательство Литературы по строительству- Москва. 130 [47] Ю.Г. Трофименков, канд. техн. наук; Л.Г. Мариупольский, инж (1965). Винтовые сваи в качестве фундаментов мачт и башен. Доклады к международному конгрессу по механике грунтов и фундаментостроению-Москва. IV Tiếng Pháp [48] Tran Vo Nhiem (1971) - Première thèse: “Force portante limite des fondations superficielles et résistance maximale à l’arrachement des ancrages. 131 PHỤ LỤC
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_cac_giai_phap_tang_cuong_on_dinh_bao_ve_m.pdf